Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT TỈ LỆ CHÓ CÓ KHÁNG THỂ BẢO HỘ SAU KHI TIÊM PHÒNG VACCINE DẠI TẠI MỘT SỐ QUẬN, HUYỆN THUỘC TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.11 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TỶ LỆ CHÓ CÓ KHÁNG THỂ BẢO HỘ
SAU KHI TIÊM PHÒNG VACCINE DẠI
TẠI MỘT SỐ QUẬN, HUYỆN THUỘC TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ OANH
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005-2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN THỊ OANH

KHẢO SÁT TỶ LỆ CHÓ CÓ KHÁNG THỂ BẢO HỘ SAU
KHI TIÊM PHÒNG VACCINE DẠI TẠI MỘT SỐ
QUẬN, HUYỆN THUỘC TP. HỒ CHÍ MINH
Khóa luân ñược ñệ trình ñể ñáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y


Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN KHANH
ThS. HUỲNH THỊ THU HƯƠNG

Tháng 08 năm 2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ OANH
Tên luận văn: “Khảo sát tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng
vaccin dại tại một số quận, huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh”.
Đã hoàn thành luận văn theo ñúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
ñóng góp của hội ñồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi – Thú y trường ñại học
Nông Lâm Tp. HCM ngày

tháng

năm 2010.

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN KHANH

ii


LỜI CẢM TẠ
Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến ông bà, cha mẹ và gia ñình những người

ñã sinh thành, dưỡng dục và hết lòng vì tương lai của con.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến
TS. Nguyễn Văn Khanh
ThS. Huỳnh Thị Thu Hương và các anh chị trong Bộ Môn Siêu vi - Huyết thanh
Đã hết lòng dạỵ bảo, giúp ñỡ, hướng dẫn và tạo mọi ñiều kiện cho tôi ñể thực hiện
và hoàn thành luận văn này.
Thành kính ghi ơn
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô
trong Khoa Chăn nuôi Thú Y ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức quý báu, kinh
nghiệm thực tiễn cho chúng tôi trong suốt quãng ñời sinh viên ñể làm hành trang
vào ñời.
Chân thành cảm ơn
Ban lãnh ñạo Chi Cục Thú Y Tp. HCM
Các anh chị Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm và Điều Trị
Đã tận tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt
nghiệp.

Xin cám ơn
Các bạn học chung lớp Thú Y 31 ñã cùng tôi chia sẻ những khó khăn, vui buồn, vất
vả trong suốt quá trình học tập cũng như trong lúc thực hiện ñề tài này.
Sau hết là tình cảm thân thương mà tôi muốn dành tặng những người bạn hữu thân
thuộc ñã luôn bên cạnh giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt một quãng thời gian dài.

iii


MỤC LỤC
TRANG
Trang bìa .......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................................. ii

Lời cảm tạ ....................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh sách các hình....................................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các sơ ñồ và biểu ñồ ...................................................................................... x
Tóm tắt luận văn............................................................................................................. xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn ñề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu – yêu cầu .................................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu ................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu chung về bệnh dại .................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về bệnh dại ....................................................................................... 3
2.1.2 Đặc ñiểm chung ................................................................................................. 3
2.1.3 Lịch sử nghiên cứu bệnh dại .............................................................................. 3
2.2 Virus học ................................................................................................................... 5
2.2.1 Phân loại ............................................................................................................ 5
2.2.2 Hình thái học ...................................................................................................... 5
2.2.3 Cấu tạo ............................................................................................................... 5
2.2.4 Sức ñề kháng ...................................................................................................... 8
2.2.5 Khả năng gây bệnh ............................................................................................ 8
2.2.6 Tính chất kháng nguyên và tính sinh miễn dịch ................................................ 9
2.2.7 Quá trình nhân lên............................................................................................ 10

iv


2.2.8 Tiểu thể Negri và ñặc tính nhuộm màu ........................................................... 10

2.2.9 Đặc ñiểm nuôi cấy ........................................................................................... 11
2.3 Đặc ñiểm dịch tể học của bệnh dại ......................................................................... 12
2.3.1 Địa dư bệnh lý.................................................................................................. 12
2.3.2 Phổ ñộng vật cảm thụ ...................................................................................... 13
2.2.3 Chất chứa căn bệnh .......................................................................................... 14
2.3.4 Phương thức truyền lây .................................................................................... 15
2.3.5 Sinh bệnh học................................................................................................... 17
2.4 Triệu chứng ............................................................................................................. 17
2.4.1 Triệu chứng trên chó ........................................................................................ 17
2.4.2 Triệu chứng trên người .................................................................................... 18
2.5 Bệnh tích ................................................................................................................. 19
2.5.1 Bệnh tích ñại thể .............................................................................................. 19
2.5.2 Bệnh tích vi thể ................................................................................................ 19
2.6 Chẩn ñoán................................................................................................................ 19
2.6.1 Chẩn ñoán phân biệt ........................................................................................ 19
2.6.2 Chẩn ñoán lâm sàng ......................................................................................... 20
2.6.3 Chẩn ñoán xét nghiệm ..................................................................................... 20
2.6.3.1 Phương pháp miễn dịch huỳnh quang ...................................................... 20
2.6.3.2 Kiểm tra thể Negri dưới kính hiển vi ....................................................... 21
2.6.3.3 Phương pháp ELISA ................................................................................ 21
2.6.3.4 Phương pháp PCR .................................................................................... 22
2.6.3.5 Tiêm ñộng vật thí nghiệm ........................................................................ 22
2.7 Điều trị..................................................................................................................... 23
2.8 Phòng chống dại ...................................................................................................... 23
2.8.1 Đối với người ................................................................................................... 23
2.8.2 Đối với ñộng vật .............................................................................................. 24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 26
3.1 Phương tiện thí nghiệm ........................................................................................... 26

