Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

MỨC ĐỘ MẪN CẢM VỚI KHÁNG SINHCỦA BA GIỐNG VI KHUẨN PHÂN LẬP TỪ HEO VÀ BÒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.1 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỨC ĐỘ MẪN CẢM VỚI KHÁNG SINHCỦA BA GIỐNG VI
KHUẨN PHÂN LẬP TỪ HEO VÀ BÒ

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ HẢI LINH
MSSV

: 05142037

Ngành

: Dược thú y

Niên khóa

: 2005 – 2010
Tháng 08/ 2010

i


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
**************



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỨC ĐỘ MẪN CẢM VỚI KHÁNG SINH CỦA 3 GIỐNG VI
KHUẨN PHÂN LẬP TỪ

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ HẢI LINH
MSSV

: 05142037

Ngành

: Dược thú y

Niên khóa

: 2005 – 2010
Tháng 08/ 2010

i


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
**************

NGUYỄN THỊ HẢI LINH


MỨC ĐỘ MẪN CẢM VỚI KHÁNG SINHCỦA 3 GIỐNG VI
KHUẨN PHÂN LẬP TỪ HEO VÀ BÒ

Khóa luận được đệ trình để áp ứng yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TRÀ AN

Tháng 08/ 2010

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Hải Linh
Tên khóa luận : “Mức độ mẫn cảm với kháng sinh của 3 giống vi khuẩn phân
lập từ heo và bò”
Sinh viên đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến đóng góp của hội đồng chấm bảo vệ luận văn tốt nghiệp ngày
.........................................
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TRÀ AN

i


LỜI CẢM ƠN
 Xin tỏ lòng biết ơn:
Con xin tỏ lòng biết ơn đến bố mẹ, Người đã sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ và

động viên con trong suốt thời gian qua.
 Lời cảm ơn sâu sắc:
- TS. Võ Thị Trà An, Người giáo viên đã tận tình, hướng dẫn và động viên tôi
trong cuộc sống cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.
- Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM.
- Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô đã
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
 Chân thành cảm ơn:
- BSTY Lê Hữu Ngọc đã giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý và tạo mọi điều kiện thật
tốt để tôi hoàn thành đề tài.
- Các bạn trong phòng thực hành Kiểm Nghiệm Thú Sản và Môi Trường Sức
Khỏe Vật Nuôi, bạn Minh Thành, chị Tuyền, bạn Tri Thức… đã an ủi và giúp đỡ tôi
rất nhiều trong thời gian thực tập.
 Xin cảm ơn:
Đến tất cả các bạn lớp Dược Thú Y 31 đã chia sẽ cùng tôi những vui buồn
trong học tập, luôn bên cạnh động viên, trợ giúp tôi trong quá trình thực tập tốt
nghiệp.

Nguyễn Thị Hải Linh

i


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Khảo sát mức độ mẫn cảm với kháng sinh của một số loài vi khuẩn
phân lập từ vật nuôi” được tiến hành tại phòng thực hành Kiểm Nghiệm Thú Sản và
Môi Trường Sức Khỏe Vật Nuôi, Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, Trường Đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, thời gian từ 10/2009 đến 6/2010.
Qua phân lập 22 mẫu sữa bò và 15 mẫu dịch mũi heo chúng tôi thu được một
số kết quả.

Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Staphylococcus spp trong mẫu sữa bò là 90,91%, còn
trong mẫu dịch mũi heo là 80%. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Streptococcus spp trong mẫu
sữa bò là 36,36% và trong mẫu dịch mũi heo là 40%.
Thực hiện kháng sinh đồ trên 32 chủng Staphylococcus spp, 14 chủng
Streptococcus spp và 20 chủng Salmonella cho thấy Staphylococcus spp có mức độ
nhạy cảm cao nhất với kháng sinh vancomycin, ciprofloxacin, rifamycin,
gentamicin, cephalothin. Streptococcus spp có mức độ nhạy cảm cao với kháng sinh
doxycycline, penicillin, rifamycin, chloramphenicol. Salmonella có mức độ nhạy
cảm cao với kháng sinh nitrofurantoin, cefepime, cefotaxime, ciprofloxacin.
Kháng sinh tetracycline đã không còn hiệu quả (trong phòng thí nghiệm) với
Salmonella.

