Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 29, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.12 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện: PHẠM TẤN TOÀN
Lớp : DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG DẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

PHẠM TẤN TOÀN

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9,


TỈNH BÌNH DƯƠNG

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ thú y chuyên ngành dược
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. TRỊNH CÔNG THÀNH
TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Tấn Toàn
Tên khóa luận: “Khảo sát ảnh hưởng của mùa đến khả năng sinh sản của
heo nái thuộc một số nhóm giống tại trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, tỉnh Bình
Dương”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày ………………...
Ngày ………tháng………năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

PGS. TS. Trịnh Công Thành

ii


LỜI CẢM TẠ
Mãi mãi ghi ơn cha mẹ

Đã sinh thành, dạy dỗ luôn luôn động viên và hỗ trợ con trên con đường học
vấn cũng như trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Toàn thể quý Thầy Cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đã tận tình dạy dỗ truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho chúng tôi
trong những năm học vừa qua.
Chân thành biết ơn
Ban giám đốc công ty Chăn Nuôi VIFACO, trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,
tỉnh Bình Dương
Toàn thể cô, chú, anh, chị em, trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, tỉnh Bình
Dương.
Đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kinh nghiệm trong
thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin bày tỏa lòng biết ơn sâu sắc
TS. Phạm Trọng Nghĩa, PGS. TS Trịnh Công Thành đã hết lòng hướng dẫn,
chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian học tập, thực tập và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn
Các bạn sinh viên lớp Dược Thú Y 05 đã động viên giúp đỡ tôi trong những
năm học vừa qua cũng như trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Sinh viên: Phạm Tấn Toàn

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập với đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của mùa đến khả năng

sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống tại trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, tỉnh
Bình Dương” từ ngày 01/03/2010 đến ngày 22/06/2010, chúng tôi đã khảo sát trên 147
heo nái tại trại chăn nuôi heo giống 2/9, tỉnh Bình Dương và thu được kết quả như sau:
Kết quả về khả năng sinh sản trung bình chung của các nhóm giống
Tuổi đẻ lứa đầu là 377,01 (ngày), số lứa đẻ của nái trên năm là 2,39
(lứa/nái/năm), số heo con đẻ ra trên ổ 9,34 (con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống là 9,17
(con/ổ), số heo con chọn nuôi là 9,11 (con/ổ), số heo con giao nuôi là 9,45 (con/ổ),
trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ là 12,31 (kg/ổ), trọng lượng heo con sơ sinh bình
quân còn sống là 1,38 (kg/con), tuổi cai sữa 24,09 (ngày), số heo con cai sữa là 9,00
(con/ổ). Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ là 59,79 (kg/ổ), trọng lượng heo con cai
sữa bình quân là 6,63 (kg/con), trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh là 56,71
(kg/ổ), tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa là 89,89 (%). Dựa vào chỉ số sinh sản SPI, các
nhóm giống heo nái được xếp hạng về khả năng sinh sản là hạng I: YL (101,70 điểm),
hạng II: LL (100,05 điểm), hạng III: PD (99,31 điểm), hạng IV: YY (98,05 điểm).
Kết quả về khả năng sinh sản trung bình chung của các nhóm giống ở mùa
mưa và mùa nắng
Số heo con đẻ ra trên ổ ở mùa nắng là 9,67 (con/ổ) cao hơn mùa mưa là 9,11
(con/ổ). Số heo con sơ sinh còn sống ở mùa nắng là 9,51 (con/ổ) cao hơn ở mùa mưa
là 8,91 (con/ổ). Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ở mùa nắng là 13,48 (kg/ổ) cao
hơn mùa mưa là 11,47 (kg/ổ). Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân ở mùa nắng là
1,45 (kg/con) cao hơn ở mùa mưa là 1,32 (kg/con). Số heo con sơ sinh còn sống hiệu
chỉnh ở mùa nắng là 9,9 (con/ổ) cao hơn ở mùa mưa 9,2 (con/ổ). Số heo con chọn nuôi
ở mùa nắng là 9,1 (con/ổ) thấp hơn mùa mưa là 9,11 (con/ổ). Số heo con giao nuôi ở
mùa nắng là 9,43 (con/ổ) thấp hơn mùa mưa là 9,75 (con/ổ). Số heo con cai sữa ở mùa
nắng là 8,92 (con/ổ) thấp hơn mùa mưa là 9,06 con/ổ. Trọng lượng heo con cai sữa
toàn ổ hiệu chỉnh ở mùa nắng là 57,21 (kg/ổ) cao hơn ở mùa mưa là 56,06 (kg/ổ). Tỷ
lệ nuôi sống đến cai sữa ở mùa nắng là 92,74 (%) cao hơn mùa mưa là 86,11 (%).

