BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
NGUYỄN THIÊN ÂN
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
Tháng 08/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thiên Ân
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống nái tại Xí
nghiệp chăn nuôi heo Phước Long”.
Đã hoàn thành đúng luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi
Thú Y ngày…tháng…năm 2010.
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
ii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ!
Cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người,
luôn động viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc
sống.
Chân thành ghi ơn!
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành luận văn.
Chân thành cảm ơn!
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
Quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Chân thành biết ơn!
Ban Giám Đốc Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long.
Các cô, chú, anh chị em công nhân viên của xí nghiệp.
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập.
Thân thương gởi những tình cảm chân thành đến tất cả các bạn trong và ngoài
lớp đã cùng tôi sẽ chia những vui buồn trong học tập, cũng như giúp đỡ, động viên
tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành chương trình học và báo cáo tốt nghiệp.
Nguyễn Thiên Ân
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống nái tại Xí
nghiệp chăn nuôi heo Phước Long” được thực hiện từ 16/01/2010 đến 30/04/2010.
Kết quả đã khảo sát được 194 nái với 515 ổ đẻ thuộc 11 nhóm giống ở khu B
gồm Y, Y.LY, YL, Y.YL, Y.*, L, LY, L.YL, L.LY, LD, L.*, và ghi nhận được một
số chỉ tiêu về thành tích sinh sản trung bình của quần thể heo khảo sát như sau:
Tuổi đẻ lứa đầu : 380 ngày.
Khoảng cách hai lứa đẻ : 161 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm: 2,31 lứa.
Số heo con đẻ ra/ổ: 9,7 con.
Số heo con còn sống/ổ: 8,55 con.
Số heo con sống điều chỉnh/ổ : 9,18 con.
Tỷ lệ sống: 89,03 %.
Số heo con cai sữa/ổ: 8,21 con.
Trọng lượng sơ sinh: 1,51 kg/con.
Trọng lượng sơ sinh toàn ổ: 12,86 kg/ổ.
Trọng lượng cai sữa trên con: 6,75 kg/con.
Trọng lượng cai sữa trên ổ: 55,49 kg/ổ.
Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi trên con: 5,75 kg/con.
Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi trên ổ: 47,31 kg/ổ.
Số heo con cai sữa của nái trên năm: 19 con.
Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ của nái trên năm: 109,84 kg.
Xếp hạng chung về thành tích sinh sản của các nhóm giống nái dựa vào chỉ số
sinh sản SPI. Kết quả xếp hạng từ cao đến thấp như sau: L > L.* > YL > Y.* >
Y.LY > LD > L.YL > LY > Y.YL > L.LY > Y.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ................................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ........................................................................ ii
Lời cảm tạ.............................................................................................................. iii
Tóm tắt .................................................................................................................. iv
Mục lục................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ..................................................................................... vi
Danh sách các bảng .............................................................................................. vii
Danh sách các biểu đồ ......................................................................................... viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.2 Mục đích, yêu cầu ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích........................................................................................................ 2
1.2.2 Yêu cầu.......................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long........................................ 3
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại .................................................................................. 3
2.1.3 Nhiệm vụ ....................................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại .................................................................................. 4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..................................................................................................... 4
2.1.6 Công tác giống .............................................................................................. 4
2.1.7 Đặc điểm một số giống heo........................................................................... 5
2.1.8 Chuồng trại .................................................................................................... 8
2.1.9 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ..................................................................... 8
2.1.10 Qui trình phòng và trị bệnh ....................................................................... 11
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản ........................................................ 15
2.2.1 Ngoại hình thể chất ..................................................................................... 15
2.2.2 Tuổi thành thục ........................................................................................... 15
2.2.3 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................. 16
2.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu............................................................................................ 17
2.2.5 Số heo con đẻ ra trên ổ ................................................................................ 17
2.2.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỉ lệ sống sau sinh. .................................... 18
2.2.7 Số heo con cai sữa trên nái trên năm........................................................... 18
2.2.8 Số lứa đẻ trên nái trên năm ......................................................................... 19
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ................................................ 19
2.3.1 Các yếu tố di truyền .................................................................................... 19
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh........................................................................................ 20
2.4 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .............................................. 21
v
2.5 Một số năng suất sinh sản của heo ở Việt Nam và thế giới ........................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................ 25
3.1 Thời gian và địa điểm..................................................................................... 25
3.2 Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 25
3.3 Phương pháp khảo sát .................................................................................... 25
3.4 Nội dung khảo sát........................................................................................... 25
3.4.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái .................................. 25
3.4.1.1 Tuổi đẻ lứa đầu......................................................................................... 25
3.4.1.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................... 26
3.4.1.3 Số lứa đẻ của nái/năm .............................................................................. 26
3.4.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái ..................................... 26
3.4.2.1 Số heo con đẻ ra ....................................................................................... 26
3.4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống .................................................................... 26
