Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM BVR402 LÊN TỔNG SỐ VI KHUẨN E. COLI, SALMONELLA, CLOSTRIDIUM TRONG PHÂN VÀ KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG CỦA HEO CON CAI SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.2 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
****************

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM BVR-402 LÊN
TỔNG SỐ VI KHUẨN E. COLI, SALMONELLA,
CLOSTRIDIUM TRONG PHÂN VÀ KHẢ NĂNG TĂNG
TRỌNG CỦA HEO CON CAI SỮA
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ ngành thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN KIÊN CƯỜNG
TS. PHẠM TẤT THẮNG

THÁNG 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
Tên khóa luận: “Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm BVR-402 lên tổng số
vi khuẩn E. coli, Salmonella, Clostridium trong phân và khả năng tăng trọng
của heo con cai sữa”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày.......................

Giáo viên hướng dẫn



ThS. NGUYỄN KIÊN CƯỜNG

ii


LỜI CẢM TẠ
Ngày hôm nay, khi sắp bước chân ra khỏi giảng đường đại học, mang bên
mình những hành trang đầu đời, những kiến thức đã tích lũy được trong suốt quá
trình học, tôi cảm thấy rất hạnh phúc và xúc động.
Thành kính ghi ơn ông bà, cha mẹ và gia đình đã lo lắng và dạy bảo cho tôi
nên người.
Trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, quí thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú YTrường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình truyền đạt
kiến thức khoa học và kinh nghiệm chuyên môn quí báu cho tôi trong suốt quá trình
học tập cũng như thực tập tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy Nguyễn Kiên Cường và thầy
Nguyễn Văn Khanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn
Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng, chân thành cảm ơn chú Phạm Tất Thắng, chị Trần
Vân Khánh, chị Bá Thị Hải Lý và các cô chú anh chị em tại Trung tâm đã tận tình
giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Xin ghi nhớ sự quan tâm, động viên, chia sẽ của thầy chủ nhiệm và tất cả bạn
bè lớp TY 31 trong suốt thời gian qua.

Chân thành cảm ơn

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

iii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm BVR-402 lên tổng
số vi khuẩn E. coli, Salmonella, Clostridium trong phân và khả năng tăng trọng
của heo con cai sữa” được thực hiện tại Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện
Chăn Nuôi Bình Thắng tỉnh Bình Dương từ ngày 14/12/2009 đến ngày 23/2/2010.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố, và được tiến
hành trên 100 heo con cai sữa từ 28 đến 60 ngày tuổi. Thí nghiệm được chia làm 2
đợt (đợt 1 có 60 con và đợt 2 có 40 con), mỗi đợt gồm hai lô ĐC (không bổ sung
chế phẩm) và TN (bổ sung chế phẩm). Hai lô được đảm bảo đồng đều về tổng số
heo, trọng lượng, giống và giới tính. Kết quả thu được như sau:
Tổng số vi khuẩn E. coli của lô TN (90,30 MPN/gam phân) giảm đáng kể so
với lô ĐC (775,10 MPN/gam phân) khi tính chung cả hai đợt, đặc biệt sự khác biệt
có ý nghĩa ở đợt 1giữa lô ĐC (1100,40 MPN /gam phân) và lô TN (37,20 MPN/gam
phân), trong khi đó ở đợt 2 sự khác biệt giữa hai lô không có ý nghĩa. Đối với tổng
số vi khuẩn Salmonella và Clostridium thì việc bổ sung chế phẩm chưa mang lại sự
khác biệt giữa hai lô, mặc dù lô ĐC có tổng số vi khuẩn cao hơn lô TN.
Tỉ lệ tiêu chảy ở lô ĐC, TN và chung cho 2 đợt lần lượt là 40%, 60% và 43%
và tỉ lệ ngày con tiêu chảy cũng lần lượt là 2,86%, 2,06% và 2,45%. Tỉ lệ ho ở lô
ĐC, TN và chung cho 2 đợt lần lượt là 4%, 6%, 5% và tỉ lệ ngày con ho ở lô ĐC,
TN và chung cho 2 đợt lần lượt là 0,37%, 0,56%, 0,43%.
Tăng trọng bình quân chung cả hai đợt của lô ĐC là 10,79 kg thấp hơn lô TN
là 12,35 kg. Tương tự, tăng trọng tuyệt đối của lô ĐC (36 gam/con/ngày) cũng thấp
hơn lô TN (412 gam/con/ngày). Trong khi đó, hệ số chuyển hóa thức ăn của heo ở
lô ĐC là 1,50 cao hơn lô TN là 1,39 khi chung cả hai đợt.