iv



MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... ix
Chương 1 ................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU........................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ...................................................................................................................... 2
1.2.2Yêu cầu.......................................................................................................................... 2

Chương 2 ................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................ 3
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9 .......................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................... 3
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 ............... 3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ......................................................................................... 4
2.1.4 Cơ cấu đàn ................................................................................................................... 4
2.1.5 Giống và công tác giống.............................................................................................. 5
2.1.5.1 Nguồn gốc con giống ................................................................................................ 5
2.1.5.2 Công tác giống .......................................................................................................... 5
2.1.6 Phương hướng sản suất kinh doanh của trại ........................................................... 6
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG .................................................................. 6
2.2.1 Chuồng trại .................................................................................................................. 6
2.2.2 Thức ăn ........................................................................................................................ 7

2.2.3 Nước uống .................................................................................................................... 8
2.2.4 Quy trình tiêm phòng ................................................................................................. 9
2.2.5 Nuôi dưỡng chăm sóc ............................................................................................... 10
2.2.6 Vệ sinh thú y .............................................................................................................. 11

v


2.3 CỞ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................ 12
2.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái ..................................... 12
2.3.1.1 Yếu tố di truyền...................................................................................................... 12
2.3.1.2 Yếu tố ngoại cảnh ................................................................................................... 13
2.3.2 Một số tính trạng về sức sinh sản heo nái ............................................................... 16
2.3.2.1 Ngoại hình thể chất ................................................................................................ 16
2.3.2.2 Tuổi thành thục ...................................................................................................... 16
2.3.2.3 Tuổi phối giống lần đầu ......................................................................................... 17
2.3.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu ...................................................................................................... 17
2.3.2.5 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................. 17
2.3.2.6 Số heo con đẻ ra trên ổ .......................................................................................... 18
2.3.2.7 Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................... 18
2.3.2.8 Tỷ lệ nuôi sống tới cai sữa ..................................................................................... 18
2.3.2.9 Trọng lượng heo con sơ sinh ................................................................................. 18
2.3.2.10 Trọng lượng heo con cai sữa ............................................................................... 19
2.3.2.11 Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................................. 19
2.4 BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI .................................. 19

Chương 3 ................................................................................................................. 21
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................................. 21
3.1 Thời gian và thời điểm................................................................................................. 21
3.2 Đối tượng khảo sát ....................................................................................................... 21

3.3 Phương pháp khảo sát ................................................................................................. 21
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát .................................................................................................... 21
3.4.1 Khả năng phát dục.................................................................................................... 21
3.4.2 Khả năng đẻ sai của nái ............................................................................................ 22
3.4.3 Khả năng nuôi con .................................................................................................... 23
3.4.4 Xếp hạng các nhóm giống ........................................................................................ 25
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................................... 26

Chương 4 ................................................................................................................. 27
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................... 27
4.1 SỐ NÁI KHẢO SÁT .................................................................................................... 27
4.2 CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ CỦA NÁI..................................................... 27
4.2.1 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................................ 27
4.2.2 Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................... 28

vi


4.2.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................................... 29
4.2.4 Số lứa đẻ của nái trên năm ....................................................................................... 29
4.3 CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI ....................................................... 30
4.3.1 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................................. 30
4.3.2 Số heo con sơ sinh còn sống...................................................................................... 31
4.3.3 Số heo sơ sinh còn sống hiệu chỉnh .......................................................................... 33
4.3.4 Số heo con chọn nuôi trên ổ ..................................................................................... 34
4.3.5 Số heo con giao nuôi.................................................................................................. 36
4.3.6 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ........................................................................ 37
4.3.7 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân ................................................................. 38
4.4 CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI ................................................ 40
4.4.1 Số heo con cai sữa ..................................................................................................... 40

4.4.2 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ. ....................................................................... 41
4.4.3 Trọng lượng heo con cai sữa bình quân.................................................................. 42
4.4.4 Trọng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh 21 ngày tuổi........................................... 43
4.4.5 Tỷ lệ nuôi sống tới cai sữa ........................................................................................ 44
4.5 XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG THEO CHỈ SỐ SPI ......................................... 46

Chương 5 ................................................................................................................. 47
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 47
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 47
5.2 Đề nghị .......................................................................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 49
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 52

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV

: Hệ số biến dị (Coefficient Variation)