3.4.2.3 Tỉ lệ sống .................................................................................................. 26
3.4.2.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ................................................... 26
3.4.2.5 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ......................................................... 26
3.4.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái ................................ 26
3.4.3.1 Số heo con cai sữa .................................................................................... 26
3.4.3.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................... 26
3.4.3.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ......................................................... 27
3.4.3.4 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi ....................................... 27
3.4.3.5 Trọng lượng toàn ổ heo con ở 21 ngày tuổi ............................................. 27
3.4.3.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................ 27
3.4.4 Chỉ số sinh sản (SPI) ................................................................................... 27
3.4.4.1 Điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống ....................................................... 27
3.4.4.2 Điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con ở 21 ngày tuổi............................ 28
3.4.4.3 Công thức tính chỉ số sinh sản (SPI) ........................................................ 29
3.5 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 30
4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sát................................................................................. 30
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên năm............ 30
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu............................................................................................ 31
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ....................................................................... 32
4.2.3 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................... 32
4.3 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con còn sống điều chỉnh, tỉ lệ
sống ...................................................................................................................... 33
4.3.1 Phân tích theo nhóm giống.......................................................................... 33
4.3.1.1 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................. 33
4.3.1.2 Số heo con còn sống................................................................................. 34
4.3.1.3 Số heo con còn sống điều chỉnh ............................................................... 35
4.3.1.4 Tỉ lệ sống .................................................................................................. 36
vi
4.3.2 Phân tích theo lứa ........................................................................................ 36
4.3.2.1 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................. 36
4.3.2.2 Số heo con còn sống................................................................................. 37
4.3.2.3 Tỉ lệ sống .................................................................................................. 38
4.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh 38
4.4.1 Phân tích theo nhóm giống.......................................................................... 38
4.4.1.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ................................................... 38
4.4.1.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ......................................................... 40
4.4.2 Phân tích theo lứa ........................................................................................ 40
4.4.2.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ................................................... 40
4.4.2.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ......................................................... 41
4.5 Số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa ..................................................................................................... 41
4.5.1 Phân tích theo nhóm giống.......................................................................... 41
4.5.1.1 Số heo con cai sữa .................................................................................... 41
4.5.1.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................... 43
4.5.1.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ......................................................... 43
4.5.2 Phân tích theo lứa ........................................................................................ 44
4.5.2.1 Số heo con cai sữa .................................................................................... 44
4.5.2.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................... 45
4.5.2.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ......................................................... 45
4.6 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ heo con ở
21 ngày tuổi .......................................................................................................... 46
4.6.1 Phân tích theo nhóm giống.......................................................................... 46
4.6.1.1 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi ....................................... 46
4.6.1.2 Trọng lượng toàn ổ heo con ở 21 ngày tuổi ............................................. 48
4.6.2 Phân tích theo lứa ........................................................................................ 48
4.6.2.1 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi ....................................... 48
4.6.2.2 Trọng lượng toàn ổ heo con ở 21 ngày tuổi ............................................. 49
4.7 Số heo con cai sữa nái/năm, trọng lượng heo con cai sữa nái/năm ............... 49
4.7.1 Số heo con cai sữa nái/năm ......................................................................... 49
4.7.2 Trọng lượng heo con cai sữa nái/năm ......................................................... 51
4.8 Chỉ số SPI và đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống .................... 51
4.9 So sánh giữa các nhóm giống, giữa các lứa đẻ trên một số chỉ tiêu .............. 53
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 54
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 54
5.2 Đề nghị ........................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 56
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 58
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y
L
D
YL
LY
Y.LY
Y.YL
L.YL
L.LY
Y.*
L.*
LD
FMD
PRRS
THT
TĐLĐ
KCLĐ
LĐ/N/N
SCĐR
SCS
SCS đc
SCCS
SCCS/N/N
TLSS
TLSS-O
TLCS
TLCS-O
TLCS/N/N
TL21
TL21-O
NSIF
SD
X
TĂHH
XNCNH
: Yorkshire
: Landrace
: Duroc
: ♂ Yorkshire x ♀ Landrace
: ♂ Landrace x ♀ Yorkshire
: ♂ Yorkshire x ♀ LY
: ♂ Yorkshire x ♀ YL
: ♂ Landrace x ♀ YL
: ♂ Landrace x ♀ LY
: ♂ Yorkshire x ♀ * (cái có từ 3 nhóm máu trở lên như Y,L,D,P)
: ♂ Landrace x ♀ * (cái có từ 3 nhóm máu trở lên như Y,L,D,P)
: ♂ Landrace x ♀ Duroc
: Lở mồm long móng (Foot and mouth disease)
: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
(Porcine Reproductive Respiratory Syndrome)
: Tụ huyết trùng
: Tuổi đẻ lứa đầu
: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
: Số lứa đẻ của nái trên năm
: Số heo con đẻ ra
: Số heo con còn sống
: Số heo con còn sống điều chỉnh
: Số heo con cai sữa
: Số heo con cai sữa của nái trên năm
: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh
: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
: Tổng trọng lượng heo con cai sữa của nái trên năm
: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi
: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi
: Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
(National Swine Improvement Federation)
: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
: Trung bình
: Thức ăn hỗn hợp
: Xí nghiệp chăn nuôi heo
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH ..................................................... 9
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo ............................................................ 9
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của XNCNH Phước Long ......................................12
Bảng 2.4 Hệ số di truyền của một số tính trạng ........................................................19
Bảng 2.5 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với lợn giống gốc .....................................................22
Bảng 2.6 Kích cỡ lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch ...............................................................................................23
Bảng 2.7 Kết quả thống kê năng suất đến cuối tháng 9/2005 của trại
Christiansminde Multisite ở Đan Mạch ....................................................................23
Bảng 2.8 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ..............................24
Bảng 2.9 Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền Nam nước Pháp qua các
năm. ...........................................................................................................................24
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn (lứa 4, lứa 5) .....27
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày). ........................................................................................................28
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số con giao
nuôi chuẩn (10 con). ..................................................................................................28
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh về lứa đẻ chuẩn (lứa 2) ..................................................28
Bảng 4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sát tại Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long ..........30
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên năm .......31
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con còn sống điều chỉnh và
tỉ lệ sống phân tích theo nhóm giống ........................................................................34
Bảng 4.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ
sinh ............................................................................................................................39
Bảng 4.5 Số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa ở 27 ngày tuổi,
trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 27 ngày tuổi ...................................................42
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi ..................................................................................47
Bảng 4.7 Số heo con cai sữa nái/năm, trọng lượng heo con cai sữa nái/năm ...........50
Bảng 4.8 Kết quả chỉ số SPI ........................................................................................52
Bảng 4.9 Xếp hạng các nhóm giống heo theo chỉ số sinh sản có điểm SPI 100 .....53
Bảng 4.10 Sự khác biệt giữa các nhóm giống, giữa các lứa đẻ của một số chỉ tiêu tới
năng suất sinh sản......................................................................................................53
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Số heo con đẻ ra phân tích theo lứa .......................................................36
Biểu đồ 4.2 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống phân tích theo lứa ....................37
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ sống phân tích theo lứa .................................................................38
Biểu đồ 4.4 Trọng lượng heo con sơ sinh phân tích theo lứa ...................................40
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh phân tích theo lứa ........................41
Biểu đồ 4.6 Số heo con cai sữa phân tích theo lứa ...................................................44
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa phân tích theo lứa ..................45
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa phân tích theo lứa.........................46
Biểu đồ 4.9 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa.......49
Biểu đồ 4.10 Trọng lượng toàn ổ heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa...........49
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn lấy phát
triển nông nghiệp làm cơ bản. Trong phát triển nông nghiệp thì ngành chăn nuôi có
vai trò rất quan trọng. Trong đó, chăn nuôi heo ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói
chung có một chỗ đứng khá vững chắc trong hệ thống chăn nuôi, vì heo là một loài
gia súc được nuôi nhiều và cung cấp lượng thực phẩm lớn nhất cho con người.
Tuy nhiên, ngành chăn nuôi heo ở nước ta đang đứng trước những tồn tại và
thách thức lớn trong thời điểm hiện nay. Kể từ khi gia nhập WTO, các sản phẩm
chăn nuôi đã phải cạnh tranh gay gắt với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài. Những
vấn đề trên đòi hỏi những nhà quản lý, người chăn nuôi cần nhìn nhận rõ bản chất
vấn đề, thấy hết những khó khăn, tồn tại để có những giải pháp cấp bách, thiết thực
trong việc hoạch định chính sách và lựa chọn hình thức đầu tư chăn nuôi hiệu quả.
Để đáp ứng yêu cầu trên, ngành chăn nuôi heo cần rất nhiều khâu đột phá.
Trong đó có thể xem công tác giống là một trong những khâu quyết định để tăng
năng suất vật nuôi, đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Vì đây là yếu tố
góp phần quan trọng thúc đẩy gia tăng sản lượng và chất lượng thịt heo.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giống, nên việc đánh giá về
một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn heo nái để làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống
của Xí nghiệp chăn nuôi h eo Phước Long là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự phân công của Bộ Môn Di Truyền
Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo
sát sức sinh sản của một số nhóm giống nái tại Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước
Long”.
1
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện đang nuôi tại Xí
nghiệp chăn nuôi heo Phước Long và các con của chúng. Từ các kết quả rút ra được
những kết luận góp phần phục vụ cho công tác giống nhằm cải thiện và nâng cao
chất lượng con giống, đem lại hiệu quả kinh doanh cho Xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh
sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại Xí nghiệp.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu
khảo sát.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long nằm ở ấp 3 - xã Phạm Văn Cội - huyện
Củ Chi - TP.HCM. Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha, được xây dựng trên vùng đất
cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội, bao quanh xí nghiệp là rừng cây cao su và
đồng cỏ cho bò sữa.
Nhìn chung, vị trí của Xí nghiệp hiện nay thuận lợi hơn so với trước đây ở
phường Phước Long B, quận 9 về mặt cách ly nguồn bệnh và không gây ô nhiễm
môi trường cho khu dân cư.
2.1.2 Lịch sử hình thành trại
Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 có tên là trại heo Phước Long do tư
nhân quản lý, có địa chỉ tại phường Phước Long B - Quận 9 - TP.HCM.
Sau năm 1975, Xí nghiệp được nhà nước tiếp quản và phát triển đầu qui mô.