v



3.1.1 Thời gian và ñịa ñiểm ...................................................................................... 26
3.1.2 Vật liệu ............................................................................................................. 26
3.2 Nội dung .................................................................................................................. 26
3.3 Phương pháp............................................................................................................ 27
3.3.1 Cách ñiều tra số lượng chó ở quận huyện........................................................ 27
3.3.2 Bố trí lấy mẫu huyết thanh xét nghiệm ............................................................ 27
3.3.3 Cách lấy mẫu máu............................................................................................ 28
3.3.4 Phương pháp xét nghiệm ................................................................................. 29
3.3.5 Các bước tiến hành phản ứng ELISA .............................................................. 31
3.3.6 Công thức tính các chỉ tiêu theo dõi ................................................................ 35
3.3.7 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 36
4.1 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại.............................. 36
4.2 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo khu vực ........ 37
4.3 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo lứa tuổi ........ 39
4.4 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo giống............ 41
4.5 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo giới tính ....... 43
4.6 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo thời gian sau
tiêm phòng ..................................................................................................................... 45
4.7 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại theo mức hàm
lượng kháng thể ............................................................................................................. 46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 49
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 49
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 50
PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................................... 53

vi



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ARN

Ribonucleic Acid

BHK

Baby Hamster Kidney

OD

Optical Density

ELISA

Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay

HEP

High Egg Passage

LEP

Low Egg Passage

EBL

European Bat Lyssaviruses


UI/ml

Unit International

RT-PCR

Reverse Transcription-Polymerase Chain Reaction

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VERO

Vervet Monkey Origin

WHO

World Health Organization

WI

Wistar Institute

OIE

Office Internationaledes Epizooties

vii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình thái virus dại ............................................................................................ 5
Hình 2.2 Cấu trúc virus dại ............................................................................................. 6
Hình 2.3 Thể Negri ....................................................................................................... 11
Hình 2.4 Kháng thể kết hợp kháng nguyên dưới kính hiển vi huỳnh quang ............... 21
Hình 2.5 Vaccine verorab ............................................................................................. 24
Hình 2.6 Vaccine Rabisin – R của hãng Merial ............................................................ 25
Hình 2.7 Vaccine Rabigen của hãng Virbac ................................................................. 25
Hình 3.1 Mẫu huyết thanh dương tính trong xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể . 31
Hình 3.2 Mẫu huyết thanh âm tính trong xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể ...... 31

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vaccine Rabigen ......................................................... 25
Bảng 3.1 Khu vực khảo sát và số lượng mẫu ở từng khu vực ...................................... 28
Bảng 3.2 Chuẩn bị mẫu trong xét nghiệm ñịnh lượng .................................................. 32
Bảng 3.3 Phân bố mẫu trong xét nghiệm ...................................................................... 32
Bảng 3.4 Phân tích kết quả ............................................................................................ 35
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ ñạt với bệnh dại ............................................ 36
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo khu vực ................................................. 38
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo lứa tuổi .................................................. 39
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giống ..................................................... 41
Bàng 4.5 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giới tính ................................................ 43
Bảng 4.6 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ thời gian sau tiêm phòng .............................. 45
Bảng 4.7 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo các mức hàm lượng kháng thể.............. 47


ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ ñồ 2.1 Khả năng bài thải virus trong nước bọt của chó mắc bệnh dại..................... 14
Sơ ñồ 2.2 Vòng truyền lây bệnh dại .............................................................................. 16
Sơ ñồ 2.3 Các bước tiêm thỏ trong chẩn ñoán bệnh dại ............................................... 22
Sơ ñồ 3.1 Các bước của kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể ...................................... 30
Sơ ñồ 3.2 Các bước tiến hành phản ứng ELISA ........................................................... 33
Đồ thị 3.1 Đồ thị ñường chuẩn theo nghịch ñảo ñộ pha loãng ..................................... 34
Biểu ñồ 4.1 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại ................ 36
Biểu ñồ 4.2 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo khu vực ............................................. 38
Biểu ñồ 4.3 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo lứa tuổi.............................................. 40
Biểu ñồ 4.4 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giống ................................................. 42
Biểu ñồ 4.5 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giới tính ............................................ 44
Biểu ñồ 4.6 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo thời gian sau tiêm phòng .................. 45
Biểu ñồ 4.7 Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo mức hàm lượng kháng thể ................ 47

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm
phòng vaccine dại tại một số quận, huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh” ñược tiến
hành tại phòng thí nghiệm Siêu vi – Huyết thanh của trạm Chẩn Đoán - Xét Nghiệm
và Điều Trị thuộc Chi Cục Thú Y Tp. Hồ Chí Minh trong thời gian từ ngày
04/01/20010 ñến ngày 21/06/2010. Nhằm mục ñích ñiều tra tình hình tiêm phòng
dại trên thành phố Hồ Chí Minh và ñánh giá hiệu giá kháng thể chống bệnh dại sau
tiêm phòng, chúng tôi ñã tiến hành lấy 350 mẫu máu chó và sử dụng kĩ thuật ELISA
gián tiếp ñể xác ñịnh hàm lượng kháng thể.

