Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.77 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Sinh viên thực hiện : LÊ MỸ LAN
Lớp

: DH06CN

Ngành

: Chăn Nuôi

Niên khóa

: 2006 – 2010

Tháng 08/2010


 

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


****************

LÊ MỸ LAN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư Ngành chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2010

 

i


 

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: LÊ MỸ LAN
Tên khóa luận “Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái tại trại Heo
Giống Cao Sản Kim Long”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày 30/8/2010

Giáo viên hướng dẫn


TS. VÕ THỊ TUYẾT

 

ii


 

LỜI CẢM ƠN
Mãi mãi nhớ ơn:
Cha mẹ: Người có công sinh thành, nuôi dưỡng dạy dỗ, động viên cho con
trên đường học tập cũng như trong cuộc đời để con có được ngày hôm nay.
Gia đình tôi: Đã thương yêu, tin tưởng, giúp đỡ và bên tôi bao năm tháng
qua.
Trân trọng cảm ơn:
Cô Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, cùng toàn thể quý thầy cô trong
Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã hết lòng dạy bảo và truyền đạt kiến thức cho tôi trong
suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn:
Ban Giám Đốc và Cán Bộ của Trại heo giống cao sản Kim Long.
Toàn thể cô chú, anh chị, kỹ thuật công nhân tại trại đã nhiệt tình giúp đỡ,
dạy bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Thành thật cảm ơn:
Toàn thể bạn bè và các bạn Chăn Nuôi 32 đã ủng hộ và cổ vũ cho tôi có thêm
nhiều nghị lực vượt qua mọi khó khăn trong thời gian qua.
Lê Mỹ Lan


 

iii


 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/01/2010 đến ngày 30/04/2010 tại Trại heo
giống cao sản Kim Long. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ
tiêu sinh sản của một số giống heo hiện có tại trại.
Chúng tôi đã theo dõi 219 nái với 819 ổ thuộc 7 giống gồm có: Yorkshire,
Landrace, Duroc, PiDu, DL, LY, YL.
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái khảo sát
được ghi nhận như sau:
Tuổi đẻ lứa đầu của quần thể nái khảo sát trung bình là 384,9 ± 38,6 ngày.
Số lứa đẻ nái/năm trung bình là 2,36 ± 0,24 lứa.
Số heo con đẻ ra/ổ trung bình là 11,38 ± 2,93 con.
Số heo con sơ sinh còn sống/ổ trung bình là 10,49 ± 2,91 con.
Trọng lượng sơ sinh/con trung bình là 1,42 ± 0,22 kg
Trọng lượng sơ sinh/ổ trung bình là 14,84 ± 4,14 kg.
Số heo con giao nuôi/ổ trung bình là 9,62 ± 1,69 con.
Số heo con cai sữa trung bình là 6,92 ± 0,27 con
Trọng lượng cai sữa/con trung bình là 6,92 ± 0,27 kg.
Trọng lượng cai sữa/ổ trung bình là 65,85 ± 11,31 kg.
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF (2004), các nhóm giống heo
nái được xếp hạng như sau:
Hạng I: LY
Hạng II: Y

Hạng III: YL
Hạng IV: L
Hạng V: D
Hạng VI: PD
Hạng VII: DL

 

iv


 

MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Kim Long .......................................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử của trại ...................................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của trại heo giống cao sản Kim Long................................................3

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại heo giống cao sản Kim Long .......................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn giống và công tác giống của trại heo giống cao sản Kim Long ......4
2.1.5.1 Giống ...............................................................................................................4
2.1.5.2 Công tác giống ................................................................................................5
2.2 Đặc điểm các giống heo của trại heo giống cao sản Kim Long ............................6
2.2.1 Giống YorkShire ................................................................................................6
2.2.2 Giống Landrace ..................................................................................................6
2.2.3 Giống Duroc .......................................................................................................6
2.2.4 Giống Pietrain ....................................................................................................7
2.2.5 Giống lai Pidu ....................................................................................................7
2.2.6 Giống lai PiPiDu (75%Pi25%Du)......................................................................7
2.2.7 Giống lai PiPiPiDu (87,5%Pi12,5%Du) ............................................................8