Từ năm 1984, Xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hạch toán độc lập.
Từ năm 1995 đến nay, Xí nghiệp là thành viên của Tổng công ty Nông
nghiệp Sài Gòn. Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm và
cũng để mở rộng qui mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi .
Sau năm 2003, Xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ
Chi, TP. HCM.
Đầu năm 2008, Xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về Củ Chi.
Lễ khánh thành được tổ chức vào ngày 31/10/2008.
2.1.3 Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp
cho thị trường TP.HCM và các tỉnh lân cận.
3
Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, gieo tinh nhân tạo, qui
trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long được trình bày qua
sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Nghiệp Vụ
Tổ Giống
Tổ Nái
Tổ Thịt
Tổ Bảo Vệ
Tổ Cơ Khí,Phục Vụ
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/04/2010, tổng đàn heo của XN là 11600 con, trong đó gồm:
Heo thịt: 3965 con
Đực làm việc: 42 con
Hậu bị đực: 70 con
Hậu bị cái: 473 con
Nái sinh sản: + Nái khô: 112 con
+ Nái bầu: 1399 con
+ Nái nuôi con: 289 con
Heo con theo mẹ: 2350 con
Heo con cai sữa: 2900 con
(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)
2.1.6 Công tác giống
-Nguồn gốc con giống
Các giống heo của Xí nghiệp gồm có: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain
và các con lai của chúng.
4
Ngoài ra Xí nghiệp còn thường xuyên nhập các con giống từ các trại trong và
ngoài nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của Xí nghiệp cũng như tránh sự
đồng huyết trong cơ cấu đàn.
-Qui trình chọn hậu bị
Heo hậu bị là những heo dùng để thay thế cho những con nái, nọc đang sinh
sản trong tương lai, vì vậy qui trình chọn hậu bị phải hết sức nghiêm ngặt để có
được đàn heo sinh sản thật tốt.
+ Giai đoạn chọn heo một ngày tuổi:
Dựa vào gia phả: nguồn gốc, thành tích sinh sản của heo mẹ, số con đẻ ra
còn sống cùng ổ trên 10 con, trọng lượng sơ sinh trên 1,45 kg, từ 14 vú trở lên (mỗi
hàng trên 7 vú). Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Những con được chọn sẽ bấm số tai để chọn tiếp ở những giai đoạn sau.
+ Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn (56 đến 60 ngày tuổi) :
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống : heo khỏe mạnh, linh hoạt, chân
khỏe, có ngoại hình đẹp, mông vai nở nang, da lông bóng mượt, bộ phận sinh dục lộ
rõ. Tăng trọng từ 56 đến 150 ngày, trên 600 g/ngày. Độ dày mỡ lưng (quy về 100
kg) từ 15 đến 20 mm.
Những con được chọn sẽ được chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, những
con còn lại chuyển qua nuôi thịt.
+ Giai đoạn chọn heo lúc 6 tháng tuổi:
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống, không mắc bệnh mãn tính hay
truyền nhiễm, trọng lượng trên 120 kg có biểu hiện lên giống lần đầu.
Những con không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo được chọn một
phần sẽ bán giống cho người chăn nuôi, phần còn lại dùng để thay đàn.
2.1.7 Đặc điểm một số giống heo
Giống Yorkshire
Nguồn gốc: từ Anh.
Đặc điểm: Khả năng thích nghi của giống heo này tốt hơn các giống khác.
Heo Yorkshire có lông trắng tuyền, tai đứng (có nhóm giống tai hơi nghiêng), trán
5
rộng, ngực rộng, ngoại hình thể chất chắc chắn, nuôi con khéo, chịu được kham
khổ, chất lượng thịt tốt, khả năng chống chịu stress cao.
Khối lượng trưởng thành con đực khoảng 300-400 kg, con cái khoảng 230300kg.
Giống Landrace
Nguồn gốc: từ Đan Mạch.
Đặc điểm: có hình dáng như quả tên lửa, lông da trắng tuyền, mõm dài thẳng,
hai tai to ngả về phía trước che cả mắt, mình lép, 4 chân hơi yếu, đẻ sai con (trừ
Landrace nước Bỉ) thích nghi kém hơn Yorkshire trong điều kiện nóng ẩm, tỉ lệ nạc
cao.
Giống Duroc
Nguồn gốc: từ Mỹ.
Đặc điểm: thân hình vững chắc, lông có màu từ nâu nhạt đến nâu sẫm, bốn
chân to khỏe, cao, đi lại vững vàng, tai to ngắn, phần tai trước cụp, gập về phía
trước, mông vai nở, tỉ lệ nạc cao, có chất lượng thịt tốt.
Heo Duroc sử dụng trong lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu giữa các giống
cao sản đạt hiệu quả cao về năng suất và chất lượng thịt. Lai với nái địa phương
Việt Nam (Móng Cái) không đạt kết quả tốt, da con lai dày, lớn chậm, số con đẻ ra
/ổ thấp.
