BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TỶ LỆ BỆNH DA VÀ BỆNH DA LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG
THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP TRÊN CHÓ TẠI TRẠM CHẨN
ĐOÁN XÉT NGHIỆM VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y
TP.HCM
Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN QUỲNH NHƯ
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010
Tháng 08/2010
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************************
TRẦN NGUYỄN QUỲNH NHƯ
TỶ LỆ BỆNH DA VÀ BỆNH DA LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG
THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP TRÊN CHÓ TẠI TRẠM CHẨN
ĐOÁN XÉT NGHIỆM VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS LÂM THỊ THU HƯƠNG
BSTY. PHAN THỊ KIM CHI
BSTY. ĐẶNG VĂN HƯỚNG
Tháng 08/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: TRẦN NGUYỄN QUỲNH NHƯ
Tên khóa luận:
TỶ LỆ BỆNH DA VÀ BỆNH DA LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG THIỂU NĂNG
TUYẾN GIÁP TRÊN CHÓ TẠI TRẠM CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆM VÀ
ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày 30/08/2010.
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Con biết ơn ba mẹ rất nhiều, cám ơn ba mẹ đã hết lòng chăm sóc, thương
yêu, là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất để con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành ghi ơn những người thân, người bạn đã hết lòng giúp đỡ,
động viên trong những lúc khó khăn.
Xin chân thành biết ơn
-
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
-
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
-
Cùng tất cả quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình truyền
đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá
trình học tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
-
PGS.TS Lâm Thị Thu Hương
-
BSTY. Phan Thị Kim Chi
-
BSTY. Đặng Văn Hướng
Đã hết lòng chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Thành thật cảm ơn
-
Các cô chú, anh chị tại Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm và Điều Trị Chi
Cục Thú Y Thành Phố Hồ Chí Minh
-
Các anh chị tại Viện Pasteur Thành Phố Hồ Chí Minh
-
Sự chia sẽ kinh nghiệm và hỗ trợ từ các bạn lớp Thú Y 31
Đã tận tình giúp đỡ, chia sẽ buồn vui trong học tập và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát tỷ lệ bệnh da và bệnh da liên quan đến chứng
thiểu năng tuyến giáp trên chó đến khám và điều trị tại Trạm Chẩn đoán Xét
nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện từ
ngày 01/01/2010 đến ngày 01/06/2010 tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị
Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã ghi nhận trong 3327 ca bệnh
được đem đến khám và điều trị tại Chi cục có 539 con chó có biểu hiện bệnh da,
trong đó chúng tôi làm xét nghiệm ký sinh trùng da nấm 167 con, xét nghiệm máu
50 con chó nghi ngờ mắc bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp và 10
con chó không có biểu hiện bệnh ngoài da, kết quả thu thập được như sau:
Tỷ lệ bệnh chung ngoài da là 16,2% trong tổng số chó đem đến khám tại Chi cục
Thú Y Tp.Hồ Chí Minh. Tỷ lệ bệnh do ký sinh trùng da, nấm chiếm 32,34%
Trong số 167 mẫu xét nghiệm ký sinh trùng da nấm có tỷ lệ nhiễm Demodex là
20,96%, Sarcoptes là 0,6%, nấm là 10,78% và không tìm ra nguyên nhân 67,66%
Tỷ lệ nhiễm Demodex cao nhất ở lứa tuổi từ 1 - 2 năm (36,11%), kế đến là dưới
2 năm tuổi (17,25%) và thấp nhất là trên 2 năm tuổi (16,67%), con cái nhiễm cao
hơn con đực
Tỷ lệ nhiễm Sarcoptes, nấm không phụ thuộc vào giống, tuổi và giới tính
Tỷ lệ chó bị bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp là 38%, không
phụ thuộc giới tính, giống và tuổi
Tần số biểu hiện các triệu chứng lâm sàng trên chó có chỉ số T3 và T4 thay đổi :
rụng lông, ngứa, tăng sắc tố da, lừ đừ/chậm chạp, tăng cân/béo phì và thiếu máu
Bước đầu khảo sát cho thấy hầu hết các ca có chỉ số T3 và T4 giảm đều có ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa: bị thiếu máu, tăng cholesterol, giảm
glucose và protein tổng số.