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt luận văn........................................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................x
Danh sách các hình.................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu hệ vi sinh đường ruột ...........................................................................3
2.1.1 Phân loại hệ vi sinh đường ruột .........................................................................3
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột ..............................................4
2.1.3 Sơ lược vi khuẩn E.coli, Salmonella, Clostridium .............................................5
2.1.3.1 Vi khuẩn E.coli................................................................................................5
2.1.3.2 Vi khuẩn Salmonella .......................................................................................8
2.1.3.3 Vi khuẩn Clostridium ....................................................................................11
2.2 Đặc điểm heo con cai sữa....................................................................................13
2.2.1 Tuổi cai sữa ......................................................................................................13
2.2.2 Đặc điểm bộ máy tiêu hóa heo con cai sữa ......................................................13
2.3 Một số bệnh thường gặp trên heo con cai sữa.....................................................15
2.3.1 Tiêu chảy ..........................................................................................................15
2.3.2 Bệnh đường hô hấp ..........................................................................................17
2.4 Giới thiệu chế phẩm BVR-402............................................................................17


v


2.4.1 Thành phần .......................................................................................................17
2.4.2 Tính chất...........................................................................................................17
2.4.3 Tác dụng ...........................................................................................................18
2.4.4 Liều dùng và cách sử dụng...............................................................................18
2.4.5.1 Tính chất........................................................................................................18
2.4.5.2 Tác động ........................................................................................................19
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .......................................................20
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................20
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................20
3.4 Phương pháp tiến hành ........................................................................................21
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................21
3.4.2 Các chỉ tiêu khảo sát và phương pháp .............................................................22
3.4.2.1 Tổng số các vi khuẩn.....................................................................................22
3.4.2.2 Tình trạng bệnh .............................................................................................25
3.4.2.3 Khả năng tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn........................................26
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................27
4.1 Kết quả vi sinh ....................................................................................................27
4.1.1 Tổng số vi khuẩn E.coli trung bình trong một gam phân ................................29
4.1.2 Tổng số vi khuẩn Samonella trung bình trong một gam phân .........................30
4.1.3 Tổng số vi khuẩn Clostridium trung bình trong một gam phân .......................30
4.2 Tần số xuất hiện các triệu chứng bệnh ................................................................31
4.2.1 Tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy ........................................................31
4.2.2 Tỉ lệ ho và tỉ lệ ngày con ho .............................................................................33
4.3 Kết quả tăng trọng ...............................................................................................34
4.3.1 Khả năng tăng trọng .........................................................................................35

4.3.1.1 Trọng lượng bình quân ..................................................................................35
4.3.1.2 Tăng trọng bình quân ....................................................................................35

vi


4.3.1.3 Tăng trọng tuyệt đối ......................................................................................36
4.3.2 Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn ........................................37
4.3.2.1 Lượng thức ăn ăn vào....................................................................................38
4.3.2.2 Hệ số chuyển hóa thức ăn .............................................................................39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................41
5.1 Kết luận ...............................................................................................................41
5.2 Đề nghị ................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................43
PHỤ LỤC .................................................................................................................46

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEEC:

Attaching and Effacing Escherichia Coli

BSA:

Bismuth Sulfite Agar

ĐC:


Đối chứng

EC:

Enrichement Coli

EMB:

Eosine Methylene blue

EHEC:

Entertoxigenic Escherichia Coli

EPEC:

Enteropathogenic Escherichia Coli

ETEC:

Enterohaemorrhagic Escherichia Coli

FMD:

Foot and Mouth Disease

IMViC:

Indol - Methyl Red - Voges Proskauer - Citrat


LTB:

Lauryl Tryptose Broth

MPN:

Most Probable Number

n:

Mẫu

NB:

Nutrient Broth

FCR:

Food conversion ratio

PRRS:

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrom

TLBQ:

Trọng lượng bình quân

TN:


Thí nghiệm

TSC:

Trytose Sulfate Cycloserine agar

TTBQ:

Tăng trọng bình quân

TTTĐ:

Tăng trọng tuyệt đối

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số tính chất của độc tố đường ruột ...................................................... 8
Bảng 2.2: Tóm tắt các tính chất phân biệt giữa các kháng nguyên O, H, Vi ............ 10
Bảng 2.3: Sự biến đổi pH trong đường tiêu hóa heo con theo tuổi........................... 15
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 21
Bảng 4.1: Kết quả số lượng vi sinh của heo thí nghiệm ........................................... 27
Bảng 4.2: Kết quả số lượng vi sinh đã chuyển qua log............................................. 28
Bảng 4.3: Kết quả số lượng vi khuẩn E.coli ............................................................. 29
Bảng 4.4: Kết quả số lượng vi khuẩn Salmonella ..................................................... 30
Bảng 4.5: Kết quả số lượng vi khuẩn Clostridium.................................................... 31
Bảng 4.6 Tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy qua 2 đợt thí nghiệm ............... 32
Bảng 4.7: Tỉ lệ ho và tỉ lệ ngày con ho qua 2 đợt thí nghiệm ................................... 33
Bảng 4.8: Kết quả tăng trọng của heo thí nghiệm..................................................... 34

