Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH VIÊM MÓNG VÀ VIÊM VÚ TRÊN BÒ SỮA Ở CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.48 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC CHĂM
SĨC, NI DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH VIÊM MĨNG
VÀ VIÊM VÚ TRÊN BỊ SỮA Ở CỦ CHI,
TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: LÊ VĂN THẬT
Lớp: DH06CN
Ngành: Chăn Ni
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************

LÊ VĂN THẬT

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC CHĂM
SĨC, NI DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH VIÊM MĨNG
VÀ VIÊM VÚ TRÊN BỊ SỮA Ở CỦ CHI,
TP. HỒ CHÍ MINH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÊ ĐĂNG ĐẢNH
ThS. PHẠM HỒ HẢI

Tháng 08/2010

i
 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Lê Văn Thật
Tên luận văn: “Khảo sát ảnh hưởng của phương thức chăm sóc, ni dưỡng
đối với bệnh viêm móng và viêm vú trên bị sữa ở Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh”
Đã hồn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày 31/08/2010.
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên và ghi rõ họ tên)

Lê Đăng Đảnh

ii
 


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ, Người đã tận tụy, hy sinh cả đời vì tương lai chúng con.
Chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Đăng Đảnh - Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí

Minh, Ths. Phạm Hồ Hải – Viện KHKT Nơng Nghiệp Miền Nam đã hết lịng
hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức q báu cho tơi trong suốt thời gian học tập,
thực hiện đề tài và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm Tp. Hồ Chí
Minh, ban chủ nhiệm Khoa chăn nuôi – thú y, bộ môn Chăn ni chun khoa và
tồn thể q thầy cơ trường Đại học Nơng Lâm Tp. HCM đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học
tập.
Chân thành cảm tạ Ban giám đốc Viện KHKT Nông Nghiệp Miền Nam, KS.
Võ Phước Q, KS. Hồnh Văn Thắng - nhân viên của Viện, các cô chú, anh chị
cùng gia nông hộ tại xã Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Củ Chi, Tp. HCM đã tận
tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp
Cảm ơn tập thể lớp chăn nuôi 32 đã hỗ trợ, chia sẽ kiến thức cùng tơi trong
q trình học tập và hồn thành bản luận văn
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2010
Sinh viên

Lê Văn Thật

iii
 


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát ảnh hưởng của phương thức chăm sóc, ni
dưỡng đối với bệnh viêm móng và viêm vú trên bò sữa ở Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh”
được tiến hành tại hai xã Tân Thạnh Đơng và Tân Thạnh Tây, Củ Chi, Tp. Hồ Chí
Minh thời gian từ 05/01/2010 đến 30/04/2010. Đề tài đã được khảo sát 488 bị sinh
sản của 28 hộ chăn ni.
Phương pháp thực hiện: Quan sát, phỏng vấn nông hộ, cân thức ăn và ghi

chép lại đầy đủ.
Kết quả thu được:
Khi THI cao bò bị stress nhiệt và tỷ lệ bệnh viêm móng có xu hướng tăng,
THI: <82, 82 – 83, >83, tỷ lệ bệnh viêm móng: 6,85 %,10,65 %, 15,00 % (P>0,05)
Nền chuồng ẩm ướt và không được sát trùng có ảnh hưởng đến bệnh viêm
móng trong đàn: nền khơ thoáng (tỷ lệ bệnh 4,76 %), ẩm ướt (tỷ lệ bệnh  12,02 %)
(P<0,05). Nền chuồng có sát trùng (tỷ lệ bệnh 7,94 %), không được sát trùng (tỷ lệ
bệnh 18,82 %) (P<0,05)
Quy mơ ni có ảnh hưởng đến bệnh viêm móng: quy mơ nhỏ (tỷ lệ bệnh
16,95 %), quy mơ vừa (tỷ lệ bệnh 11,76 %), quy mô lớn (tỷ lệ bệnh 6,22 %).
(P<0,05)
Tỷ lệ thô thấp trong khẩu phần có ảnh hưởng đến bệnh viêm móng. (Tỷ lệ
thơ 48,00 %, tỷ lệ bệnh 6,22 %), (tỷ lệ thô 45,63 %, tỷ lệ bệnh 11,76 %), (tỷ lệ thô
35,81 %, tỷ lệ bệnh 45,63 %) (P<0,05).
Tỷ lệ viêm vú tiềm ẩn ở những bị bệnh viêm móng cao hơn so với tỷ lệ viêm
vú tiềm ẩn ở những bị khơng bị viêm móng (86,67% so với 81,36%) (P > 0,05)

iv
 


SUMMARY
Study the effects of the care and rear procedures on the laminitis and mastitis
were investigated on the dairy cows herd in Cu Chi district, Ho Chi Minh city. In
order to investigate, we choose 488 reproductive cows of 28 dairy household farms
in Tan Thanh Dong and Tan Thanh Tay villages. They were carried out from 5th
January to 30th May, 2010.
Method: We were survey and farmer interviewee. Food was weighed and
rewritten.
The results showed as below:

When THI is high, the heat stress will be appeared on cows: <82, 82 – 83,
>83, and the rate of laminitis will be tended to increase respectively: 6,85 %, 10,65
%, 15,00 %. (P>0,05)
The wet floor and no disinfection is effected on laminitis: the dry floor
laminitis rate is 4,76 %, the wet floor laminitis rate is 12,02 %. (P<0,05).
Disinfecting barn laminitis rate is 7,94 %, do not disinfecting bard laminitis rate is
18,82 %. (P<0,05)
The farm scale is effected on laminitis: in small scale laminitis rate is16,95
%, in medium scale laminitis rate is 11,76 % and large scalelaminitis rate is 6,22
%. (P<0,05).
The forage to concentrate ration is effected on laminitis: When forage rate in
the ration is 48,00 %, laminitis rate is 6,22 %. When forage in the ration is 45,63 %,
laminitis rate is 11,76 % and forage rate in the ration is 35,81 %, laminitis rate is
16,95 %. (P<0,05).
The mastitis effected more easily on the laminitis cows than that at the cows
free from laminitis: 86,67% in comparing with 81,36%. (P>0,05).