Kết quả thu ñược như sau:
-

Tổng số chó trên ñịa bàn: 101.569 con với tỷ lệ tiêm phòng: 80%.

-

Tỷ lệ chó ñạt bảo hộ trên tổng số chó ñã lấy mẫu: 80,86%

-

Các yếu tố khu vực sống, giống, lứa tuổi và thời gian sau tiêm phòng có ảnh
hưởng ñến sự sinh kháng thể:
• Tỷ lệ chó ñạt bảo hộ theo khu vực sống: 89,17% ở khu vực nội thành và

62,73% ở khu vực ngoại thành.
• Tỷ lệ chó ñạt bảo hộ theo giống: 74,29% trên chó ta, 90,71% trên cho
ngoại.
• Tỷ lệ chó ñạt bảo hộ theo lứa tuổi: 68,18% trên chó ≤ 6 tháng tuổi, 71,54%
trên chó > 6 - 2 năm tuổi và 88,38% trên chó > 2 năm tuổi.
• Tỷ lệ chó ñạt bảo hộ theo thời gian sau khi tiêm phòng: 93,65% trên chó ñã
tiêm < 60 ngày, 79,31% trên chó ñã tiêm 60 - 120 ngày và 76,76% trên ñã tiêm
> 120 ngày.
- Yếu tố giới tính không ảnh hưởng tới khả năng sinh kháng thể: tỷ lệ chó ñạt
bảo hộ theo giới tính: 78,71 % trên chó ñực và 83,78 % trên chó cái (p > 0,05).

xi


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn ñề
Bệnh dại là một bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loài gia súc và người.
Trước năm 1885, bệnh dại là nỗi ám ảnh lớn của nhân loại, khi bị chó dại cắn là sẽ
chết, không có cách cứu chữa. Năm 1885, Louis Pasteur nghiên cứu thành công
vaccine dại. Từ ñó nhân loại bước sang một bước ngoặc mới, nhiều loại vaccine dại
ñã ñược sản xuất và áp dụng trong việc phòng chống bệnh. Tuy nhiên, trên thế giới
hàng năm vẫn còn khoảng 70.000 người chết vì dại. Ở nước ta hàng năm có hàng
trăm ngàn người phải ñi tiêm phòng dại do bị chó, mèo cắn. Số tử vong vì bệnh dại
ñã lên ñến 400 - 500 người trước 1995, ñến ñầu tháng 05/2009 còn 49 trường hợp
(). Chi phí cho việc ñi lại, ñiều trị vết thương, chích
vaccine và huyết thanh lên ñến hàng chục tỉ ñồng, ngoài ra còn ảnh hưởng lớn ñến
sức khỏe và ngày công lao ñộng.
Mặc dù ñã có nhiều cố gắng trong việc phòng chống dại trong những năm
qua, nhưng bệnh dại vẫn là một vấn ñề nghiêm trọng ñối với ñời sống của người
dân nước ta. Dù ñã ñược tiêm phòng nhưng khả năng sinh kháng thể sau tiêm phòng
là vấn ñề cần ñược quan tâm. Do ñó việc lấy mẫu kiểm tra kháng thể sau tiêm
phòng là một yêu cầu rất cần thiết ñể kịp thời có những biện pháp ñiều chỉnh, nhằm
xây dựng một chương trình phòng chống bệnh dại có hiệu quả.
Được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm
Tp. Hồ chí Minh, cùng với sự chấp thuận của Trạm Chẩn Đoán - Xét Nghiệm Điều Trị thuộc Chi Cục Thú Y Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Văn Khanh và ThS. Huỳnh Thị Thu Hương, chúng tôi tiến hành ñề tài: “
Khảo sát tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại tại một số
quận, huyện thuộc Thành Phố Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục tiêu-yêu cầu