Giống lai YL và LY
Công thức lai YL:
Công thức lai LY:
♂Y
♂L
x
♀L
x
♀Y
YL
LY
Trong công thức lai này, có sự hòa hợp các ưu điểm của Yorkshire ( như dễ
nuôi, thịt nạc mỡ) với Landrace (khó nuôi, thịt nạc nhiều, tốt sữa, sai con). Nái YL
hay LY dùng để nuôi sinh sản có mẫu tính tốt, đẻ sai, nuôi con giỏi, tốt sữa, con dễ
nuôi, ít bệnh.
6
Giống lai Y.YL và Y.LY
Công thức lai Y.LY :
Công thức lai Y.YL:
♂Y
♀YL
x
♂Y
x
♀LY
Y.YL
Y.LY
Đặc điểm: ngoại hình giống Yorkshire, lông trắng, tai đứng, to lớn, khung
xương vững chắc.
Nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh. Khai thác dòng
mẹ, đực YLY chỉ để nuôi thương phẩm.
Giống lai L.YL và L.LY
Công thức lai L.YL:
♂L
Công thức lai L.LY :
♀YL
x
♂L
x
♀LY
L.YL
L.LY
Đặc điểm: ngoại hình giống Landrace, lông trắng, tai xụ, lưng thẳng, dài đòn.
Nái có sức sinh sản cao nhưng đòi hỏi điều kiện chăm sóc tốt. Chỉ khai thác
dòng mẹ.
Giống lai Y.* và L.*
Công thức lai Y.*:
♂Y
x
Công thức lai L.*:
♀*
♂L
x
♀*
Y.*
L.*
“ * ” là nhóm giống có nhiều máu lai (từ 3 máu trở lên như Y, L, P, D,…).
Trong phép lai nhiều máu, con lai có được ưu thế lai của cá thể, ưu thế lai
của cả bố và mẹ.
Giống lai LD
Công thức lai LD:
♂L
x
♀D
LD
7
Đặc điểm: ngoại hình rất đa dạng. Lông có màu từ vàng cánh gián đến vàng
đậm, hoặc màu trắng có đốm vàng nâu,…
2.1.8 Chuồng trại
Hiện nay Xí nghiệp gồm 3 khu riêng biệt A, B, C và D, trong khu có các dãy
chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 x 15 m, mái lợp tole. Riêng các
dãy từ 1A – 7A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để nuôi heo đực và đàn heo hạt
nhân của trại. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ thống quạt hút ở
cuối dãy. Các dãy chuồng của khu B, khu C và khu D được thiết kế nửa kín nửa hở,
bên trong có hệ thống quạt làm mát. Thức ăn và nước uống có hệ thống bán tự động
cung cấp đến từng ô chuồng. Nền chuồng bằng xi măng có độ dốc 3 – 5 % để dễ
dàng thoát nước, nền cách sàn chuồng 3 – 5 cm.
Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 44 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m,
rộng 3 m, cao 1,7 m, sàn chuồng bằng xi măng.
Chuồng hậu bị cái và đực: heo hậu bị đực và cái được nuôi ở những ô
chuồng khác nhau, mỗi ô có chiều dài 5 m, rộng 3 m, nuôi 10-12 con/ô, sàn chuồng
bằng xi măng.
Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ô chuồng, mỗi ô
có chiều dài 2,2 m, rộng 0,7 m, cao 1,2 m, nền chuồng bằng xi măng.
Chuồng nái đẻ và nuôi con: có 100 ô chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ô có chiều
dài 2,2 m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8 m, heo con ở hai bên rộng 0,6 m, có
núm uống và máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được làm bằng
nhựa.
Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m, rộng 2,3 m,
nuôi được 16 – 18 con/ổ, sàn chuồng bằng nhựa.
2.1.9 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng
Thức ăn
Thức ăn là yếu tố rất quan trọng quyết định trực tiếp đến sức sinh trưởng của
đàn heo, thức ăn không tốt thì heo không đạt được sinh trưởng tối đa mà còn có thể
làm cho heo nhiễm bệnh như: tiêu chảy, suy dinh dưỡng, ký sinh trùng,…
8
Hiện nay Xí nghiệp sử dụng thức ăn hỗn hợp của công ty Thức ăn chăn nuôi
An Phú và công ty liên doanh Việt – Pháp Proconco.
