Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI BỘT CÁ TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN SỨC SẢN XUẤT CỦA HEO THỊT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.67 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN - NUÔI THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI BỘT CÁ
TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN SỨC SẢN XUẤT CỦA HEO THỊT

Sinh viên thực hiện: PHAN VĂN THẮNG
Lớp

: DH06CN

Ngành

: Chăn nuôi

Niên khóa

: 2006 - 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN - NUÔI THÚ Y
***************

PHAN VĂN THẮNG



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI BỘT CÁ
TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN SỨC SẢN XUẤT CỦA HEO THỊT
Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sƣ ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
KS. NGUYỄN MINH QUANG

Tháng 08/2010

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

i


Họ tên sinh viên thực hiện: Phan Văn Thắng
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả của các loại bột cá trong khẩu phần đến sức
sản xuất của heo thịt”.
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hƣớng dẫn và ý kiến nhận xét, đóng
góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày ……………
Giáo viên hƣớng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
 Suốt đời ghi nhớ công ơn vô bờ đến bố mẹ, ông bà, gia đình-những ngƣời

thân yêu thƣơng nhất đã hết lòng dạy dỗ, chăm lo, nuôi dƣỡng để con đƣợc
ăn học đến ngày hôm nay.
 Chân thành cảm ơn
 Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
 Ban Chủ Nhiệm khoa cùng quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi - Thú Y.
Đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn trong
thời gian học tập tại trƣờng.


Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, cùng toàn thể

cô chú, anh chị công nhân viên. Đặc biệt là anh Linh, chị Ngọc đã tận tình
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
 Biết ơn sâu sắc đến
Thầy Trần Văn Chính, chú Nguyễn Minh Quang đã tận tình chỉ dẫn,
dạy bảo, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho con để con hoàn thành
khoá luận này.
 Xin cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp DH06CN đã động viên, giúp đỡ và
chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề
tài tốt nghiệp.

Phan Văn Thắng

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Đánh giá hiệu quả của các loại bột cá trong khẩu phần đến sức sản
xuất của heo thịt” đã đƣợc tiến hành trên 150 heo thịt từ khoảng 26,5 kg cho đến

xuất chuồng tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai từ ngày
29/01/2010 đến ngày 08/05/2010. Heo thí nghiệm chia thành 3 lô, mỗi lô 50 con lúc
70 ngày tuổi, heo lai 3 máu giữa các giống Duroc - Yorkshire - Landrace đƣợc bố
trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố.
Thức ăn của heo thí nghiệm: lô I (đối chứng), lô II và lô III đƣợc sử dụng
theo thứ tự tƣơng ứng là bột cá Đà Nẵng, bột cá Seapak và bột cá Peru làm nguồn
cung đạm động vật. Kết quả cho thấy, việc sử dụng 3 loại bột cá Đà Nẵng, Seapak
và Peru trong khẩu phần thức ăn heo thịt giai đoạn 70 ngày tuổi đến 169 ngày tuổi
đã đạt khả năng tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn và chi phí thức ăn cho 1 kg
tăng trọng. Cụ thể nhƣ sau:
Trọng lƣợng heo kết thúc thí nghiệm của 3 lô I, II và lô III theo thứ tự là:
93,33; 91,98 và 92,53 kg.
Tăng trọng ngày trên toàn thí nghiệm của 3 lô I, lô II và lô III theo thứ tự là:
672,02; 657,41 và 667,63 g/con/ngày.
Hệ số chuyển biến thức ăn trên toàn thí nghiệm của 3 lô I, II và lô III theo
thứ tự là: 2,71; 2,78 và 2,65 kg thức ăn/kg tăng trọng.
Dày mỡ lƣng của heo lúc kết thúc thí nghiệm hiệu chỉnh về 100 kg của 3 lô I,
II và lô III theo thứ tự là: 10,39; 11,02 và 9,65 mm.
Chênh lệch giữa giá bán với chi phí thức ăn và thuốc thú y trên 1 kg tăng
trọng của 3 lô I, II và lô III theo thứ tự là: 18.902; 18.256; 18.766 đồng/kg tăng
trọng.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .................................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hƣớng dẫn ........................................................................... i
Lời cảm tạ .............................................................................................................. iii

Tóm tắt khóa luận ................................................................................................... iv
Chú thích những từ viết tắt ................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................ ix
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích......................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầ u .......................................................................................................... 2
Chƣơng 2 TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
2.1 Đặc điểm sinh lí tiêu hóa heo thịt ....................................................................... 3
2.2 Nguyên liệu sử dụng trong thức ăn chăn nuôi heo .............................................. 6
2.3 Các nguồn cung đạm trong thức ăn chăn nuôi heo ............................................. 6
2.3.1 Đậu nành và bánh dầu đậu nành ...................................................................... 6
2.3.2 Bánh dầu đậu phộng ....................................................................................... 7
2.3.3 Khô dầu dừa ................................................................................................... 8
2.3.4 Khô dầu cao su ............................................................................................... 8
2.3.5 Khô dầu hạt điều ............................................................................................. 9
2.3.6 Khô dầu bông vải ............................................................................................ 9
2.3.7 Bột thịt............................................................................................................ 9
2.3.8 Bột lông vũ ....................................................................................................10
2.3.9 Bột cá ............................................................................................................10
2.4 Vai trò và nhu cầu của protein đối với heo thịt ..................................................12
2.5 Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai .....................13

v


2.5.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................13
2.5.2 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................13
2.5.3 Nhiệm vụ .......................................................................................................14