1


1.2.1 Mục tiêu

Điều tra tình hình tiêm phòng dại trên Tp. Hồ Chí Minh và ñánh giá tỉ lệ chó
có kháng thể bảo hộ sau khi tiêm phòng vaccine dại tại một số quận, huyện thuộc
Tp. Hồ Chí Minh.
1.2.2 Yêu cầu
Thu thập mẫu huyết thanh chó ñã tiêm phòng dại ñưa về phòng thí nghiệm
thực hiện kỹ thuật ELISA (Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay), ñể phát hiện
kháng thể dại.
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh kháng thể như: khu vực
lấy mẫu, lứa tuổi, giống, giới tính, ñộ dài thời gian sau tiêm phòng, mức hàm lượng
kháng thể.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chung về bệnh dại
2.1.1 Khái niệm về bệnh dại
Bệnh dại là bệnh truyền nhiễm chung cho người và hầu hết các loài ñộng vật
hữu nhũ do một Rhabdovirus hướng thần kinh: virus dại gây nên. Bệnh truyền chủ
yếu qua vết cắn. Đặc ñiểm của bệnh là sau thời gian ủ bệnh dài, gây viêm não tủy
nặng cùng với những biểu hiện kích thích thái quá, hung dữ tấn công thú khác hoặc
bại liệt. Về mặt mô học, dấu ấn của sự cảm nhiễm là sự hiện diện của những thể
Negri bắt màu acid trong tế bào chất của một số tế bào thần kinh (Trần Thanh
Phong, 1996).
2.1.2 Đặc ñiểm chung
Bệnh dại (Lyssa, Hydrophobia, Le Rage, Mad Dog, Rabies) là bệnh viêm
não và màng não nguyên phát của ñộng vật hữu nhũ (chó, mèo, trâu, bò, dê, cừu,
ngựa, gà) do virus thuộc họ Rhabdoviridae, giống Lyssavirus gây ra. Đây là một
trong những căn bệnh cổ xưa nhất của ñộng vật có thể truyền sang người khi có

tiếp xúc với virus dại qua da và niêm mạc bị tổn thương.
Thời gian nung bệnh biến ñổi rất lớn, nhưng thường từ 15 - 50 ngày, có khi
kéo dài nhiều tháng tùy theo vết cắn và ñộc lực của virus (Tô Du và Xuân Giao,
2006).
Động vật hữu nhũ ở mọi lứa tuổi ñều có thể mắc bệnh dại, ñến nay chưa
có thuốc ñặc hiệu chữa bệnh dại. Do ñó tiêm kháng huyết thanh và vaccine dại là
cách duy nhất cấp cứu có hiệu quả cho người bị súc vật nghi dại cắn.
2.1.3 Lịch sử nghiên cứu bệnh dại
Theo Trần Thanh Phong (1996), lịch sử nghiên cứu virus dại ñược ñánh
dấu bằng những công trình nghiên cứu và những phát hiện của các nhà khoa học
tiêu biểu ñược ghi nhận theo trình tự thời gian như sau:

3


Thế kỷ I, Celcus ñã nêu triệu chứng ñiển hình của bệnh là “chứng sợ nước”.
Năm 1770, Van Swieten nhận thấy thể dại liệt ở người.
Năm 1804, Zincke chứng minh trên chó, thỏ sự lây truyền của bệnh qua
nước bọt ñộng vật mắc bệnh dại.
Năm 1813, Grunner tiêm truyền nước bọt của chó nghi mắc bệnh dại vào
ñộng vật thí nghiệm với mục ñích ñể chẩn ñoán.
Năm 1821, Magendie và Breschet gây bệnh thực nghiệm trên chó bằng
nước bọt của người mắc bệnh dại.
Năm 1829, Hertwig chứng minh phương thức truyền bệnh thông thường là
qua nước bọt của chó mắc bệnh dại thông qua vết cắn.
Năm 1881, Pasteur cùng với Chamberland và Roux ñã chứng minh ñặc
tính hướng thần kinh của virus dại, tác nhân gây bệnh không những hiện diện trong
nước bọt của ñộng vật mắc bệnh mà còn hiện diện trong hệ thống thần kinh. Một
sự kiện quan trọng thứ hai là Pasteur và ctv ñã tạo một dạng virus ñược tiêu chuẩn
hóa với thời kỳ ủ bệnh cố ñịnh. Đầu tiên virus dại ñường phố ñược tiêm trực tiếp

dưới màng cứng não chó và sau ñó cấy truyền liên tục qua thỏ ñến khi thời kỳ ủ
bệnh ñược làm ngắn lại và cuối cùng giới hạn trong 6 – 7 ngày. Virus cố ñịnh
này ñược dùng ñể chế vaccine (Pasteur và ctv, 1884; Pasteur, 1885, trích dẫn bởi
Trần Thị Bình Minh, 2009).
Năm 1885, Pasteur ñã thành công trong việc chủng ngừa cho em bé
Joseph Meister 7 tuổi, mở ñường cho nhiều tiến bộ to lớn trong nghiên cứu
vaccine phòng bệnh dại.
Năm 1903, Negri ñã phát hiện những thể vùi ñặc hiệu trong tế bào thần
kinh của ñộng vật mắc bệnh dại, ñó là những thể Negri, một dấu hiệu quan
trọng ñể khẳng ñịnh bệnh dại ở người hay ñộng vật.
Năm 1963, dưới kính hiển vi ñiện tử Atanasiu cùng cộng sự ñã nghiên cứu
cấu trúc, hình thái của virus dại trên ñộng vật thí nghiệm và trên nuôi cấy tế bào.

4


2.2 Virus hoc
2.2.1 Phân loại
Virus gây bệnh dại thuộc họ Rhabdoviridae, giống Lyssavirus.
Bằng kỹ thuật sinh học phân tử, kỹ thuật kháng thể ñơn dòng người ta ñã phân chia
các chủng virus này thành 4 type huyết thanh.
Huyết thanh type 1: virus dại cổ ñiển gồm các chủng virus dại ñường phố và
các chủng virus cố ñịnh dùng trong phòng thí nghiệm.
Huyết thanh type 2: chủng Lagos
Huyết thanh type 3: chủng Mokola
Huyết thanh type 4: chủng Duvenhage
2.2.2 Hình thái học
Virus dại có hình viên ñạn một ñầu tròn, ñầu kia dẹt (Hình 2.1) với chiều
dài trung bình từ 180 – 200 nm, ñường kính từ 60 – 80 nm (Trần Thanh Phong,
1996), gồm 2 phần:

Trung tâm là nucleocapside xoắn, tạo bởi ARN và cấu trúc cơ bản là protein
Ngoại vi là vỏ bọc lipoprotein, xù xì do mang những gai bằng glycoprotein dài
7nm.

