BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN GÀ HẬU BỊ, GÀ
ĐẺ TRỨNG GIỐNG VÀ GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM
SAU KHI TIÊM VACCINE PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Họ và tên sinh viên : LÊ QUANG LIÊM
Lớp : DH05DY
Ngành : Dược Thú Y
Niên khóa: 2005 - 2010
Tháng 08/2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
LÊ QUANG LIÊM
KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ TRÊN GÀ HẬU BỊ, GÀ
ĐẺ TRỨNG GIỐNG VÀ GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM
SAU KHI TIÊM VACCINE PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Thú Y
Chuyên ngành Dược
Giáo viên hướng dẫn:
TS. LÊ ANH PHỤNG
KS. LƯƠNG HẢI PHONG
Tháng 08/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: LÊ QUANG LIÊM
Tên khóa luận: “Khảo sát hiệu giá kháng thể trên gà hậu bị, gà đẻ trứng
giống và gà đẻ trứng thương phẩm sau khi tiêm vaccine phòng bệnh Newcastle
tại các huyện thuộc tỉnh Đồng Nai”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến
đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y, ngày……
tháng……năm……….
Giáo viên hướng dẫn
TS. LÊ ANH PHỤNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Nhớ ơn Ba, Mẹ kính yêu!
Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ con, luôn mong
muốn con đạt được những gì tốt đẹp nhất. Con xin kính dâng đến ba mẹ với tất cả
lòng thành kính, yêu thương và biết ơn.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa CNTY, Bộ Môn Vi Sinh - Truyền Nhiễm, cùng quý
thầy cô đã tạo điều kiện học tập cho em và tận tình dạy bảo, truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Chân thành cảm ơn
TS. Lê Anh Phụng, giảng viên Khoa CNTY, Trường Đại Học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian
học tập, thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn
Kĩ sư chăn nuôi: Lương Hải Phong đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Bác sĩ thú y: Huỳnh Văn Nghĩa, Nguyễn Tân Lang, Nguyễn Thị Thương và
các anh phòng siêu vi - huyết thanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày 01/07/2010 với nội dung
khảo sát hiệu giá kháng thể trên gà hậu bị, gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm
sau khi tiêm vaccine phòng bệnh Newcastle tại 8 huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Nai đó
là: Định Quán, Long Khánh, Long Thành, Tân Phú, Thống Nhất, Trảng Bom, Vĩnh Cửu,
Xuân Lộc với 2100 mẫu huyết thanh (HT). Chúng tôi đã rút ra một số kết luận sau:
Tỷ lệ trại và tỷ lệ gà đủ bảo hộ (≥1/16) chống virus Newcastle ở Đồng Nai
theo thứ tự là 98,27 % và 97,95 %. Kết quả khảo sát còn cho thấy đàn gà trên 8
huyện, thị xã đều đạt được bảo hộ chống lại bệnh Newcastle (từ 90,53 % đến 100
%). Trong đó, Tx. Long Khánh và huyện Vĩnh Cửu có hiệu quả tiêm phòng đạt bảo
hộ cao nhất (100 %), huyện Xuân Lộc đạt bảo hộ thấp nhất (90,53 %).
Tỷ lệ gà đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo nhóm tuổi: ở nhóm từ 48 <72 tuần tuổi đạt cao nhất (99,63 %), kế đến là nhóm tuổi từ 14 - <20 tuần tuổi (98
%), nhóm tuổi từ 20 - <48 tuần tuổi đạt bảo hộ thấp nhất (97,03 %).
Qui mô chăn nuôi từ 2 - <10 nghìn con có tỷ lệ mẫu huyết thanh đạt bảo hộ
cao nhất (99,49 %), kế đến là nhóm qui mô 30 nghìn con (98,35 %), thấp nhất là
qui mô từ 10 - <30 nghìn con (96,06 %).
Nhóm gà đẻ trứng giống đạt tỷ lệ bảo hộ cao hơn (100 %), nhóm gà đẻ trứng
thương phẩm đạt thấp hơn (97,76 %).
Đàn gà ở những trang trại thuộc công ty CP có tỷ lệ bảo hộ cao hơn đàn gà ở
những trang trại khác (99 % và 95,33 %, theo thứ tự).
HGKT của các mẫu huyết thanh gà theo huyện - thị xã, theo nhóm tuổi gà,
theo qui mô chăn nuôi, theo nhóm gà đều tập trung ở các mức từ 1/64 đến 1/256.