v
 


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ........................................................................................................................ i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ...................................................................... ii
Lời cảm tạ.....................................................................................................................iii
Tóm tắt ......................................................................................................................... iv
Mục lục......................................................................................................................... vi
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. x
Danh sách các bảng ...................................................................................................... xi

Danh sách các hình và đồ thị....................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................................... 2
1.3 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................... 2
1.3.1 Mục đích .......................................................................................................... 2
1.3.2 Yêu cầu ............................................................................................................ 2
Chương 2 TỒNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1 Sơ lược về tình hình chăn ni tại địa phương ....................................................... 3
2.1.1 Cơ cấu đàn bị ở Tân Thạnh Đơng ................................................................... 3
2.1.2 Tình hình trồng cỏ cho bị.................................................................................. 3
2.1.3 Cách xử lý nước thải ........................................................................................ 3
2.2 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 4
2.2.1 Chuồng trại ...................................................................................................... 4
2.2.1.1 Một số yêu cầu kỹ thuật chuồng ni cho bị HF ................................ 4
2.2.1.2 Ngun tắc xây dựng các chi tiết chuồng trại .......................................... 4
2.2.1.3 Stress nhiệt ở bò sữa .............................................................................. 5
2.2.2 Điều kiện vệ sinh ............................................................................................. 6

vi
 


2.2.2.1 Vệ sinh chuồng nuôi.............................................................................. 6
2.2.2.2 Vệ sinh môi trường xung quanh chuồng nuôi ..................................... 7
2.2.2.3 Hệ thống vệ sinh và xử lý chất thải .................................................... 7
2.2.3 Các phương thức quản lý bị sữa ......................................................................... 7
2.2.3.1 Phương thức ni nhốt ................................................................. 7
2.2.3.2 Phương thức chăn thả ................................................................... 8
2.2.3.3 Phương thức kết hợp giữa chăn thả và nuôi nhốt ......................... 8

2.2.4 Đặc điểm bộ máy tiêu hóa của bị sữa ............................................................. 9
2.2.4.1 Sơ lược dạ cỏ ............................................................................................ 9
2.2.4.2 Hệ vi sinh vật dạ cỏ và vai trò của vi sinh vật với vật chủ ..................... 10
2.2.4.3 Vai trị tiêu hóa chất dinh dưỡng của hệ VSV dạ cỏ .............................. 11
2.2.4.4 Tương tác giữa các vi sinh vật trong dạ cỏ ............................................ 13
2.2.5 Thức ăn trong chăn ni bị sữa..................................................................... 15
2.2.5.1 Thức ăn thô ............................................................................................. 15
2.2.5.2 Thức ăn tinh............................................................................................ 15
2.2.5.3 Thức ăn bổ sung ..................................................................................... 16
2.2.6 Bệnh viêm móng bị sữa ................................................................................ 16
2.2.6.1 Cấu trúc móng bị sữa ............................................................................. 16
2.2.6.2 Ngun nhân gây bệnh viêm móng ........................................................ 17
2.2.6.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước về bệnh viêm móng ......... 19
2.2.6.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước về bệnh viêm móng ........ 19
2.2.7 Bệnh viêm vú ................................................................................................. 20
2.2.7.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước về bệnh viêm vú .............. 20
2.2.7.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước về bệnh viêm vú .............. 20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 21
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành ............................................................................ 21
3.1.1 Địa điểm thực hiện đề tài ............................................................................... 21
3.1.2 Thời gian thực hiện đề tài ............................................................................ 21
3.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 21

vii
 


3.3 Nội dung khảo sát.................................................................................................. 21
3.4 Phương pháp khảo sát ........................................................................................... 21
3.4.1 Nội dung (1) ................................................................................................... 22

3.4.1.1 Dụng cụ khảo sát .................................................................................... 22
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành.................................................................................. 22
3.4.1.3 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................... 22
3.4.2 Nội dung (2) ................................................................................................... 22
3.4.2.1 Dụng cụ khảo sát .................................................................................... 22
3.4.2.2 Phương pháp tiến hành ........................................................................... 23
3.4.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính .................................................. 23
3.4.3 Nội dung (3) ................................................................................................... 23
3.4.3.1 Dụng cụ .................................................................................................. 23
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành ........................................................................... 23
3.4.3.3 Chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................... 25
3.4.4 Nội dung (4) ................................................................................................... 25
3.4.4.1 Dụng cụ thử viêm vú và hóa chất ........................................................... 25
3.4.4.2 Phương pháp tiến hành ........................................................................... 25
3.4.4.3 Các chỉ tiêu và công thức tính ................................................................ 26
3.5 Xử lý số liệu .......................................................................................................... 26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 27
4.1 Cơ cấu đàn bò ........................................................................................................ 27
4.2 Chuồng trại ............................................................................................................ 29
4.2.1 Đặc điểm chuồng trại ..................................................................................... 29
4.2.2 Mật độ nuôi .................................................................................................... 31
4.2.3 Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) ................................................................................... 32
4.2.3.1 So sánh THI chuồng nuôi giữa các hộ khảo sát ..................................... 33
4.2.2.2 THI chuồng nuôi ................................................................................... 33 
4.2.2.3 Kiểu chuồng chăn nuôi ........................................................................... 34
4.3 Điều kiện chăm sóc, ni dưỡng ........................................................................... 36