i


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................i
Tóm tắt luận văn..............................................................................................................vi
Mục lục...........................................................................................................................vii
Danh sách các từ viết tắt .................................................................................................. v
Danh sách các bảng .........................................................................................................vi
Danh sách các hình.........................................................................................................vii
Danh sách các sơ đồ ........................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích.................................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu...................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................... 3
2.1 Sơ lược về vi khuẩn.................................................................................................... 3

2.1.1 Salmonella ............................................................................................................... 3
2.1.2 Staphylococcus ....................................................................................................... 5
2.1.3 Streptococcus .......................................................................................................... 8
2.2 Những kiến thức cơ bản về kháng sinh .................................................................... 11
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 11
2.2.2 Phân loại ................................................................................................................ 11
2.3 Đề kháng kháng sinh ................................................................................................ 12
2.4 Biện pháp hạn chế sự đề kháng ............................................................................... 15
2.5 Biện pháp kiểm soát đề kháng kháng sinh. .............................................................. 15
2.6 Các phương pháp khảo sát sự nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.............. 16
2.6.1 Phương pháp định tính .......................................................................................... 16
2.6.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................... 17
2.7 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................................. 18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ............................................................ 20

i


3.1 Thời gian và địa điểm.............................................................................................. 20
3.1.1 Thời gian ............................................................................................................... 20
3.1.2 Địa điểm ................................................................................................................ 20
3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 20
3.3 Vật liệu ..................................................................................................................... 20
3.3.1 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 20
3.3.2 Môi trường, hoá chất dùng để phân lập vi khuẩn ................................................. 20
3.4 Phương pháp tiến hành ............................................................................................. 21
3.4.1 Cách lấy mẫu và thực hiện .................................................................................... 21
3.4.2 Phân lập, định danh vi khuẩn ................................................................................ 23
3.4.3 Đọc kết quả, thử sinh hoá ...................................................................................... 26
3.4.4 Phương pháp kháng sinh đồ .................................................................................. 26

3.5 Chỉ tiêu khảo sát ....................................................................................................... 28
3.6 Xử lý số liệu ............................................................................................................. 28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 29
4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn trong mẫu sữa và mẫu dịch mũi .................................... 29
4.1.1 Loài vi khuẩn phân lập được trong 22 mẫu sữa bò ............................................... 29
4.1.2 Loài vi khuẩn phân lập được trong 15 mẫu dịch mũi heo .................................... 29
4.1.3 Mức độ tương đồng giữa kết quả nghiên cứu với kết quả kiểm chứng của
APUA tại Đại học Tuft, Hoa Kỳ ................................................................................... 30
4.2 Khảo sát sự nhạy cảm của vi khuẩn đối với một số loại kháng sinh ...................... 31
4.2.1 Xác định độ mẫn cảm của các chủng vi khuẩn Salmonella ................................. 31
4.2.2 Xác định độ mẫn cảm của các chủng vi khuẩn Staphylococcus spp ................... 35
4.2.3 Xác định độ mẫn cảm của các chủng vi khuẩn Streptococcus spp ...................... 39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 44
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 44
5.2 Đề nghị ..................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 46
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 49

i


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BA

: Blood Agar

BHI

: Brain Heart Infusion


NA

: Nutrient Agar

XLD

: Xylose Lysine Desoxycholate

EMB

: Eosin Methylene Blue

MHA

: Mueller Hinton Agar

MHB

: Mueller Hinton Broth

BGA

: Brilliant Green Agar

i


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phản ứng sinh hóa của một số loài vi khuẩn .................................................. 5
Bảng 2.2 Đặc tính phân biệt giữa các loài Staphylococcus và Micrococcus ................ 7