Kết quả cho thấy quần thể gà có mức độ bảo hộ rất cao chống bệnh Newcastle.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa.............................................................................................................................................. i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ........................................................................................ ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................................................... v
Danh sách các bảng .......................................................................................................................... ix
Danh sách các hình ............................................................................................................................ x
Danh sách các biểu đồ - sơ đồ ......................................................................................................... xi
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích – Yêu cầu .................................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ................................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu...................................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................................................. 3
2.1 Sơ lược về bệnh Newcastle ........................................................................................................ 3
2.1.1 Đặc điểm chung........................................................................................................................ 3
2.1.2 Lịch sử căn bệnh....................................................................................................................... 3
2.1.3 Căn bệnh ................................................................................................................................... 3
2.1.3.1 Phân loại................................................................................................................................. 3
2.1.3.2 Hình thái và cấu trúc ............................................................................................................. 4
2.1.3.3 Nuôi cấy ................................................................................................................................. 5
2.1.3.4 Phân loại độc lực virus ......................................................................................................... 5
2.1.3.5 Sức đề kháng ......................................................................................................................... 6
2.1.4 Dịch tễ ....................................................................................................................................... 7
2.1.4.1 Phân bố bệnh ......................................................................................................................... 7
2.1.4.2 Loài cảm thụ .......................................................................................................................... 8
2.1.4.3 Đường xâm nhập................................................................................................................... 8
v
2.1.4.4 Chất có mầm bệnh ................................................................................................................ 9
2.1.4.5 Phương thức truyền lây ....................................................................................................... 9
2.1.4.6 Cơ chế sinh bệnh .................................................................................................................. 9
2.1.5 Triệu chứng............................................................................................................................. 10
2.1.6 Bệnh tích ................................................................................................................................. 10
2.1.6.1 Bệnh tích đại thể.................................................................................................................. 10
2.1.6.2 Bệnh tích vi thể.................................................................................................................... 11
2.1.7 Chẩn đoán ............................................................................................................................... 12
2.1.7.1 Chẩn đoán lâm sàng............................................................................................................ 12
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm................................................................................... 13
2.1.8 Miễn dịch chống bệnh Newcastle ........................................................................................ 14
2.1.9 Phòng bệnh Newcastle .......................................................................................................... 15
2.1.9.1 Vệ sinh phòng bệnh ............................................................................................................ 15
2.1.9.2 Phòng bệnh bằng vaccine cho gà ...................................................................................... 16
2.1.9.3 Quy trình phòng bệnh Newcastle hiện nay ...................................................................... 18
2.1.10 Biện pháp chống dịch bệnh Newcastle.............................................................................. 18
2.2 Giới thiệu về tỉnh Đồng Nai và tình hình chăn nuôi ở Đồng Nai ..................... 19
2.2.1 Khái quát về tỉnh Đồng Nai .................................................................................................. 19
2.2.2 Tình hình chăn nuôi gia cầm của tỉnh Đồng Nai ................................................................ 20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 22
3.1 Thời gian và địa điểm ............................................................................................................... 22
3.2 Vật liệu ....................................................................................................................................... 22
3.2.1 Mẫu xét nghiệm...................................................................................................................... 22
3.2.2 Thiết bị và dụng cụ................................................................................................................. 22
3.2.3 Hóa chất .................................................................................................................................. 22
3.2.4 Kháng nguyên chuẩn ............................................................................................................. 22
3.2.5 Huyễn dịch hồng cầu gà 1% ................................................................................................. 23
3.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................................................. 23
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 23
vi
3.4.1 Bố trí lấy mẫu xét nghiệm ..................................................................................................... 23
3.4.2 Phương pháp lấy mẫu ............................................................................................................ 24
3.4.3 Chuẩn bị huyễn dịch hồng cầu 1 %...................................................................................... 25
3.4.4 Phản ứng ngưng kết hồng cầu HA ....................................................................................... 26
3.4.5 Xác định HGKT chống bệnh Newcastle .............................................................. 28
3.5. Cách đánh giá và tính toán các chỉ tiêu theo dõi ................................................................... 30
3.6. Xử lý số liệu .............................................................................................................................. 30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................................... 31
4.1 Tỷ lệ bảo hộ trên gà đã tiêm phòng vaccine Newcastle ........................................................ 31
4.1.1 Tỷ lệ trại và tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle ......................................... 31