Bảng 4.9 : Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn ................................ 38

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng bình quân lúc kết thúc thí nghiệm .................................... 35
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng bình quân lúc kết thúc thí nghiệm....................................... 36
Biểu đồ 4.3 Tăng trọng tuyệt đối lúc kết thúc thí nghiệm ........................................ 36
Biểu đồ 4.4 Lượng thức ăn ăn vào hàng ngày qua 2 đợt thí nghiệm ........................ 38
Biểu đồ 4.5 Hệ số chuyển hóa thức ăn ...................................................................... 39

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Vi khuẩn E.coli ........................................................................................... 5
Hình 2.2: Cấu tạo vi khuẩn E.coli ............................................................................... 6
Hình 2.3: Vi khuẩn Salmonella ................................................................................... 9
Hình 2.4 Cấu tạo vi khuẩn Salmonella ....................................................................... 9
Hình 2.5: Vi khuẩn Clostridium ................................................................................ 11
Hình 2.6: Cấu tạo vi khuẩn Clostridium ................................................................... 12

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong đó ngành chăn nuôi đóng góp

đáng kể cho nền kinh tế, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo chiếm vị trí rất quan trọng.
Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Thống Kê (2009), số đầu heo của Việt Nam
hiện nay khoảng 26 triệu con. Do vậy, chăn nuôi heo đã và đang góp phần quan
trọng vào sự phát triển của ngành nông nghiệp nước ta.
Trong quá trình sản xuất, các nhà chăn nuôi heo không ngừng tìm tòi các giải
pháp để tăng khả năng sinh sản và sinh trưởng của các loại heo trong thời gian ngắn
nhất và với chi phí thấp nhất. Tuy nhiên, trong môi trường chăn nuôi luôn tồn tại
các loại vi khuẩn gây bệnh. Để tránh thiệt hại gây ra cho ngành chăn nuôi, người ta
đã sử dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cường sức đề kháng khi cai sữa như chích
ngừa vắc xin cho heo nái mang thai và heo con theo mẹ hoặc bổ sung kháng sinh
vào thức ăn cho heo con. Tuy vậy, hiệu quả của những biện pháp phòng bệnh trên
vẫn chưa mang lại hiệu quả cao. Mặt khác việc sử dụng kháng sinh lâu dài sẽ gây ra
hiện tượng kháng thuốc, rối loạn hệ vi sinh đường ruột của đàn heo và ảnh hưởng
đến sức khỏe người tiêu dùng.
Do đó, một trong các biện pháp ngăn chặn sự phát triển hay tiêu diệt các loại
vi khuẩn gây bệnh có mặt trong môi trường chăn nuôi là sử dụng chất sát khuẩn, sát
trùng chuồng trại và được pha vào nước uống. Chế phẩm BVR-402 là một trong
chất sát khuẩn tiêu biểu cho lĩnh vực này.
Chế phẩm BVR- 402 có thành phần chính là axit sulfamic 5,3% và sodium
alkyl benzene 0,13%. Chế phẩm này có tác dụng khử trùng môi trường nước, khử
trùng không khí, nên làm giảm tác động của vi khuẩn trong môi trường cũng như
trong thức ăn và nước uống. Từ đó sẽ hạn chế các tác nhân gây bệnh cho heo con
sau cai sữa.

1


Được sự đồng ý của Bộ môn Sinh lý – Sinh hoá khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của ThS
Nguyễn Kiên Cường và TS Phạm Tất Thắng, và cùng với sự cho phép và giúp đỡ

của Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng, chúng tôi đã
tiến hành thực hiện đề tài:

<<

Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm BVR-402 lên

tổng số vi khuẩn E.Coli, Salmonella, Clostridium trong phân và khả năng tăng
trọng của heo con cai sữa”.
1.2 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của chế phẩm BVR-402 trong việc làm giảm tổng số vi
khuẩn E.coli, Salmonella, Clostridium trong phân, từ đó gián tiếp ảnh hưởng lên
khả năng tăng trọng của heo con cai sữa có sử dụng chế phẩm.
1.3 Yêu cầu
- Xác định tổng số vi khuẩn E. coli, Salmonella, Clostridium trong heo con cai sữa
có và không sử dụng chế phẩm.
- Ghi nhận các biểu hiện ho, tiêu chảy trong suốt quá trình thí nghiệm.
- Theo dõi khả năng tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của nhóm heo có và
không sử dụng chế phẩm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu hệ vi sinh đường ruột
2.1.1 Phân loại hệ vi sinh đường ruột
Hệ vi sinh đường ruột rất phong phú và đa dạng, tùy theo đặc tính của từng loài
mà chúng có ở niêm mạc miệng, nước bọt, dạ dày, ruột non, ruột già…. Hệ vi sinh
vật này luôn thay đổi tùy theo độ tuổi của heo, đặc tính thức ăn và điều kiện ngoại