Nước uống
Trại sử dụng nước được bơm từ giếng lên bồn chứa cao khoảng 10 m. Nước
từ bồn chứa theo đường ống phân phối đến các dãy chuồng, đến từng ô chuồng và
từng núm uống tự động.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH
Loại TĂHH
Thành phần
Porcy 15
Viên
13
An phú
Số 6
-
An phú
Số 10 A
-
An phú Số
10 B
-
3100
3012
2894,93
Đạm thô (%)
18
17,12
Chất xơ (%)
5
Ca (%)
P (%)
Độ ẩm (%)
Delice A
Delice B
15
13
2882
3400
3300
17,01
18,25
20
19
4,55
4,98
5,25
5
5
0,7-1,4
0,85
1,00
1,08
0,4-0,7
0,7-1,4
0,5
0,74
0,72
0,76
0,7
0,6
0,3-0,8
0,5
0,28
0,28
0,3-0,8
0,3-0,8
100
(mg/kg)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
120
(mg/kg)
120
(mg/kg)
Năng lượng trao
đổi (Kcal/kg)
NaCl (%)
Kháng sinh
Tylosin (max)
Kháng sinh
Colistin (max)
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo
Heo tập ăn
Heo cai sữa
Hậu bị cái
Nọc - Hậu bị đực
Nái đẻ và nuôi con
Nái bầu
Loại thức ăn
Mức ăn(kg)
DeliceA
Delice B
Số 6
10A
10 B
10A
Rất ít
0,6-0,8
1,8-2,0
2,5
3,5-5,0
2,0-2,5
(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)
9
Chăm sóc heo nái
+ Trước khi đẻ:
Trước khi đẻ 7 ngày nái được chuyển vào chuồng đẻ kèm với phiếu nái để
cho nái làm quen với chuồng đẻ và tiện theo dõi chăm sóc. Trong thời gian này, cần
tắm mát, dọn vệ sinh cho nái. Thường xuyên sờ nắn và thăm bầu vú để kích thích và
biết thời điểm nái đẻ. Khi nái có dấu hiệu đẻ, rải bột phấn Mistral vào ổ úm và phần
nền chuồng ngay dưới âm hộ nái trước khi đẻ, chuẩn bị đèn úm để làm ấm ổ úm.
+ Trong khi đẻ:
Tránh gây stress cho nái, cần giữ yên tĩnh. Thời gian đẻ trung bình của nái từ
2,5 – 3 giờ, tức khoảng 15 – 20 phút một con heo con được sinh ra . Trong trường
hợp nái đẻ chậm hơn thời gian trên cần can thiệp bằng cách đưa tay vào thăm ở cổ
tử cung. Nếu gặp trường hợp thai to, thai ngược cần can thiệp sớm.
Lưu ý: chỉ tiêm Oxytoxin cho nái sau khi đã thăm thai và có dấu hiệu rặn đẻ
yếu (tiêm 15 – 20 UI/lần, nếu cần thiết 3 – 4 giờ sau có thể tiêm lại).
+Sau khi nái đẻ:
Dọn tất cả nhau thai ra ngoài. Cho nái uống đủ nước sạch và cho ăn theo
đúng khẩu phần qui định. Sau mỗi bữa ăn từ 30 – 60 phút, vét sạch thức ăn thừa
trong máng, tránh cho thức ăn bị ôi thiêu ở bữa ăn sau và máng được khô sạch,
đồng thời chỉnh lại khẩu phần thức ăn trên hộp định lượng cho từng nái.
Vệ sinh chuồng trại: khi nái đứng ăn ta dùng xẻng xúc phân ra ngoài và đổ
đúng nơi qui định, không dùng nước để xịt chuồng, vì sẽ làm ướt heo con dễ dẫn
đến tiêu chảy,…Riêng đối với chuồng hở những ngày quá nóng, rưới một ít nước
lên thân nái để giải nhiệt.
Chăm sóc heo con
Heo con sau khi sinh ra được phủ lớp bột Mistral từ cổ trở xuống . Có tác
dụng làm khô, giữ ấm , cầm máu và sát trùng rốn heo con.
Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn của heo con:
Heo con 1 tuần tuổi: 34oC
Heo con 2 tuần tuổi: 32oC
10
Heo con 3 tuần tuổi: 30oC
Heo con 4 tuần tuổi: 28oC
Heo con sinh ra được cắt răng, cắt đuôi (cắt bỏ 2/3 và để lại 1/3 đuôi).
Trong vòng 30 phút sau khi sinh, heo con được bú sữa đầu từ nái.
Trong 12 giờ đầu sau khi sinh nên ghép đổi heo con cùng ngày sinh, để đạt
được sự đồng đều về trọng lượng sơ sinh. Thường xuyên chú ý đến lượng nước
uống heo con. Bổ sung thêm vào nước uống các chế phẩm cao năng lượng và
vitamin cho các bầy có trọng lượng thấp ngay từ ngày đầu mới sinh.
Tiêm sắt và ADE vào lúc 3 ngày tuổi (1 ml/con) và 7 – 10 ngày sau tiêm
thêm một lần nữa. Khi heo được 7 ngày tuổi, cho heo con tập ăn. Khi heo được 7 –
10 ngày tuổi, thiến heo đực không được chọn làm hậu bị.
2.1.10 Qui trình phòng và trị bệnh
- Quy trình phòng bệnh
* Vệ sinh chuồng trại
Sau mỗi lần chuyển heo, chuồng trại được rửa sạch bằng vòi xịt có áp lực
cao, sát trùng bằng dung dịch Bioxide hoặc bằng dung dịch Biodine rồi để trống 5-7
ngày mới đưa heo vào.
Định kỳ phun thuốc sát trùng, phát hoang bụi rậm quanh trại và lối đi, khai
thông cống rãnh, diệt chuột.
Vệ sinh công nhân và khách tham quan:
Công nhân được trang bị đồ bảo hộ lao động, phải đi qua khay thuốc sát
trùng ở đầu dãy chuồng và không tự ý đi lại giữa các trại.