iv
MỤC LỤC
TRANG TỰA........................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................xiii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. xv
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Cấu tạo và chức năng của da .......................................................................... 3
2.1.1 Cấu tạo da chó ........................................................................................ 3
2.1.1.1 Biểu bì ............................................................................................... 3
2.1.1.2 Chân bì .............................................................................................. 4
2.1.1.3 Hạ bì .................................................................................................. 4
2.1.2 Sự tuần hoàn và hệ thống thần kinh của da .............................................. 4
2.1.2.1 Mạch máu .......................................................................................... 4
2.1.2.2 Mạch bạch huyết ................................................................................ 5
v
2.1.2.2 Thần kinh ........................................................................................... 5
2.1.3 Những tuyến phụ thuộc da ...................................................................... 5
2.1.3.1 Tuyến bã ........................................................................................... 5
2.1.3.2 Tuyến mồ hôi ..................................................................................... 5
2.1.3.3 Tuyến sữa .......................................................................................... 5
2.1.4 Lông ....................................................................................................... 6
2.1.5 Nhiệm vụ, chức năng của da ................................................................... 6
2.2 Một số nguyên nhân gây ra bệnh da trên chó ................................................. 7
2.2.1 Môi trường .............................................................................................. 7
2.2.2 Rối loạn hormone .................................................................................... 7
2.2.3 Dinh dưỡng ............................................................................................. 7
2.2.4 Sự tróc vẩy trên da .................................................................................. 9
2.2.5 Tổn thương do cơ học, vết thương........................................................... 9
2.2.6 Bì chí lậu............................................................................................... 10
2.2.7 Bệnh chảy mủ ngoài da ......................................................................... 10
2.2.8 Abscess ................................................................................................. 11
2.2.9 Kích thích tố bệnh bì ............................................................................. 11
2.2.10 Rối loạn sắc tố..................................................................................... 11
2.2.11 Ngứa do nhiều nguyên nhân ................................................................ 11
2.3 Ngoại ký sinh và bệnh ngoại ký sinh trên chó ............................................. 11
2.3.1 Demodex canis ...................................................................................... 11
2.3.1.1 Phân loại .......................................................................................... 11
2.3.1.2 Đặc điểm hình thái cấu tạo ............................................................... 12
2.3.1.3 Chu kỳ sinh học ............................................................................... 13
2.3.1.4 Cách sinh bệnh................................................................................. 13
vi
2.3.1.5 Triệu chứng và bệnh tích .................................................................. 13
2.3.1.6 Chẩn đoán ........................................................................................ 14
2.3.2 Sarcoptes scabiei var canis ................................................................... 14
2.3.2.1 Phân loại .......................................................................................... 14
2.3.2.2 Đặc điểm hình thái cấu tạo ............................................................... 14
2.3.2.3 Chu kỳ sinh học ............................................................................... 14
2.3.2.4 Triệu chứng và bệnh tích .................................................................. 15
2.3.2.5 Chẩn đoán ........................................................................................ 16
2.3.3 Ve ......................................................................................................... 16
2.3.4 Rận ....................................................................................................... 17
2.3.5 Bọ chét.................................................................................................. 17
2.3.6 Nấm da ................................................................................................. 17
2.3.6.1 Phân loại .......................................................................................... 17
2.3.6.2 Hình dạng khuẩn lạc và bào tử các loại nấm..................................... 18
2.3.6.3 Cách sinh bệnh................................................................................. 20
2.3.6.4 Triệu chứng và bệnh tích .................................................................. 20
2.3.6.5 Chẩn đoán ........................................................................................ 20
2.4 Tuyến giáp và bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp trên chó . 20
2.4.1 Tuyến giáp ............................................................................................ 20
2.4.2 Tổng hợp thyroxine ............................................................................... 21
2.4.3 Tác dụng của thyroxine ......................................................................... 22