LL

: Landrace thuần

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine Improvement


Ferderation)
PD

: Pietrain x Duroc

PRRS

: Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở heo (Porcine Reproductive
and Respiratory Syndrome)

SD

: Độ lệch tiêu chuẩn

SPI

: Sow Productivity Index

TC

: Tính chung

TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trị số trung bình


YL

: Yorkshire x Landrace

YY

: Yorkshire thuần

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại .......................................... 8
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng được sử dụng ở trại ................................................. 9
Bảng 2.3 Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo....................... 13
Bảng 2.4 Nhiệt độ tối ưu cho chuồng heo................................................................ 15
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu sinh sản của nái được khảo sát tại 100 trại tại Hoa Kỳ từ
2000 nái .................................................................................................................... 19
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống ......................................... 22
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi ........................................ 24
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày ........................... 24
Bảng 3.4 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa đẻ . 25
Bảng 4.1 Số nái khảo sát .......................................................................................... 27
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 27
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 28
Bảng 4.4 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................... 29
Bảng 4.5 Số lứa đẻ của nái trên năm ........................................................................ 29
Bảng 4.6 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ................................................. 30
Bảng 4.7 Số con đẻ ra trên ổ theo mùa .................................................................... 31
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống......................................... 31

Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa .................................................... 32
Bảng 4.10 Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo nhóm giống ..................... 33
Bảng 4.11 Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo mùa ................................. 33
Bảng 4.12 Số heo con chọn nuôi trên ổ theo nhóm giống ....................................... 34
Bảng 4.13 Số heo con chọn nuôi trên ổ theo mùa.................................................... 35
Bảng 4.14 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống .................................................. 36
Bảng 4.15 Số heo con giao nuôi theo mùa ............................................................... 37
Bảng 4.16 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ theo nhóm giống ........................... 37
Bảng 4.17 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ theo mùa ....................................... 38
Bảng 4.18 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân theo nhóm giống ..................... 38

ix


Bảng 4.19 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân theo mùa ................................. 39
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ...................................................... 40
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo mùa................................................................... 40
Bảng 4.22 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ....................................................... 41
Bảng 4.23 Trọng lượng heo con cai sữa bình quân ................................................. 42
Bảng 4.24 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh 21 ngày tuổi theo nhóm
giống ......................................................................................................................... 43
Bảng 4.25 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh theo mùa ..................... 43
Bảng 4.26 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa theo nhóm giống ........................................ 44
Bảng 4.27 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa theo mùa .................................................... 45
Bảng 4.28 Chỉ số sinh sản SPI của các nhóm giống nái và xếp hạng ...................... 46

x


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội nước ta đang từng bước phát triển, chất lượng cuộc sống ngày càng
được nâng cao, nhu cầu về sản phẩm sạch đang là một vấn đề. Để tạo ra được sản
phẩm có chất lượng tốt, giá thành rẻ và nhà chăn nuôi có lợi nhuận thì đòi hỏi nhà
chọn giống phải theo dõi thường xuyên, chọn lọc, lai tạo và ứng dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật
Việt Nam là một nước nhiệt đới nóng ẩm, các tỉnh miền Nam có hai mùa rõ rệt
mùa mưa và mùa nắng. Giữa hai mùa có sự chênh lệch về nhiệt độ, quang kỳ...Theo
nhiều tác giả yếu tố mùa, quang kỳ, nhiệt độ có ảnh hưởng đến sức sinh sản của heo.
Việc nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của mùa lên sức sinh sản của đàn heo nái ở các
tỉnh miền Nam có ý nghĩa vô cùng quan trọng để có phương thức chọn lọc, ghép phối,
cải thiện điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng cho phù hợp. Nhằm từng bước nâng cao năng
suất sinh sản của đàn heo nái ở miền Nam, mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà chăn
nuôi.
Xuất phát từ những mục tiêu trên, được sự đồng ý của Ban Chủ Nhiệm khoa
Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, và ban Giám Đốc
Công ty chăn nuôi VIFACO, PGS. TS. Trịnh Công Thành, TS. Phạm Trọng Nghĩa,
thuộc bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát ảnh
hưởng của mùa đến khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống tại trại
chăn nuôi heo giống 2/9, tỉnh Bình Dương”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát khả năng sinh sản và đánh giá ảnh hưởng của mùa lên sức sinh sản
của đàn heo nái đang được nuôi ở trại chăn nuôi heo giống 2/9. Để có cơ sở dữ liệu
phục vụ cho chương trình công tác giống của trại, nhằm tìm ra những con giống có