4.1.2 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo huyện, thị xã............................... 32
4.1.3 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo nhóm tuổi ................................... 35
4.1.4 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo qui mô chăn nuôi ....................... 37
4.1.5 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng
thương phẩm .................................................................................................................................... 40
4.1.6 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle giữa trang trại thuộc công ty CP và
các trang trại khác ............................................................................................................................ 41
4.2 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà được khảo sát.............................................................. 43
4.2.1 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà được khảo sát ở tỉnh Đồng Nai.............................. 43
4.2.2 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà theo huyện, thị xã.................................................... 45
4.2.3 Phân bố các mứcHGKT trên đàn gà theo nhóm tuổi ........................................................ 47
4.2.4 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà theo qui mô chăn nuôi ........................................... 49
4.2.5 Phân bố các mức HGKT ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm .................. 51
4.2.6 Phân bố các mức HGKT ở gà giữa trang trại thuộc công ty CP và các trang trại khác . 53
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 55
5.1 Kết luận ...................................................................................................................................... 55
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 57
PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 60
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân bố các serotype của Paramyxovirus trên gia cầm ................................................ 4
Bảng 2.2 Một số trận dịch Newcastle xảy ra trên thế giới............................................................. 7
Bảng 2.3 Số liệu thống kê đàn gia cầm trên toàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2001
đến cuối năm 2009 ..................................................................................................................... 21
Bảng 3.1 Bố trí lấy mẫu huyết thanh gà ........................................................................................ 24
Bảng 3.2 Sơ đồ thực hiện phản ứng HA ....................................................................................... 27
Bảng 3.3 Sơ đồ thực hiện phản ứng HI ......................................................................................... 29
Bảng 4.1 Tỷ lệ trại và tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle ................................... 31
Bảng 4.2 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo huyện, thị xã........................ 33
Bảng 4.3 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo nhóm tuổi ............................ 35
Bảng 4.4 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo nhóm qui mô chăn nuôi ..... 38
Bảng 4.5 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ
trứng thương phẩm .......................................................................................................................... 40
Bảng 4.6 Tỷ lệ gà đẻ có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle giữa trang trại của công ty
CP và các trang trại khác................................................................................................................. 41
Bảng 4.7 Phân bố các mức HGKT trên gà được khảo sát ở Đồng Nai ..................................... 43
Bảng 4.8 Phân bố các mức HGKT trên gà theo huyện, thị xã .................................................... 45
Bảng 4.9 Phân bố các mức HGKT trên gà theo nhóm tuổi ....................................................... 47
Bảng 4.10 Phân bố các mức HGKT trên gà theo qui mô chăn nuôi .......................................... 49
Bảng 4.11 Phân bố các mức HGKT ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm .......... 51
Bảng 4.12 Phân bố các mức HGKT giữa trang trại của công ty CP và các trang trại khác..... 53
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình dạng và cấu trúc của virus Newcastle .................................................................... 5
Hình 2.2 Xuất huyết niêm mạc đường tiêu hóa............................................................................ 11
Hình 2.3 Mô phổi từ gà bị bệnh Newcastle .................................................................................. 11
Hình 2.4 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai ................................................................................. 20
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Qui trình chẩn đoán bệnh Newcastle ........................................................................... 12
Sơ đồ 2.2 Phương pháp phát hiện virus Newcastle...................................................................... 13
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo huyện, thị xã ................... 33
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo nhóm tuổi .. 36
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle theo qui mô chăn nuôi......... 38
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ
trứng thương phẩm .......................................................................................................................... 40
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ gà có KT đủ bảo hộ chống bệnh Newcastle giữa trang trại của công ty
CP và các trang trại khác................................................................................................................. 42
Biểu đồ 4.6 Phân bô các mức HGKT trên đàn gà đẻ khảo sát.................................................... 43
Biểu đồ 4.7 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà theo huyện, thị xã ........................................ 46
Biểu đồ 4.8 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà theo nhóm tuổi ............................................. 48
Biểu đồ 4.9 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà theo qui mô chăn nuôi................................. 50
Biểu đồ 4.10 Phân bố các mức HGKT ở gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm...... 52
Biểu đồ 4.11 Phân bố các mức HGKT trên đàn gà giữa trang trại của công ty CP và các
trang trại khác ................................................................................................................................... 54
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KT
: Kháng thể
KN
: Kháng nguyên
NDV
: Newcastle Disease Virus
HC
: Hồng cầu
HG
: Hiệu giá
HA
: Haemagglutination
HI
: Haemagglutination Inhibition test
ELISA
: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assays
PBS
: Phosphate Buffer Saline (dung dịch đệm photphat)
HT
: Huyết thanh
VN
: Viral Neutralisation (phản ứng trung hòa virus)
IgA
: Immunoglobulin A
IgG
: Immunoglobulin G
HGKT
: Hiệu giá kháng thể
RT-PCR : Reverse Transcriptase - Polymerase Chain Reaction
MDT
: Mean Dead Time (thời gian chết phôi trung bình)
ICPI
: Intracerebral Pathogenicity Index (chỉ số gây bệnh khi tiêm não gà
con 1 ngày tuổi)
IVPI
: Intravenous Pathogenicity Index (chỉ số độc lực khi tiêm tĩnh mạch
gà 6 tuần tuổi)
APMV1 : Avian paramyxovirus 1
CEF
: Chicken Embryo Fibroblast (tế bào sợi phôi gà)
CPE
: Cytopathic Effect (bệnh tích tế bào đặc hiệu)
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chăn nuôi là ngành chiếm vị trí quan trọng trong nền sản xuất nông nghiệp
nước ta hiện nay và có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhờ sự khuyến khích, hỗ trợ
của nhà nước. Trong đó, chăn nuôi gia cầm đã đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho
người nông dân; cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, an toàn vệ sinh cho
thị trường như: thịt, trứng; tận dụng nguồn phụ phế phẩm nông nghiệp, tạo công ăn
việc làm ổn định và góp phần nâng cao đời sống của người chăn nuôi.