viii
 



4.3.1 Phương thức nuôi dưỡng ............................................................................... 36
4.3.2 Điều kiện vệ sinh ........................................................................................... 37
4.3.2.1 Xử lý phân và gọt móng ........................................................................ 37
4.3.2.2 Mức độ khơ thống của nền chuồng ...................................................... 39
4.3.2.3 Sát trùng chuồng trại .............................................................................. 39 
4.3.2.4 Số lần cho ăn/ngày ................................................................................. 40
4.3.3 Thức ăn .......................................................................................................... 41
4.3.3.1 Thành phần dinh dưỡng của một số loại thực liệu đang sử dụng
tại nông hộ .............................................................................................. 41
4.3.3.2 Tỷ lệ thức ăn thô trong khẩu phần.......................................................... 41
4.3.3.3 Tình trạng viêm móng trên quy mơ hộ khảo sát .................................... 42
4.3.4 Ảnh hưởng của giai đoạn cho sữa.................................................................. 43
4.4 Ảnh hưởng của bệnh viêm móng đến bệnh viêm vú ............................................ 45
4.5 Vi sinh nền chuồng................................................................................................ 46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 48
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 48
5.1.1 Đối với bệnh viêm móng ............................................................................... 48
5.1.2 Ảnh hưởng của viêm móng đến viêm vú ....................................................... 48
5.2 Tồn tại và đề nghị .................................................................................................. 48
5.2.1 Tồn tại ............................................................................................................ 48
5.2.3 Đề nghị ........................................................................................................... 49
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 50
Phụ lục ......................................................................................................................... 53

ix
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC

CFU

: Colony forming units

C.M.T

: California Mastitis Test

IDRC

: International Development Research Centre, Canada

MPN

: Most probable number

QLKĐ

: Quản lý kiểm định

TB

: Trung bình

th

: Tháng

THI


: Temperature humidity index

TTĐ

: Tân Thạnh Đông

VCK

: Vật chất khô

VSV

: Vi sinh vật

x
 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bò ở Tân Thạnh Đơng ................................................................. 3
Bảng 3.1 Giải thích kết quả C.M.T ............................................................................. 26
Bảng 4.1 Cơ cấu đàn bò ở Tân Thạnh Đơng ............................................................... 27
Bảng 4.2 Tình trạng phối giống ở Tân Thạnh Đơng ................................................... 28
Bảng 4.3 Cơ cấu đàn bị sữa ở nông hộ khảo sát ........................................................ 28
Bảng 4.4 Kết quả điều tra chung về cấu trúc chuồng trại ........................................... 30
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của mật độ nuôi đối với bệnh viêm móng ................................ 31
Bảng 4.6 Mối tương quan giữa nhiệt độ và ẩm độ với chỉ số THI ............................. 32
Bảng 4.7 Tiểu khí hậu trung bình của các hộ.............................................................. 33
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của THI đối với bệnh viêm móng............................................. 34
Bảng 4.9 Ảnh hường của các kiểu chuồng với bệnh viêm móng ............................... 36

Bảng 4.10 Phương thức ni dưỡng của các nông hộ ................................................ 36
Bảng 4.11 Xử lý phân và gọt móng ............................................................................ 38
Bảng 4.12 Ảnh hưởng của mức độ khơ thống nền chuồng đối với bệnh viêm
móng .......................................................................................................... 39
Bảng 4.13 Ảnh hưởng của việc sát trùng chuồng trại đối với bệnh viêm móng ........ 40
Bảng 4.14 Ảnh hưởng của số lần cho ăn/ngày đối với bệnh viêm móng ................... 40
Bảng 4.15 Thành phần dinh dưỡng một số thực liệu .................................................. 41
Bảng 4.16 Tỷ lệ thức ăn thô trong khẩu phần bị sữa theo quy mơ hộ ....................... 42
Bàng 4.17 Tỷ lệ viêm móng theo quy mơ hộ .............................................................. 43
Bảng 4.18 Ảnh hưởng của bệnh viêm móng đối với viêm vú theo số bò
bệnh viêm vú.............................................................................................. 45
Bảng 4.19 Ảnh hưởng của bệnh viêm móng đối với viêm vú theo số vú viêm ......... .45
Bảng 4.20 Kết quả phân tích vi sinh nền chuồng của 3 quy mô ................................. 46

xi
 


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Cấu tạo dạ dày thú nhai lại ............................................................................. 9
Hình 2.2 Cấu trúc móng bị ......................................................................................... 16 
Hình 3.1 Các vị trí lấy mẫu ......................................................................................... 24
Hình 3.2 Cách lấy mẫu vi sinh nền chuồng ................................................................ 24
Hình 3.3 Bảo quản mẫu vi sinh nền chuồng ............................................................... 24
Hình 4.1 Các kiểu chuồng khảo sát............................................................................. 35
Biểu đồ 4.1 Ảnh hưởng của giai đoạn cho sữa đến viêm móng ................................. 41

xii
 



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển đất nước, đời sống của người dân Việt Nam được dần
cải thiện, nhu cầu về sữa ngày càng được nâng cao. Xuất phát từ thực tế đó, trong
những năm gần đây, chăn ni bị sữa ở TP. HCM phát triển khá mạnh. Với khí hậu
nóng ẩm như nước ta hiện nay là một môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn, virus
gây bệnh phát triển. Vì vậy vấn đề về bệnh đối với bò sữa đã và đang trở thành mối
quan tâm hàng đầu đối với nhà chăn nuôi nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng
sữa cho người tiêu dùng. Trong đó có bệnh viêm móng và viêm vú
Trong thực tế chăn ni bị sữa tại các tỉnh phía Nam, hiện tượng viêm móng
trên bị sữa vẫn là vấn đề gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất, gây thiệt hại về kinh tế
cho người chăn nuôi. Như chúng ta đã biết, bệnh viêm vú và viêm móng là hai bệnh
phổ biến hiện nay đối với bò sữa. Hai bệnh này rất quan trọng và phổ biến trên bò
sữa, đặc biệt là những bị có máu lai HF cao, cho sản lượng sữa lớn. Hơn nữa, trong
chăn nuôi, vấn đề chuồng trại, vệ sinh là hết sức quan trọng. Tuy nhiên, thực tế,
nhiều người vẫn chưa quan tâm đúng mức, bị chủ yếu được ni nhốt nên ít vận
động, đã góp phần làm gia tăng trường hợp bị bị bệnh về móng khi phải thường
xuyên tiếp xúc với nền chuồng cứng.
Từ những thực tế nêu trên, được sự chấp nhận của Bộ môn Chăn Nuôi
Chuyên Khoa, khoa Chăn Nuôi – Thú Y trường Đại học Nông Lâm TP. HCM kết
hợp với đề tài của Viện KHKT Nông Nghiệp Miền Nam, dưới sự hướng dẫn của
PGS. TS Lê Đăng Đảnh đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát ảnh
hưởng của phương thức chăm sóc, ni dưỡng đối với bệnh viêm móng và viêm vú
trên bị sữa ở Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh” 