Bảng 2.3 Các đặc điểm khác nhau của các loài Streptococci động vật ....................... 10
Bảng 4.1 Loài vi khuẩn phân lập được trong 22 mẫu sữa ........................................... 30
Bảng 4.2 Loài vi khuẩn phân lập được trong 15 mẫu dịch mũi .................................. 31
Bảng 4.3 Mức độ tương đồng giữa kết quả nghiên cứu với kết quả kiểm chứng của
APUA ........................................................................................................................... 30
Bảng 4.4 Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn Salmonella ......................................... 32
Bảng 4.5 Tính nhạy cảm với kháng sinh của Staphylococcus spp theo nguồn gốc
phân lập ........................................................................................................................ 41
Bảng 4.6 Tính nhạy cảm với kháng sinh của Streptococcus spp theo nguồn gốc
phân lập ....................................................................................................................... 45

i


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Vi khuẩn Staphylococcus ............................................................................ 6
Hình 2.2 Vi khuẩn Streptococci ................................................................................. 9
Hình 3.1 Đĩa giấy tẩm các loại kháng sinh............................................................... 22
Hình 3.2 Cách lấy mẫu sữa bò.................................................................................. 23
Hình 3.3 Mẫu được cấy trên môi trường thạch máu ................................................ 25
Hình 3.3 Các đĩa kháng sinh được đặt đều trên 2 đĩa petri chứa môi trường MHA 29
Hình 4.1 Vòng vô khuẩn của vi khuẩn Salmonella với 12 loại kháng sinh trên 2 đĩa
MHA sau khi ủ 370C/ 24 giờ ..................................................................................... 32
Hình 4.2 Vòng vô khuẩn của vi khuẩn Staphylococcus spp với 13 loại kháng sinh
trên 2 đĩa MHA sau khi ủ 370C/ 24 giờ .................................................................... 37

i


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1 Qui trình tiến hành giữ gốc Salmonella.................................................... 24
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ phân lập vi khuẩn .......................................................................... .26
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ định danh cầu khuẩn Gram (+) ..................................................... .27

i


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn Salmonella với từng loại kháng sinh . 33
Biểu đồ 4.2 Mức độ đề kháng của vi khuẩn Salmonella với từng loại kháng sinh .. 35
Biểu đồ 4.3 Mức độ nhạy cảm trung gian của vi khuẩn Salmonella với từng loại
kháng sinh ................................................................................................................. 36
Biểu đồ 4.4 Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn Staphylococcus spp với từng loại kháng
sinh ............................................................................................................................ 38
Biểu đồ 4.5 Mức độ đề kháng của vi khuẩn Staphylococcus spp với từng loại kháng
sinh ............................................................................................................................ 39
Biểu đồ 4.6 Mức độ nhạy cảm trung gian của Staphylococcus spp với từng loại
kháng sinh ................................................................................................................. 40
Biểu đồ 4.7 Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn Streptococcus spp với từng loại kháng
sinh ............................................................................................................................ 42
Biểu đồ 4.8 Mức độ đề kháng của vi khuẩn Streptococcus spp với từng loại kháng
sinh ............................................................................................................................ 43
Biểu đồ 4.9 Mức độ nhạy cảm trung gian của vi khuẩn Streptococcus spp với từng
loại kháng sinh .......................................................................................................... 44

i


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đề kháng kháng sinh, nhất là đa đề kháng đang là mối nguy của cộng đồng
bao gồm con người, vật nuôi và môi trường. Sư lan tràn của các vi khuẩn cộng sinh
có khả năng gây bệnh (commensal bacteria causing diseases) và đề kháng kháng
sinh là một vấn đề quan trọng (Marshall và ctv, 2009) không chỉ bởi những khó
khăn trong quá trình điều trị do những chủng vi khuẩn này gây ra mà chúng còn có
thể là nguồn lưu trữ kháng sinh, có thể truyền cho những vi khuẩn gây bệnh khác
qua nhiều con đường , trong đó có thể qua chuỗi thực phẩm (food chain).
APUA (the Alliance for Prudent Use of Antibiotic) là một tổ chức nghiên
cứu về vấn đề đề kháng kháng sinh. Một trong những mục tiêu của APUA là xây
dựng và phát triển các dữ liệu về mẫn cảm kháng sinh của vi khuẩn cộng sinh có thể
là nơi tồn trữ các gen kháng kháng sinh. Nghiên cứu mang tên “Reservoirs of
Antibiotic Resistance International Surveillance Project" (tạm dịch, đề án khảo sát
nguồn lưu trữ đề kháng kháng sinh toàn cầu) được thực hiện tại một số nước, trong
đó



Việt

nam.