2.5.4 Cơ cấu đàn .....................................................................................................15
2.5.5 Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty ..............................................................16
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ...........17
3.1 Thời gian và địa điểm .......................................................................................17
3.1.1 Thời gian .......................................................................................................17
3.1.2 Địa điểm ........................................................................................................17
3.2 Phƣơng pháp thí nghiệm ...................................................................................17
3.2.1 Đối tƣợng thí nghiệm .....................................................................................17
3.2.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................................17
3.2.3 Thức ăn thí nghiệm ........................................................................................18
3.2.3.1 Các loại bột cá dùng trong thí nghiệm .........................................................18
3.2.3.2 Công thức thức ăn heo thí nghiệm ...............................................................19
3.3 Điều kiện thí nghiệm ........................................................................................26
3.3.1 Chuồng trại ....................................................................................................26
3.3.2 Chăm sóc .......................................................................................................27
3.3.3 Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng bệnh ...................................................27
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi .........................................................................................30
3.4.1 Trọng lƣợng sống ..........................................................................................30
3.4.2 Tăng trọng ngày .............................................................................................30
3.4.3 Độ dày mỡ lƣng hiệu chỉnh về 100 kg............................................................30
3.4.4 Lƣợng thức ăn tiêu thụ ...................................................................................31
3.4.5 Hê ̣ số chuyển biến thức ăn .............................................................................31
3.4.6 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ................................................................................31
3.4.7 Tỷ lệ ngày con ho ..........................................................................................31
3.4.8 Tỷ lệ chết và loại thải .....................................................................................31
3.4.9 Sơ bộ tính hiệu quả kinh tế ............................................................................32

vi



3.5 Xử lí số liệu ......................................................................................................32
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................33
4.1 Trọng lƣợng sống .............................................................................................34
4.2 Tăng trọng ngày ................................................................................................34
4.3 Độ dày mỡ lƣng hiệu chỉnh về 100 kg ..............................................................35
4.4 Lƣợng thức ăn tiêu thụ ......................................................................................36
4.5 Hê ̣ số chuyển biến thức ăn ................................................................................37
4.6 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...................................................................................38
4.7 Tỷ lệ ngày con ho .............................................................................................39
4.8 Tỷ lệ chết và loại thải........................................................................................39
4.9 Sơ bộ tính hiệu quả kinh tế ...............................................................................40
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................42
5.1 Kết luận ............................................................................................................42
5.2 Đề nghị .............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................43
PHỤ LỤC...............................................................................................................45

vii


CHÚ THÍCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TĂ: Thức ăn
TT: Tăng trọng
TL: Trọng lƣợng
TN: Thí nghiệm
ĐC: Đối chứng
GĐ: Giai đoạn
DF: Độ tự do (Dergree of Freedom)
SV: Nguồn gốc biến thiên (Source)
SS: Tổng bình phƣơng (Sum of Square)

MS: Trung bình bình phƣơng (Mean of Square).
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
NRC: National Research Council
IFFO: International Fishmeal and Fish Oil Organisation

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dƣỡng của heo thịt .............................................................. 4
Bảng 2.2 Nhu cầu nƣớc cho heo thịt ........................................................................ 6
Bảng 2.3 Sản lƣợng nhập khẩu bột cá hàng năm của Việt Nam ..............................11
Bảng 2.4 Nhu cầu protein tổng số trong khẩu phần heo thịt ....................................13
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn...............................................................................................15
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .....................................................................................18
Bảng 3.2 Thành phần dinh dƣỡng của các loại bột cá dùng trong thí nghiệm ..........19
Bảng 3.3 Thành phần nguyên liệu thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 1 ....................20
Bảng 3.4 Thành phần dƣỡng chất thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 1 .....................21
Bảng 3.5 Thành phần nguyên liệu thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 2 ....................22
Bảng 3.6 Thành phần dƣỡng chất thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 2 .....................23
Bảng 3.7 Thành phần nguyên liệu thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 3 ....................24
Bảng 3.8 Thành phần dƣỡng chất thức ăn heo thí nghiệm giai đoạn 3 .....................25
Bảng 3.9 Nhiệt độ bình quân qua các tháng thí nghiệm ..........................................26
Bảng 3.10 Ẩm độ bình quân qua các tháng thí nghiệm ...........................................27
Bảng 3.11 Lịch tiêm phòng vaccine ........................................................................29
Bảng 4.1 Trọng lƣợng sống của heo qua các giai đoạn thí nghiệm ..........................33
Bảng 4.2 Tăng trọng ngày của heo qua các giai đoạn thí nghiệm ............................34
Bảng 4.3 Độ dày mỡ lƣng của heo thí nghiệm lúc kết thúc thí nghiệm ....................35
Bảng 4.4 Lƣợng thức ăn tiêu thụ của heo thí nghiệm ..............................................36