1
 



1.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Góp phần làm sáng tỏ sự ảnh hưởng của phương thức chăm sóc, ni dưỡng
đối với với bệnh viêm móng và ảnh hưởng của bệnh viêm móng đến bệnh viêm vú.
Xác định được ngun nhân chính gây ra bệnh viêm móng trên bị sữa.
Kết quả của đề tài là cơ sở để hiểu rõ hiện trạng và nguyên nhân của bệnh, từ
đó xây dựng những quy trình chẩn đốn, phịng bệnh hiệu quả. Đồng thời sẽ có
những giải pháp cải tạo kết cấu chuồng ni, vệ sinh, phương pháp quản lý, chăm
sóc và khẩu phần ăn hợp lý để giảm thiểu nguy cơ gây bệnh, làm giảm thiệt hại do
bệnh gây ra, tăng hiệu quả chăn ni bị sữa. Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên
nói riêng và những nhà nghiên cứu sau này nói chung vấn đề viêm móng.
1.3 Mục đích và yêu cầu
1.3.1 Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của cấu trúc chuồng trại, vệ sinh và tỷ lệ thức ăn thơ
trong khẩu phần ăn đến bệnh viêm móng và ảnh hưởng của bệnh viêm móng đến
bệnh viêm vú bị sữa. Từ đó rút ra một số kết luận giúp ích cho các nhà chăn ni
bị sữa địa phương.
1.3.2 u cầu
Theo dõi và thu thập số liệu liên quan đến:
Cấu trúc chuồng trại, nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi, chỉ số THI
Quy trình chăm sóc, vệ sinh
Số cá thể bị bệnh viêm móng
Tỷ lệ viêm vú và số vú viêm của những bị có bệnh viêm móng
Tỷ lệ viêm vú và số vú viêm của những bị khơng có bệnh viêm móng
Tỷ lệ thức ăn thơ trong khẩu phần
Số lượng vi sinh trên nền chuồng
Cách tính và đánh giá chỉ tiêu theo dõi

2



Chương 2
TỒNG QUAN
2.1 Sơ lược về tình hình chăn ni tại địa phương
2.1.1 Cơ cấu đàn bò ở Tân Thạnh Đông
Cơ cấu đàn qua điều tra của Trung tâm quản lý kiểm định (TTQLKĐ) Giống
Cây trồng-vật nuôi (2006), ở Tân Thạnh Đơng (TTĐ) được trình bày ở Bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bị ở Tân Thạnh Đơng
Stt
1
2
3
4

Quymơ Số hộ
(con)
1-10
998
11-30 181
31-50 7
> 50
2
Tổng 1.188

Tỷ lệ (%)

Tổng số Bò cái Bò
Ghi chú
sữa khác
con

4.716
4.646 70
Bị khác
2.733
2.718 15
có:61 con bị
250
246
4
laisind,
138
138
0 28 bê đực
7.837
7.748 89

84,01
15,24
0,59
0,16
100

Qua Bảng 2.1 cho thấy:
Hộ nuôi trên 30 con chỉ có 9 hộ chiếm 0,75 %.
Hộ ni 11 - 30 con có 181 hộ chiếm 15,24 %.
Hộ ni 01 - 10 con có 998 hộ chiếm 84,01 %. Chăn ni qui mô dưới 10 con
chiếm đại đa số tại xã.
2.1.2 Tình hình trồng cỏ cho bị:
Qua điều tra của TTQLKĐ (2006), tình hình trồng cỏ ở TTĐ như sau
Diện tích đất nơng nghiệp bình qn 1 hộ là 3.500 m2, diện tích đất trồng cỏ

chiếm 48,97 % và tổng diện tích trồng cỏ là 158,31 ha
2.1.3 Cách xử lý nước thải
Qua điều tra của TTQLKĐG (2006), nguồn nước thải từ nước rữa chuồng
được xử lý như sau:

3


Thải ra cống rãnh chiếm 39,31 %; ra sông chiếm 1,09 %
Bơm lên tưới vườn chiếm 51,85 %
Biogas: 37 hộ, chiếm 3,11 %
2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Chuồng trại
2.2.1.1 Một số u cầu kỹ thuật chuồng ni cho bị HF
u cầu kỹ thuật trong chăn ni bị sữa là rất quan trọng vì bị lai từ ¾
máu HF trở lên chịu nhiệt kém. Chuổng trại chăn ni bị sữa phải thơng gió để
loại trừ bụi, khí độc và mùi hơi thối khỏi chuồng, cung cấp đủ khơng khí sạch trong
chuồng. Ngồi ra cịn phải điều hịa được nhiệt độ, ẩm độ khơng khí trong chuồng
ni.
Mật độ ni thường được tính bằng diện tích chuồng bình qn cho mỗi
con. Nó có ảnh hưởng đến sức sản xuất và sức khoẻ của gia súc cũng như hiệu
quả chăn ni nói chung. Mật độ ni có ảnh hưởng lớn đến tiểu khí hậu chuồng
ni vì nó ảnh hưởng đến độ ẩm, mùi và bụi trong chuồng. Khi thiết kế mật độ
nuôi phải căn cứ vào điều kiện khí hậu, độ lớn của gia súc. Theo Nguyễn Xn
Trạch (2004), thì mật độ ni trung bình là 6 – 8 m2/con.
2.2.1.2 Nguyên tắc xây dựng các chi tiết chuồng trại
Mục tiêu chính của chuồng trại là bảo vệ cho gia súc không bị tác động
xấu của điều kiện thời tiết khí hậu. Do vậy, cần bố trí hướng chuồng phù hợp để
tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo che nắng, thoáng mát và thoát nước tốt. Thơng
thường nên để chuồng mở (khơng tường) về phía nam hoặc đơng - nam để đảm