Trong

Enterococcus/Streptococcus ,

nghiên

cứu


này,

Pseudomonas

sp.,

E.

coli,

Salmonella

Aeromonas

or

sp.,

Vibrio,

Acinetobacter sp. and Stenotrophomonas là những vi khuẩn phân lập từ môi trường
chăn nuôi hoặc vật nuôi không có biểu hiện bệnh (lâm sàng) được kiểm tra về mức
độ mẫn cảm với một số kháng sinh thông dụng trong nhân y và thú y.
Được sự chấp thuận của Khoa CNTY, Bộ môn Nội Dược, dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của TS. Võ Thị Trà An, chúng tôi tiến hành đề tài “KHẢO SÁT KHÁNG
SINH ĐỒ CỦA 3 GIỐNG VI KHUẨN PHÂN LẬP TỪ THỊT HEO, DỊCH
MŨI HEO VÀ SỮA BÒ TƯƠI” như một phần trong nghiên cứu nêu trên.

i



1.2. Mục đích
Xác định mức độ mẫn cảm với kháng sinh của các chủng vi khuẩn Salmonella
spp. Staphylococcus spp, và Streptococcus spp phân lập từ thịt heo, dịch mũi heo và
sữa bò.
1.3. Yêu cầu
Lấy mẫu, phân lập, định danh và giữ gốc các chủng vi khuẩn thu được.
Khảo sát mức độ mẫn cảm với kháng sinh của các chủng vi khuẩn thu được.

i


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về vi khuẩn
Vi sinh vật sống ở khắp nơi trên trái đất từ đỉnh núi cao đến tận đáy biển sâu,
trong không khí, trong đất, trong hầm mỏ, trong sông ngòi, ao hồ, trên da, trong
từng bộ phận của cơ thể người, động vật, thực vật, trong các sản phẩm lương thực,
thực phẩm, vật liệu, hàng hóa... Ngay cả trong những nơi mà điều kiện sống tưởng
từng như hết sức khắc nghiệt vẫn thấy sự phát triển của vi sinh vật ví dụ như vi
khuẩn Pseudomonas bathycetes sống được ở đáy đại dương, vi khuẩn Streptococcus
faecalis lại có thể phát triển tốt ở môi trường có pH = 10 – 11. Hầu hết vi khuẩn có
kích thước nhỏ, thường chỉ khoảng 0,5-5 µm, mặc dù có loài có đường kính 0,3mm.
Hiện nay, nhiều vi khuẩn gây bệnh rất phát triển, chúng lây lan khắp nơi gây bệnh
cho con người và động vật. Chính vì thế, mà vi khuẩn ngày càng phát triển gây
nhiều bệnh cho con người và vật nuôi. Đây là mối đe dọa cho cả cộng đồng thế giới.
Sự phát triển của vi khuẩn ngày càng nhiều làm cho con người phải sử dụng nhiều
loại kháng sinh để tiêu diệt chúng. Chính vì sử dụng nhiều kháng sinh nên kháng
sinh ngày này đã bị đề kháng rất nhiều đây là mối đe dọa của toàn thế giới về vấn đề
đề kháng của kháng sinh.

2.1.1 Salmonella
Trước năm 1983, người ta chia Salmonella ra làm 34 nhóm nhỏ A, B, C, D,
E, F,… Các nhóm khác nhau chủ yếu dựa vào kháng nguyên O và H. Từ năm 1983
dựa vào phương pháp nghiên cứu mã di truyền ADN Salmonella chia ra làm 6
giống phụ: Theo Le Monir và cộng sự (1987) chia thành 2 loài chính: S. enterica
(gây bệnh), và S. bongori (không hay ít gây bệnh). Theo phân loại Bergey 1994
Salmonella chỉ có 1 loài S. Choleraesuis gồm nhiều dưới loài, mỗi dưới loài có