Bảng 4.5 Hệ số chuyển biến thức ăn của heo thí nghiệm ........................................37
Bảng 4.6 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ...........................................................................38
Bảng 4.7 Tỉ lệ ngày con ho ....................................................................................39
Bảng 4.8 Tỉ lệ heo chết và loại ...............................................................................39
Bảng 4.9 Lƣợng thức ăn và giá thức ăn heo thí nghiệm ..........................................40
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế ....................................................................................41

ix


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Bột cá thƣờng chiếm tỉ lệ từ 2 - 10 % trong khẩu phần thức ăn heo thịt, là
nguồn thức ăn bổ sung protein động vật có chất lƣợng cao, đầy đủ các axit amin
thiết yếu nhƣ lysine, methionine, isoleucine,… các nguyên tố khoáng và một số
vitamin quan trọng nhƣ vitamin B12, D, E…, cho nhu cầu đồng thời làm tăng độ
ngon miệng, kích thích heo thèm ăn.
Hiện nay, hàng năm nƣớc ta sản xuất đƣợc khoảng 30.000 tấn bột cá công
nghiệp và đã cung cấp cho thị trƣờng một số loại bột cá nhƣ: bột cá Đà Nẵng, bột cá
Kiên Giang, bột cá Quảng Bình…Song, nguồn bột cá trong nƣớc còn chƣa đáp ứng
đƣợc cả về chất lƣợng và số lƣợng cho ngành chế biến thức ăn gia súc. Ƣớc tính
nhu cầu về bột cá ở nƣớc ta hiện nay là 300.000 tấn/năm (Minh Nguyệt, tháng
11/2009, www.dost-bentre.gov.vn). Vì vậy các trang trại lớn và các công ty chế
biến thức ăn gia súc hàng năm vẫn phải nhập khẩu một lƣợng lớn bột cá từ các nƣớc
nhƣ: Peru, Chi lê, Anh, Malaysia…Do đó yêu cầ u đă ̣t ra là lựa chọn đƣợc loại bột
cá chấ t lƣơ ̣ng tố t, giá thành thấp để có thể sử dụng thay thế bô ̣t cá nội địa.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, đƣợc sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
trƣờng Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh với sự hƣớng dẫn của TS Trần Văn
Chính và KS Nguyễn Minh Quang , sự yêu cầ u hợp tác nghiên cứu của Công Ty Cổ

Phầ n Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá
hiêụ quả viêc̣ sƣ̉ dụng các loại bô ̣t cá trong khẩu phần thức ăn đến sức sản
xuất của heo thịt”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm ra đƣợc nguồn nguyên liệu bột cá có chất lƣợng tốt và giá thành rẻ để sử
dụng trong khẩu phần nuôi heo thịt tại Công ty.
1.2.2 Yêu cầ u
Bố trí khảo sát với 3 lô thí nghiệm có khẩu phần sử dụng 3 loại bột cá Đà
Nẵng, Seapak và Peru để nuôi heo thịt giai đoạn 70 ngày tuổi đến 169 ngày tuổi để
so sánh đánh giá khả năng tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn, dày mỡ lƣng, tình
trạng sức khỏe và giá thành sản xuất của 1 kg heo thịt của đàn heo thí nghiệm.

2


Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1 Đặc điểm sinh lí tiêu hóa heo thịt
Heo là gia súc có dạ dày đơn. Cấu tạo bộ máy tiêu hóa của heo bao gồm:
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. Khả năng tiêu hóa của heo
thƣờng có tỉ lệ 80 - 85 % tùy thuộc từng loại thức ăn.
Quá trình tiêu hóa thức ăn:
Miệng: thức ăn ở miệng đƣợc cắt nghiền nhỏ nhờ động tác nhai và thức ăn
đƣợc trộn với nƣớc bọt làm trơn để dễ nuốt xuống dạ dày. Nƣớc bọt chứa phần lớn
là nƣớc (99 %) trong đó chứa enzyme amylase có tác dụng tiêu hóa tinh bột. Tuy

nhiên thức ăn trôi xuống dạ dày rất nhanh nên việc tiêu hóa tinh bột xảy ra nhanh ở
miệng, thực quản và tiếp tục ở dạ dày khi thức ăn chƣa trộn với dịch dạ dày. Độ PH
của nƣớc bọt khoảng 7,3.
Dạ dày: dạ dày của heo trƣởng thành có dung tích khoảng 8 lít, chức năng
nhƣ là nơi dự trữ và tiêu hóa thức ăn. Thành dạ dày tiết ra dịch dạ dày chứa chủ yếu
là nƣớc, enzyme pepsin và HCl. Men pepsin chỉ hoạt động trong môi trƣờng axit và
dịch dạ dày có độ PH là 2. Pepsin giúp tiêu hóa protein và sản phẩm là polypeptide
và một ít axit amin.
Ruột non: ruột non có độ dài khoảng 18 - 20 m. Thức ăn sau khi đƣợc tiêu
hóa ở dạ dày chuyển xuống ruột non đƣợc trộn với dịch tiết ra ở tá tràng, gan và tụy
tạng. Thức ăn chủ yếu đƣợc tiêu hóa và hấp thu ở ruột non với sự có mặt của dịch
mật và dịch tụy. Dịch mật đƣợc tiết ra ở gan và dự trữ ở túi mật và đổ vào tá tràng
bằng ống dẫn mật giúp cho việc tiêu hóa mỡ. Tuyến tụy tiết ra dịch tụy có chứa men
trypsin giúp cho việc tiêu hóa protein, men lipase giúp cho việc tiêu hóa mỡ và men

3


diastase giúp tiêu hóa carbohydrate. Ngoài ra phần dƣới của ruột non còn tiết ra
men maltase, saccharase và lactase để tiêu hóa carbohydrate. Ruột non cũng là nơi
hấp thu các chất dinh dƣỡng đã tiêu hóa đƣợc, nhờ hệ thống lông nhung trên bề mặt
ruột non mà bề mặt tiếp xúc và hấp thu chất dinh dƣỡng tăng lên đáng kể.
Ruột già: ruột già chỉ tiết chất nhầy không chứa men tiêu hóa. Ở manh tràng
có sự hoạt động của vi sinh vật giúp tiêu hóa carbohydrate tạo ra các axit béo bay
hơi đồng thời vi sinh vật cũng tổng hợp vitamin K, vitamin nhóm B, …
Trong quá trình tiêu hóa và hấp thu thức ăn, một phần thức ăn ăn vào nhƣng
không đƣợc hấp thu làm ảnh hƣởng đến khả năng tiêu hóa. Hiệu quả tiêu hóa ở heo
phụ thuộc vào một số yếu tố nhƣ tuổi, thể trọng, trạng thái sinh lí, thành phần thức
ăn, lƣợng thức ăn cung cấp và cách chế biến thức ăn. Nhu cầu dinh dƣỡng của heo
thịt đƣợc trình bày qua Bảng 2.1.

Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dƣỡng của heo thịt
Chất dinh dƣỡng

Trọng lƣợng sống của heo (kg)

Đơn vị tính

20 - 50
*

50 - 100
*

%
kcal/kg
%
%

15( )
3265
0,75
0,41

13( )
3265
0,6
0,34

Threonine


%

0,48

0,4

Tryptophane
Ca
P tổng số
P hữu dụng
Na
Se
Vitamin A
Vitamin E

%
%
%
%
%
%
UI
UI

0,12
0,6
0,5
0,23
0,1
0,15

1300
11

0,1
0,5
0,4
0,15
0,1
0,1
1300
11

Protein thô
Năng lƣợng trao đổi
Lysine
Met + Cys

(Nguồn: NRC, 1998).
Ghi chú: (*) tỉ lệ protein này chỉ phù hợp cho khẩu phần cân bằng axit amin, nếu không
thể cân bằng axit amin thì tăng tỉ lệ protein thêm 2 - 3 %.

4


Sau giai đoạn cai sữa, heo chuyển sang giai đoạn nuôi thịt có trọng lƣợng
khoảng 15 - 20 kg. Thời gian nuôi thịt khoảng 3,5 - 4 tháng để có thể đạt trọng
lƣợng xuất chuồng 90 - 100 kg, đây là mức trọng lƣợng xuất chuồng hợp lý nhất vì
lúc này phẩm chất thịt tốt và hiệu quả sử dụng thức ăn bắt đầu giảm, heo có xu thế
tích lũy nhiều mỡ, nếu nuôi thêm sẽ không có lợi (Võ Văn Ninh, 2007).
Do chuyển sang một môi trƣờng sống mới và thay đổi thức ăn nên trong giai

đoạn đầu heo dễ bị stress, dễ bị tiêu chảy. Do đó cần phải chú ý chăm sóc thật kĩ
trong những tuần đầu khi mới chuyển qua nuôi thịt.
Nhu cầu nƣớc của heo: nƣớc rất quan trọng đối với nhu cầu dinh dƣỡng của
heo, là thành phần cấu tạo cơ thể đồng thời là môi trƣờng để tế bào hoạt động.
Trong cơ thể nơi chứa nhiều nƣớc nhất là mô máu, tỉ lệ nƣớc trong các mô của heo
giảm dần theo tuổi. Thiếu nƣớc sẽ làm cho chúng chết khát, điều này thƣờng xảy ra
trên heo nuôi ở những nơi có tập quán cho heo ăn mặn, ăn lỏng. Ở nhiều nơi nhà
chăn nuôi không cung cấp thiết bị cung cấp nƣớc đầy đủ cho heo vì lầm tƣởng heo
ăn lỏng nên không cần cung cấp nƣớc thêm. Nƣớc cung cấp cho heo phải chú ý đến
số lƣợng và chất lƣợng. Trung bình một ngày đêm mỗi đầu heo cần 50 lít nƣớc cho
các nhu cầu ăn uống, tắm rửa chuồng. Nhu cầu này thay đổi theo khí hậu, thời tiết.
Heo có tập quán vừa ăn vừa uống, vừa tắm vừa uống do vậy khó tách biệt nƣớc
dùng cho ăn uống với nƣớc làm vệ sinh chuồng. Ngày nay, nuôi heo bằng thức ăn
hỗn hợp để tiết kiệm nhân lực và chất đốt, lại giữ cho thức ăn khỏi mất chất dinh
dƣỡng qua đun nấu. Do đó cần phải cho heo uống nƣớc nhiều hơn. Đối với heo thịt
nói chung phải có 3 lít nƣớc cho 1 kg vật chất khô trong khẩu phần trong suốt thời
gian vỗ béo. Về chất lƣợng, nƣớc dùng cho heo phải không chứa khoáng độc, vi
sinh vật có hại, độ PH thích hợp là từ 6,8 - 7,2, quá kiềm (PH > 8) hay quá axit (PH <
6) đều có hại (Võ Văn Ninh, 2007). Ngoài việc tắm rửa chuồng, nƣớc còn dùng để
làm mát, chống nóng chuồng trại, làm tăng ẩm độ không khí mùa khô nóng cho phù
hợp sinh lí bình thƣờng của heo nuôi. Nhu cầu nƣớc cho heo thịt đƣợc trình bày qua
Bảng 2.2.

5


Bảng 2.2 Nhu cầu nƣớc cho heo thịt
Thể trọng (kg)

Nhu cầu H2O (lít/ngày)


25

4

45

6,2

65

6,9

85

7

105

7,5

(Nguồn: Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền, 1988)

2.2 Nguyên liệu sử dụng trong thức ăn chăn nuôi heo
Các nguyên liệu sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi thƣờng đƣợc chia
thành những nhóm sau (Võ Văn Ninh, 2007):
+ Nhóm nguyên liệu cung năng lƣợng chủ lực gồm bắp , tấm, cám, khoai mì và
phụ phẩm của công nghệ chế biến ngũ cốc chiếm từ 60 % đến 80 % khẩu phần.
+ Thức ăn cung protein động vật nhƣ bột cá, bột thịt chiếm từ 5 % đến 15 % khẩu
phần.