bảo có ánh sáng và thơng thống tốt.
Nền chuồng phải cao hơn mặt đất bên ngồi khoảng 40 - 50 cm để nước
mưa khơng thể tràn vào chuồng. Trong chuồng có thể bố trí khu đi lại tự do và
nghỉ ngơi chung. Kích thước chỗ nằm cho bò phải tuỳ theo chiều dài của cơ thể
sao cho khi con vật đứng dậy thì chân sau sát rãnh phân và nước đái rơi thẳng
xuống rãnh khơng làm bẩn chỗ nằm. Nền chuồng có thể được lát bằng gạch
hoặc láng bê tông. Mặt nền chuồng không gồ ghề (khó vệ sinh), nhưng cũng
4
 


khơng trơn trượt, có độ dốc hợp lý 2 - 3 % (Nguyễn Xn Trạch, 2006), xi về
phía rãnh thốt nước để bảo đảm thoát nước dễ dàng khi dội rửa. Trên nền
chuồng nơi cho bị nghỉ có thể sử dụng cát hoặc rơm rạ băm nhỏ, mạt cưa, lõi
ngô băm vụn làm vật liệu lót nền giúp cho bị thoải mái. Hiện nay chuồng nuôi ở
nước ta, đặc biệt là ở các nơng hộ chăn ni bị sữa có hiện tượng láng nền
chuồng bằng xi măng rất trơn (càng ngày càng mòn nên càng trơn) làm cho bò
lúc nào cũng sợ bị trượt ngã, do đó bị stress rất lớn và thường bị các bệnh về
chân móng, nhất là bò nhập nội. Tốt nhất là trải nền chỗ bò đứng ăn và chỗ nghỉ
ngơi bằng các tấm lót cao su rất tiện lợi cho vệ sinh và bò được thoải mái.
Mái chuồng khơng nên làm mái q thấp vì sẽ khơng thống khí, ít ánh
sáng và làm cho khơng khí trong chuồng nóng và ẩm. Vật liệu làm mái có ảnh
hưởng rất lớn đến nhiệt độ trong chuồng. Mái chuồng lợp ngói hay tranh, tre, nứa,
lá sẽ giữ mát được tốt. Trong trường hợp chuồng quy mô nhỏ không nên lợp mái
tơn hay fibroximăng vì sẽ rất nóng. Tuy nhiên, đối với những chuồng lớn thì có
thể phải dùng mái tơn, nhưng cần làm mái cao và thống.
Trong điều kiện chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ cần phải có máng ăn trong
chuồng cho bị để đảm bảo vệ sinh. Máng ăn nên xây bằng gạch láng xi măng.
Không xây máng ăn quá sâu, dễ gây tồn đọng thức ăn và khó vệ sinh. Các góc của
máng ăn phải lượn tròn và trơn nhẵn, đáy máng phải dốc và có lỗ thốt nước ở

cuối để thuận tiện cho việc rửa máng. Thành máng phía trong (phía bị ăn) phải
thấp hơn thành máng ngồi để thức ăn khơng rơi vãi ra lối đi
Đường đi cho ăn trong chuồng được bố trí tuỳ thuộc vào điều kiện chuồng
trại (vị trí, kiểu chuồng...), phương thức chăn nuôi, phương tiện vận chuyển thức
ăn. Phía ngồi chuồng cũng phải có hệ thống đường đi chắc chắn để vận chuyển
thức ăn, chất thải và đi lại theo dõi quản lý chung. Dọc hai bên đường đi ngồi
chuồng cần có cây bóng mát.
2.2.1.3 Stress nhiệt ở bị sữa
Nhiệt ln sinh ra trong cơ thể bị do trao đổi chất và sự lên men thức ăn
trong dạ cỏ. Bị càng cao sản thì nhiệt sinh ra càng nhiều. Đối với đàn bò sống ở
5
 


vùng ơn đới thì lượng nhiệt này sẽ giúp ổn định thân nhiệt. Tuy nhiên đối với đàn
bò sống ở vùng nhiệt đới nóng ẩm như Việt Nam thì lượng nhiệt cần phải được
thải ra môi trường.
Nhiệt độ môi trường luôn thay đổi, tuy vậy nhiệt độ cơ thể luôn duy trì ổn
định ở 38,4 đến 390C vì cơ thể có cơ chế điều tiết nhiệt. Tuy nhiên, bị đang cho
sữa sự sinh nhiệt hơn gấp đơi bị khơng cho sữa nên dễ chịu ảnh hưởng của nhiệt
độ môi trường, bò càng cao sản càng chịu ảnh hưởng nhiều, đặc biệt tác hại trong
giai đoạn đỉnh cao của chu kỳ sữa. Khi nhiệt độ môi trường kết hợp với nhiệt sinh
ra trong cơ thể lớn hơn sự thài nhiệt từ cơ thể vào mơi trường thì thân nhiệt tăng
vượt q 390C xuất hiện stress nhiệt
Khả năng thải nhiệt ở bò sữa phụ thuộc vào cả 2 yếu tố nhiệt độ và ẩm độ
được biểu hiện qua chỉ số nhiệt ẩm (THI)
THI (Temperature-humididy index) theo công thức:
THI=td – (0.55 – (0.55*(RH/100)))*(td – 85)
Td: nhiệt độ bình thường F=(0C*9/5)+32
RH: ẩm độ