i


nhiều serovar được xác định bằng các thành phần cấu trúc kháng nguyên (Tô Minh
Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).
 Hình thái
Salmonella là trực khuẩn ngắn gram âm, hai đầu tròn, kích thước 0,7 – 1,5 x
2 - 5µ, không giáp mô, không bào tử, có chiêm mao quanh cơ thể (trừ Salmonella
Gallinarum).
 Đặc điểm nuôi cấy
Đây là vi khuẩn yếm khí tùy nghi, nhiệt độ thích hợp 370C, pH: 7,2 – 7,6, dễ
mọc trên môi trường dinh dưỡng thông thường, trên môi trường XLD (Xylose
Lysine Desoxycholate) có khuẩn lạc đen, tròn, ướt và hơi lồi (Tô Minh Châu và
Trần Thị Bích Liên, 2001).
Trên môi trường thạch máu không gây dung huyết, thạch gelatine không gây
tan chảy, trên môi trường canh làm cho môi trường đục và nếu để lâu lắng cặn. Đối
với môi trường EMB cho khuẩn lạc trắng ngà, MC (MacConkey) khuẩn lạc trắng,
TSI thạch nghiêng không lên men lactose, lên men đường glucose với đặc điểm
đỏ/vàng (kiềm/acid) có sinh H2S tùy loài. Trên môi trường BGA cho khuẩn lạc
hồng và làm môi trường chuyển sang đỏ.
 Đặc tính sinh hóa
Vi khuẩn có khả năng lên men sinh hơi glucose, mannit, sorbitol, arabinose, và

không có khả năng lên men đường lactose, salicin, raffinose...
Phản ứng oxidase âm tính, catalase dương tính, indol và VP âm tính, MR và
citrate dương tính, lysine và ornithindecarboxydase dương tính, urease âm tính (Tô
Minh Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).

i


Bảng 2.1 Phản ứng sinh hóa của một số loài vi khuẩn.
Loài

S.
Typhysuis

Phản ứng
Hydrogen

sulphide

S. Choleraesuis

S. Choleraesuis biotype
Kunzendorf

Salmonella (hầu
hết
serotype)

V (58% +)


-

+

+

Lysine decarboxylase

-

+

+

+

Citrate (Simmons)

-

+

+

+

Mannitol

-


+

+

+

Inositol

+

-

-

V

Sorbitol

-

(+)

(+)

+

Trehalose

-


-

-

+

Maltose

-

+

+

+

S. Pullorum

S. Gallinarum

Glucose (gas)

(+)

-

+

Dulcitol


-

+

+

Maltose

-

+

+

+

-

+

Rhamnose

+

-

+

Motility


-

-

+

(TSI)

Ornithine
decarboxylase

các

Salmonella ( hầu hết các
serotype)

Ghi chú: V: phản ứng thay đổi; (+): giống dương tính nhất

(Quinn, 1998)

 Khả năng gây bệnh
Salmonella có sẵn trong đường ruột người và gia súc với lượng ít (5% - 10%
số thú), gây bệnh cho gia súc và người. Đặc biệt ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng
đồng do sự hiện diện của vi khuẩn này trong các sản phẩm động vật. Trong phòng
thí nghiệm thì gây bệnh cho chuột bạch.
2.1.2 Staphylococcus
Hiện nay có ít nhất 28 loài, trong đó có 19 loài có trong bảng phân loại của
Bergey, còn 9 loài mới nhất được miêu tả gần đây. Giống Staphylococcus là quan
trọng nhất trong số những loài trên.


i


 Đặc điểm chung
Staphylococcus là loại cầu khuẩn Gram (+), có xu hướng được xếp thành
những cụm không điều nhau hoặc giống như dạng chùm nho. Đường kính trung
bình của cầu khuẩn là 1µm. Không hình thành bào tử, không di động, hình thành
sắc tố không tan trong nước.