cảnh. Trong hệ vi sinh vật đường ruột, ngoài các loài có ích thì bên cạnh đó cũng có
nhiều loài có hại. Về cơ bản, hệ vi sinh vật đường ruột có thể tạm chia làm hai loại:
hệ vi sinh vật tùy nghi và hệ vi sinh vật bắt buộc.
Hệ vi sinh vật tùy nghi: đa số những vi sinh vật này là những vi sinh vật có hại,
chúng thay đổi theo điều kiện thức ăn, môi trường đường tiêu hóa, sức đề kháng của
cơ thể. Nhóm vi sinh vật này thường là Salmonella, E. coli, Staphylococcus,
Clostridium…. Đa số chúng thích nghi với môi trường pH từ trung tính đến kiềm.
Khi điều kiện môi trường sống thích hợp (pH ≥ 7), chúng phát triển nhanh và sản
sinh độc tố, mặt khác chúng cũng xâm nhập và phá vỡ tế bào đường ruột, gây tổn
thương thành ruột và gây nguy hại cho vật chủ. Thông thường sự sản sinh, phát
triển của nhóm vi sinh vật này thường bị giới hạn, nhưng chúng trở nên chiếm ưu
thế khi vật chủ bị bệnh, sức đề kháng giảm, dinh dưỡng kém hoặc môi trường thay
đổi.
Hệ vi sinh bắt buộc: đây là nhóm vi sinh vật chịu được độ pH thấp, chúng thích
nghi tốt trong môi trường dạ dày ruột của gia súc, gia cầm và định cư vĩnh viễn tại
đây. Đa số các vi sinh vật này giúp cơ thể vật chủ tiêu hóa thức ăn tốt nhờ vào hệ
thống enzyme của chúng, đồng thời giúp vật chủ phòng chống một số bệnh do vi
sinh vật cơ hội gây ra. Ngoài ra nhóm vi sinh vật này còn có khả năng ức chế các vi
sinh vật có hại trong đường ruột. Các vi sinh vật nhóm này bao gồm:

3


Vi khuẩn: Lactobacillus acidophilus, Streptococcus lactis, Bacillus subtitis.
Nấm men: Aspergillus niger, Aspergillus oryzae.
Protozoa: Entodinium, Diplonidium.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột
pH của môi trường đường tiêu hóa là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển
của hệ vi sinh vật đường ruột. Trong môi trường có độ pH thấp, chỉ có những vi
sinh vật chịu được pH thấp (thường là những vi sinh vật có lợi) mới có khả năng

sinh trưởng và phát triển được. Nhưng ngược lại, độ pH này lại có thể kìm hãm sự
phát triển của nhóm vi sinh vật ưa kiềm hoặc trung tính (hệ vi sinh vật tùy nghi).
Sự phát triển của hệ sinh vật đường ruột cũng chịu ảnh hưởng của thành phần
thức ăn và các dưỡng chất. Khẩu phần thức ăn có nhiều đạm và chất bột đường thì
nhóm các vi sinh vật lên men được các chất này sẽ phát triển cao như:
Lactobacillus, Bacillus subtitis…. Khẩu phần thức ăn có nhiều chất xơ thì các vi
sinh vật phân giải cellulose sẽ xuất hiện nhiều hơn.
Hệ vi sinh vật đường ruột cũng thay đổi theo độ tuổi của thú. Lactobacillus và
Bacteroidae là những vi sinh vật chính trong đường ruột heo con sơ sinh. Ở heo con
theo mẹ những cầu khuẩn chiếm ưu thế là Streptococcus salivarius, Streptococcus
faecium, Streptococcus faecalis. Nhưng sau cai sữa thì nhóm Streptococcus bovis,
Streptococcus equines lại chiếm ưu thế. Khoảng 90% vi khuẩn phân lập từ phân heo
trưởng thành là các vi khuẩn gram dương như Streptococcus, Eubacterium spp. và
Clostridium.
Ở dọc đường tiêu hóa của heo con khỏe mạnh, chủ yếu là nhóm vi khuẩn
Lactobacillus. Còn nhóm Bifidobacteria cũng hiện diện với lượng lớn trong đường
tiêu hóa nhưng nhiều nhất ở ruột già và manh tràng. Streptococci, Enterobacteria,
Peptostreptococci và Veinonellae thì không có hoặc chỉ hiện diện với lượng rất nhỏ
trong dạ dày, ruột non và tăng dần ở phần ruột già. Bacteroides spp. chỉ có ở ruột
già. Khi heo con bị bệnh dịch tả, hệ vi sinh vật ở đường ruột khác với heo khỏe
mạnh, nghĩa là Enterobacteria chiếm chủ yếu trong đường tiêu hóa, tổng số
Bacteroides spp cũng gia tăng, và có nhiều Streptococci và Clostridia hơn nhưng lại