phẩm chất tốt, năng suất cao, thích nghi tốt với điều kiện ngoại cảnh, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế.
1.2.2Yêu cầu
Theo dõi, thu thập, đánh giá số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản theo
nhóm giống và mùa của một số nhóm heo nái hiện có tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 nằm trên địa bàn ấp Tây, xã Đông Hòa, huyện
Dĩ An, tỉnh Bình Dương, cách Quốc Lộ 1K khoảng 500 m, giáp ranh với Thành Phố
Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc
tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, tách biệt với môi
trường bên ngoài bên ngoài.
Với vị trí địa lý nằm gần tuyến quốc lộ 1K nên thuận tiện cho vận chuyển thức
ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa thành lập
năm 1967 có tên là trại heo Phát Ngân. Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976
trại được nhà nước tiếp quản và đổi tên thành Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9. đến
tháng 4/1992 sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi VIFACO trực thuộc Sở Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.

3



2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Cơ cấu tổ chức:

CÔNG TY CHĂN NUÔI
VIFACO

Xí nghiệp chăn nuôi heo giống 2/9
Giám đốc

Bộ phận
tài vụ

Bộ phận
kỹ thuật

Tổ giống

Tổ nái
sinh sản

Nái
khô

Đực
giống

Bộ phận phục
vụ sản xuất


Tổ dưỡng
thai

Nái nuôi
con

Nái
chửa

Bảo
vệ

Tổ cơ
khí +kho

Heo hậu
bị

Heo
thịt

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại chăn nuôi heo giống 2/9, tỉnh Bình Dương
Nhân sự xí nghiệp gồm 50 người, trong đó đại học 14 người ; trung cấp 3
người ; lao động phổ thông, tạp vụ là 33 người
2.1.4 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 23 tháng 06 năm 2010 với tổng đàn là 5034 con,
trong đó đực giống 59 con ; nái sinh sản 887 con ; nái hậu bị 633 con ; đực hậu bị 183
con ; heo con theo mẹ 1106 con ; heo cai sữa 1421 con và heo thịt là 745 con

4



2.1.5 Giống và công tác giống
2.1.5.1 Nguồn gốc con giống
Heo nái giống: được mua từ trại Việt Pháp, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Giống Cấp I:
Yorkshire (YY); Landrace (LL); Landrace x Yorkshire (LY); Yorkshire x Landrace
(YL) và nhân giống tạo hậu bị tại trai. Ngoài ra, trại còn nhập heo giống từ Canada và
tinh heo phẩm chất cao từ Mỹ
Ngoài ra từ đàn giống thuần có thành tích sinh sản, sinh trưởng tốt sẵn có, xí
nghiệp tuyển chọn ra đàn hậu bị tốt với các giống Landrace x Yorkshire (LY),
Yorkshire x Landrace (YL) để tăng đàn và cung cấp ra thị trường.
2.1.5.2 Công tác giống
Được sự hướng dẫn của PGS. TS. Trịnh Công Thành Trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, trại đã tiến hành việc ghép đôi giao phối giữa các nhóm nái và
nọc được mua về nhằm tuyển lựa ra những con tốt để làm giống nái, nọc cho trại và
bán giống.
Công tác giống của trại được quan tâm và nâng lên một tầm khi xí nghiệp đầu
tư nâng cấp chuồng trại, con giống trong những năm gần đây và đang thực hiện ngày
một hiệu quả hơn. Cùng với sự quản lý đàn chặt chẽ theo dõi cá thể, lý lịch rõ ràng
chi tiết phần nào cũng giúp công tác giống ngày càng hoàn thiện.
Chọn giống
Heo giống có nguồn gốc từ trại được chọn lọc kỹ càng thông qua gia phả và
kiểm tra cá thể. Các cá thể sau khi được chọn theo gia phả sẽ được kiểm tra kỹ qua
nhiều giai đoạn: Giai đoạn sơ sinh (1 ngày tuổi): chọn những con to, khỏe mạnh,
nhanh nhẹn không dị tật; 21 ngày tuổi: chọn những con to khỏe, không dị tật, lông da
bóng mượt, có 12 vú trở lên… heo đực phải có dịch hoàn lộ rõ. Các heo chọn sẽ được
bấm tai, ghi phiếu cá thể; 90 đến 150 ngày tuổi: tiếp tục lựa chọn bằng cách cân, đo
dài thân, vòng ngực, độ dày mỡ lưng,.. để loại thải những con không đủ tiêu chuẩn.
Những con đạt tiêu chuẩn được chuyển sang nuôi hậu bị, còn lại chuyển sang nuôi thịt.
Phối giống