 

v


 

2.2.8 Giống lai Yorkshire-Landrace (YL) ..................................................................8
2.2.9 Giống lai Landrace-Yorkshire (LY) ..................................................................8
2.3 Năng suất sinh sản của heo nái và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ..............8
2.3.1 Ngoại hình thể chất ............................................................................................9
2.3.2 Tuổi thành thục ................................................................................................10
2.3.3 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................12
2.3.4 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................12
2.3.5 Tỷ lệ thụ thai ....................................................................................................13
2.3.6 Thời gian phối giống lại ...................................................................................14
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên một năm ........................................................................14

2.3.8 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................15
2.3.9 Số heo con sống trên ổ .....................................................................................16
2.3.10 Trong lượng heo sơ sinh/ổ và sự chênh lệch trọng lượng giữa chúng ...........17
2.3.11 Trọng lượng của heo con cai sữa ...................................................................19
2.3.12 Tổng số heo con cai sữa của một nái trên một năm .......................................19
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái ....................................20
2.4.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................20
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................20
2.5 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .......................................21
2.6 Thành tích sinh sản của heo nái ở một số trại trên thế giới ................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................25
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................25
3.2 Phương pháp khảo sát .........................................................................................25
3.3 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................25
3.4 Điều kiện nuôi thú khảo sát.................................................................................25
3.4.1 Chuồng trại .......................................................................................................25
3.4.2 Thức ăn.............................................................................................................26
3.4.3 Nguồn nước ......................................................................................................27
3.4.4 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của nái đẻ và heo con theo mẹ ....................27

 

vi


 

3.4.5 Quy trình vệ sinh phòng bệnh ..........................................................................29
3.4.5.1 Vệ sinh sát trùng............................................................................................29
3.4.5.2 Quy trình tiêm phòng vaccine của Trại heo giống cao sản Kim Long .........30

3.5 Nội dung khảo sát................................................................................................31
3.5.1 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................31
3.5.2 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ...............................................................................31
3.5.3 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................31
3.5.4 Số heo con đẻ ra/ổ ............................................................................................31
3.5.5 Số heo con đẻ ra còn sống/ổ.............................................................................31
3.5.6 Số heo con còn sống /ổ đã hiệu chỉnh .............................................................31
3.5.7 Số heo con sơ sinh để nuôi/ổ............................................................................31
3.5.8 Trọng lượng sơ sinh/ heo con...........................................................................31
3.5.9 Trọng lượng heo sơ sinh /ổ ..............................................................................32
3.5.10 Số heo con cai sữa /ổ ......................................................................................32
3.5.11 Trọng lượng heo con cai sữa/ổ .......................................................................32
3.5.12 Trọng lượng cai sữa/ heo con .........................................................................32
3.5.13 Trọng lượng heo con cai sữa đã điều chỉnh ...................................................32
3.3.4.14 Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống nái..........33
3.5: Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................35
4.1 Các nhóm giống heo nái và số lứa đẻ đã khảo sát ..............................................35
4.2 Tuổi đẻ lứa đẩu, khoảng cách 2 lứa đẻ, số lứa đẻ của nái/năm ...........................35
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................35
4.2.2 Khoảng cách lứa đẻ ..........................................................................................36
4.2.3 Số lứa đẻ nái/năm .............................................................................................37
4.3 Số heo con đẻ ra/ổ, số heo con còn sống/ổ, số heo con còn sống đã điều chỉnh
phân tích theo giống ...........................................................................................37
4.3.1 Số con đẻ ra/ổ phân tích theo giống nái ...........................................................37
4.3.2 Số con còn sống/ổ, phân tích theo giống nái....................................................38

 

vii



 