4


ít Lactobacillus và Bifidobacteria. Trong khi đó Peptostreptococci, Staphylococci,
nấm men và nấm mốc không thay đổi nhiều.
Hệ vi sinh đường ruột có vai trò hạn chế hoặc trở nên nguy hại đối với bệnh
ung thư. Một số enzyme của vi khuẩn như β glucuronidase và azoreductase có liên

hệ với bệnh ung thư ở ruột già.
Ngoài ra, các yếu tố khác như sức khỏe, sức đề kháng của cơ thể, điều kiện
ngoại cảnh,…đều ảnh hưởng không ít đến hệ vi sinh vật đường ruột.
Đào Trọng Đạt và ctv (1995) cho rằng sự cân bằng của quần thể vi sinh vật
đường ruột có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của vật chủ. Khi cơ thể gặp những
tác động ảnh hưởng khác nhau như chế độ dinh dưỡng không thích hợp, sử dụng
thuốc điều trị không đúng, hoặc một trong số trường hợp bệnh mà đáp ứng miễn
dịch bị thay đổi, điều có thể làm cho quần thể vi sinh vật đường ruột mất cân bằng
dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
2.1.3 Sơ lược vi khuẩn E. coli, Salmonella, Clostridium
2.1.3.1 Vi khuẩn E. coli
Tổng quan
E. coli là loại vi khuẩn phổ biến trong hệ vi sinh vật đường ruột ở người và
phần lớn động vật máu nóng. E. coli gây bệnh ở đường ruột được miêu tả theo các
dấu hiệu lâm sàng và những yếu tố gây bệnh biểu hiện ra ngoài như: ETEC, EPEC,
AEEC, EHEC.
Đặc điểm hình thái

Hình 2.1 Vi khuẩn E. coli
(nguồn: )

5


E. coli là trực khuẩn gram âm, khi nhuộm gram thì bắt màu đỏ. Chúng có dạng
cầu nhỏ, hai đầu tròn, kích thước khoảng 0,5-1 μm và 1-6 μm (hình 2.1 và 2.2).

Hình 2.2 Cấu tạo vi khuẩn E. coli
(nguồn: />Đặc điểm nuôi cấy
E. coli là vi sinh vật hiếu khí hay kị khí tùy nghi. Nhiệt độ tối ưu cho sự phát

triển của nó là 35-37 oC và pH tối ưu là 6,4-7,5.
Trên môi trường thạch dinh dưỡng (NB) E. coli phát triển tốt, sau 24 giờ
nuôi cấy sẽ hình thành những khuẩn lạc trơn, tròn và ướt với bề mặt nhẵn, kích
thước 2-3 mm.
Trên thạch máu có chủng dung huyết β, có chủng không.
Vi khuẩn này không gây tan chảy thạch gelatin.
Trong canh dinh dưỡng, E. coli gây đục đều, sau đó lắng cặn và có mùi phân
thối, đôi khi tạo váng mỏng.
Trên một số môi trường chẩn đoán chuyên biệt:
+ Môi trường EMB: khuẩn lạc khóm tím ánh kim.
+ Môi trường Mc conkey: khuẩn lạc khóm đỏ.
+ Môi trường Endo: khuẩn lạc khóm hồng.
Đặc điểm sinh hóa
Lên men sinh hơi đường lactose, glucose, galactose manit và lên men không
đều saccarose nhưng không lên men dextrin, glycogen.

6


Các phản ứng khác:
+ Phản ứng Indol: dương tính.
+ Phản ứng MR: dương tính.
+ Phản ứng citrat: âm tính.
+ Phản ứng nitrat: dương tính.
Cấu trúc kháng nguyên
Theo Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên (2001), có 4 loại kháng nguyên: O,
H, K và F.
Kháng nguyên O: chịu nhiệt, phân bố trên thành tế bào, bao gồm hỗn hợp
lipid và polysaccharide-protein. Lipid xác định độc tính colistoxin, còn
polysaccharide xác định đặc thù của huyết thanh và protein mang tính chất kháng