+ Thức ăn cung protein thực vật chủ lực nhƣ các loại bánh dầu, các loại đậu
chiếm từ 5 % đến 15 % khẩu phần.
+ Thức ăn cung khoáng, vitamin nhƣ premix, bột xƣơng, bột sò, muối chiếm từ
2,5 % đến 5 % khẩu phần.
Dựa vào nhu cầu dinh dƣỡng của thú, thành phần dinh dƣỡng từng loại thực
liệu và tình hình nguồn nguyên liệu trên thị trƣờng mà ngƣời ta có thể điều chỉnh tỉ
lệ các loại thực liệu cho phù hợp.
2.3 Các nguồn cung đạm trong thức ăn chăn nuôi heo
2.3.1 Đậu nành và bánh dầu đậu nành
Cây đậu nành đƣợc trồng chủ yếu để làm thực phẩm cho ngƣời. Bên cạnh đó
ngƣời ta còn sử dụng các sản phẩm loại thải trong quá trình ép dầu làm thức ăn cho
gia súc và thủy sản. Hạt đậu nành chứa 36 - 38 % protein thô và 18 - 20 % chất béo.
Đậu nành hạt thƣờng chỉ sử dụng trong các khẩu phần thú nhỏ, nhất là heo con tập

6


ăn. Khi ép dầu bằng ly trích với dung môi hexanol hay kết hợp ép cơ học với ly
trích cho ra phần chất rắn còn lại có hàm lƣợng protein thô thay đổi từ 44 - 48 %,
lipid khoảng 0,5 - 5,0 %, xơ trong khoảng 6,0 - 6,5 % và ẩm độ trung bình khoảng
10 - 11 %.
Bánh dầu đậu nành là nguồn protein thực vật chính trong thức ăn chăn nuôi
và thủy sản. Tỉ lệ sử dụng bánh dầu đậu nành liên tục gia tăng trong 20 năm qua do
giá cả hợp lý và nguồn cung cấp nguyên liệu này ổn định. Hàng năm thế giới sản
xuất khoảng 85 - 100 triệu tấn bánh dầu đậu nành, chiếm trên 50 % nguồn cung cấp
protein trong thức ăn chăn nuôi và thủy sản (Huỳnh Thống Nhất, 2008). Theo
Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), khẩu phần của heo có thể chứa từ 15 25 % bánh dầu đậu nành.
2.3.2 Bánh dầu đậu phộng
Đậu phộng (lạc) có tên khoa học là Arachis hypogea. Bánh dầu đậu phộng
(khô dầu lạc) thu đƣợc sau khi ép dầu. Ngƣời ta đang nghiên cứu tìm ra những

phƣơng pháp không những thu hồi đƣợc hàm lƣợng dầu với hiệu suất cao mà còn
cố gắng làm cho thành phần của protein còn giữ đƣợc tính chất gần với trạng thái tự
nhiên ban đầu.
Bánh dầu đậu phộng đem chế biến hoặc làm thức ăn gia súc phải đảm bảo
các điều kiện: không mốc, không mùi lạ, màu hung tƣơi. Đây là thức ăn giàu đạm
có tác dụng nâng cao chất lƣợng mỡ cho gia súc, gia cầm. Tuy nhiên khi chế biến
hoặc cho ăn vật nuôi ăn trực tiếp phải giữ bánh dầu còn tốt, không có mùi lạ và tỉ lệ
phối trộn phù hợp.
Bánh dầu đậu phộng là nguồn thức ăn cung đạm cho gia súc gia cầm thay thế
một phần đạm động vật. Bánh dầu đậu phộng có nhân hàm lƣợng đạm khá cao
(khoảng 45 %) còn khô dầu vỏ chỉ chứa khoảng 30 - 35 % đạm thô. Khi sử dụng
bánh dầu đầu phộng có những điểm cần lƣu ý:
- Hàm lƣợng lysine và methionine thấp hơn đậu nành. Ngoài ra còn có 2 loại
axit amin giới hạn là tryptophan và cystein.

7


- Khó bảo quản, dễ bị nấm mốc, nhất là nấm Aspergillus có màu vàng. Không
nên để bánh dầu đậu phộng quá lâu và ở những nơi ẩm thấp vì dễ nhiễm nấm mốc
Aspergillus glavus sản sinh ra độc tố aflatoxin.
Theo khuyến cáo của Singh và Panda,1988 (Thành phần và giá trị dinh
dƣỡng thức ăn gia súc và gia cầm Việt Nam, 2000). Tỉ lệ sử dụng tối đa trong khẩu
phần thức ăn gia súc, gia cầm là 20 %.
2.3.3 Khô dầu dừa
Khô dầu dừa là phần còn lại sau khi ép dầu, đƣợc dùng làm thức ăn cho gia
súc gia cầm. Khô dầu dừa chứa 20 - 24 % protein thô và khoảng 10 % xơ thô. Khô
dầu dừa có dạng vảy, màu nâu sẫm. Bánh dầu dừa dạng vón cục, màu nâu nhạt có
đƣợc do chiết xuất qua dung môi sau khi cơm dừa khô đã ép qua một lần, hàm
lƣợng béo còn lại 1 %, ẩm độ 9 - 10 %. Do nhiệt độ cao của máy ép, hàm lƣợng dầu