Mức độ stress nhiệt của bò sữa liên quan chặt chẽ với giá trị THI như sau?
THI<72: không stress
THI: 72 – 78: stress nhẹ
THI: 78 – 89: stress trung bình
THI: 89 – 98: stress nặng
(nguồn: Dr. Frank Wersma, 1990)
2.2.2 Điều kiện vệ sinh
2.2.2.1 Vệ sinh chuồng ni
Vệ sinh chuồng ni có vai trị rất quan trọng trong chăn ni. Một mơi
trường sạch sẽ hạn chế tối đa sự phát triển của các mầm bệnh và tạo được tiểu
khí hậu tốt cho sức khoẻ của gia súc. Vì vậy, cần có nội quy vệ sinh chuồng nuôi.
Hàng ngày chuồng trại phải quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thơng rãnh
thốt phân và nước thải. Nếu có độn chuồng, khơng nên để phân lâu quá trong
6
 


chuồng. Vào mùa mưa phải dọn mỗi tuần một lần, mùa khơ có thể kéo dài hơn,
nhưng hàng ngày phải độn thêm để chuồng luôn luôn khô ráo. Hàng năm định kỳ
qt vơi, tẩy uế, kiểm tra tồn bộ chuồng để tu sửa những nơi bị hư hỏng. Chuồng
nuôi cần cung cấp đầy đủ nước sạch kết hợp với các loại hoá chất tẩy rửa và sát
trùng và sử dụng các loại bàn chải thích hợp khi làm vệ sinh.
2.2.2.2 Vệ sinh mơi trường xung quanh chuồng ni
Tuỳ theo hồn cảnh mà áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm làm cho mỗi
khu chăn ni thành một khu an tồn dịch bệnh. Ngồi các biện pháp thú y như
tiêm phịng, cho uống thuốc phịng, tẩy trùng chuồng ni, cần chú ý vệ sinh khu
vực xung quanh chuồng nuôi để đảm bảo cho đất và khơng khí trong khu
chuồng trại khơng bị nhiễm bẩn, khơng bị gió lùa mạnh, khơng bị ngập nước,
không bị ồn ào, không bị chướng ngại vật cản trở thống khí và làm thiếu ánh
sáng. Hơn nữa, hộ ni cần phải có điều kiện xử lý phân và nước thải để hạn chế

đến mức thấp nhất mọi khả năng lây nhiễm nguồn bệnh từ bên ngoài vào khu
vực chăn nuôi.
2.2.2.3 Hệ thống vệ sinh và xử lý chất thải
Hệ thống xử lý chất thải phải được thiết kế cẩn thận ngay từ đầu để tránh ô
nhiễm môi trường vì lượng phân, nước tiểu, nước rửa chuồng hàng ngày thải ra
rất lớn. Trước hết cần có hệ thống cỗng rãnh thoát nước để cho nước bẩn chảy
thoát khỏi nền chuồng. Hố chứa phân phải cách chuồng ít nhất là 5 m và cách
giếng nước uống ít nhất là 100 m. C ần bố trí hố ủ phân phù hợp để tận dụng
toàn bộ phân và cỏ ăn thừa cũng như chất độn đưa vào hố ủ phân nhằm tăng khối
lượng phân bón ruộng, tăng thu nhập cho người chăn ni, nhưng vẫn đảm bảo vệ
sinh. Nếu có điều kiện, tốt nhất là xây bể biogas để sản xuất khí cho đun nấu, kết
hợp tiệt trùng, nâng cao chất lượng phân và vệ sinh môi trường.
2.2.3 Các phương thức quản lý bị sữa
2.2.3.1 Phương thức ni nhốt
Theo hình thức cột buộc tại chuồng, hình thức này mỗi con được cột
(thường bằng dây xích khố vịng cổ) vào chuồng nên không thể đi lại tự do trong
7
 


chuồng. Thuận lợi chủ yếu của phương thức này là cần diện tích chuồng ít hơn
so với phương thức tự do trong chuồng. Tuy nhiên, cần có vật liệu lót chuồng tốt
(đệm cao su, rơm chẳng hạn) cho bò nằm mới có thể giữ bị ở thể trạng tốt.
Đệm lót chuồng cần phải khô sạch nhằm giảm các yếu tố gây viêm nhiễm bầu
vú (bò sữa). Máng nước uống cần được đặt gần nơi bị (1 máng nước uống có
thể dùng chung cho 2 bò cạnh nhau). Bất lợi của phương thức này là có thể làm
cho bị bị vấn đề về móng (Nguyễn Xn Trạch, 2006)
Theo hình thức tự do đi lại trong chuồng, bò được đi lại trong chuồng ni
(trừ khi vắt sữa). Hình thức này tạo sự thoải mái nhất cho bị. Trong một diện
tích giới hạn bị có thể đi lại tự do. Vùng giới hạn này thường nằm ở giữa máng

ăn và các ô cho bị nằm nghỉ. Trong các ơ bị nằm nghỉ cát thường được sử dụng
làm vật liệu đệm lót. Tuy nhiên, rơm rạ băm nhỏ, mạt cưa hoặc lõi ngô băm vụn
cũng có thể dùng làm lót chuồng.
2.2.3.2 Phương thức chăn thả
Phương thức này dựa vào sự chăn thả cho gặm cỏ ngồi bãi chăn là chính.
Đ iều kiện tiên quyết là phải có đủ diện tích đồng cỏ có chất lượng. Đồng cỏ
thường được thiết kế theo lô và các nhóm bị được chăn thả ln phiên trên đó.
Trong phương thức này vai trị của chuồng khơng lớn và có thể thiết kế chuồng
đơn giản hơn. Tuy nhiên, cũng như phương thức ni nhốt trong chuồng cần có
máng ăn và máng uống để bổ sung thức ăn và nước uống cho bò vào những thời
gian bò về chuồng (thời gian vắt sữa chẳng hạn).
2.2.3.3 Phương thức kết hợp giữa chăn thả và nuôi nhốt
Phương thức này áp dụng ở những nơi có cả đồng cỏ chăn thả và đồng
cỏ thu cắt. Phương thức này được áp dụng khá rộng rãi trong chăn ni nơng
hộ nhỏ hiện nay. Hàng ngày bị được gặm cỏ (kết hợp vận động và tắm nắng)
ngoài đồng trong một khoảng thời gian nhất định và khi về chuồng mỗi con được
nhốt cố định một chỗ nào đó. Trong thời gian nhốt trong chuồng bị được cho ăn cỏ
tươi, thức ăn ủ xanh hoặc cỏ khô, rơm khô và thức ăn tinh.