Thực tế là chăn nuôi gia cầm ngày càng được mở rộng và đầu tư nhiều hơn
về hình thức và quy mô khác nhau như: chăn nuôi hộ gia đình, trang trại. Bên cạnh
những thuận lợi như: lớn nhanh, đầu tư con giống, thiết bị trang trại thấp, thời gian
sản xuất trứng cũng như bán thịt sớm, đem lại lợi nhuận cao và ổn định thì người
chăn nuôi vẫn luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro, tổn thất do dịch bệnh gây ra.
Một trong những căn bệnh nguy hiểm gây thiệt hại lớn nhất trên gà mọi lứa
tuổi chính là bệnh Newcastle. Đây là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra với
tính chất lây lan rất nhanh và gây chết với tỷ lệ cao (90 – 100 %). Gà mắc bệnh này
sẽ có những triệu chứng về hô hấp, tiêu hóa và thần kinh (Nguyễn Thị Phước Ninh,
2005). Đặc biệt, bệnh sẽ làm giảm nghiêm trọng sản lượng trứng trên gà đẻ, làm
giảm khả năng sản xuất của gà giống, tỷ lệ chết cao trên gà con. Do đó việc áp dụng
các biện pháp bảo vệ đàn gà là vô cùng cần thiết, nhất là việc tiêm phòng bằng
vaccine. Nhưng tiêm phòng bằng vaccine cũng không thể hoàn toàn bảo vệ được
đàn gà chống lại bệnh Newcastle một cách tuyệt đối. Nhiều trang trại đã thực hiện
tiêm vaccine Newcastle cho gà nhưng bệnh vẫn nổ ra.
Đồng Nai là một tỉnh có thế mạnh về chăn nuôi gia cầm với tổng đàn gà năm
2009 là 8,16 triệu con (Sở NN và PTNT tỉnh Đồng Nai, 2009). Nơi đây tập trung rất
nhiều trang trại với quy mô lớn, hiện đại và là thị trường cung cấp, tiêu thụ một số
1
lượng lớn thịt, trứng gia cầm. Do đó, vấn đề quản lý dịch bệnh ở Đồng Nai luôn đặt
lên hàng đầu để có thể kiểm soát được bệnh, từ đó ổn định số lượng đàn gia cầm,
đảm bảo cung cấp đủ thực phẩm có chất lượng cho người tiêu dùng.
Từ thực tế trên, được sự đồng ý của Bộ môn Vi Sinh – Truyền Nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi – Thú y, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh và Trạm Chẩn
Đoán Xét Nghiệm thuộc Chi Cục Thú Y Đồng Nai, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê
Anh Phụng và KS. Lương Hải Phong, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát hiệu
giá kháng thể trên gà hậu bị, gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm
sau khi tiêm phòng vaccine Newcastle tại các huyện thuộc tỉnh Đồng Nai”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng vaccine Newcastle
trên gà hậu bị, gà đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm tại 8 huyện, thị xã
thuộc tỉnh Đồng Nai. Từ đó thấy được hiệu quả của việc tiêm phòng và khuyến cáo
người chăn nuôi áp dụng quy trình, kỹ thuật tiêm phòng có hiệu quả.
1.2.2. Yêu cầu
Sử dụng phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu HI (Haemagglutination –
Inhibition Test) để định hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle trên gà hậu bị, gà
đẻ trứng giống và gà đẻ trứng thương phẩm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về bệnh Newcastle
2.1.1 Đặc điểm chung
Bệnh Newcastle (còn gọi là bệnh gà rù hay bệnh dịch tả gà giả vì bệnh có
biểu hiện lâm sàng rất giống dịch tả gà cổ điển đó là gây tiêu chảy, sau khi chết có
dấu hiệu xuất huyết lấm tấm trên màng tương dịch, tiền mề, sưng thận,…) là một
bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan rất nhanh xảy ra chủ yếu trên gà. Đặc điểm của
bệnh là gây xáo trộn trên đường tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và có tỷ lệ chết cao
(Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
2.1.2 Lịch sử căn bệnh
Bệnh được mô tả lần đầu tiên ở Java (Indonesia) vào năm 1926 bởi
Kraneveld, là một bệnh gây chết gà khác với dịch tả gà và được gọi là dịch tả gà
giả. Doyle đã phân lập được virus từ gà bệnh tại thành phố Newcastle thuộc bang
Tyne ở nước Anh vào năm 1927, từ đó được gọi là bệnh Newcastle.