2.4.4 Điều hòa phân tiết thyroxine ................................................................. 23
2.4.5 Hội chứng rụng lông do thiểu năng tuyến giáp ...................................... 23
2.4.5.1 Nguyên nhân .................................................................................... 23
2.4.5.2 Biểu hiện lâm sàng ........................................................................... 23
2.4.5.3 Dấu hiệu phi lâm sàng ...................................................................... 26
2.4.5.4 Chẩn đoán ........................................................................................ 26
vii
2.5 Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu trên chó.............................................. 27
2.5.1 Hồng cầu............................................................................................... 28
2.5.2 Bạch cầu ............................................................................................... 28
2.5.3 Glucose ................................................................................................. 29
2.5.4 Protein tổng số ...................................................................................... 29
2.5.5 Cholesterol ............................................................................................ 29
2.6 Một số nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước ........................................ 30
2.6.1 Nghiên cứu trong nước.......................................................................... 30
2.6.2 Nghiên cứu ngoài nước ......................................................................... 31
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 33
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 33
3.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 33
3.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 33
3.3.1 Nội dung 1: ........................................................................................... 33
3.3.2 Nội dung 2: ........................................................................................... 33
3.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 34
3.4.1 Đánh giá tình hình bệnh da trên chó ...................................................... 34
3.4.1.1 Dụng cụ và hóa chất ......................................................................... 34
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành ..................................................................... 34
3.4.3 Khảo sát biến đổi lâm sàng và phi lâm sàng trên chó mắc bệnh da do
thiểu năng tuyến giáp. .................................................................................... 38
3.4.3.1 Dụng cụ hóa chất ............................................................................. 38
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành ..................................................................... 39
3.5 Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 40
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 41
viii
4.1 Tình hình chó bị bệnh da.............................................................................. 41
4.1.1 Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da trên chó được xét
nghiệm da ...................................................................................................... 41
4.1.2 Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo giống .................. 43
4.1.3 Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo giới tính .............. 46
4.1.4 Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo nhóm tuổi ........... 48
4.2 Chó bị bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp, các triệu chứng
lâm sàng, chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa trên chó bị bệnh da liên quan đến chứng thiểu
năng tuyến giáp ................................................................................................. 50
4.2.1 Tỷ lệ chó bệnh liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp .................... 50
4.2.2 Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo giống
...................................................................................................................... 51
4.2.3 Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo giới
tính ................................................................................................................ 52
4.2.4 Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo tuổi 53
4.2.5 Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng lâm sàng trên chó có chỉ số T3, T4 thay đổi . 54
4.2.6 Tỷ lệ chó có biến đổi chỉ tiêu sinh lý trên chó được xét nghiệm ............ 55
4.2.7 Tỷ lệ chó có biến đổi chỉ tiêu sinh hóa trên chó được xét nghiệm .......... 56
4.2.8 Sự biến động chỉ tiêu sinh lý theo nhóm chó bệnh da liên quan đến chứng
thiểu năng tuyến giáp ..................................................................................... 57
4.2.9 Sự biến động chỉ tiêu sinh hóa theo nhóm chó bệnh da liên quan đến
chứng thiểu năng tuyến giáp .......................................................................... 60
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 62
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 62
5.2 Đề nghị ........................................................................................................ 63
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64
Phụ lục .................................................................................................................. 67
x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ECLIA: Electro ChemiLuminescence Immune Assay
EDTA: ethylenediaminetetraacetic acid
Hb: Hemoglobin
Hct: Hematocrit
T3: Triiodothyronine
T4 : Tetraiodothyronine
TSH : Thyroid Stimulating Hormone
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tần số xuất hiện các triệu chứng trên chó bệnh ..................................... 25
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu sinh lý máu bình thường trên chó .................................. 27