Phối tạo heo hậu bị: tinh của giống heo đực thuần Landrace, Yorkshire phối
với nái thuần tạo giống thuần Landrace, Yorkshire hoặc 2 máu thông thường là

5


Landrace x Yorkshire (LY) hay Yorkshire x Landrace (YL). Ngoài ra con có (PP) x
(PP), (DD) x (DD), (PP) x (DD) để tạo ra các giống thuần/lai tương ứng
Phối tạo heo con thương phẩm nuôi thịt: dùng tinh đực hướng nạc như DD,
PD, (PD)H phối với hai máu LY, YL cho dòng thương phẩm có từ 3, 4 đến 5 nhóm
máu.
2.1.6 Phương hướng sản suất kinh doanh của trại
Ngành nghề chính là chuyên sản xuất cung ứng heo con giống, heo hậu bị, tinh
heo, heo thịt chất lượng cao.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của trại ngày nay không chỉ trong tỉnh nhà mà
được mở rộng vào TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai…Ngoài việc cung cấp con giống, trại
cũng đưa ra thị trường khu vực lượng tinh heo chất lượng cao góp phần cải tạo chất
lượng đàn heo địa phương, nâng cao giá trị sản phẩm.
Để thực hiện tốt công tác giống, duy trì và nâng cao tổng đàn nái, trại thường
xuyên bổ sung nguồn hậu bị mới của các công ty nước ngoài, phối hợp với công tác
giống của xí nghiệp để tạo được đàn hậu bị đực, cái đạt các chỉ tiêu về sinh sản, sinh
trưởng, đề kháng với bệnh tật…Duy trì và phát triển đàn heo hạt nhân được tỉnh Bình
Dương công nhận là đàn heo gốc của tỉnh. Tổ chức quản lý đàn một cách chặc chẽ
nhằm tránh những trường hợp nái không tham gia sinh sản. Bố trí hợp lý nhân công,
kỹ thuật tương thích đặc thù cho các công đoạn sản xuất và khối lượng công việc đảm
nhận.
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
2.2.1 Chuồng trại
Dãy chuồng A0 (chuồng nuôi đực giống): kiểu chuồng nóc đôi, dạng chuồng cá thể
được ngăn bằng tường xây, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn bằng xi măng, máng

uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A1, A2, E2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi,
mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun
sương, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.

6


Dãy chuồng P, B1, B2, G, H (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn bán tự
động, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A3, A4 (chuồng nuôi nái khô sữa, nái chữa kỳ 1): kiểu chuồng nóc
đôi, mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun
sương, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
dạng chuồng tập thể, nền xi măng, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun sương,
máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M (chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con): kiểu chuồng nóc
đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn che chắn gió,
chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được làm bằng sắt, sàn cách nền 0,4 - 0,6
m, máng ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động, mỗi ô chuồng được trang bị một
góc nhỏ bằng nhựa cho heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn dễ
dàng.
Dãy chuồng N (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn che chắn gió, dạng chuồng sàn
các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, máng ăn bằng tôn và bằng nhựa, máng
uống là núm cắn tự động.
2.2.2 Thức ăn
Thức ăn chủ yếu được mua từ công ty Anco như: cám U91 nuôi đực giống, cám U70
nuôi nái dưỡng thai, cám U80 dùng cho nái nuôi con, cám U10 dùng cho heo tập ăn từ

1 tuần tuổi đến 1 tuần sau cai sữa, cám U20 dùng cho heo cai sữa, cám U41 dùng cho
heo từ 15 – 30 kg, cám U51 dùng cho heo từ 30 – 60 kg và cám U61 dùng cho heo từ
60 kg đến xuất chuồng.

7


Thành phần dinh dưỡng các lọai cám thường được sử dụng ở trại được trình bày qua
bảng 2.1.
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại
Độ ẩm

ME

Protein



Ca

P

Muối

(%)

(kcal/kg)

(%)


(%)

(%)

(%)

(%)

U91

14

2800

18,0

8,0

1,2

0,7

0,32 – 0,5

U70

14

2800


14,5

8,0

1 - 1,2

0,7

0,32 – 0,5

U80

14

3250

17,5

5,0

1,2

0,7

0,32 – 0,5

U10

13


3300

21,5

2,5

1 - 1,2

0,6

0,35 – 0,5

U20

13

3200

19,0

4,0

0,9 - 1,2

0,6

0,35 – 0,5

U41


14

3000

17,5

5,0

0,9 - 1

0,6

0,32 – 0,5

U51

14

3000

15,0

6,0

0,8 - 1

0,5

0,32 – 0,5


U61

14

3000

13,5

6,0

0,8 - 1

0,5

0,32 – 0,5

Loại cám

(Nguồn trại chăn nuôi heo giống 2/9, tỉnh Bình Dương)
2.2.3 Nước uống
Nước sử dụng cho heo uống là nguồn nước ngầm ở độ sâu 30 – 40 m của giếng
khoan được bom lên tháp. Sau đó, nước được đưa đến các dãy chuồng, nguồn nước
ngoài sử dụng sinh hoạt còn dùng cho heo uống được.