8
 


2.2.4 Đặc điểm bộ máy tiêu hóa của bị sữa
Bị sữa thuộc lồi nhai lại có dạ dày chia làm 4 túi, trong đó ba túi gồm dạ
cỏ, tổ ong và lá sách gọi chung là dạ dày trước, không có các tuyến tiết dịch tiêu
hóa mà vai trị chủ yếu của các túi là tiếp nhận thức ăn, ợ lên miệng để nhai lại và
nghiền nát thức ăn nhờ q trình lên men tiêu hóa bởi vi sinh vật. Túi thứ 4 là dạ
múi khế gọi là dạ dày thực, có hệ thống tuyến tiêu hóa phát triển mạnh (Nguyễn
Xuân Trạch, 2003).

Đặc điểm nổi bật về tiêu hóa của thú nhai lại là sự lên men ở dạ cỏ nhờ vào
hoạt động của hệ vi sinh vật dạ cỏ. Thức ăn được lên men ở dạ cỏ tạo thành các acid
béo bay hơi (ABBH), CH4, CO2, đồng thời còn sản sinh ra một lượng năng lượng
đáng kể dưới dạng ATP. Nhờ nguồn năng lượng này giúp vi sinh vật dạ cỏ sinh
trưởng và phát triển. Ngoài ra, trong quá trình lên men cịn tạo ra năng lượng dưới
dạng nhiệt khơng có lợi cho q trình tiêu hóa ở dạ cỏ.

Hình 2.1 Cấu tạo dạ dày thú nhai lại (DeLaval, 2002) (Trích dẫn bởi Nguyễn
Xuân Trạch 2003)
2.2.4.1 Sơ lược dạ cỏ
Dạ cỏ chiếm hầu hết nửa trái của xoang bụng, từ cơ hoành đến xương chậu,
chiếm 85 – 90 % dung tích dạ dày, 70 – 75 % dung tích đường tiêu hóa. Dạ cỏ chia
làm 2 phần: túi nang lưng và nang bụng; chia 3 lớp: lớp trên chứa đầy hơi, lớp giữa
chứa thức ăn thô, lớp dưới cùng chứa chất lỏng. Khi thức ăn vào dạ cỏ, tùy thuộc
vào thành phần (chất xơ, chất lỏng) mà thức ăn đi vào nơi cố định. Nhờ hoạt động
của dạ cỏ, thức ăn sẽ được trộn đều và tạo thành môi trường lý tưởng cho hoạt động




của vi sinh vật dạ cỏ, đặc biệt là vi khuẩn tiêu hóa chất xơ. Theo Đinh Văn Cải và
ctv (1995), dạ cỏ là trung tâm tiêu hóa quan trọng nhất của lồi nhai lại. Dạ cỏ chứa
thức thơ và khơng có enzym tiêu hóa, sự tiêu hóa thức ăn ở dạ cỏ chủ yếu nhờ hệ vi
sinh vật dạ cỏ bao gồm: vi khuẩn, protozoa và vi nấm.
2.2.4.2 Hệ vi sinh vật dạ cỏ và vai trò của vi sinh vật với vật chủ
Hệ vi sinh vật dạ cỏ cung cấp 60 – 70 % chất dinh dưỡng cho bò. Chủng loại
vi sinh vật dạ cỏ rất phong phú và thuộc về 3 nhóm chính: vi khuẩn, protozoa và
nấm. Theo Phùng Quốc Quảng và Nguyễn Xuân Trạch (2003), hệ vi sinh vật sống
và phát triển mạnh trong dạ cỏ khi nhiệt độ ln duy trì ở 38 - 42oC, ẩm độ 80 – 90
%. Tuyến mang tai luôn tiết nước bọt, đảm bảo cho chất chứa dạ cỏ được thấm ướt

và giữ cho pH ổn định (pH dạ cỏ = 6,5 – 7,1), thích hợp cho vi sinh vật hoạt động.
 Vi khuẩn:
Tổng số vi khuẩn trong dạ cỏ 109 - 1011 tế bào/g chất chứa dạ cỏ (Nguyễn
Xuân Trạch, 2003), vi khuẩn sinh sản thêm 7%/mỗi giờ. Số lượng vi khuẩn tăng
theo nồng độ dưỡng chất khẩu phần và khối lượng thức ăn ăn vào của thú. Trong dạ
cỏ, vi khuẩn ở thể tự do chiếm 30 % và 70 % vi khuẩn sống bám vào các mảnh thức
ăn, nếp gấp biểu mô, cơ thể protozoa. Thức ăn liên tục chuyển khỏi dạ cỏ nên phần
lớn vi khuẩn sẽ bị cuống đi và tiêu hóa khi vào ruột non. Vì vậy, số lượng vi khuẩn
ở dạng tự do trong dịch dạ cỏ rất quan trọng để xác định tốc độ công phá và lên men
thức ăn. Vi khuẩn dạng tự do này thay đổi theo khẩu phần, cách nuôi dưỡng, thời
gian sau khi cho ăn.
Trong dạ cỏ có khoảng 100 lồi vi khuẩn, được chia thành các nhóm:
Vi khuẩn phân giải cellulose
Vi khuẩn phân giải tinh bột, glucid hòa tan
Vi khuẩn phân giải các chất chứa nitơ
 Nguyên sinh động vật (protozoa):
Tổng số protozoa trong dạ cỏ là 105 - 106/ml dịch dạ cỏ (Preston và Leng,
1987)
Khi khẩu phần thức ăn nhiều xơ và ít đường hịa tan thì mật độ nguyên sinh