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu sinh hóa máu bình thường trên chó ............................... 29
Bảng 4.1: Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da trên chó được xét
nghiệm da .............................................................................................................. 41
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo giống .................. 44
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo giới tính .............. 46
Bảng 4.4: Tỷ lệ chó bệnh do Demodex, Sarcoptes, nấm da theo nhóm tuổi ........... 48
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp ............... 50
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo giống
.............................................................................................................................. 51
Bảng 4.7: Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo giới
tính ........................................................................................................................ 52
Bảng 4.8: Tỷ lệ chó bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp theo tuổi 53
Bảng 4.9: Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng lâm sàng trên chó có chỉ số T3, T4 thay đổi54
Bảng 4.10: Tỷ lệ chó có biến đổi chỉ tiêu sinh lý trên chó được xét nghiệm .......... 55
Bảng 4.11: Tỷ lệ chó có biến đổi chỉ tiêu sinh hóa trên chó được xét nghiệm ........ 56
Bảng 4.12: Sự biến động chỉ tiêu sinh lý theo nhóm chó ....................................... 57
Bảng 4.13: Sự biến động chỉ tiêu sinh hóa theo nhóm chó ..................................... 60
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cấu tạo da ............................................................................................... 3
Hình 2.2: Tác dụng của dinh dưỡng trên da............................................................. 8
Hình 2.3: Loét da, nhiễm trùng da ........................................................................... 9
Hình 2.4: Chảy mủ ngoài da trên chó .................................................................... 10
Hình 2.5: Vị trí ký sinh của Demodex canis ở bao lông và tuyến nhờn .................. 12
Hình 2.6: Vòng đời của Sarcoptes......................................................................... 15
Hình 2.7: Vòng đời của ve .................................................................................... 16
Hình 2.8: Vòng đời của bọ chét............................................................................. 17
Hình 2.9: Bào tử nấm Microsporum cannis ở độ phóng đại 400 lần ...................... 18
Hình 2.10: Bào tử nấm Microsporum gypseum ở độ phóng đại 400 lần................. 19
Hình 2.11: Bào tử nấm Trichophyton mentagrophytes ở độ phóng đại 400 lần...... 19
Hình 2.12: Tuyến giáp trên chó ............................................................................. 21
Hình 2.13: Hoạt động của tuyến giáp .................................................................... 22
Hình 2.14: Chó bị rụng lông do thiểu năng tuyến giáp .......................................... 24
Hình 2.15: Biến đổi sắc tố da trên chó bị thiểu năng ............................................ 24
Hình 2.16: Sắc tố đen trên da trên chó bị thiểu năng tuyến giáp ............................ 25
Hình 2.17: Sắc tố da sậm màu quanh vùng háng trên chó thiểu năng .................... 26
Hình 3.1: Chó nhiễm Demodex ............................................................................. 35
Hình 3.2: Demodex xem dưới kính hiển vi ............................................................ 35
Hình 3.3: Chó nhiễm Sarcoptes ............................................................................ 35
Hình 3.4: Sarcoptes xem dưới kính hiển vi ........................................................... 35
Hình 3.5: Dụng cụ lấy mẫu xét nghiệm da ............................................................ 36
Hình 3.6: Phương pháp lấy mẫu bệnh ngoài da trên chó........................................ 36
xiii
Hình 3.7: Xem tươi trên kính hiển vi bệnh phẩm da .............................................. 37
Hình 3.8: Chó nhiễm nấm ..................................................................................... 37
Hình 3.9: Khuẩn lạc nấm ...................................................................................... 37
Hình 3.10: Dụng cụ, phương pháp cấy nấm .......................................................... 38
Hình 3.11: Lấy máu từ tĩnh mạch chân ................................................................. 39
Hình 4.1: Chó nhiễm Demodex toàn thân .............................................................. 42
Hình 4.2: Chó nhiễm Demodex cục bộ .................................................................. 42
Hình 4.3: Chó bị nấm da ....................................................................................... 43
Hình 4.4: Nấm da mọc trên môi trường ................................................................. 43
Hình 4.5: Chó Dalmatial bị nhiễm Demodex ......................................................... 46
Hình 4.6: Demodex dưới kính hiển vi.................................................................... 46
Hình 4.7: Chó bị bệnh da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp ................... 52
Hình 4.8: Chó bị rụng lông đối xứng, liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp . 54
xiv
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Tóm tắt quy trình xét nghiệm các bệnh ngoài da................................... 38
xv
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với mức tăng trưởng kinh tế đều đặn và điều kiện sống tốt hơn của
người dân Việt Nam, nhu cầu chăm sóc yêu thương thú nuôi trong gia đình ngày
càng được lưu tâm và phát triển. Mong muốn các con vật yêu được hưởng những
quyền lợi sinh hoạt và sức khỏe đời sống như mọi thành viên khác trong gia đình
không chỉ còn là khái niệm của Phương Tây, mà đã là một xu hướng mới trong
cộng đồng xã hội Việt Nam.