8


2.2.4 Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng được sử dụng ở trại
STT

1

2

3

4

5

Loại heo

Ngày tuổi

Phòng bệnh

Lần

Heo con theo

7

Mycoplasma

1

mẹ

14


Tụ huyết trùng

1

21

Mycoplasma

2

30

Dịch tả

1

Tụ huyết trùng

2

45

FMD

1

50 – 55

Dịch tả


2

70

FMD

2

80

Aujezky

1

180

Dịch tả

3

Tụ huyết trùng

3

190

Parvovirus

1


195

FMD

3

200

Aujezky

2

210

PRRS

1

220

Parvovirus

2

230

PRRS

2


7

Tụ huyết trùng

4

14

FMD

4

21

PRRS

3

70

E. coli

1

Heo nái mang

75

Circovirus


1

thai

80

Dịch tả

3

90

Aujezky

3

Heo cai sữa

Heo hậu bị

Nái nuôi con

9


Tụ huyết trùng
6

Đực giống


6 tháng lặp

làm việc

lại một lần

Dịch tả
PRRS
Aujezky
FMD

Với quy trình chủng ngừa định kỳ, chủng toàn đàn với các bệnh nêu trên giúp
cho trại bảo vệ an toàn đàn heo, mặc dù đôi lúc các khu vực xung quanh bùng nổ dịch
nhưng đàn heo của trại vẫn được bảo hộ tương tốt.
2.2.5 Nuôi dưỡng chăm sóc
Nái khô, nái mang thai:
Nái khô, mang thai hằng ngày được tắm rửa sạch sẽ vào buổi sáng, phân được
dọn sạch vô bao chuyển đến khu chứa. Mỗi ngày cho ăn 2 lần vào 7 giờ 30 và 13 giờ
30.
Nái khô khẩu phần ăn hạn chế theo định mức nhằm tạo stress kích thích lên
giống, ngày đầu cai sữa cho ăn 1 kg/con/ngày, từ ngày thứ hai đến khi phối cho ăn 3,5
– 4 kg/con/ngày. Kiểm tra sự lên giống bằng đực thí tình.
Nái mang thai ăn theo định mức: Ngày phối là 1 kg/con/ngày; từ khi phối đến
30 ngày là 1,5 – 2 kg/con/ngày; từ 30 – 60 ngày là 2 – 2,5 kg/con/ngày; trên 60 ngày;
2,5 kg/con/ngày. Ngoài ra còn bổ sung cỏ voi nhằm cung cấp chất xơ để tránh táo bón
cho heo.
Trước khi sinh 7 – 10 ngày, heo nái mang thai được chuyển sang chuồng đẻ.
Nái sắp sinh ngày tắm 1 lần, cho ăn với lượng 3,5 – 4 kg/con/ngày sau đó giảm dần
còn 2 – 3 kg/con/ngày.
Nái đẻ, nái nuôi con: Nái sắp đẻ thường giảm ăn, bỏ ăn cắn phá chuồng. Khi heo nái

đẻ được vài con thì tiêm oxytoxin 4 – 6 ml/con tùy theo thể trọng nái để tăng cường
co bóp tử cung giúp nái đẻ nhanh hơn. Nếu thấy heo có dấu hiệu đẻ khó thì can thiệp
bằng cách móc thai. Sau khi sinh nái được tiêm: Tylo 200, oxytoxin. Trong hai ngày
đầu sau khi sanh, heo nái được tryền dịch glucose cùng với các loại thuốc như: Dexa
100, MD-C 1000, MD – Calcium, Analgin, Catamine, B - Complex qua xoang bụng.