4.3.3 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh phân tích theo giống ....................39
4.4 Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo giống ....40
4.4.1 Trọng lượng sơ sinh/con phân tích theo giống ................................................40
4.4.2 Trọng lượng sơ sinh/ổ phân tích theo giống ....................................................40
4.5 Số heo con giao nuôi/ổ, số heo con cai sữa/ổ phân tích theo giống ...................41
4.5.1 Số heo con giao nuôi/ổ phân tích theo giống ...................................................41
4.5.2 Số heo con cai sữa/ổ phân tích theo giống ....... Error! Bookmark not defined.
4.6 Trọng lượng cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo giống ...............43
4.6.1 Trọng lượng cai sữa/con phân tích theo giống.................................................43
4.6.2 Trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo giống ....................................................44
4.7 Số con đẻ ra/ổ, số con còn sống/ổ phân tích theo lứa đẻ ....................................44
4.7.1 Số con đẻ ra/ổ phân tích theo lứa đẻ ................................................................44
4.7.2 Số heo con còn sống/ổ phân tích theo lứa đẻ ...................................................45
4.8 Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh/ổ phân tích theo lứa đẻ ..............46
4.8.1 Trọng lượng sơ sinh/con phân tích theo lứa đẻ ................................................47
4.8.2 Trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo lứa đẻ ......................................47
4.9 Số con giao nuôi, số con cai sữa phân tích theo lứa đẻ.......................................47
4.9.1 Số heo con giao nuôi/ổ phân tích theo lứa đẻ .................................................47
4.9.2 Số heo con cai sữa/ổ phân tích theo lứa đẻ .....................................................48
4.10 Trọng lượng cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo lứa đẻ .............48
4.10.1 Trọng lương cai sữa/con phân tích theo lứa đẻ ..............................................48
4.10.2 Trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo lứa đẻ .................................................49
4.11 Số heo con đẻ ra/ổ, heo con còn sống/ổ, số heo con còn sống đã hiệu chỉnh
phân tích theo năm đẻ .........................................................................................50
4.11.1 Số con đẻ ra phân tích theo năm đẻ ...............................................................50
4.11.2 Số con còn sống phân tích theo năm đẻ .........................................................51

4.11.3 Số con còn sống đã điều chỉnh phân tích theo năm đẻ ..................................51
4.12 Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo năm
đẻ ........................................................................................................................51

 

viii


 

4.12.1 Trọng lượng sơ sinh/con phân tích theo năm đẻ ............................................52
4.12.2 Trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo năm đẻ ..................................52
4.13 Số heo con để nuôi/ổ, số heo con cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ ..................52
4.13.1 Số heo con giao nuôi/ổ phân tích theo năm đẻ .............................................52
4.13.2 Số heo con cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ .................................................53
4.14 Trọng lương cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ ...........53
4.14.1 Trọng lương cai sữa/con phân tích theo năm đẻ ............................................53
4.14.2 Trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ ................................................54
4.15 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) giữa các nhóm giống..........................................54
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................57
5.1 Kết luận ...............................................................................................................57
5.1.1 Kết luận 1 .........................................................................................................57
5.1.2 Kết luận 2 .........................................................................................................57
5.2 Đề nghị ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59
PHỤ LỤC .................................................................................................................61

 


ix


 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X : Trung bình

SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
FMD: Foot and Mouth Disease (Bệnh lở mồm long móng)
PRRS: Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo
(Porcine Reproductive and Respyratory Syndrome)
NSIF: National Swine Improvement Federation (liên đoàn cải tiến lợn quốc gia)
SPI: Sows Productivity Index (chỉ số sinh sản của heo nái)
Y: Yorkshire
L: Landrace
P: Pietrain
D: Ducroc
YL: Yorkshire x Landrace
LY: Landrace x Yorkshire
PD: Pietrain x Ducroc
DL: Ducroc x Landrace
TP HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
Scs: Số con sống
Sccs: Số con cai sữa

 

x



 