Những chú chó không chỉ đơn thuần là người gác cửa, chúng đã trở thành
những người bạn, người thân trong mỗi gia đình. Việc nuôi dưỡng chăm sóc cũng
đòi hỏi phải có một số kiến thức nhất định, nhất là về việc phòng bệnh trên chó.
Bệnh da trên chó tuy không nguy hiểm không gây chết thú, nhưng lại ảnh hưởng
đến sức khỏe, thể chất và thẫm mỹ của thú. Có rất nhiều nguyên nhân gây bệnh da
trên chó, trong đó nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da và thiểu năng tuyến giáp là
nguyên nhân gây bệnh trên da khó chẩn đoán qua lâm sàng, khiến cho việc điều trị
gặp rất nhiều khó khăn.
Do nhu cầu thực tiễn với sự đồng ý của bộ môn Bệnh lý - Ký sinh thuộc
Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, phối
hợp với Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị thuộc Chi Cục Thú Y Thành phố
Hồ Chí Minh và được sự hướng dẫn của PGS.TS Lâm Thị Thu Hương, chúng tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Tỷ lệ bệnh da và bệnh da liên quan đến chứng thiểu
năng tuyến giáp trên chó đến khám và điều trị tại Trạm Chẩn đoán Xét
nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh”.
1
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích của đề tài
Đánh giá tình hình bệnh da trên chó, đồng thời xác định tỉ lệ chó mắc bệnh
da liên quan đến chứng thiểu năng tuyến giáp được đem đến khám và điều trị tại
Chi cục Thú Y Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.2 Yêu cầu của đề tài
Khảo sát tỷ lệ chó mắc bệnh ngoài da theo nhóm nguyên nhân
Theo dõi những biểu hiện lâm sàng và phi lâm sàng trên chó bị bệnh da liên
quan đến chứng thiểu năng tuyếp giáp.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Cấu tạo và chức năng của da
2.1.1 Cấu tạo da chó
Da cấu tạo gồm ba lớp: biểu bì, chân bì và hạ bì.
Sợi lông
Tế bào biểu
Biểu bì
bì hắc tố
Tuyến bã nhờn
Cơ dựng lông
Lớp bì
Tuyến nội
Sợi thần
kinh
Hạ bì
Tế bào mỡ
Nang lông
Tuyến mồ hôi
Mạch máu
Hình 2.1: Cấu tạo da
(Nguồn: www.americanskin.org/resource/)
2.1.1.1 Biểu bì
Là lớp ngoài cùng của da, nó bao gồm nhiều tầng tế bào biểu mô dẹp. Tầng
tế bào biểu mô trong cùng nhất là những biểu bì sống, có khả năng sinh trưởng
không ngừng. Lớp này không có mạch máu tới, dinh dưỡng thực hiện nhờ sự thẩm
thấu từ các mao mạch bên dưới. Bề dày của lớp này thay đổi tùy nơi, thường dày ở
3
những chỗ không có lông và sự cọ sát mạnh. Biểu bì của con già dày hơn con non,
của con đực dày hơn con cái, ở vùng lưng dày hơn vùng bụng.
Lớp biểu bì có tác dụng lót mặt ngoài và bảo vệ cơ thể nhờ sự sừng hóa,
chứa hắc tố bào, tạo ra sắc tố có tác dụng bảo vệ cơ thể đối vớ những tia bức xạ. Do
biểu bì không chứa mạch máu nên vi khuẫn không xâm nhập vào cơ thể nếu vết
thương chưa sâu đến lớp chân bì.
2.1.1.2 Chân bì
Chân bì là phần mô liên kết sợi vững chắc, có nhiều mạch máu và thần kinh.