Hình 2.1 Hình thái virus dại
(Nguồn:www.pasteur-hcm.org.vn/ytecongdong/chongdich/phanloai_hinhthai.htm)
2.2.3 Cấu tạo
Virus dại có thành phần bao gồm 67 % protein, 26 % lipid, 4 % ARN và
3 % cacbohydrat.

5


Cấu trúc của virus dại chia thành 2 phần: nucleocapside của virus có hình
ñối xứng xoắn, ñường kính xoắn ốc từ 15 – 18 nm. Bên trong nucleocapside có
chứa RNA cuốn lại theo hình xoắn, trên ñó có những ñơn vị (khoảng 1300 ñơn vị)
cấu trúc protein bám vào sợi RNA dọc theo chiều dài. Nếu nucleocapsid trải ra sẽ có
chiều dài khoảng 4,2 µm và chiều rộng thay ñổi từ 20 ñến 65 Ao (Nguyễn Như
Thanh, 1997).
Bao bọc chuỗi xoắn ribonucleocapside là một lớp vỏ lipoprotein gồm 2
màng mỏng phospholipid. Trên bề mặt protein G tạo thành những chồi gai
(khoảng 80 – 100 Ao) là kháng nguyên chủ yếu kích thích tạo ra kháng thể trung
hòa và là ngưng kết tố hồng cầu.

Hình 2.2 Cấu trúc virus dại
(Nguồn: www.rabies.net/ing/pict/31.crossectionaldiagramofrabiesvirus.jpg và www.vet.ksu.edu)

Virus có 5 protein cấu trúc: protein N, protein P (Protein NS), protein M,
protein G, protein L (Dương Phát Chiếu, 2005).
Glycoprotein G: Nằm ở màng bao quanh virus tạo khả năng xuyên màng của

virus. Protein G là kháng nguyên kích thích tạo kháng thể trung hoà virus, chịu

6


trách nhiệm tiếp xúc và nhận biết ñể gắn vào thụ thể.
Nucleoprotein N: Hình thành từ lõi của virus, vai trò tạo kháng thể cố
ñịnh bổ thể nhưng không tạo kháng thể trung hòa, cấu trúc chính trong quá trình
tạo vỏ cho ARN gen. Ngoài ra nó còn cân bằng giữa phiên mã và sao mã.
Phosphoprotein NS (Protein P): là protein màng liên quan mật thiết ñến
nucleocapsid, có vai trò ñiều hoà giúp RNA polymerase phụ thuộc RNA trong quá
trình polymer hoá.
Protein màng M: có liên quan ñến lipoprotein qua tế bào, nằm ở trung gian
giữa ribonucleocapsid và màng virus. Protein M chịu trách nhiệm tạo hình thái và
tiếp xúc qua lại với protein của tế bào.
Protein L: Là RNA polymeraza phụ thuộc RNA, hoạt ñộng như một enzyme
trong quá trình tổng hợp RNA. (Nguyễn Thế Hùng, 1997).
Mặc dù tất cả các protein của virus ñều có tính kháng nguyên nhưng chỉ có
protein G và N là ñóng vai trò quan trọng trong việc kích thích tạo kháng thể bảo
vệ. Protein G là kháng nguyên duy nhất tạo kháng thể trung hòa virus một cách
thường xuyên, là kháng nguyên quan trọng nhất và cần thiết phải có mặt trong
vaccin. Chúng tạo thành những gai ở bề mặt của virus và chính các gai này làm cho
virus có tính ñặc thù và tính sinh miễn dịch trong quá trình lây nhiễm. Mặt khác,
protein G còn chia sẻ khả năng sinh miễn dịch tế bào có liên quan ñến tế bào T trợ
giúp, tế bào T gây ñộc với protein N và T (ñáp ứng miễn dịch của tế bào T có vai
trò quan trọng trong ñáp ứng miễn dịch với bệnh dại).
Còn protein N nằm ở phần lõi virus có khả năng kích thích hình thành tế bào
T hỗ trợ trong ñáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào khi tiêm vaccin dại; và
protein N ít bị biến ñổi hơn so với các kháng nguyên khác. Điều này chỉ ra rằng
protein N là kháng nguyên tốt nhất ñể làm tăng sự bảo vệ của vaccin ñối với các

virus dại (Tordo, 1996, trích dẫn bởi Đỗ Quang Hà, 2005).
Hệ gen của virus dại là một sợi RNA ñơn âm, không phân nhánh, chứa 5
gen có trật tự sắp xếp ñược bắt ñầu từ 3’ N – NS – M – G – L – 5’ kết thúc ở vị
trí 5’. (www.pasteur-hcm.org.vn/ytecongdong/chongdich/cautruc.htm).