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại................................................................................4
Bảng 2.2 Bảng xét đặc điểm ngoại hình thể chất theo TCVN 3667-89......................9
Bảng 2.3 Bảng tính điểm ngoại hình.........................................................................10
Bảng 2.4 Thời gian thông thường của thành thục, động dục và rụng trứng ............11
Bảng 2.5 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với lợn giống gốc .....................................................17
Bảng 2.6 Sự tương quan giữa trọng lượng sơ sinh và tỉ lệ nuôi sống. ......................18
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng ........................................................20
Bảng 2.8 Nhiệt độ tối ưu đối với một số loại heo .....................................................21
Bảng 2.9 Kết quả thống kê năng suất đến cuối tháng 9/2005 của trại
Christiansminde Multisite ở Đan Mạch .............................................................22
Bảng 2.10 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ............................23
Bảng 2.11 Số con đẻ ra, số con sơ sinh sống theo lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng
9/2005 của trại Christiansminde Multisite ở Đan Mạch ....................................23
Bảng 2.12 Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp qua
các năm ...............................................................................................................24
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng của Thức ăn hỗn hợp 10B được công bố như sau:
............................................................................................................................26
Bảng 3.2: Quy trình tiêm phòng vaccine của Trại heo giống cao sản Kim Long.....30
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh số heo con còn sống quy về cùng lứa chuẩn (lứa 4 hay
lứa 5). ..................................................................................................................31
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa thực tế quy về tuổi
cai sữa chuẩn (21 ngày tuổi)...............................................................................33
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng heo con cai sữa /ổ về cùng số con giao nái
nuôi chuẩn (≥10 con) ..........................................................................................33
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn heo con cai sữa /ổ về cùng lứa đẻ

chuẩn (quy về lứa 2) ...........................................................................................33
Bảng 4.1 Các giống heo nái và số lứa đẻ đã khảo sát ...............................................35

 

xi


 

Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách 2 lứa đẻ, số lứa đẻ của nái/năm .................36
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra/ổ, số heo con còn sống/ổ, số heo con còn sống đã điều
chỉnh phân tích theo giống nái ..........................................................................38
Bảng 4.4 Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo
giống nái .............................................................................................................40
Bảng 4.5 Số heo con giao nuôi/ổ, số heo con cai sữa/ổ phân tích theo giống nái ....42
Bảng 4.6 Trọng lượng cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo theo giống nái
............................................................................................................................43
Bảng 4.7: Số con đẻ ra/ổ, số con còn sống/ổ phân tích theo lứa đẻ ..........................44
Bảng 4.8: Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh/ổ theo lứa đẻ....................46
Bảng 4.9 Số con giao nuôi, số con cai sữa phân tích theo lứa đẻ. ............................48
Bảng 4.10 Trọng lượng cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo lứa đẻ. ..49
Bảng 4.11 Số heo con đẻ ra/ổ, heo con còn sống/ổ, số heo con còn sống đã điều
chỉnh phân tích theo năm đẻ ...............................................................................50
Bảng 4.12 Trọng lượng sơ sinh/con, trọng lượng sơ sinh heo con/ổ phân tích theo
năm đẻ ................................................................................................................51
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi/ổ, số heo con cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ .....53
Bảng 4.14 Trọng lương cai sữa/con, trọng lượng cai sữa/ổ phân tích theo năm đẻ .54
Bảng 4.15 So sánh chỉ số sinh sản heo nái (SPI) giữa các nhóm giống ...................55
Bảng 4.16 Xếp hạng các nhóm giống heo theo chỉ số SPI .......................................55


 

xii


 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong giai đoạn hiện nay, ngành chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi heo không
những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn tham gia xuất khẩu. các doanh nghiệp
chăn nuôi heo nói chung và trại heo giống cao sản Kim Long nói riêng muốn tồn tại
và phát triển cần không ngừng nâng cao về số lượng và chất lượng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nước, hướng đến xuất khẩu, đồng thời xây
dựng một thương hiệu riêng.
Do đó, các nhà sản xuất heo giống và các nhà chăn nuôi heo phải áp dụng
nhiều phương pháp khoa học kỹ thuật để nâng cao số lượng đàn heo, sản lượng và
chất lượng thịt để cung cấp cho người tiêu dùng với giá cạnh tranh. Trong các biện
pháp đó thì công tác giống là quan trọng nhất với các phương pháp như: nhân giống
thuần, lai tạo và đặc biệt là việc khảo sát, đánh giá thành tích sinh sản của đàn heo
đang nuôi là việc hết sức cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú
Y Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, được sự phân công của Bộ môn Di Truyền
Giống Động Vật và được sự hướng dẫn tận tình của cô Võ Thị Tuyết, cùng với sự
giúp đỡ của ban giám đốc Trai heo giống cao sản Kim Long. Nay chúng tôi tiến
hành đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống nái tại Trại heo giống
cao sản Kim Long”.
1.2 Mục đích và yêu cầu

1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống nái hiện có tại trại
nhằm bổ sung cơ cở dữ liệu cho công tác giống cải thiện và nâng cao sức sinh sản
của đàn heo nái, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của trại.