2.1.3 Căn bệnh
2.1.3.1 Phân loại
Họ: Paramyxoviridae.
Họ phụ: Paramyxovirinae.
Giống: Rubulavirus.
Loài: Newcastle Disease Virus (NDV) hoặc APMV1 (avian paramyxovirus 1)
APMV có 9 serotype (serotype 1-9), trong đó APMV1 serotype 1 gây bệnh
Newcastle ở gia cầm trên đường tiêu hóa, hô hấp và thần kinh (Trần Thị Bích Liên
và Lê Anh Phụng, 2001).
3
Bảng 2.1 Phân bố các serotype của Paramyxovirus trên gia cầm
Serotype
Động vật cảm thụ chính
PMV-1/NDV
Nhiều loài cầm
Tính gây bệnh
Hô hấp, tiêu hóa,
thần kinh
PMV-2
gà tây
Hô hấp, giảm đẻ
PMV-3
gà tây, vẹt
Hô hấp, giảm đẻ
PMV-4
Vịt
Không triệu chứng
PMV-5
Vẹt đuôi dài (Úc)
Chưa biết
PMV-6
Vịt, ngỗng
Không triệu chứng
PMV-7
Bồ câu
Chưa biết
PMV-8
Vịt, ngỗng
Chưa biết
PMV-9
Vịt
Không triệu chứng
(Nguồn: Trần Thị Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001)
2.1.3.2 Hình thái và cấu trúc (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Virus có nhiều hình dạng khác nhau nhưng thường có hình cầu hoặc hình
sợi, đường kính từ 100 nm đến 500 nm, trọng khối phân tử 5 x 106 dalton. Virus
Newcastle có acid nhân là ARN một sợi không phân đoạn. Virus có vỏ bọc lipid,
trên vỏ bọc có 2 loại gai bản chất là glycoprotein, đó là gai HN (Hemagglutinin Neuraminidase) và gai F (Fusion).
Glycoprotein HN: Liên quan đến sự hấp phụ lên bề mặt tế bào vật chủ, mang
2 hoạt tính của enzyme Neuraminidase (N) và Hemagglutinin (H). HN có tác động
liên kết với thụ thể mucoprotein trên bề mặt tế bào hồng cầu gia cầm (gây ngưng
kết hồng cầu). Người ta ứng dụng tính chất này để phát hiện sự hiện diện của virus.
Glycoprotein F: Đóng vai trò trong sự thâm nhập của virus vào tế bào, thông
qua làm tan màng tế bào của vật chủ và cho phép xâm nhập của Nucleocapside và
ARN virus vào tế bào, làm các tế bào dung hợp với nhau tạo thể hợp bào
(Syncytia).
4
Hình 2.1: Hình dạng và cấu trúc của virus Newcastle
(Nguồn: />2.1.3.3 Nuôi cấy (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
Trên động vật thí nghiệm: NDV có thể gây nhiễm và sinh sôi nẩy nở ở nhiều
loài chim và các động vật khác không phải là chim. Tuy nhiên, gà là loài động vật
được sử dụng thường xuyên nhất dùng để gây bệnh NDV làm thí nghiệm và gà
cũng là vật chủ tự nhiên quan trọng nhất của NDV.
Trên phôi gà: Tất cả APMV đều có thể nhân lên trong phôi trứng gà. Các
chủng NDV có khả năng và thời gian gây chết phôi gà khác nhau. Khi cấy NDV
vào xoang niệu mô (allantois) của phôi gà 9 - 11 ngày tuổi, tùy theo độc lực của
từng chủng có thể làm chết phôi từ 48 - 100 giờ sau khi cấy.
Trên tế bào phôi gà: NDV thường được nuôi cấy trên tế bào sợi phôi gà
(Chicken embryo fibroblast - CEF), hoặc thận phôi gà. Trên môi trường tế bào tạo
bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là những thể vùi và tế bào khổng lồ làm cho tế bào
bị chết và tróc ra.
2.1.3.4 Phân loại độc lực virus (Cục Thú y, 2006)
Dựa vào thời gian gây chết phôi trung bình (MDT – Mean Dead Time) sau
khi tiêm virus vào xoang niệu mô, virus Newcastle được chia ra 3 nhóm:
Nhóm cường độc (Velogenic): MDT < 60 giờ.
Nhóm độc lực vừa (mesogenic): MDT = 61giờ < MDT < 90 giờ.
Nhóm độc lực yếu (lentogenic): Không gây chết phôi hoặc MDT > 90 giờ.
5
Dựa vào chỉ số gây bệnh khi tiêm não gà con một ngày tuổi (ICPI –
Intracerebral Pathogenicity Index), virus Newcastle gồm 3 nhóm:
Nhóm cường độc (Velogen): ICPI = 1 2.
Nhóm độc lực vừa (mesogen): ICPI 0,5.