7


2.2.4 Sức ñề kháng của virus
Virus dại có tính chất không bền vững trong thiên nhiên. Có thể làm bất hoạt
nó bằng sấy khô hay ñốt nóng ở 60oC trong 35 giây, ở 56oC trong 30 phút, ở 70oC
virus chết ngay. Cũng có thể bất hoạt nó bằng các chất sát khuẩn, chất oxi hóa, hóa
chất có ñộ acid pH = 3 hoặc ñộ kiềm pH = 11 (Phạm Ngọc Quế, 2002).
Virus dại kém bền vững và nhạy cảm với các yếu tố ngoại cảnh nên bị tiêu
diệt nhanh bởi tia cực tím, ánh sáng mặt trời hoặc tia phóng xạ
(www.vi.wikipedia.org).
Virus cũng có thể bị vô hoạt bởi tác nhân hóa học: ether, chlorofome, NH4,
nước Javel, acide phenique, formol, beta propiolactone, acetyle ethylene.
Tùy theo ñộ ẩm và nhiệt ñộ, virus dại sống trong nước bọt nhiều giờ. Ở 20oC
virus dại có thể sống sót trong vòng 24h và có thể lâu hơn nếu giữ xác chết trong tủ
lạnh. Bệnh phẩm chứa virus ñược bảo quản tốt trong dung dịch glycerin 50% ở
nhiệt ñộ phòng, hoặc tốt hơn là ở 4oC trong glycerin nguyên chất. pH = 5,4 – 7 là
tốt nhất ñể bảo quản virus sống lâu. Khi bảo quản ở nhiệt ñộ thấp dưới 5oC hay ở
trạng thái ñóng băng, virus sống trên 1 năm, ở -70oC virus tồn tại trong nhiều năm,
trong chất thối rửa virus sống từ 15 ngày ñến 8 tháng (Nguyễn Vĩnh Phước, 1977).
2.2.5 Khả năng gây bệnh
Khả năng gây bệnh của virus dại có thể ñược ñánh giá qua tiêm truyền huyễn
dịch pha loãng chứa virus dại vào não và xác ñịnh liều LD50. Phương pháp này có
thể dùng ñể kiểm tra khả năng gây ñáp ứng miễn dịch của các vaccin dại.
Người ta dùng ñường tiêm bắp ñể xác ñịnh tính cảm thụ của các loài ñộng

vật khác nhau với một chủng virus dại ñã biết. Độc lực của virus dại ñược quy ñịnh
bởi sự có mặt của arginin ở vị trí 333 trên 1 protein tên là glycoprotein G (Rhône
Merieux, 1997).
Dùng nước bọt ñộng vật mắc bệnh dại hoặc huyễn dịch não nghiền có thể
gây bệnh cho hầu hết ñộng vật có vú. Cách gây bệnh chắc chắn nhất là tiêm vào
trong màng cứng của não hoặc tủy sống, tiêm bắp.

8


2.2.6 Tính chất kháng nguyên và tính sinh miễn dịch
Các protein tham gia vào ñáp ứng miễn dịch
Protein G là kháng nguyên ñặc hiệu dại duy nhất, là nơi tiếp xúc ñầu tiên với
tế bào chủ và kích thích cơ thể sinh ra kháng thể trung hòa virus một cách ổn
ñịnh. Chúng tạo thành những chồi gai ở bề mặt của virus và chính các gai này
làm cho virus có tính ñặc thù và tính sinh miễn dịch trong quá trình lây nhiễm.
Các nghiên cứu này ñã chỉ ra rằng các protein G là kháng nguyên quan trọng nhất
và cần thiết phải có mặt trong vaccine.
Ngoài kháng nguyên G, còn có protein N nằm ở phần lõi virus cũng rất
quan trọng bởi 2 nguyên nhân: có khả năng kích thích tế bào T hỗ trợ trong ñáp ứng
miễn dịch qua trung gian tế bào khi tiêm vaccine dại và ít bị biến ñổi hơn so
với các kháng nguyên khác. Điều này chỉ ra rằng protein N là kháng nguyên tốt
nhất ñể làm tăng sự bảo vệ của vaccine ñối với các virus dại họ hàng (Tordo, 1996)
Các hình thức miễn dịch
Theo Trần Thanh Phong (1996), khi bị nhiễm virus dại hoặc sử dụng
vaccine, kháng nguyên sẽ kích thích cơ thể sinh ñáp ứng miễn dịch ñặc hiệu bao
gồm ñáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Đáp ứng miễn dịch dịch thể: yếu tố sinh miễn dịch chủ yếu là glycoprotein
của vỏ bọc, nó kích thích sự tổng hợp kháng thể trung hoà virus. Kháng thể trung
hoà virus gồm 2 lớp IgG và IgM. Chúng có khả năng gián tiếp loại bỏ hoàn toàn

virus dại ra khỏi hệ thần kinh trung ương mà không cần tới sự trợ giúp của các
hiệu ứng miễn dịch khác.
Đáp ứng miễn dịch tế bào: có thể ñược ño lường trong phòng thí nghiệm
bằng những test trên thú hay trong ống nghiệm nhưng ít ñược áp dụng thực tế.
Interferon: virus dại sống hay ñã bị vô hoạt sẽ kích thích cơ thể sản
xuất interferon, mặt khác virus dại rất nhạy cảm với interferon, do ñó có thể
chống lại bệnh dại cho thú bởi những chất dẫn ñến sản sinh interferon hay
interferon ñồng loại.