Xe ra vào trại được nhân viên bảo vệ phun thuốc sát trùng. Khách tham quan
được mang ủng, đồ bảo hộ và đi qua khay nước sát trùng trước khi vào khu vực
chăn nuôi
* Quy trình tiêm phòng
Quy trình tiêm phòng các bệnh là biện pháp bắt buộc và hữu hiệu để phòng
chống các bệnh cho từng lứa tuổi của heo được trình bày qua Bảng 2.3.
11
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của XNCNH Phước Long
Loại
heo
Heo
con
Heo
nái
Hậu bị
cái
Đực
hậu bị,
Đực
giống
Liều tiêm
(ml/con)
2
2
2
2
2
2
Thời điểm tiêm
Tên bệnh
Tên vaccin
21 ngày tuổi
36 ngày tuổi
42 ngày tuổi
4 tuần trước khi sinh
3 tuần trước khi sinh
2 tuần trước khi sinh
Mycoplasma
Dịch tả
FMD
Aujeszky
Dịch tả
E.coli
Myco – Pac TM
Coglapest ®
Aftofor
PR – Vac Plus
Coglapest ®
Litterguard ® LT - C
1 tuần trước khi sinh
Ký sinh trùng
Bivermectin 1 %
Tùy trọng
lượng
5–7 ngày trước khi sinh
FMD
Dịch tả
FMD
Parvovirus và
Leptospira
Aujeszky
Dịch tả
FMD
Parvovirus và
Leptospira
Aujeszky
Aftopor
Coglapest ®
Aftopor
2
2
2
Farrow Sure B
2
PR – Vac Plus
Coglapest ®
Aftopor
2
2
2
Farrow Sure B
5
PR – Vac Plus
2
Bắt đầu tiêm lúc 6 tháng
tuổi, mỗi liều cách nhau
1 tuần
Tiêm 2 đợt vào tháng 4
và tháng 10 (lặp lại),
mỗi liều cách nhau 1
tuần
(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long).
-Các bệnh thường gặp và cách điều trị
Một số bệnh, trục trặc trên heo và cách điều trị
Heo được theo dõi hàng ngày để phát hiện và điều trị kịp thời. Trong thời
gian thực tập trên đàn heo tại xí nghiệp, chúng tôi nhận thấy có các bệnh như: viêm
tử cung, tiêu chảy, hô hấp, nổi ghẻ, sốt, viêm khớp…
Các loại thuốc sử dụng tại XNCNH Phước Long, trường hợp cụ thể như sau:
_Viêm tử cung
*Biểu hiện: Chảy các chất tiết vật rất hôi thối, chất dịch màu trắng xám có
lẫn máu, thân nhiệt tăng, bỏ ăn.
* Điều trị:
- Bio-Amox: 1 ml/12 - 15kg thể trọng, tiêm bắp thịt, ngày 1 lần trong 3 ngày.
(Thành phần trong 100 ml: Amoxicilin (as Trihydrate) 15.000 mg).
12
- Bio-Codexin: 1 ml/10kg thể trọng, tiêm sâu vào bắt thịt, ngày 1 lần
trong 4 – 5 ngày.
(Thành phần trong 100 ml: Ampicilin (as Trihydrate) 10 mg: Colistin Sulfate
25.000.000 UI; Dexamethasone 100 mg).
- Bio – Vagilin: 1 viên/ngày, đặt sâu vào tử cung, trong 3 – 4 ngày, nên kết
hợp tiêm kháng sinh Bio – Anflox nếu nái có biểu hiện sốt cao.
(Thành phần: Oxytetracycline 2.500 mg/viên).
_Đẻ khó
* Biểu hiện: thú mẹ rặn đẻ nhưng không đưa được thai ra ngoài do hẹp
xương chậu, heo con quá to hoặc heo rặn đẻ yếu. Thời gian giữa 2 lần ra thai dài
(hơn 20 phút). Khi heo mẹ đẻ ra một số con thì ngưng rặn đẻ nhưng bụng vẫn còn
to, heo mẹ có biểu hiện mệt mỏi…
* Điều trị:
Can thiệp bằng cách đưa tay vào âm đạo để phụ trợ, có thể tiêm Oxytocin 3
– 5 ml/con để kích thích co bóp tử cung đẩy thai ra. Những trường hợp khung
xương chậu quá hẹp phải cắt bỏ thai, không tiêm Oxytocin.
Tiêm kháng sinh để phòng viêm tử cung.
Truyền dịch trợ sức (Glucose).
_Tiêu chảy
-Dùng Bio Neo - Colistin® (thuốc bột, hòa tan hoặc trộn thức ăn)
+ Heo con: 1,5 g/lít nước hoặc 3 g/kg thức ăn hoặc 1g/7kg thể trọng, trong 5
ngày.
+ Heo lớn: 1 g/lít nước hoặc 2 g/kg thức ăn hoặc 1g/10 -12 kg thể trọng, trong 5
ngày.
(Thành phần trong 100 g chứa: Neomycin Sulfate 6 g: Colitin Sulfate
1,463g; Vitamin A 75.000 UI; Vitamin D3 10.000 UI).
-Dùng Bio Genta – Tylosin phối hợp với Atropin.