Nhóm độc lực yếu (lentogen): ICPI = 0.
Dựa vào chỉ số độc lực khi tiêm tĩnh mạch gà 6 tuần tuổi (IVPI – Intravenous
Pathogenicity Index), virus Newcastle được chia làm 3 nhóm:
Nhóm cường độc (Velogenic): IVPI = 1,5 3,0.
Nhóm độc lực vừa (mesogenic): IVPI = 0.
Nhóm độc lực yếu (Lentogenic): IVPI = 0.
2.1.3.5 Sức đề kháng
Nhiệt độ: Ở nhiệt độ 600C, virus Newcastle bị diệt trong 30 phút, hoặc ở
1000C virus bị diệt trong 1 phút. Ở nhiệt độ từ 4 - 200C virus có thể tồn tại trong
một tháng, ở nhiệt độ âm virus tồn tại được nhiều năm.
Chất hóa học: NDV rất mẫn cảm với các chất như: ether, cồn, phenol, propiolacton. Chất sát trùng như crezyl 5 %, sữa vôi 10 % có khả năng diệt được
virus.
Các yếu tố khác: Ở pH < 2 hoặc pH > 10, virus mất khả năng gây nhiễm,
virus cũng dễ bị tiêu diệt bởi tia cực tím.
6
2.1.4 Dịch tễ
2.1.4.1 Phân bố bệnh
Bệnh Newcastle trên thế giới
Bảng 2.2 Một số trận dịch Newcastle xảy ra trên thế giới
Năm
Nơi xảy ra dịch
Thiệt hại
1971
Miền nam California của
nước Mỹ
Chết 12 triệu gia cầm thiệt hại
khoảng 56 triệu đôla
1973
Miền nam của Ireland
Không công bố
1998, 1999, 2000
Australia
Không công bố
2002
Serbia và Montenegro
Không công bố
2003
Macedonia, Tây Ban Nha và
Bang New Mexico của Mỹ
Ở Mỹ loại thải 1900 chim và
gia cầm khác từ 31 đàn.
Thụy Điển, Hy lạp, Albania,
Cyprus và Nga
Không công bố
Botswana, Bulgaria, Cyprus,
Đan Mạch, Phần Lan, Nam
Tư cũ, Macedonia, Pháp, Hy
lạp, Israel, Nhật Bản,
Romania, Slovakia, Thổ Nhĩ
Kỳ và Anh
Không công bố
Trung quốc, Greece,
Romania và Estonia
Không công bố
2004
2005
2007
(Nguồn: Trích dẫn của Bùi Văn Mạnh, 2008)
Bệnh Newcastle ở Đông Nam Á
Năm 1977, bệnh xảy ra trên vịt ở Indonesia (Centre for search and
development of Indonesia, 1978).
7
Từ năm 2000 đến năm 2002, nhiều ổ dịch nổ ra trên gia cầm ở Indonesia,
Malaysia, Myanmar (Nguyễn Đình Quát, 2005).
Năm 2001, chủng virus độc lực cao hướng phủ tạng được phân lập ở
Singapore (Agri – Food and Veterinary of Singapore, 2002).
Năm 2004, ở Lào xác định được mức cao kháng thể chống lại NDV trên gà
(USDA Foreign Agricultural Service, 2005).
Bệnh Newcastle ở Việt Nam
Năm 1938, Vottor mô tả 1 bệnh dịch trên gà ở Nam Bộ có triệu chứng giống
bệnh Newcastle. Năm 1949, Jacotot và ctv đã chứng minh bệnh có ở Nha Trang.
Năm 1956, Nguyễn Lương và Trần Quang Nhiên đã khẳng định sự có mặt của bệnh
này ở các tỉnh phía bắc nước ta (Trích dẫn của Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
Kết quả nghiên cứu của Mai Hoàng Việt từ tháng 11 năm 1997 đến năm
1998 đã khẳng định bệnh có mặt ở An Giang. Năm 2002, Dương Nghĩa Quốc đã
chứng minh bệnh có mặt ở Đồng Tháp.
Từ năm 2002 đến năm 2004, hai chủng virus gây bệnh Newcastle cho chim
cút đã được Nguyễn Đình Quát phân lập, chúng có nguồn gốc từ Đồng Nai và Tp.
Hồ Chí Minh.
2.1.4.2 Loài cảm thụ
Bệnh Newcastle chủ yếu xảy ra ở gà và các loài cùng bộ gà (Galliformes)
như: Cút, gà lôi, gà rừng, trĩ, gà tây và nhiều loài chim hoang dã: Vẹt, sáo, sẻ, bồ
câu, đà điểu. Bệnh không xảy ra ở ngan, ngỗng, vịt trời,... Tuy nhiên các loài thủy
cầm nói trên lại là vật mang trùng trong tự nhiên (Hiệp hội Chăn nuôi gia cầm Việt
Nam, 2007).