9


2.2.7 Quá trình nhân lên
Giai ñoạn hấp phụ và xâm nhập: virus dại gắn vào màng tế bào qua trung
gian protein G. Thụ thể riêng của virus dại dành cho acetylcholine ở màng sau
synape của tế bào thần kinh cơ. Ở tế bào sợi và thần kinh các thành phần
oligosaccharide và lipoprotein cũng có thể là thụ thể của virus dại. Sau khi cố ñịnh
trên bề mặt tế bào, virion dại xâm nhập tế bào theo cơ chế ẩm bào.
Giai ñoạn hủy capside virus: ngay sau khi virus lọt vào bào tương, màng
virus hoà tan với màng không bào lyzosome và giải phóng RNA vào bào tương.
Giai ñoạn tổng hợp acid nucleic và protein vỏ: do hệ gen của virus dại là
chuỗi RNA mang tính phân cực âm nghĩa là hệ gen này không thể dịch mã trực tiếp
thành protein virus bằng bộ máy tế bào. Do vậy sau khi RNA của virus ñược giải
phóng vào trong bào tương cần phải có bước phiên mã sơ bộ chủ ñộng ñể tạo ra
RNAm chuỗi dương bổ trợ ngay khi mã ribonucleocapside ñược giải phóng vào
tế bào chất. Bước này nhờ enzym RNA polymeraza phụ thuộc RNA của virus
ñảm nhận.
Nhờ enzym transcriptaza ở gần ñầu 3’ của hệ gen, quá trình tổng hợp
RNA ñược nhận biết và ñược bắt ñầu từ 3’ kéo dài về phía ñầu 5’ tạo thành các
bản sao monocisron liên tục: ñầu tiên một ARN nhỏ không vỏ, không ñầu polyA,

sau ñó là 5 RNA thông tin mã hoá cho quá trình tổng hợp các protein N, NS, M, G
và L.
Giai ñoạn hoàn chỉnh và giải phóng virus
Khi RNA hệ gen và các protein của virus dại ñược tổng hợp, hạt virion
dại hình thành và rời khỏi tế bào bằng cách nảy chồi, lớp vỏ bọc lipid ñược kéo
theo ra từ màng tế bào.
Sự nhân lên của virus dại thường kích thích tế bào tạo ra những hạt vùi
hay còn gọi là tiểu thể Negri.
2.2.8 Tiểu thể Negri và ñặc tính nhuộm màu
Do Negri phát hiện ra năm 1903 trong tế bào thần kinh ở sừng Amon của chó
dại chết. Tiểu thể Negri ở trong nguyên sinh chất của tế bào thần kinh, ngoài vùng

10


sừng Amon ra còn thấy chúng xuất hiện trong tế bào Purkinje của tiểu não. Tiểu thể
Negri có hình tròn, bầu dục, hình trứng, quả lê, tam giác, có kích thước 0,5 – 4 µm
ñến 25 – 30 µm. Nó gồm những hạt nhỏ hình tròn, trong ñó có những hạt bé hơn, có
khi trông như những khối chia nhiều thùy.
Bản chất của tiểu thể Negri ñến nay vẫn chưa rõ ràng. Đa số các nhà bệnh lý
học cho rằng tiểu thể Negri là sản vật phản ứng của nguyên sinh chất ñối với virus
(Nguyễn Vĩnh Phước, 1977).
Theo Phạm Văn Ty (2005), ñó là các ñám virus hoặc các ñám thành phần
của virus chưa ñược lắp ráp thành các hạt virus trưởng thành mà ta có thể quan sát
ñược dưới kính hiển vi thường.
Tiểu thể Negri không thể ñi qua ống lọc vi khuẩn ñược. Có thể nhuộm tiểu
thể Negri bằng nhiều loại thuốc nhuộm toan như phương pháp Man (nhuộm màu ñỏ
sẫm), phương pháp Giemsa (màu hồng), phương pháp Sellers.

Hình 2.3: Thể Negri

(Nguồn: www.scielo.br/scielo.php?script=sci_arttext...
www.pathguy.com/lectures/rabies.jpg)
2.2.9 Đặc ñiểm nuôi cấy
Tiêm truyền ñộng vật thí nghiệm: vì có tính hướng thần kinh, virus dại phát
triển tốt trong tế bào thần kinh của ñộng vật máu nóng (thỏ là loài ñộng vật ñầu tiên
ñược tiêm truyền virus dại). Hiện nay chuột con sơ sinh ñược coi là ñộng vật mẫn
cảm nhất và ñược dùng ñể chuẩn ñoán bệnh, thường dùng ñường tiêm vào não
(Trần Anh Tuấn, 1999).