 

1


 

1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, ghi nhận, phân tích số liệu sau đó so sánh đánh giá chỉ
tiêu liên quan đến sinh sản của heo nái hiện đang được nuôi tại trại trong thời gian
thực tập.

 

2


 

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Kim Long
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại heo giống cao sản Kim Long nằm trên địa phận xã Lai Uyên, huyện
Bến Cát, tỉnh Bình Dương.Với tổng diện tích 15 ha, trại được xây dựng trên vùng

đất cát trắng, cao và tương đối bằng phẳng. Cách trường ĐH Nông Lâm 66km, cách
Chơn Thành 19km khi đi theo quốc lộ 13. Trại nằm ngay trên mặt tiền của quốc lộ
13, rất thuận tiện cho việc vận chuyển. Xung quanh dân cư khá đông, vùng đất này
trồng chủ yếu là cây cao su và có nhiều trại chăn nuôi heo khác như San Miguel,
Đài Việt.
2.1.2 Lịch sử của trại
Trại heo giống cao sản Kim Long thuộc công ty TNHH chăn nuôi và chế
biến thức ăn gia súc Kim Long. Trại heo được thành lập vào ngày 21/01/2001 nhằm
sản xuất heo giống cao sản cung cấp con giống tốt cho các nhà chăn nuôi heo trên
toàn quốc. Năm 2004 công ty TNHH chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc Kim
Long mở rộng thêm một trại chăn nuôi nữa với diện tích 18 ha ở xã Vĩnh Tân,
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương để sản xuất heo thịt với tên là Trại Bò. Trại Bò
này cách trại heo giống cao sản Kim Long 25 km.
2.1.3 Nhiệm vụ của trại heo giống cao sản Kim Long
Nhân giống thuần: Yorkshire, Landrace, Pietrain, Duroc và lai các giống heo
nhau như nái lai (YL, LY), đực lai (PiDu, PiPiDu) để cung cấp con giống thuần và
giống lai cao sản cho các nhà chăn nuôi có nhu cầu. Bán tinh nọc giống như: Y, L,
P, D, PiDu, PiPiDu và cung cấp heo con nuôi thịt cho trại nuôi thịt.

 

3


 

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại heo giống cao sản Kim Long
Giám Đốc Trại

Ban lãnh đạo trại


Phòng
Kỹ
Thuật

Văn Phòng
Và Phòng
Kế Toán

Bảo
Vệ

Tổ cai
sữa và
khu T

Tổ
nái
đẻ

Tổ
giống

2.1.5 Cơ cấu đàn giống và công tác giống của trại heo giống cao sản Kim Long
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại (tính đến ngày 15 tháng 4 năm 2010)
Tổng đàn

7717

Nái sinh sản


1041

Đực làm việc

38

Heo thịt

3977

Đực hậu bị

440

Heo cai sữa

1215

Nái hậu bị

1006

Heo con theo mẹ

1579

2.1.5.1 Giống
Các giống heo thuần cao sản của trại heo giống cao sản Kim Long được nhập
về từ các nước Mỹ, Bỉ, Đài Loan, Thái Lan, Đan Mạch, Canada và các nước có heo

giống nổi tiếng khác. Từ các nguồn giống ban đầu này, trại heo giống cao sản Kim
Long đã nhân giống thuần để duy trì và phát triển đàn giống của trại. Mặt khác trại
heo giống cao sản Kim Long cũng tạo ra các dòng nái lai (YL, LY, LLY) và đực
cuối (PiDu, PiPiDu) để trại sản xuất ra heo nuôi thịt. Các giống heo thuần, giống nai
lai, đực cuối và tinh nọc giống cao sản này cũng được cung cấp rộng rãi cho các nhà
chăn nuôi khi họ có nhu cầu sử dụng. Mỗi năm trại heo giống cao sản Kim Long
cũng nhập giống từ các nước trên thế giới về hình thức là con giống hoặc tinh đông
lạnh để gia tăng phẩm chất của các giống.