Lớp này chứa sợi keo và sợi đàn hồi. Sợi keo quyết định tính bền của da, sợi đàn
hồi quyết định tính co giãn của da. Ngoài ra còn phân bố các tế bào mô liên kết tận
cùng các đầu mút thần kinh, các mạch máu và mạch bạch huyết đảm bảo chức năng
cảm nhận thần kinh và nuôi dưỡng da. Chân bì thường lồi lên biểu bì và tạo thành
những nhú chân bì. Chân bì được chia làm ba lớp: lớp nhú, lớp bình diện và lớp
dạng gân.
2.1.1.3 Hạ bì
Hạ bì còn gọi là lớp mỡ dưới da, đây là lớp mô liên kết mỡ được ngăn thành
nhiều thùy và tiểu thùy bởi những bó sợi tạo keo. Trong hạ bì chứa nhiều những tiểu
động mạch, tiểu tĩnh mạch và mạch bạch huyết, dây thần kinh, đầu thần kinh trần và
đầu thần kinh bọc như tiểu thể Ruffini.
2.1.2 Sự tuần hoàn và hệ thống thần kinh của da
2.1.2.1 Mạch máu
Những động mạch hay tĩnh mạch của da nối với nhau thành lưới mạch máu
chạy song song với bề mặt của da. Chính nhờ cấu trúc này mà da đảm nhận được
nhiều chức năng. Hệ động mạch và tĩnh mạch sẽ tạo thành hai lưới mạch: lưới nông
và lưới sâu.
4
2.1.2.2 Mạch bạch huyết
Bắt nguồn từ những mao mạch kín đầu nằm trong nhú chân bì sau đó đổ vào
lưới mao mạch bạch huyết dưới nhú đến tầng sâu của chân bì tạo thành lưới bạch
huyết trong chân bì, nằm giữa hai lưới mạch máu nông và sâu. Từ lưới này lại đổ
vào tĩnh mạch bạch huyết rồi xuyên qua hạ bì để đến tĩnh mạch bạch huyết dưới da.
2.1.2.2 Thần kinh
Những nhánh thần kinh của da có hai nguồn gốc: giao cảm và não tủy.
Chúng tạo thành đám rối nằm ở hạ bì và có hai loại. Đám rối thần kinh có myelin:
là những nhánh của thần kinh cảm giác, đuôi gai của nó tạo thành những tiểu thể
Vater-Pacini, Ruffini hay Golgi-Mazzoni. Đám rồi thần kinh không có myelin: gồm
những sợ thần kinh giao cảm tiếp xúc quanh mạch máu và các tuyến dưới da.
2.1.3 Những tuyến phụ thuộc da
Theo Lâm Thị Thu Hương (2005), những tuyến phụ thuộc da thường nằm ở
chân bì và hạ bì, gồm các tuyến bã, tuyến mồ hôi, tuyến sữa.
2.1.3.1 Tuyến bã
Tuyến này thường nằm giữa chân lông và cơ dựng lông, đóng vai trò tiết ra
chất làm mềm da và lông. Chất bã của da chứa nhiều acid béo tự do. Lúc mới tiết
chất bã lõng sau đó cô đặc rất nhanh. Các sợi đàn hồi ở bao liên kết luôn co rút nhẹ
để đẩy sản phẩm ra bề mặt da. Trên bề mặt da chỗ nào cũng có, trừ một số nơi như
đầu vú, da mũi và gan bàn chân.
2.1.3.2 Tuyến mồ hôi
Là những tuyến hình ống nằm sâu trong lớp chân bì. Trên chó tuyến này
cuộn lại thành bó. Tuyến mồ hôi thường được chia thành ba đoạn: tiểu cầu mồ hôi,
ống bài xuất và đường mồ hôi.
2.1.3.3 Tuyến sữa
Là loại tuyến mồ hôi biến đổi để thích ứng với chức phận tạo ra sữa. Tuyến
này chỉ phát triển mạnh ở thú cái. Tuyến sữa là một khối tròn dẹt nằm trong hạ bì,
5
đẩy da phồng lên. Tùy loại thú mà vị trí số lượng tuyến thay đổi. Trên chó cái có
bốn hoặc năm vú mỗi bên.