nguyên. Kháng nguyên O được chia làm 4 nhóm gồm OI, OII, OIII, OIV với 150
loại kháng nguyên đơn giá.
Kháng nguyên K: là kháng nguyên chịu nhiệt kém. Kháng nguyên K gồm có
4 loại A, B, L và M. Các kháng nguyên này có tính chất ngưng kết chéo với kháng
nguyên O vì vậy khi tiến hành thử ngưng kết cần phải đun sôi để loại bỏ kháng
nguyên K.
Kháng nguyên H: có khoảng 20 loại từ H1 đến H20, ít có ý nghĩa trong chẩn
đoán. Kháng nguyên này có tính chịu nhiệt, tuy nhiên khi đun 100 0C trong 2 giờ thì
các tính kháng nguyên, tính ngưng kết đều bị phá vỡ hết.
Kháng nguyên lông bám F: lông bám giúp cho vi khuẩn bám chặt lên niêm
mạc ruột và tiết độc tố gây bệnh. Có 2 loại là lông bám cứng và lông bám mềm.
Khả năng gây bệnh
Theo Trần Thanh Phong (1996), E. coli có thể sinh nội độc tố và ngoại độc tố.
Khả năng gây bệnh của E. coli được giải thích chủ yếu là do sự tiết các độc tố bền
nhiệt hay không bền nhiệt và verotoxin.
+ Độc tố không bền nhiệt gây sự kích thích tế bào đường ruột bài tiết ion Cl- và ức
chế sự hấp thu NaCl của các tế bào đường ruột, điều này gây sự khuyếch tán thẩm
thấu nước về vào ruột gây tiêu chảy.

7


+ Bằng cách gắn kết với thụ thể trên bề mặt tế bào ruột, các độc tố bền nhiệt gây ra
sự sai lệch trong hoạt động của ruột và gây tiêu chảy do thẩm thấu.
+Verotoxin (shiga-toxin): độc tố này có nguồn gốc từ sự hủy hoại các tế bào ruột.
Triệu chứng có thể tiến triển từ tiêu chảy đơn thuần đến tiêu chảy có lẫn máu.
Ngoài ra E. coli còn tiết một số độc tố khác như cytoxin (cytotoxic necrotising
factor – CNF) và haemolysin (Hly).
Bảng 2.1: Một số tính chất của độc tố đường ruột
Tính Chất


Độc tố bền nhiệt

Độc tố không bền
nhiệt

1. Tính chất phân tử

Rất nhỏ, peptide

2. Tính bền vững với nhiệt độ

Đề kháng, 121oC Bị phá hủy bởi nhiệt

Lớn, protein

trong 15 phút.

độ 600C trong 3 phút.

3. Tính kháng nguyên

Không



4. Tính trung hòa kháng thể

Không




5. Thời gian xuất hiện và tồn tại

Nhanh và ngắn

Chậm và dài

6. Tác động lên ademyle cyclase

Không



7. Tác động lên guanylate cyclase



Không

8. Thử nghiệm nuôi cấy trên mô thú Không

Được

9. Thử nghiệm trên chuột

Không

Được


(Trần Thanh Phong, 1996)
2.1.3.2 Vi khuẩn Salmonella
Đặc điểm hình thái
Salmonella là trực khuẩn gram âm thuộc họ Enterobacteriace có dạng trực nhỏ
với 2 đầu tròn và kích thước 0,7 - 1,5 μm và 2 - 5 μm (hình 2.3 và 2.4). Nó có khả
năng di động nhờ vào các roi bao phủ quanh thân (trừ Salmonella gallinarum và
Salmonella pullorum).

8


Hình 2.3 Vi khuẩn Salmonella
(nguồn: />
Hình 2.4 Cấu tạo vi khuẩn Salmonella
(nguồn: />Đặc điểm nuôi cấy
Salmonella là vi khuẩn hiếu khí hay yếm khí tùy nghi. Nhiệt độ tối ưu cho sự
phát triển là 37 oC và pH tối ưu là 7,2 - 7,5.
Trên môi trường thạch dinh dưỡng: tạo khuẩn lạc trắng, tròn và ướt, hơi lồi,
khóm nhỏ hơn khóm E. coli.
Trên thạch máu không dung huyết β.
Trên thạch gelatin không gây tan chảy.
Trong canh: đục đều, để lâu lắng cặn.

9


Trên môi trường chẩn đoán chuyên biệt:
+ Môi trường EMB: khuẩn lạc trắng ngà.
+ Môi trường Mc conkey: khuẩn lạc trắng.
+ Môi trường Endo: khuẩn lạc trắng.

Đặc điểm sinh hóa
Salmonella lên men sinh hơi glucose, manit, sorbitol, arabinose và lên men
không đều saccarose nhưng không lên men lactose, salicin, …
Các phản ứng sinh hóa:
+ Phản ứng oxydase: âm tính.
+ Phản ứng catalase: dương tính.
+ Phản ứng Indol: âm tính
+ Phản ứng VP: âm tính.
+ Phản ứng citrate: dương tính.
Cấu trúc kháng nghuyên
Theo Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên (2001), có 3 loại kháng nguyên: O,
H và Vi.
+ Kháng nguyên O: có hơn 60 loài, được kí hiệu bằng chữ số.
+ Kháng nguyên H: gồm 2 pha là pha đặc hiệu được kí hiệu bằng chữ cái a, b, c, g,
m và pha không đặc hiệu được kí hiệu bằng chữ số 1, 2,…
+ Kháng nguyên Vi: kháng nguyên này nằm ngoài kháng nguyên O, nó ức chế sự
ngưng kết của kháng nguyên O. Kháng nguyên Vi chỉ có vài serovar như
S.choleraesuis serovar typhi, S. choleraesuis serovar paratyphic,…
Bảng 2.2: Tóm tắt các tính chất phân biệt giữa các kháng nguyên O, H, Vi
Kháng
nguyên