Hình 2.1 Vi khuẩn Staphylococcus.
(Chụp ngày 7/11/2009)
Chúng là những vi khuẩn kỵ khí (lên men) không bắt buộc. Tăng trưởng mạnh
trên thạch máu (Blood Agar - BA) và thạch dinh dưỡng (Nutrient Agar – NA).
Staphylococcus gây bệnh bao gồm S. aureus, S. intermedius và S. hyicus. Hầu hết
các giống đều có coagulase (+) ngoại trừ hai loài có coagulase (-) phổ biến là S.
epidermidis và S. saprophyticus là những vi khuẩn hội sinh sẵn có trong môi
trường. Chúng gây nhiễm cơ hội trên người và đôi khi trên thú mặc dù chúng
thường được coi là những vi khuẩn không gây bệnh.

i


Bảng 2.2 Đặc tính phân biệt giữa các loài Staphylococcus và Micrococcus.
Tính chất

S. aureus

S.

S.


epidermidis intermedius

S. hyicus

S. saprop
hyticus

Micrococcus

Oxydase

-

-

-

-

-

+

Coagulase

+

-


+

Thay đổi

-

-

Haemolysin

+

-

+

-

-

-

Sinh màu

+

-

-


-

Thay đổi

Thay đổi

Acide

Acide

-

-

Acide

-

+

-

Thay đổi

+

-

-


Mannitol

Acide

-

Thay đổi

-

Thay đổi

Không T

Novobioci-

Nhạy

Nhạy

Nhạy

Nhạy

Kháng

Nhạy

Lên men


Lên mem

Lên men

Lên men

-

Ôxi hoá

Maltose
Dnase

Glucose

(Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên,2001)
Đặc điểm khuẩn lạc: khuẩn lạc mọc trong vòng 24 giờ, sau 48 giờ những
khuẩn lạc có đường kính có thể lên đến 4mm. Khuẩn lạc có dạng tròn, trơn, bóng và
trên BA có xu hướng lớn và mờ đục. Khuẩn lạc Staphylococcus trên chó có màu
trắng hoặc không màu khác với ở trên trâu bò là những khuẩn lạc có màu vàng. Sự
thay đổi màu của khuẩn lạc có thể xảy ra khi bổ sung thêm sữa, chất béo hay
glycerol, monoacetate vào môi trường (Quinn, 1998).
Dung huyết tố của Staphylococcus là các loại alpha, bêta, gamma, và đenta có
thể được sản sinh đơn lẻ, kết hợp hoặc không có. Các loại dung huyết tố khác nhau
về đặc tính kháng nguyên, sinh hóa và tác động của chúng trên những tế bào hồng
cầu của các động vật khác nhau (Quinn, 1998).
 Đặc tính sinh hóa
Đây là vi khuẩn lên men không sinh hơi một số loại đường (glucose,
maltose…), phản ứng catalase dương tính, oxidase âm tính, Indol âm, H2S âm tính
Cấu trúc kháng nguyên gồm có kháng nguyên thân O (có 2 loại: peptidoglucan

và protein A) và acid teichoic.

i


 Eptidoglucan là một polysaccharit của thành tế bào giúp giữ vững
thành tế bào và kích thích monocyte sản xuất interleukin-1 lôi cuốn
thực bào thực hiện quá trình thực bào. Peptidoglucan kích thích cả 2
loại miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể.
 Protein A (chỉ có ở chủng Staphylococcus aureus), loại protein này
được tạo ra trong thành tế bào, chúng kích thích tạo kháng thể kết hợp
bổ thể.
 Ngoài ra, acid teichoic trong thành tế bào cũng đóng vai trò là một
kháng nguyên.
 Khả năng gây bệnh
Vi khuẩn có khả năng tồn tại trên cơ thể động vật. Khi sức đề kháng yếu hay
do sự nhiễm trùng trên da với vi khuẩn có độc lực mạnh gây hiện tượng sưng mủ
trên da hay niêm mạc, gây ung nhọt, áp xe. Viêm vú ở bò và cừu. Nhiễm độc do độc
tố đường ruột trên người. Sự xâm nhập của vi khuẩn vào nang lông gây hoại tử da.
Khả năng gây bệnh của S. aureus là do sự phối hợp giữa các chất ngoại bào
(enzyme và độc tố ). Vi khuẩn có thể gây nhiễm trùng máu và có thể đưa đến các
hiện tượng nhiễm trùng khác như viêm phổi, viêm thận cấp, viêm màng não, viêm
khớp ở ngựa, viêm tuyến sữa ở trâu bò và người, viêm tuỷ xương và các xoang
trong cơ thể. Như vậy từ nhiễm trùng cục bộ nếu không được điều trị, với vi khuẩn
có độc lực cao có thể đưa đến tử vong.
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng thỏ và chuột bạch. Để thử độc tố đường
ruột người ta dùng khỉ.
2.1.3 Streptococcus
Streptococcus được mô tả đầu tiên bởi Billorth vào năm 1874 từ vết thương
nhiễm trùng. Năm 1879 Pasteur đã tìm thấy trong máu của bệnh nhân bị nhiễm