2.1.4 Lông
Là sản phẩm của da, là sự biến dạng của lớp biểu bì. Biểu bì chạy lồng vào
lớp bì và các tế bào của nó bị sừng hóa. Lông có hình trụ dài, cắm sâu vào trong da
và gồm hai phần: thân lông và chân lông. Phần tận cùng của chân lông phình to gọi
là củ lông. Trên chó bộ lông bao phủ toàn bộ cơ thể, ngoài chức năng bảo vệ, điều
hòa thân nhiệt còn có những lông mang tính chất xúc giác như lông ở môi, mí mắt
và mũi. Những lông này to, dài, có tính đàn hồi, bao sợi của lông có các xoang chứa
đầy máu và các đám rối thần kinh có nhiệm vụ xúc giác. Lông ở gia súc thường
được thay thường xuyên hoặc theo mùa. Tùy từng loại lông mà mức độ nhiễm bệnh
ngoại ký sinh trùng và nấm sẽ khác nhau.
2.1.5 Nhiệm vụ, chức năng của da
Da tạo thành một lớp vỏ ngoài bao bọc cơ thể, da có tính bền và đàn hồi che chở
cho các cơ quan bên trong cơ thể khỏi bị tổn thương do các hóa chất, vi trùng cũng
như những thay đổi bất lợi của môi trường, những tổn thương cơ học như cọ sát, đè
nén. Da điều hòa nhiệt độ cơ thể: khi trời nóng, da tiết mồ hôi và làm dãn nở các
mạch máu. Khi trời lạnh, da không tiết mồ hôi và làm co thắt các mạch máu để giữ
nhiệt. Da tạo ra sinh tố D, bài tiết các chất độc trong cơ thể (urê, ammonia,
creatinin, acid uric, acid lactic) và là cơ quan xúc cảm tiếp nhận những cảm giác,
nhiệt độ…từ môi trường bên ngoài.
Các tuyến bã trên da tiết ra chất bã có các thành phần gồm các acid béo tạo
thành một màng mỏng trên da, có tác dụng ngăn sự thoát hơi nước ở da và ngăn
ngừa sự phát triển của vi khuẩn và nấm. Ngoài ra tầng mỡ và tầng cơ dưới lớp chân
bì có tác dụng đệm, tầng cơ giúp do co giật xua đuổi côn trùng và vật bám ở da thúc
đẩy tuần hoàn máu và bạch huyết.
6
Sự trao đổi chất dưới da rất mạnh, gồm sự tổng hợp glycogen, mỡ, vitamin
D, protid, men hòa tan vi khuẩn kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, đồng thời cũng
là nơi xảy ra quá trình phân giải đường, mỡ, protein tạo ra năng lượng. Da phản ánh
rối loạn của nội tạng, sự thay đổi bệnh lý của da, lông có thể giúp ta chẩn đoán
những rối loạn của nột tạng. Ngoài ra da còn điều hòa sự phân phối máu trong cơ
thể nhờ hệ thống lưới mạch máu phong phú và còn là nơi dự trữ nước. Có thể nói
gắng gọn, chức năng của da là bài tiết và bảo vệ. Da là hàng rào cơ học, ngăn cách
giữ cơ thể và môi trường bên ngoài.
2.2 Một số nguyên nhân gây ra bệnh da trên chó
2.2.1 Môi trường
Là yếu tố cần được quan tâm, chuồng nuôi phải sạch, thoáng mát. Cỏ khô,
rơm khô, gỗ bào, nền chuồng xi măng là những tác nhân gây kích ứng mạnh đối với
những chó có da mẫn cảm, môi trường xung quanh có thể là nguồn lây nhiễm
những bệnh trên da. Điều này thấy rõ ở những nơi nuôi nhốt chó với mật độ cao, từ
đó tạo điều kiện cho sự xâm nhập các ngoại ký sinh như Demodex, Sarcoptes và các
vi khuẩn sinh mủ khác (Vũ Văn Hóa, 1997).