xót lại 5 %, ẩm độ từ 5 - 10 %.
Theo kết quả của Lê Xuân Trƣờng (1995), thì sử dụng khô dầu dừa với tỉ lệ
10 - 20 % ở giai đoạn heo 20 - 60 kg và tỉ lệ 25 - 35 % ở giai đoạn heo 60 kg đến
xuất chuồng không ảnh hƣởng xấu đến tăng trọng bình quân, chỉ số biến chuyển
thức ăn và dày mỡ lƣng của heo thịt. Theo Apao (1987), với tỉ lệ sử dụng 50 %
bánh dầu dừa sẽ cho tăng trọng giảm so với khẩu phần không có bánh dầu dừa.
2.3.4 Khô dầu cao su
Là nguồn cung protein trong công thức thức ăn gia súc gia cầm hay dùng làm
phân bón trong nông nghiệp. Nếu so sánh với bánh dầu đậu nành chứa từ 42,5744,7 % protein thô; 2,78 % lysine; 0,57 % methionine (Viện chăn nuôi quốc gia,
1995) thì bánh dầu cao su có hàm lƣợng protein thô thấp hơn đặc biệt là axit amin
thiết yếu.
Khô dầu cao su chứa 21 - 30 % protein thô tùy theo khi ép dầu lƣợng vỏ
cứng còn lại nhiều hay ít. Theo số liệu nghiên cứu cao su Việt Nam (1997) cả nƣớc
ta trồng 288.000 ha cây cao su. Năng suất hạt 800 - 1200 kg/ha hay 600 - 800 kg
bánh dầu cao su/ha (Siriwardene và Nugara, 1972; Pond và Maner, 1984). Nhƣ vậy

8


ƣớc tính tiềm năng bánh dầu cao su trong năm ở nƣớc ta khoảng 170.000 - 260.000
tấn (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Đƣợc, 2000).
Khô dầu cao su có thể dùng trong thức ăn cho gà 5 - 15 % và heo dƣới 10 %
(Dƣơng Thanh Liêm và ctv, 2006). Theo Nguyễn Thành Đƣợc (2000), sử dụng 5,87
- 10,14 % bánh dầu cao su trong khẩu phần đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn 2,14 %
nhƣng tăng trọng bình quân và chỉ số biến chuyển thức ăn thấp hơn khẩu phần
không sử dụng bánh dầu cao su.
2.3.5 Khô dầu hạt điều
Sau khi các phần hạt xấu và vụn nát của hạt điều đƣợc ép lấy dầu phần bã
còn lại gọi là khô dầu hạt diều. Khô dầu hạt điều có màu nâu đen, hàm lƣợng
protein khoảng 33,67 - 34,68 %. Do đó đƣợc tận dụng làm nguồn thức ăn cung

protein thực vật cho gia súc gia cầm rất tốt.
2.3.6 Khô dầu bông vải
Hạt bông vải chƣa ép dầu có chứa khoảng 23 % protein thô, 23 % béo và
khoảng 17 % xơ thô. Khô dầu bông vải ly trích chứa tới 40 % protein thô và 12 %
xơ thô. So với khô dầu đậu nành, protein của khô dầu bông vải ít lysine và
methionine nhƣng đây là loại protein by-pass đối với thú nhai lại. Khó sử dụng khô
dầu bông vải trong thức ăn heo và gà vì độ ngon miệng kém và còn độc tố gossypol
có trong khô dầu.
Không nên sử dụng khô dầu bông vải quá 9 % trong khẩu phần heo, gà. Khi
sử dụng cần bổ sung thêm sắt (Dƣơng Thanh Liêm và ctv, 2006).
2.3.7 Bột thịt
Bột thịt là sản phẩm lấy đƣợc sau khi sấy khô, nghiền thịt và các phụ phẩm
của gia súc, chất béo đƣợc loại thải bởi quá trình thích hợp. Đây là nguồn cung đạm
khá cao trong các thực liệu có nguồn gốc động vật. Bột thịt chứa từ 600 - 700 g
protein/kg, lƣợng béo thay đổi từ 30 - 130 g/kg. Tuy nhiên bột thịt là thực liệu mang
khá nhiều mầm bệnh nhƣ: Ecoli, Samonella… Chúng dễ gây bệnh cho gia súc.

9


Theo khuyến cáo của Singh và Panda, 1988 (Thành phần và giá trị dinh
dƣỡng thức ăn gia súc và gia cầm Việt Nam, 2000) thì tỉ lệ bột thịt sử dụng tối đa
trong khẩu phần thức ăn gia súc, gia cầm là 10 %.
2.3.8 Bột lông vũ
Bột lông vũ có thành phần chủ yếu là protein nên hàm lƣợng protein thô có
thể lên đến 80 - 85 % nhƣng protein trong bột lông vũ chủ yếu là keratin, có độ tiêu
hóa rất thấp. Bột lông vũ chƣa xử lý hầu nhƣ không tiêu hóa đƣợc. Bột lông vũ
thiếu cả lysine lẫn methionine, chỉ nhiều cystin. Trong thú dạ dày đơn không nên sử
dụng quá 5 - 7 % bột lông vũ trong khẩu phần.
2.3.9 Bột cá