+ Bio Genta – Tylosin: 1 ml/20 kg thể trọng. Tiêm bắp, ngày 1 lần trong 3-5 ngày.
(Thành phần trong 1ml chứa: Tylosin trate 100mg; Gentamycin Sulfaate 50 mg).
13
+ Bio Atropin: 1 ml/8 – 10 kg thể trọng . Tiêm bắp, ngày 1 lần trong 3 – 5 ngày.
(Thành phần trong 100 ml chứa Atropine Sufate 50 mg).
_Bệnh đường hô hấp
Dùng Bio – Tylo 200 phối hợp với Bio-Dexa.
+Bio-Tylo 200: 1 ml/20 kg thể trọng. Tiêm bắp, ngày 1 lần trong 3 – 5 ngày.
(Thành phần trong 1 ml chứa Tylosin 200 mg).
+Bio-Dexa: Heo con 1 ml/20 kg thể trọng, heo lớn 1 ml/40 kg thể trọng. Tiêm
bắp , ngày 1 lần trong 3 – 5 ngày.
(Thành phần trong 100 ml chứa Dexamethasone 152 mg).
_Viêm khớp
Dùng Bio Linco -S® phối hợp với Bio Dexa
+Bio Linco - S®: 1 ml/10 kg thể trọng. Tiêm bắp, ngày 1 lần trong 3 – 5 ngày.
(Thành phần 100 ml chứa: Spectimomycin 10 g; Lincomycin 5 g).
_Trợ lực – trợ sức
+Dùng Bio B. Complex: 1 ml/10kg thể trọng. Tiêm bắp thịt.
(Thành phần trong 1 ml chứa; Vitamin B1 10mg; Vitamin B2 4mg; Vitamin B6
4mg; Vitamin B12 10mg; Nicotinamine 50mg; D – panthenol 5 mg).
+Vitamin ADE 300 UI; Tiêm bắp, heo con 1 ml/con lần, heo lớn 2 – 3
ml/con/lần.
(Thành phần trong 1 ml chứa: Vitamin A 300.000 UI; Vitamin D3 100.000UI;
Vitamin E 50 mg).
_Lịch tiêm ADE: cho các loại heo tại XN được qui định như sau:
Heo nái: Sau khi cai sữa (3 ml/con).
Heo nọc; 1 tháng tiêm 2 lần liều (2 ml/con/lần).
Heo hậu bị: 1 tháng tiêm 1 lần liều (2 ml/con/lần).
Heo con: 1 tuần trước khi cai sữa (1 ml/con).
_Thuốc sát trùng
-Bioxine:
Thành phần trong 1 lít chứa:
+ Glutaraldehyde 150 g.
+Alkylbenzyldimethyl ammonium chloride 100 g.
14
Liều lượng và cách dùng:
+Sát trùng định kỳ hoặc cuối kỳ chuồng trại: 1/400 (2,5 ml/lít).
+Sát trùng xe chở gia súc: 1/500 (2 ml/lít).
+Khử trùng nước: 1/2000 (0,5 ml/lít).
- Biodine:
Thành phần trong 100ml chứa PVP Iodine 10 g; Exopients, qs 100 ml.
Liều lượng và cách dùng:
+Tiêu độc xác chết: 10 ml/lít nước (10/100).
+Sát trùng trực tiếp trên thú bệnh: 10 ml/4 lít nước (2,5/1000).
+Khử trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi: 2 ml/lít nước (2/1000).
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản
2.2.1 Ngoại hình thể chất
Đặc điểm giống rõ, da lông bóng mượt. Thể chất chắc chắn, cơ thể cân đối,
khỏe mạnh. Đi đứng tự nhiên, nhanh nhẹn, không quá hung dữ. Đầu to vừa phải, biểu
hiện đặc điểm giống, không có khuyết tật, đầu cổ kết hợp tốt. Vai rộng, nở nang. Ngực
sâu nhưng không quá sâu. Đùi trước phát triển.Lưng dài, rộng, thẳng hoặc hơi vồng.
Sườn sâu. Bụng thon, gọn. Mông nở, dài vừa phải, cao bằng vai. Đùi sau chắc chắn, cơ
phát triển, thẳng, to, khỏe, chắc chắn. Thế đứng vững chắc. Trên 14 vú, phát triển đều,
khoảng cách giữa các vú đều nhau. Bộ phận sinh dục phát triển, không quá nhỏ (Trần
Văn Chính, 2008).
Đây là một chỉ tiêu không kém phần quan trọng khi chọn heo hậu bị sinh
sản. Các tính trạng về ngoại hình thể chất được quan sát và đánh giá bằng mắt khi
cho heo hậu bị đi lại trên nền cứng trong chuồng. Đây là phương pháp dễ thực hiện
và nhanh nhất để phán đoán khả năng sinh sản của nái, tuy chưa hoàn toàn chính
xác nhưng phương pháp này cho phép đề phòng các khiếm khuyết trong sinh sản.
2.2.2 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng
sinh sản của nái, vì heo cái thành thục ở thời gian càng sớm thì tuổi đẻ lứa đầu sẽ
giảm. Do đó người chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm công chăm sóc
15