10 


động vật thấp (< 105/ml dịch dạ cỏ); ngược lại khẩu phần giàu tinh bột và đường
hịa tan thì số lượng protozoa lên đến 4.106/ml dịch dạ cỏ (Preston và Leng, 1987).
Có khoảng 120 lồi protozoa trong dạ cỏ. Phần lớn protozoa ở dạ cỏ thuộc
lớp trùng tơ, được chia thành hai nhóm chính: Entodiniomorphs (chủ yếu là
Entodinia spp.) và Holotrichs (chủ yếu là Isotricha spp. hoặc Dasytricha spp.).
Trong đó, Entodiniomorphs có mặt trong dạ cỏ động vật ăn tinh bột hoặc khẩu phần
chủ yếu là xơ; lồi Holotrichs có mặt trong khẩu phần nhiều xơ, đường hòa tan.

Mỗi protozoa có thể thực bào 600 - 700 vi khuẩn trong một giờ ở mật độ vi
khuẩn 109/ml dịch dạ cỏ. Ngồi ra, protozoa cũng khơng tổng hợp được vitamin mà
sử dụng vitamin từ thức ăn hay do vi khuẩn tạo nên làm giảm rất nhiều vitamin cho
vật chủ.
 Vi nấm:
Nấm yếm khí trong dạ cỏ là lồi vi sinh vật đầu tiên xâm nhập và tiêu hóa
thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong. Chức năng của nấm trong dạ cỏ
là mọc chồi, phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật, làm giảm độ bền chặt của cấu
trúc này, góp phần làm tăng sự phá vỡ các mảnh thức ăn trong q trình nhai lại. Sự
cơng phá của nấm tạo điều kiện cho vi khuẩn bám và men của chúng bám vào các
cấu trúc tế bào và tiếp tục q trình phân giải cellulose.
2.2.4.3 Vai trị tiêu hóa chất dinh dưỡng của hệ VSV dạ cỏ
 Chất xơ (cellulose):
Bò sữa là động vật nhai lại nên thức ăn thực vật chủ yếu là cỏ, rơm.
Cellulose và hemicellulose là thành phần cấu tạo của tế bào thực vật, rất khó tiêu
hóa do có sự liên kết giữa cellulose, hemicellulose và lignin. Dưới tác động của vi
nấm, phá vỡ màng cellulose và để lộ những thành phần bên trong của tế bào như
tinh bột, đường, protein,... tạo điều kiện cho vi khuẩn lên men hoạt động.
Theo Durand (1989), 80 % cellulose và hemicellulose được phá vỡ bởi
protozoa sẽ được vi khuẩn lên men tạo thành các acid béo bay hơi gồm acid acetic,
propionic, butyric và một ít acid valeric. Các acid béo này được chuyển hóa thành
năng lượng cho bò và tổng hợp nên mỡ (cho cơ thể và sữa). Tỷ lệ giữa các acid béo

11 


bay hơi tùy vào khẩu phần ăn của thú, khẩu phần nhiều xơ thì acid acetic nhiều,
khẩu phần nhiều đường hịa tan hay tinh bột thì nồng độ propionic cao
Khi bổ sung tinh bột, rỉ đường vào khẩu phần sẽ ức chế tiêu hóa xơ trong dạ
cỏ vì đường là nguồn năng lượng dễ sử dụng hơn cellulose, hơn nữa chúng dễ dàng

bị lên men bởi vi khuẩn và tạo ra nhiều acid lactic làm giảm pH dạ cỏ, từ đó ức chế
hoạt động vi sinh vật lên men chất xơ ở dạ cỏ.
 Chất bột đường:
Chất bột đường trong thức ăn chủ yếu là tinh bột và đường đa. Vi khuẩn và
protozoa phân giải tinh bột thành polysaccharid, glycogen và amilopectin. Những
đường đa này sẽ tiếp tục được lên men để tạo thành các acid béo bay hơi, trong đó
sự lên men dần của amilopectin có ý nghĩa trong sự ngăn ngừa lên men quá mạnh,
hình thành quá nhiều thể khí có thể gây chướng bụng, đầy hơi sau khi bò ăn nhiều
thức ăn tươi xanh non vào dạ cỏ. Các đường dễ tan như: disaccharid, monosacchrid
từ thức ăn và quá trình phân giải cellulose và hemicellulose sẽ được lên men tạo
thành các acid béo bay hơi và một lượng lớn là acid lactic.
 Chất đạm (protein):
Vi sinh vật trong dạ cỏ có khả năng tổng hợp được các acid amin thiết yếu
qua nhiều giai đoạn. Khi protein trong thức ăn vào dạ cỏ sẽ bị men protease của
nhóm vi khuẩn protozoa cắt các nối peptid của các đại phân tử thành các
polypeptid, men polypeptidase của hệ vi sinh vật tiếp tục cắt polypeptid thành acid
amin và qua phản ứng khử amin tạo ra NH3, CO2. Vi khuẩn sẽ sử dụng nitrogen
trong NH3 kết hợp với C, H, O trong thức ăn tạo thành đạm của vi khuẩn; protozoa
ăn vi khuẩn và khi protozoa chết sẽ tạo thành đạm cho cơ thể bị sữa.
Ngồi ra, có thể sử dụng các hợp chất nitơ phi protein để cung cấp nitrogen
cho bị sữa, giúp tiết kiệm chi phí thức ăn. Loại nitơ phi protein thường được sử
dụng là urê, nhưng nếu cho bò ăn quá nhiều sẽ gây ngộ độc và có thể dẫn đến tử
vong, chỉ nên cung cấp tối đa 75 g/con/ngày (Đinh Văn Cải và ctv, 1995).

12 


×