Trong những thực liệu cung protein có nguồn gốc động vật thì bột cá là
nguồn cung protein hoàn hảo nhất cho gia súc, gia cầm. Trong 1 kg bột cá đạt tiêu
chuẩn quốc tế có 650 - 700 g protein, trong đó lysine chiếm 52 g, methionine và
cystein chiếm 26 g (Vũ Duy Giảng, 1987). Thƣờng các loại bột cá sản xuất ở Việt
Nam có hàm lƣợng protein thô từ 31 - 60 %; khoáng tổng số từ 19,6 - 34,5 %; hàm
lƣợng muối: 0,5 - 10 %; Ca: 5,5 - 8,7 %; P: 3,5 - 4,8 %. Tuy nhiên protein bột cá
thay đổi tùy theo nguồn nguyên liệu và kĩ thuật chế biến. Đánh giá chất lƣợng bột
cá ngoài tỉ lệ protein thì tỉ lệ muối cũng không kém phần quan trọng. Hàm lƣợng
muối thay đổi tùy theo nguồn nguyên liệu, bột cá lạt có dƣới 5 % muối và bột cá
mặn có chứa tới 12 - 15 % muối.
Trong chăn nuôi heo bột cá là nguồn thức ăn quan trọng, cung cấp nguồn
protein có giá trị sinh học cao, vitamin B12, khoáng chất đồng thời làm tăng độ ngon
miệng cho heo.
Có 2 loại bột cá chính là bột cá nguyên và bột cá phụ phẩm công nghiệp chế
biến cá làm từ thức ăn cho ngƣời. Công nghệ chế biến bột cá gồm 3 công đoạn: ép
để tách lấy nƣớc và dầu, sấy khô và nghiền nhỏ. Các nƣớc sản xuất bột cá có chất
lƣợng cao là Peru, Chile, Ecuador, Mỹ, Nam Phi với các loại cá trích, cá mòi, cá
chim. Ở nƣớc ta, nguồn làm bột cá thƣờng là cá cơm có nhiều ở Bình Thuận, hay
các loại cá tạp nhỏ không làm thức ăn cho ngƣời.

10


Chất lƣợng bột cá thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: nguồn nguyên
liệu cá, loài cá, loại cá (cá lớn, cá nhỏ) nhƣ bột cá cơm là loại bột cá tốt ở Việt Nam
nhƣng hàm lƣợng protein chỉ đạt 55 % trong khi bột cá tốt của thế giới có hàm
lƣợng protein 65 - 70 %. Kĩ thuật chế biến và xử lí nhiệt cũng làm thay đổi chất
lƣợng bột cá. Dƣới tác dụng của nhiệt độ cao, protein dễ bị biến đổi thuận nghịch do
các liên kết thứ cấp (liên kết hidro, kị nƣớc, disunfit...) có thể bị đứt ra dẫn đến phá
hủy cấu trúc không gian (bậc 2; 3; 4) của phân tử protein làm mất tính chất sinh học

của protein, protein bị biến tính.
Protein bị biến tính, chuỗi polypeptide bị duỗi ra để lộ các axit amin nhạy
cảm nhƣ lysine, arginine, histidine, tryptophane... gây phản ứng với đƣờng khử có
sẵn trong thức ăn, oxygen trong không khí, peroxit trong chất béo bị ôi. Khi phản
ứng xảy ra làm các axit amin không còn tác dụng sinh học nữa.
Ở Việt Nam phân loại bột cá nhƣ sau: bột cá loại 1có trên 55 % protein, bột
cá loại 2 có 45 - 55 % protein, bột cá loại 3 có 35 - 45 % protein. Ẩm độ: 9 - 10 %
(theo Bùi Đức Lũng, 1995).
Theo International Association Of Fish Meal Manufacture phân loại nhƣ sau
(trích dẫn bởi Nguyễn Hữu Trí, 2000): bột cá loại 1 chứa 680 g protein/kg và chất
béo ít hơn 90 g/kg, hầu hết bột cá trích thuộc loại này. Bột cá loại 2 chứa 640 - 679
g protein/kg và chất béo có thể lên đến 130 g/kg. Bột cá loại 3 chứa 640 - 679 g
protein/kg và chất béo ít hơn 60 g/kg. Bột cá loại 4 chứa 600 - 639 g protein/kg.
Bột cá cân đối về axit amin, giàu lysine và methionine nhƣng chứa nhiều axit béo
chƣa no, nên dùng từ 5 - 10 % trong khẩu phần của heo. Bột cá có tỉ lệ cao trong
khẩu phần làm cho thịt heo có mùi tanh (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân,
1997).
Bảng 2.3 Sản lƣợng nhập khẩu bột cá hàng năm của Việt Nam (đơn vị: 1.000 tấn)
Năm

1999

2000

2001

2002

2003


Việt Nam

14

15

29

20

60

Indonesia

77

118

113

67

57

(Nguồn: IFFO, 2004. Trích dẫn bởi Ngô Thị Bích Phượng, 2008)