Mọi lứa tuổi đề cảm thụ với bệnh, gà càng non thì cảm thụ với virus càng
mạnh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005).
2.1.4.3 Đường xâm nhập
NDV xâm nhập chủ yếu qua đường hô hấp và tiêu hóa do gia cầm hít hay ăn
phải mầm bệnh. Ngoài ra, NDV còn có thể xâm nhiễm qua da và niêm mạc của gia
cầm khỏe để gây bệnh.
8
2.1.4.4 Chất có mầm bệnh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Phổi và não là nơi chứa virus nhiều nhất.
Ngoài ra hầu hết các cơ quan phủ tạng, các chất bài tiết đều chứa mầm bệnh,
máu chứa virus nhưng không thường xuyên (chỉ ở giai đoạn nhiễm trùng huyết).
Quầy thịt đông lạnh bị nhiễm bệnh đóng vai trò lây lan quan trọng qua
đường buôn bán thịt. Phân, chất độn chuồng, rơm, lồng, thùng chứa và phương tiện
vận chuyển gà đóng vai trò trong sự phát tán mầm bệnh.
Trứng được đẻ ra từ gà mắc bệnh thường chết phôi vào ngày ấp thứ 4 - 5 của
đầu thời kỳ ấp trứng.
2.1.4.5 Phương thức truyền lây (Lê Anh Phụng, 2004)
Bệnh Newcaslte lây lan theo 2 phương thức sau:
Trực tiếp: Tiếp xúc giữa gà khỏe với gà bệnh hay gà mang trùng.
Gián tiếp: Qua yếu tố trung gian truyền lây sinh vật hay không sinh vật.
Yếu tố trung gian truyền lây sinh vật như: gia súc, côn trùng, tiết túc,
chuột, chim hoang dại, con người,.... đã mang mầm bệnh lây truyền cho gà khỏe.
Yếu tố trung gian truyền lây không sinh vật như: phân, chất độn
chuồng, xác gà chết, đất, nước, không khí, thức ăn, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện
vận chuyển,.... có mầm bệnh lây lan cho gà khỏe. Sự truyền lây qua gió đã liên quan
đến trận dịch Newcastle ở Anh năm 1970 và 1972 (American Veterinary Medical
Association, 2006)
2.1.4.6 Cơ chế sinh bệnh (Trần Thị Bích Liên, Lê Anh Phụng, 2001)
Quá trình phát bệnh và biểu hiện bệnh phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố,
trong đó độc lực của virus gây bệnh đóng vai trò chủ yếu.
Sau khi xâm nhập vào cơ thể, virus Newcastle nhân lên ở lớp biểu bì hô hấp
trên của gia cầm (chủ yếu là gà). Các chủng độc lực thấp (lentogen) ở yên tại chỗ và
không gây triệu chứng lâm sàng trừ khi có kế phát như là với Mycoplasma
gallinarum. Các chủng cường độc (velogen) và độc lực trung bình (mesogen) có thể
nhân lên bên ngoài biểu bì hô hấp và xâm nhập vào dòng máu để đến cơ quan đích
9
như đường tiêu hóa, đường hô hấp, hệ sinh sản, hệ thần kinh, gan, tim, ống dẫn
mật….để nhân lên và gây triệu chứng lâm sàng.
2.1.5 Triệu chứng (Dương Nghĩa Quốc, 1997)
Thời gian nung bệnh từ 3 - 5 ngày, bệnh tiến triển theo 3 thể chính (quá cấp,
cấp tính và mãn tính).
Thể quá cấp: Thường xuất hiện ở đầu ổ dịch với biểu hiện bệnh tiến triển rất
nhanh, con gà chỉ ủ rũ vài giờ là chết.
Thể cấp tính: Là thể phổ biến nhất, trong đàn gà xuất hiện một số con ủ rũ
kém hoạt động, bỏ ăn, lông xù như khoác áo tơi (còn gọi là gà khoác áo tơi). Gà con
đứng chụm từng nhóm, gà lớn thì tách đàn đứng ngẩn ngơ, gà trống thì thôi gáy, gà
mái ngừng đẻ. Gà bệnh thường sốt cao 42 0C – 43 0C gà khó thở, từ mũi một chất
nhầy màu trắng, xám hoặc đỏ nhạt hơi nhớt chảy ra, gà bệnh luôn hắt hơi thường
kêu thành tiếng “toác, toác”. Bệnh kéo dài vài ngày thì gà ỉa chảy, phân lúc đầu còn
đặc, có thể lẫn máu màu nâu sẫm sau loãng dần có màu trắng xám, lông đuôi bết
đầy phân, niêm mạc hậu môn xuất huyết nhiều, mào và yếm bị ứ máu tím bầm. Khi
cầm chân gà dốc ngược từ miệng sẽ chảy ra chất nhớt mùi chua. Gà bệnh bị rối loạn
tiêu hoá trầm trọng, chúng bỏ ăn, uống nước nhiều, thức ăn ở diều không tiêu. Tỷ lệ
chết mắc của bệnh rất cao có khi tới 100 %. Sau khi qua giai đoạn đầu thì xuất hiện
các triệu chứng thần kinh: co giật, rung cơ, vẹo cổ, ưỡn mình ra sao, liệt chân và
cánh
Thể mãn tính: Thường ở giai đoạn cuối ổ dịch, gà thường xuất hiện triệu
chứng thần kinh, gầy khô, chết vì đói và kiệt sức. Tuy nhiên, nếu gà lành bệnh
thường được miễn dịch suốt đời.