11


Nuôi trên phôi gà: virus có thể thích nghi với phôi gà hoặc vịt và giảm ñộc
lực với các loài ñộng vật khác, ñiều này ñã ñược áp dụng ñể chế tạo vaccin (chủng
Flury, chủng Kelev). Tiêm virus vào túi lòng ñỏ của phôi gà ấp 7 ngày hay tiêm vào
màng nhung niệu của phôi gà ấp 13 ngày. Virus sẽ nhân lên trong mô thần kinh và
các mô khác của phôi. Hiệu giá virus ñạt tối ña ở ngày thứ 9, phôi chậm phát triển
nhưng không chết. Có thể tìm thấy thể Negri trong óc của phôi gà (Nguyễn Như
Thanh, 1997).
Nuôi cấy tế bào: virus dại có thể nuôi cấy trên các môi trường khác nhau
nhưng cần thời gian và cấy chuyền nhiều ñời ñể chúng thích nghi với kí chủ mới.
Tế bào nguyên thủy: tế bào thận chuột lang, thận heo, thận chó, tế bào
phôi gà.
Các dòng tế bào KB, BHK 21, VERO.
Tế bào lưỡng bội của người W. I. 38.
2.3 Đặc ñiểm dịch tể học của bệnh dại
2.3.1 Địa dư bệnh lý
Tình hình bệnh dại trên thế giới
Theo ước tính của tổ chức y tế thế giới hằng năm có khoảng 60.000 – 70.000
người chết vì bệnh dại, trong ñó hơn 90% số ca tử vong ñược thông báo từ các nước

ñang phát triển ở Châu Phi, Châu Á và vùng Nam Mỹ (WHO, 2001).
Tại Châu Âu, bệnh dại chủ yếu xảy ra ở CHLB Đức, Áo, Thuỵ Sĩ, Pháp, Thổ
Nhĩ Kỳ, Balan, Tiệp Khắc, Hungary. Các quốc gia này mặc dù thường xuyên thực
hiện chương trình giám sát ổ dịch bệnh dại tự nhiên và có biện pháp dự phòng bằng
vaccine cho ñộng vật hoang dã, cho súc vật nuôi, nhưng hằng năm vẫn có tới hàng
chục nghìn người tới khám và sử dụng 1,2 triệu liều vaccine tại trung tâm phòng dại
Ở Châu Phi và Châu Á, bệnh dại là vấn ñề y tế cộng ñồng ñặc biệt nghiêm
trọng. Chó là nguồn gây bệnh chủ yếu, hàng năm con số người chết vì bệnh dại là
rất cao. Theo các báo cáo tại Hội nghị quốc tế lần thứ 4 về Giám sát bệnh dại ở
Châu Á tổ chức tại Hà Nội tháng 3 năm 2001, cho thấy: tại Ấn Độ hàng năm có
khoảng 3 triệu người phải tiêm vắccine dại. Ở Trung Quốc: 1995 có 200 ca;

12


1996 có 159 ca; 1998 có 234 ca; 1999 có 341 ca; ñến tháng 7 – 2000 có 226
ca, Trong số người tiêm vaccine có tới 95 – 98% là do bị chó cắn. Tình trạng tương
tự cũng xảy ra tại Nêpan, Sri – Lanca, Băng La Đét, Indonesia và con số người chết
vì dại hàng năm ở các nước Đông Nam Á chiếm tới 80% số ca tử vong vì dại trên
toàn thế giới.
Theo WHO (2004), nhiều quốc gia trên thế giới hiện không còn lưu hành
bệnh dại như: Nhật Bản, Newzealand, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Na Uy,
Chile…
Tình hình bệnh dại ở Việt Nam
Ở Việt Nam, trước năm 1996, trung bình mỗi năm có 300.000 – 400.000
người bị súc vật cắn phải tiêm phòng vaccine dại, ñặc biệt có trên dưới 500 người
chết do lên cơn dại, ñến tháng 5/2009, giảm xuống còn 49 trường hợp, chủ yếu xảy
ra ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
( />Ở nước ta, số ổ dịch dại ở chó trong năm 1998 là 214, ñến năm 2004 giảm
còn 2; Và số ổ dịch ở mèo năm 1998 là 14 và năm 2004 là 0.

( />Ở thành phố Hồ Chí Minh, từ năm 1996 – 2005, số mẫu bệnh phẩm chó
trong thành phố nghi ngờ bệnh dại gởi ñến Chi Cục Thú Y Tp. Hồ Chí Minh xét
nghiệm bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang là 357 mẫu, trong ñó phát hiện 37
mẫu dương tính (chiếm tỉ lệ 10,36%), các trường hợp dương tính phần lớn xảy ra
trên chó thả rong và chưa ñược tiêm phòng (Huỳnh Hữu Lợi, 2006).
2.3.2 Phổ ñộng vật cảm thụ
Trong tự nhiên, tất cả loài máu nóng ñều cảm thụ với bệnh dại, bệnh chủ yếu
xảy ra trên loài có vú, hiếm thấy ở loài chim. Trong loài có vú thì loài ăn thịt thường
mắc bệnh nhất. Tính cảm thụ thay ñổi theo tuổi: chó < 2 tuổi cảm thụ với bệnh hơn
chó > 2 tuổi, mắc bệnh nhiều nhất trên chó từ 3 - 12 tháng tuổi (Nguyễn Phước
Ninh, 2009).
Dơi là nguồn bệnh, dơi hút máu, dơi ăn quả, dơi ăn côn trùng. Chó là ñộng

13


×