Tính chịu nhiệt

O

Ổn định (2 giờ 30 phút ở 100 oC)

Vi


Biến nhiệt (15 phút 6 giây ở 100 oC)

H

Biến nhiệt (2 giờ ở 100 oC)

Tác động của

Tác động của formol

alcool 50 %

0,5 %

Kháng

Bị ngăn trở ngưng lát

Nhạy

Kháng

Nhạy cảm

Kháng

(Trần Thanh Phong, 1996)

10



Khả năng gây bệnh
Theo Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên (2001), độc tố đường ruột của
Salmonella gồm 2 loại:
+ Độc tố không bền nhiệt: loại độc tố này không bền với nhiệt, nó hoạt hóa men
adenylcyclase

trong

tế

bào,

làm

gia

tăng

c-AMP

(cyclo-adenosin-5-

monophosphate). cAMP sẽ làm kích tiết Cl- và bicarbonate ra khỏi tế bào đồng thời
ức chế Na+ vào bên trong tế bào gây nên tiêu chảy mất nước.
+ Độc tố bền với nhiệt: hoạt hóa men guanylcyclase làm tăng cGMP (cycloguanosin-5-monophosphate) ở trong tế bào dẫn tới hiện tượng tiêu chảy.
2.1.3.3 Vi khuẩn Clostridium
Đặc điểm hình thái
Clostridium là trực khuẩn gram dương, hai đầu hơi vuông, kích thước 0,8 - 1,5
μm và 4 – 8 μm (hình 2.5 và 2.6). Nó không có khả năng di động và có giáp mô.

Bào tử lớn dạng oval đứng ở gần đầu hay trung tâm tế bào.

Hình 2.5 Vi khuẩn Clostridium
(nguồn: />SLwCwL5oRCukmM2naR4wHxyyE).

11


Hình 2.6 Cấu tạo vi khuẩn Clostridium
(nguồn: http: //oolfool.com/images/Microbiology/cell.JPG).
Đặc điểm nuôi cấy
Clostridium là vi khuẩn kị khí. Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của nó là 37 oC
và pH kiềm, nhưng bào tử hình thành ở pH = 6,6.
Trên môi trường thạch glucose yếm khí: khuẩn lạc có khóm tròn và màu xám.
Trên thạch máu: biểu hiện 2 type dung huyết và không dung huyết.
Trên môi trường gelatin: khuẩn lạc có khóm tròn, màu xám, hơi mờ và phân
giải chậm.
Trong canh yếm khí: đục đều, sinh nhiều hơi chuyển dần sang đen
Đặc điểm sinh hóa
Clostridium lên men sinh hơi glucose, fructose, galactose, maltose, lactose và
saccarose nhưng không lên men mannitol, ducitol, glycerol, sacilin.
Vi khuẩn này có thể gây đông vón sữa tạo axit và hơi, sự lên men mạnh trong
vòng 24 giờ. Ở môi trường thịt có sắt, vi khuẩn tạo màu đen do sản sinh nhiều H2S.
Các phản ứng sinh hóa:
+ Phản ứng Indol: âm tính.
+ Phản ứng catalase: âm tính.
+ Không chuyển màu xanh methylen