11


2.4 Vai trò và nhu cầu của protein đối với heo thịt

Protein là cơ sở của sự sống, là chất cấu tạo nên tất cả các loại mô bào trong
cơ thể, đồng thời cũng là cấu tạo của những chất điều hòa sự sống nhƣ hormon,
enzyme trong cơ thể.
Axit amin không thiế t yế u : Cơ thể có khả năng tổ ng hơ ̣p đủ nhu cầ u , không
cầ n cung cấp tƣ̀ thƣ́c ăn.
Axit amin bán thiế t yế u : có thể tổng hợp đƣợc trong cơ thể nhƣng phải có
đầ y đủ loa ̣i acid amin tƣơng ƣ́ng của nó (giố ng nhau trên khung căn bản).
Axit amin thiế t yế u : là a xit amin không tổ ng hơ ̣p đƣơ ̣c trong cơ thể hoă ̣c
tổ ng hơ ̣p đƣơ ̣c thì cũng không đáp ƣ́ng đủ nhu cầ u cơ thể . Trong các axit amin thiế t
yế u cũng có loa ̣i ít khi thiế u trong thƣ́c ăn , có loại thƣờng hay th iế u hu ̣t trong thƣ́c
ăn. Ngƣời ta go ̣i loa ̣i thƣờng hay thiế u hu ̣t là axit amin giới ha ̣n.
Axit amin giới ha ̣n là nhƣ̃ng axit amin thiế t yế u có trong thƣ́c ăn có tỉ lê ̣ so
với nhu cầ u thấ p nhấ t bên ca ̣nh các axit amin thiế t yế u khác , nó quyết định mức độ
tổ ng hơ ̣p protein trong cơ thể .
Đối với heo tăng trƣởng, protein cần thiết cho cơ thể để thỏa mãn các nhu
cầu:
+ Nhu cầu duy trì phải đáp ứng nitơ nội sinh mất trong nƣớc tiểu và nitơ biến
dƣỡng mất trong phân.
+ Nhu cầu protein cho tăng trƣởng, cụ thể là sự phát triển mô cơ hay là phần
thịt nạc.
Khẩu phần ăn hàng ngày nếu thiếu protein cơ thể sẽ tự phân giải protein của
cơ thể (thƣờng là mô cơ) để tổng hợp những chất cần cho sự sống nhƣ hormon,
enzyme,… làm cho thú bị gầy còm, teo cơ, suy nhƣợc. Nhu cầu protein cho heo thịt
đƣợc trình bày qua Bảng 2.4.

12


Bảng 2.4 Nhu cầu protein tổng số trong khẩu phần heo thịt
TCVN 1994

TL heo
(kg)
CP (%)

DEGUSSA 1997

NRC 1998

20-50

50-100

20-30

31-55

56-100

20-50

50-80

80-120

17

14

17


16

14

18

15,5

13,2

(CP: Protein thô)

2.5 Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai
2.5.1 Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn nằm trên địa bàn thuộc ấp Phú Sơn,
xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai cách đƣờng quốc lộ 1A khoảng 2 km
về phía Bắc. Công ty đƣợc xây dựng trên một sƣờn đồi dốc theo hƣớng Bắc - Nam
có độ dốc khoảng 30 độ. Đây là vùng đồi trọc, đất bạc màu, không sình lún, nên dễ
dàng cho việc thoát nƣớc.
Nguồn nƣớc sử dụng cho trại đa số là giếng khoan và một số giếng đào, do
có cấu tạo thổ nhƣỡng đặc biệt nên nguồn nƣớc khá dồi dào. Mạch nƣớc ngầm rất
tốt, nƣớc trong, mát, ít phèn, không hôi thối, lƣu lƣợng nƣớc rất lớn và đạt vệ sinh
nên đƣợc sử dụng cho hoạt động chăn nuôi của công ty.
2.5.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn trƣớc đây gọi là Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Phú Sơn đƣợc thành lập vào tháng 3/1976 theo quyết định số 41/UBT của
UBND tỉnh Đồng Nai trên cơ sở tiếp quản từ trại chăn nuôi heo tƣ nhân Kycanomo.
Khi mới thành lập, xí nghiệp có tên là Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn, đơn vị
hạch toán độc lập thuộc Ty Nông Nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn sát nhập vào Công Ty

Chăn Nuôi Đồng Nai theo quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tháng 7/1994, Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn đƣợc tách khỏi Công
Ty Chăn Nuôi Đồng Nai, trở thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn.

13


Tháng 12/1994, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn tiếp quản thêm Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Long Thành.
Tháng 2/1997, Xí Nghiệp tiếp nhận thêm Trại Chăn Nuôi Heo Đông
Phƣơng.
Tháng 8/2000, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn đƣợc chủ tịch nƣớc
phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới”, đây là phần
thƣởng vinh dự và xứng đáng với sự nỗ lực và cố gắng của toàn thể cán bộ công
nhân viên của Công ty luôn cố gắng để trở thành doanh nghiệp quốc doanh có qui
mô đàn heo lớn nhất cả nƣớc.
Ngày 17/6/2005 Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn đổi tên thành Công Ty
Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn.
2.5.3 Nhiệm vụ
- Xây dựng đàn giống thuần hạt nhân (ông bà) và đàn giống cơ bản (cha mẹ) của
3 giống heo Yorkshire (Y), Landrace (L) và Duroc (D) để sản xuất các giống heo
thƣơng phẩm lai 3 máu chất lƣợng cao nhƣ: D x (Y x L) hoặc D x (L x Y).
- Không ngừng nâng cao chất lƣợng đàn giống bằng cách chọn lọc và lai với các
giống Yorshire, Landrace và Duroc nhập từ các nƣớc nhƣ: Pháp, Thái Lan, Mỹ và
Úc.
- Cung cấp heo đực và cái hậu bị, heo giống nuôi thịt và heo thịt thƣơng phẩm
cho thị trƣờng trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Cung cấp tinh heo thuần đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho ngƣời chăn
nuôi trong khu vực.


14


2.5.4 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn heo của công ty tính đến ngày 08/5/2010 đƣợc trình bày qua
Bảng 2.5.
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Tổng đàn

Giống gốc

Thƣơng phẩm

Đực giống

238

230

8

Nái sinh sản

2998

923


2075

Hậu bị đực

17

17

0

Hậu bị cái

443

157

286

Hậu bị lớn

268

117

151

Hậu bị nhỏ

2760


2760

0

Heo con theo mẹ

3500

1219

2281

Heo con cai sữa

6139

2200

3939

Heo thịt

7074

0

7074

15



×