2.2.2 Rối loạn hormone
Sự rối loạn hormone (oestrogen, thyroxin, hormone tuyến thượng thận…)
thường dẫn đến tình trạng rụng lông, viêm da trên chó. Bệnh thường có tính đối
xứng ở hai bên. Lớp da ngoài dày lên, màu da khác thường, da tróc vảy, có thể rụng
lông thành từng đốm sau vài tháng. Những vùng thường bị nhiễm là ngực, cổ, hông
và đùi.
2.2.3 Dinh dưỡng
Nhu cầu dinh dưỡng và khoáng chất rất quan trọng trong quá trình sinh
trưởng và phát triển của động vật nói chung và của chó nói riêng. Rối loạn về dinh
dưỡng cũng ảnh hưởng rất lớn đến da lông.
7
Thiếu đạm sẽ nhanh chóng dẫn đến tổn thương trên da, nhất là thú lớn. Tăng
sừng hóa, tăng sắc tố biểu bì đi đôi với màu lông nhạt, rụng lông từng mảng, lông
trở nên khô, mỏng, dễ đứt và mọc chậm, đóng vảy có thể đối xứng ở đầu, lưng,
ngực, bụng và chân.
Thiếu kẽm làm cho da ửng đỏ, rụng lông, mưng mủ ở cằm, xung quanh
miệng, mắt, tai, âm hộ, bìu dái, bao qui đầu, hậu môn. Thiếu kẽm làm cho da khô,
trốc vảy, thú dễ nhiễm ghẻ. Vảy dày ở cùi chỏ, gan bàn chân có thể phát triển sừng
hóa.
Thiếu đồng chỉ thiếu khi khẩu phần ăn chứa quá nhiều kẽm, dẫn đến khiếm
khuyết trong tạo sắc tố, hóa sừng không tốt, nang lông cũ và khô (Nguyễn Phước
Trung, 2002).
Chất béo và acid béo
Vitamin B
Histidine
Vitamin E, Zn
Protein, Cu
Vitamin A
Hình 2.2: Tác dụng của dinh dưỡng trên da
(Nguồn: How Nutrition contributes to Dermatology)
Thiếu vitamine A gây rối loạn da, làm cho bề mặt của da thiếu màu sắc, lông
bạc màu với những mảng rụng lông, nổi vảy trắng trên da. Đôi khi cũng tạo thành
những vùng nhiễm trùng lớn. Lớp tế bào thượng bì da và niêm mạc thoái hóa, tăng
8
sừng hóa bề mặt biểu mô, tăng chất sừng ở các tuyến bã làm tắc đường dẫn và
ngưng bài tiết, da khô nứt nẻ có những nốt đỏ, bong tróc, giảm khả năng đàn hồi,
sức đề kháng da giảm, dễ bị vi khuẩn xâm nhập, con vật dễ mắc bệnh.
Thiếu axit béo làm cho lông khô, bạc màu, da dày có vảy nhẹ, về sau da tiết
nhiều bã nhờn, mở đường cho viêm da có mủ thứ phát nhất là ở giữa các ngón chân.
Thiếu vitamine E hay cung cấp quá nhiều chất béo đều dẫn đến tiết bã nhờn
giống bị bệnh do Demodex.
2.2.4 Sự tróc vẩy trên da
Da chó xuất hiện nhiều vảy khô như gàu. Biểu hiện ở hai dạng: viêm da cho
tăng chất bã nhờn, vùng da rụng lông có vảy nhờn và viêm; da sừng hóa: lớp biểu bì
bên ngoài da dày lên, thường là những thay đổi thứ phát của các bệnh da khác như
rụng lông do rối loạn hormone, viêm da mãn tính.
2.2.5 Tổn thương do cơ học, vết thương
Chó trưởng thành thường hay gặp trường hợp này, nguyên nhân có thể do bị
vướn, quấn phải dây kẽm gai, làm rách da, mất da, có thể do bị phỏng, do cắn nhau,
có thể do bị rắn cắn, côn trùng cắn…nếu để lâu ngày không điều trị vết thương sâu,
lan rộng sẽ bị nhiễm trùng.
Hình 2.3: Loét da, nhiễm trùng da
9