10


Ngày đầu sau khi sinh ăn với mức 1 kg/con/ngày sau đó tăng dần tới mức ổn
định 4 – 6 kg/con/ngày, cho ăn 4 lần/ngày vào lúc 7h30, 10h30, 13h30 và 16h, nái đẻ
không tắm mà chỉ quét dọn phân sạch sẽ, heo con được rắc bột Sefa Guard để giữ ấm
cho heo con.
Heo con sơ sinh, theo mẹ:
Sau khi sinh ra heo con được lau sạch dịch nhờn, rắc bột Sefa Guard lên cơ thể,
đưa vào đèn úm, cho bú sữa đầu. Ngày thứ 2 bấm răng, cắt đuôi, những con không dị
tật, nặng hơn 800 g mới cắt đuôi và để lại nuôi. Thiến đực lúc 10 – 15 ngày tuổi, tập
ăn lúc 7 ngày tuổi bằng cám U11, heo con cai sữa lúc 21 – 28 ngày tuổi.
Heo cai sữa: Tuần lễ đầu cho ăn cám U11 sau đó chuyển dần sang U21 của công ty
ANCO, heo cai sữa ngày tắm 1-2 lần. Đến 60 ngày tuổi heo giống được chuyển sang
nuôi hậu bị, còn lại chuyển sang nuôi thịt.
2.2.6 Vệ sinh thú y
Vệ sinh bên ngoài: tất cả xe ra vào trại đều phải chạy qua bể sát trùng và phun
xịt khử trùng. Riêng xe vào mua heo được bố trí ở cổng xuất nằm ở bên ngoài hàng
rào. Đối với công nhân vào làm việc phải thay đồ bảo hộ lao động ở phòng tắm, khách
tham quan cũng phải vào phòng tắm mặc áo blouse và mang ủng, tuy nhiên rất hạn chế
khách thăm quan vào khu sản xuất.
Định kỳ sát trùng đối với tất cả các chuồng và lối đi.
Vệ sinh thú y tại chuồng nuôi heo cai sữa: Chuồng sàn bằng vĩ nhựa thì sau
mỗi chu kỳ nuôi cai sữa đều được vệ sinh sạch sẽ, phun xịt sát trùng kết hợp kiểm tra

bảo trì chuồng trại cùng với các thiết bị điện, máng ăn núm uống. Riêng sàn làm bằng
vĩ nhựa phải ngâm vào bể sát trùng.
Vệ sinh thú y tại chuồng nái đẻ và heo con theo mẹ: sau mỗi lần cai sữa heo
con, nái được chuyển xuống chuồng nái khô chờ phối thì chuồng được xịt bằng nước
với máy cao áp, các vĩ được chà rửa sạch, đem ngâm vào bể sát trùng rồi mới được lắp
vào chuồng. Chuồng được sát trùng bằng Biodine trước khi chuyển nái sắp sanh đến.
Thường thực hiện theo qui trình cùng vào cùng ra.

11


Các dãy chuồng thịt, hậu bị đều duy trì phun xịt khử trùng định kỳ theo chu kỳ
và theo lịch trình về thời gian, bên cạnh đó các dụng cụ thú y như: xilanh, kim tiêm,
kiềm bấm răng, kiềm bấm tai, … đều được rửa sạch rồi sát trùng trước khi sử dụng.
2.3 CỞ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
2.3.1.1 Yếu tố di truyền
Di truyền là một đặc tính sinh học không thể thay đổi của thế hệ trước truyền
lại cho thế hệ sau. Trong cùng một giống, các dòng khác nhau sẽ cho năng suất sinh
sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng ( Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
Khả năng di truyền của một tính trạng được biểu thị bằng hệ số di truyền (h2).
Người ta sử dụng hệ số di truyền theo nghĩa hẹp và được tính theo công thức
h2 = VA/VP
Với: VA: phương sai do giá trị di truyền cộng gộp
VB: phương sai kiểu hình
Theo Dziuk (1977), cho rằng tuổi thành thục của heo hậu bị cái phần lớn là do
di truyền. Galvil và ctv (1993), cho rằng tính mắn đẻ heo nái là do kiểu di truyền của
nó. Đặc tính này không thay đổi mặc dù có những biện pháp khác như dinh dưỡng và
kỹ thuật phối tốt. Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào kiểu di truyền của
mẹ (Whitte more, 1993) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).

Theo Nguyễn Văn Thành (2007), heo giống lai thành thục sớm hơn heo giống
thuần.