trùng hậu sản.
Giống Streptococcus thuộc họ Streptococcaceae gồm những vi khuẩn dạng
cầu, bắt màu Gram dương, kích thước 0,5 – 1µ, sắp xếp thành đôi hoặc chuỗi.

i


Không có bào tử, phần lớn không tạo nha bào và lên men đường lactose tạo acid
lactic.

Hình 2.2 Vi khuẩn Streptococci.
(Chụp ngày 7/11/2009)

i


Bảng 2.3 Các đặc điểm khác nhau của các loài Streptococci động vật.
Loài vi khuẩn

Nhóm

Lên men đường

Dung

Lance- huyết Tre Sor

NaCl

Man Sac Lac Ra In


6,5%

S. pyogenes

A



+

-

V

+

+

-

-

-

S. agalactiae

B

,,


+

-

-

(+)

+

-

-

-

S. dysgalactiae

C

,β,

+

-

-

-


+

-

-

-

S. bovis

D



V

-

V

+

+

-

-

-


S. equinus

D



V

-

-

(+)

-

+

+

-

S. faecalis

D

,β,

+


+

+

+

+

-

-

+

S. uberis

C,D,E

,β,

+

+

+

+

+


-

+

(+)

S. suis

D,R,S



+

-

-

+

+

+

+

-

S. pneumoniae


-



+

-

-

V

+

+

+

-

S. zooepidemicus

C

β

-

+


-

+

+

-

-

-

S. avium

Q

,β

+

+

+

+

+

-


-

(+)

V: phản ứng cho kết quả thay đổi
(+): Đa số các dòng cho kết quả dương tính
Tre: Đường Trehalose, Sor: Sorbitol, Man: Mannitol, Sac: Saccharose, Lac:
Lactose, Ra: Raffinose, In: Inulin.
(Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001)
Vi khuẩn thuộc loại yếm khí tùy nghi, mọc ở nhiệt độ từ 150C – 450C nhưng
thích hợp phát triển ở 370C. Vi khuẩn tương đối khó nuôi cấy nên cần môi trường
giàu chất dinh dưỡng như thạch máu, thạch huyết thanh. Đặc biệt, nếu bổ sung vào
môi trường nuôi cấy NaN3 và 5 – 10% CO2 vi khuẩn sẽ phát triển rất tốt.
Trên môi trường thạch huyết thanh tạo khóm nhỏ li ti, dẹt, trong suốt dạng
sương, để lâu có màu nâu hơi xám. Trên môi trường thạch máu tạo 3 dạng khóm
dung huyết α β γ. Trên môi trường canh – huyết thanh vi khuẩn kết chuỗi dần dần
tạo dạng hạt hay dạng bông rồi lắng xuống đáy, môi trường ở bên trên trở nên trong.

i


Khả năng đề kháng của vi khuẩn này kém hơn Staphylococcus, đa số bị diệt ở
500C trong 30 – 60 phút. Bằng tiệt trùng Pasteur có thể diệt hầu hết Streptococci có
trong sữa. Vi khuẩn dễ bị tiêu diệt bởi những chất sát trùng thông thường như: acid
phenic, formol, xút…
Đặc tính sinh hóa thay đổi theo từng loài, phần lớn lên men đường lactose tạo
acid lactic và cho phản ứng catalase dương.
Kháng nguyên thân O gồm 2 thành phần chính: polysaccharit và protein M.
 Polysaccharit của thành tế bào giúp giữ vững thành tế bào và kích thích