2.1.6 Bệnh tích
2.1.6.1 Bệnh tích đại thể
Ở thể cấp tính, bệnh tích được thấy đầy đủ nhất với các đặc trưng: Dọc theo
niêm mạc đường tiêu hóa như niêm mạc miệng, họng, thực quản phủ chất nhờn màu
trắng xám hay màu vàng nhạt, có xuất huyết điểm. Dạ dày tuyến thường có những
điểm xuất huyết được nhìn thấy rất rõ. Ở dạ dày cơ nếu bóc màng phủ ra thấy có
10
những đám xuất huyết màu đỏ, có chất nhớt. Niêm mạc ruột non, ruột già, van hồi
manh tràng, trực tràng, hậu môn tụ máu, xuất huyết từng mảng dài (Dương Nghĩa
Quốc, 1997).
B
A
Hình 2.2:Xuất huyết niêm mạc đường tiêu hóa, đặc biệt là trên dạ dày tuyến (A) và
van hồi manh tràng (B)
(nguồn: />2.1.6.2 Bệnh tích vi thể (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Đường hô hấp: Viêm cấp tính và hoại tử với sự hiện diện của hợp bào và
những thể vùi trong tế bào chất. Não: viêm não phân tán, thoái hóa tế bào thần kinh,
có sự thâm nhập tế bào lympho quanh mạch, hoại tử nội mạc tĩnh mạch và xuất
huyết.
Hình 2.3: Mô phổi từ gà bị bệnh Newcastle
(Nguồn: />
11
2.1.7 Chẩn đoán
Đặc điểm dịch tễ học
Kiểm tra lâm sàng
Lấy mẫu bệnh phẩm
Phát hiện kháng
thể (HI)
Phân lập virus
(-)
(+)
Giám định (HI)
Kết luận bệnh
(nguồn: Cục Thú y, 2006)
Sơ đồ 2.1 Qui trình chẩn đoán bệnh Newcastle (nguồn: Cục Thú y, 2006)
2.1.7.1 Chẩn đoán lâm sàng
Việc chẩn đoán lâm sàng thường khó khăn do virus có nhiều loại độc lực,
hướng ái lực của nó với các mô khác nhau dẫn đến có nhiều triệu chứng và bệnh
tích khác nhau. Chúng ta có thể nghi ngờ gà mắc bệnh Newcastle dựa vào các đặc
điểm dịch tễ học điển hình như: Bệnh lây lan mạnh, cảm thụ với mọi lứa tuổi của gà
và tỷ lệ chết mắc cao. Triệu chứng lâm sàng thể hiện chủ yếu ở sự rối loạn cơ năng hô
hấp và tiêu hóa, thần kinh.
12
Bệnh gà rù cần phân biệt với: Bệnh cúm gà, bệnh viêm thanh khí quản truyền
nhiễm, bệnh CRD, bệnh CRD ghép E. coli – CCRD, bệnh thiếu vitamin A và E,
bệnh viêm não tủy truyền nhiễm,…(Hiệp hội Chăn nuôi gia cầm Việt Nam, 2007).
2.1.7.2 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Phương pháp chẩn đoán: Dựa theo 2 hướng là phát hiện kháng nguyên và phát
hiện kháng thể.
Phát hiện kháng nguyên (virus gây bệnh):
Bệnh phẩm
(não, phổi, ruột, phân, khí quản, chất tiết đường hô hấp)
Nghiền nát
Nước muối sinh lí
Kháng sinh + chất chống nấm
Huyễn dịch 10 – 20 %
Lọc
Tiêm vào phôi gà 9 – 11 ngày tuổi
Liều tiêm 0,1 – 0,2 ml/phôi
đường tiêm: xoang niệu mô (allantois) hay túi lòng đỏ
Sơ đồ 2.2 Phương pháp phát hiện virus Newcastle
(nguồn: Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)
Sau khi tiêm 26 – 48 giờ, toàn bộ bào thai và nước trứng đều chứa virus. Bệnh
tích trên phôi là tụ huyết, xuất huyết da và tổ chức liên kết dưới da.
13