12


Bảng 2.3 Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo
Tính trạng

Hệ số di truyền

Mức độ

Số heo con đẻ ra trên ổ

0,05 – 0,15

Thấp

Số heo con cai sữa

0,10 – 0,15

Thấp

Trọng lượng heo con sơ sinh

0,15 – 0,20

Thấp


Trọng lượng heo con cai sữa

0,15 – 0,20

Thấp

Trọng lượng lúc 6 tháng tuổi

0,20 – 0,25

Trung bình

Tăng trọng

0,25 – 0,40

Trung bình

Tuổi động dục

0,30 – 0,40

Trung bình

Độ dày mỡ lưng

0,40 – 0,60

Cao


2.3.1.2 Yếu tố ngoại cảnh
Miền nam Việt Nam có hai mùa: mùa mưa bắt đầu từ đầu tháng 5 đến cuối
tháng 10 dương lịch và mùa nắng kéo dài từ đầu tháng 11 đến hết tháng 4 dương lịch
năm sau.
Nhiệt độ cao nhất trong năm gồm 3 tháng : tháng 3, tháng 4, tháng 5. Trong
đó tháng 4 là tháng nóng nhất, có nhiệt độ trung bình là 28 – 29 oC .
Độ ẩm: Thời kỳ ẩm trùng với mùa mưa, độ ẩm trung bình của các tháng này
vượt quá 83 – 85 %. Tháng ẩm thấp là tháng 9, độ ẩm đạt tới 85 – 87 %. Thời kỳ khô
trùng với mùa khô, từ tháng 11 đến tháng 4, độ ẩm tương đối trung bình giảm xuống
dưới 77 – 78 %. Tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 2 cũng có thể là tháng 3, lúc này
có độ ẩm trung bình vào khoảng 75 %.
Nắng: Tháng nhiều nắng nhất là tháng 3. Hai tháng ít nắng nhất là tháng 9 và
tháng 6.
Gió: Mùa nắng hướng thịnh hành là hướng Đông Bắc và mùa mưa hướng
thịnh hành là hướng Tây Nam hoặc hướng Tây ( Phạm Trọng Nghĩa, 2008).
Ngoại cảnh là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng, phát
dục, sinh sản và sản xuất của thú. Một kiểu di truyền tốt nếu không có ngoại cảnh tốt
thì cũng không mang lại hiệu quả tốt. Thú sống trong điều kiện ngoại cảnh tối ưu mới
có thể đạt tới giới hạn di truyền của chúng. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh

13


sản nái như: mùa, ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ, quản lý, dinh dưỡng, chăm sóc và bệnh
tật…
Mùa:
Mùa nắng: Ngày nhiệt độ không khí chuồng cao, quang kỳ dài tạo bức xạ
nhiều tia tử ngoại, tất cả các yếu tố trên điều ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
của heo. Nái gặp thời tiết nóng thì biếng ăn, biếng cho con bú, hay viêm nhiễm bệnh

đường sinh dục, không tiết sữa tốt. Heo con sơ sinh bú ít sữa mẹ lại say nắng không
linh hoạt thúc vú mẹ. Do sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm quá cao (ngày nóng đêm thì
lạnh) heo con dễ bị lạnh bụng, nút vú mẹ dơ bẩn dễ tiêu chảy, nhiễm trùng rốn.
Mùa mưa: Mùa này ẩm độ không khí cao, heo nái thường nuôi con không tốt,
lượng sữa tiết ra nhiều hơn so với nhu cầu của heo con nên dễ gây tiêu chảy, nái đẻ
trong mùa này thường là kết quả phối mùa nắng nên tỷ lệ đậu thai không cao. Heo đẻ
trong mùa này tiết sữa nhiều, chất lượng sữa tốt, nhưng cần có biện pháp phòng chống
bệnh tiêu chảy trên heo con, chống lạnh, chống ẩm ướt do rửa chuồng mới hạn chế tổn
thất tối thiểu.
Ánh sáng: độ chiếu sáng ảnh hưởng đến chu kỳ động dục, là nhân tố kích thích
hormon sinh dục làm chín và rụng trứng. Tuy nhiên cường độ ánh sáng quá cao cũng
không tốt cho thú.
Theo Võ Văn Ninh (2007), thời gian chiếu sáng trên 12 giờ/ngày ảnh hưởng tốt
đến sự sinh trưởng phát dục của các lứa tuổi heo làm chín và rụng trứng.
Nhiệt độ: ảnh hưởng rất lớn đến thú khi nhiệt độ càng cao thú dễ bị stress
nhiệt, giảm sức đề kháng, giảm tính thèm ăn, dễ mắc bệnh.
Theo Nguyễn Văn Thành (2007), trên nái nhiệt độ trên 33 0C làm giảm lượng
nang noãn và số phôi sống.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt chuồng cao hơn 29 0C làm giảm lượng tiêu
thụ thức ăn hằng ngày và gây xáo trộn chu kỳ lên giống, tăng số heo con chết.
Theo Hồ Thị Kim Hoa (2002), nhiệt độ tối ưu cho chuồng heo được ghi ở bảng
2.9.

14


×