monocyte sản xuất interleukin-1 lôi cuốn thực bào thực hiện quá trình
thực bào.
 Protein M ở bên ngoài kháng nguyên polysaccharit có vai trò trong sự
hình thành loại khuẩn lạc liên quan đến sự bám dính vào màng niêm
mạc.
Vi khuẩn gây bệnh viêm vú, viêm tử cung ở bò, ngựa, cừu; viêm khớp ở heo;
viêm phổi ở người…
2.2 Những kiến thức cơ bản về kháng sinh
2.2.1 Khái niệm
Kháng sinh là tất cả những chất hóa học, không kể nguồn gốc (chiết xuất từ
môi trường nuôi cấy vi sinh vật, bán tổng hợp hay tổng hợp) có khả năng kiềm hãm
sự phát triển của vi khuẩn (bacteriostatic) hoặc tiêu diệt vi khuẩn (bactericidal) bằng
cách tác động chuyên biệt trên một giai đoạn chuyển hoá cần thiết của vi sinh vật.
Với định nghĩa này, nhiều thuốc xếp vào nhóm chất kháng khuẩn tổng hợp (như
sulfonamide, quinolone) bây giờ cũng được xếp loại là kháng sinh (Võ Thị Trà An,
2007).
2.2.2 Phân loại
Theo Võ Thị Trà An (2007), có nhiều cách phân nhóm kháng sinh:
2.2.2.1 Phân nhóm dựa vào cấu trúc hóa học
(1) Beta-lactam: penicillin, ampicillin, amoxicillin, cephalosporin…
(2) Aminoglycoside: streptomycin, gentamicin, kanamycin, neomycin…

i


(3) Polypeptide: colistin, bacitracin, polymyxin…
(4) Tetracycline: tetracycline, oxytetracycline, chlotetracycline, doxycycline…
(5) Phenicol: chloramphenicol, thiamphenicol, florfenicol…
(6) Macrolide: erythromycin, spiramycin, tylosin…
(7) Kháng sinh gần gũi với macrolide:lincomycin, virginiamycin…

(8) Sulfonamide: sulfaguanidin, sulfacetamid, sulfamethoxazole…
(9) Diaminopyrimidine: trimethoprim, diaveridin…
(10) Quinolone: acid nalidixic, flumequin, norfloxacin…
(11) Nitrofuran: nitrofurazone, furazolidon, furaltadon...
(12) Các nhóm khác: glycopeptide, pleuromutilin, polyetherionophore...
2.2.2.2 Phân loại dựa theo cơ chế tác động
- Kháng sinh tác động lên thành tế bào vi khuẩn: bacitracin, vancomycin,
penicillin...
- Kháng sinh tác động lên màng tế bào chất: polymycin, colistin...
- Kháng sinh tác động lên sự tổng hợp acid nucleic:quinolon, sulfonamide,
trimethoprim...
- Kháng sinh tác động đến quá trình tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn:
tetracyclin, streptomycin, erythromycin...
2.2.2.3 Phân loại dựa theo cơ chế kháng khuẩn
- Nhóm kháng sinh tĩnh khuẩn: tetracyclin, macrolid, phenicol.
- Nhóm kháng sinh sát khuẩn: quinolon, aminosid, polypeptide, beta – lactam,
sulfamid + diaminopyrimidin.
2.3 Đề kháng kháng sinh
Mặc dù việc sử dụng kháng sinh trong phòng, trị bệnh cho người và thú đem
lại nhiều thành công và có hiệu quả kinh tế, nhưng đồng thời đã tạo một áp lực chọn
lọc đối với vi khuẩn. Việc dùng kháng sinh sẽ luôn tạo ra một sự đề kháng với chính
nó ở một mức độ nhất định trong quần thể vi khuẩn. Bằng chứng rõ ràng nhất là khi
kiểm tra các chủng vi khuẩn thời tiền kháng sinh, các nhà khoa học không phát hiện
ra sự đề kháng với kháng sinh cũng như bất kỳ gen liên quan đến tính trạng đề

i


×