12



Cấu trúc kháng nguyên và độc tố
Độc tố của Clostridium được chia làm 6 type: A, B, C, D, E, F.
+ Type A sản sinh α toxin và θ toxin gây bệnh hoại thư sinh hơi.
+ Type B sản sinh α, β, δ toxin gây bệnh kiết lị.
+ Type C sản sinh α, β, δ, θ toxin gây bệnh độc huyết cho động vật non.
+ Type D sản sinh ε toxin gây xuất huyết ruột.
+ Type E sản sinh α toxin, độc tố ruột ở bò đẻ.
+ Type F sản sinh α, β toxin gây hoại tử ruột, hoại thư sinh hơi.
Khả năng gây bệnh
Vi khuẩn này có khả năng gây hoại tử sinh hơi ở người, gây bệnh kiết lị cho
động vật non, bệnh tràn độc huyết, hoại thư sinh hơi…Type A gây trúng độc thức
ăn cho người.
Trong phòng thí nghiệm chuột lang, chuột bạch, bồ câu dễ cảm nhiễm. Tiêm
canh trùng dưới da chuột lang, da chỗ tiêm có màu đỏ sẫm, mô dưới da phù, khí
thủng và thấm máu, con vật chết từ 12 - 24 giờ.
2.2 Đặc điểm heo con cai sữa
2.2.1 Tuổi cai sữa
Hiện nay heo con được cai sữa vào lúc từ 21 đến 28 ngày tuổi. Việc cai sữa
heo con sớm hơn cũng khó làm cho nái động dục sớm và cũng không rút ngắn chu
kỳ sinh sản bao nhiêu, nhưng heo con khó nuôi lớn, tốn kém hơn nếu cai sữa quá
sớm (Võ Văn Ninh, 2007).
2.2.2 Đặc điểm bộ máy tiêu hóa heo con cai sữa
Theo Trần Cừ và Nguyễn Khắc Khôi (1985), bộ máy tiêu hóa heo con phát
triển rất nhanh. Ở 10 ngày tuổi, dung tích dạ dày đã gấp 3 lần so với khi sơ sinh còn
ở 20 ngày tuổi thì sức chứa dạ dày đạt tới 200 ml và ở 40 ngày tuổi thì dung tích dạ
dày tăng lên 7 lần, đến lúc 3 tháng tuổi thì dung tích dạ dày đạt đến 6 lít. Ruột già ở
heo sơ sinh có dung tích 40 - 50 ml, lúc 20 ngày tuổi tăng lên 100 ml và sau đó tăng
rất nhanh cả về trọng lượng lẫn chiều dài.


13


Theo Nguyễn Văn Hiền (2002), axit clohydric (HCl) tự do xuất hiện trong dạ
dày vào thời điểm từ 25 - 30 ngày tuổi, nhưng khả năng diệt khuẩn tốt nhất vào
khoảng 40 - 50 ngày tuổi. HCl tự do xuất hiện trong dạ dày heo con là một yếu tố
quan trọng trong sự phát triển khả năng tiêu hóa thức ăn của heo con vì nó hạ thấp
làm giảm độ pH trong dạ dày tạo điều kiện thuận lợi cho men pepsin hoạt động và
chống lại sự ô nhiễm thức ăn. Pepsin bắt đầu hoạt động ở pH = 4,2 và tối ưu khi pH
= 2, do đó men pepsin chỉ bắt đầu hoạt động được từ 3 tuần tuổi, khi heo con có bộ
máy tiêu hóa gần như hoàn chỉnh.
Trong giai đoạn theo mẹ, heo con đã quen với việc hấp thu và tiêu hóa sữa.
Sau khi cai sữa, có sự thay đổi đột ngột về thức ăn, chất lượng thức ăn, chế độ ăn,
môi trường…, đặc biệt là xa hơi ấm của mẹ nên heo con dễ bị stress và mẫn cảm
với mầm bệnh, nhất là rối loạn đường tiêu hóa. Khi cai sữa, khả năng tiêu hóa thức
ăn và sức đề kháng của heo con giảm đi rất nhiều do tác động của việc cai sữa đối
với biểu mô ruột. Các nhung mao ruột bị ngắn đi nên làm giảm khả năng tiêu hóa và
hấp thu chất dinh dưỡng. Ở ruột già thì thiếu các vi sinh vật có lợi cần thiết cho việc
tiêu hóa thành phần những thức ăn chưa tiêu hóa được ở dạ dày và ruột non. Việc
tồn đọng thức ăn chưa tiêu trong ruột già làm cho vi sinh vật có hại phát triển, từ đó
sẽ gây tiêu chảy và làm heo chậm tăng trưởng (Trần Trung Nghĩa, 2006).
Theo Đặng Minh Phước (2008), bộ máy tiêu hóa của heo con trong những
ngày theo mẹ chưa phát triển hoàn toàn. Lúc này heo con chỉ cần nguồn dinh dưỡng
duy nhất, một loại thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa. Khi chuyển qua giai
đoạn cai sữa, nguồn thức ăn của heo con thay đổi đáng kể về chất lượng và thành
phần dinh dưỡng. Để thích nghi với thay đổi đó, bộ máy tiêu hóa của heo con phải
trải qua quá trình phát triển nhanh về kích thước, dung tích và hoạt động sinh lý để
có thể tiêu hóa và sử dụng các chất dinh dưỡng. Trong khi đó, kích thước và dung
tích bộ máy tiêu hóa của heo con chỉ phát triển mạnh ở giai đoạn từ 20 - 70 ngày
tuổi, giai đoạn từ sơ sinh đến 20 ngày tuổi phát triển kém (Kvasnitski, 1951), do đó

khả năng hoạt động của bộ máy tiêu hóa heo con trong giai đoạn này còn kém nên
khi heo con chuyển qua ăn thức ăn hỗn hợp sẽ dễ mắc các bệnh đường ruột, nhất là
hội chứng tiêu chảy.

14


×