 

4


 

2.1.5.2 Công tác giống
Để tạo ra những con giống tốt nhằm duy trì và phát triển đàn giống của trại,
cung cấp con giống tốt cho các nhà chăn nuôi, trại heo giống cao sản Kim Long đã
áp dụng nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới với sự cố vấn của
những chuyên gia trong lĩnh vực Di Truyền Giống-Động Vật nhằm sản xuất ra
những con giống hậu bị tốt nhất để thay thế, nâng cấp đàn giống cao sản của trại và
cung cấp đàn giống ngày càng tốt hơn cho các nhà chăn nuôi.
Quy trình tạo ra một con giống hậu bị cao sản được tóm tắt như sau:
Các công thức ghép đôi giao phối được quyết định bởi các chuyên gia trong
lĩnh vực Di Truyền Giống – Động Vật.
Đàn nọc giống được chăm sóc theo chế độ đặc biệt, nơi nay rất sạch, ngăn
nắp và được đảm nhiệm bởi những công nhân kỹ thuật rất giỏi
Phát hiện động dục, pha chế tinh và gieo tinh nhân tạo được các nhân viên
kỹ thuật đảm nhiệm với nhiều năm trong nghề.

Chăm sóc đàn nái bầu theo chế độ đặc biệt, nhất là khẩu phần và dinh dưỡng
trong từng giai đoạn mang thai.
Nái đẻ và nuôi con được chăm sóc đặc biệt ở Tổ Nái Đẻ, được đảm nhiệm bởi
các cán bộ, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn rất cao và các công nhân giỏi, nơi
này khó tùy tiện tiếp cận. Khẩu phần và dinh dưỡng trong khẩu phần của nái đẻ và
heo con theo mẹ là cao nhất trại.
Những heo con ở trại sinh ra đều được cân, kiểm tra ngoại hình thể chất và
được bấm số tai hoặc cắt tai, heo đực sau này để nuôi thịt thì cũng bị thiến trong
thời gian theo mẹ, heo không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại đi ngay từ những ngày đầu và
tiếp tục chọn lọc cho đến khi heo con cai sữa. Khi heo con cai sữa thì chúng được
cân một lần nữa.
Khi heo con cai sữa, chúng được chuyển sang Tổ Cai Sữa, chế độ dinh dưỡng
trong 10 ngày đầu giống như ở Tổ Nái Đẻ, sau 10 ngày sẽ thay đổi dần theo đặc
điểm sinh lý của chúng. Ở nơi này heo con được tiếp tục chọn lọc và chủng ngừa
bằng các loại vắcxin.

 

5


 

Khi heo con được 65 ngày tuổi thì chúng có hai hướng đi. Nếu là heo thịt thì
chúng được chuyển sang trại nuôi thịt, nếu là heo giống được chuyển sang khu T.
Khu T có nhiệm vụ chăm sóc heo giống từ 65 ngày tuổi đến giai đoạn hậu bị. Khi
heo giống nuôi đến giai đoạn hậu bị thì được người có chuyên môn của trại tuyển
lựa cân đo rồi cho chúng quay về tổ giống của trại. Mặt khác heo hậu bị trong giai
đoạn này cũng được cung cấp rộng rãi cho các nhà chăn nuôi.
2.2 Đặc điểm các giống heo của trại heo giống cao sản Kim Long

2.2.1 Giống YorkShire
Trại hiện nay sử dụng giống Yorkshire nhập từ Mỹ với các đặc điểm ngoại
hình thể chất như sau:
Sắc lông trắng, da hồng, to vóc, bốn chân to khỏe, hai tai to vừa phải, dựng
đứng và hơi xõa về hai bên. Thân hình cân đối và có hình chữ nhật, bảng lưng to,
mõm hơi chếch lên trên, bụng thon. Nọc có hai dịch hoàn to vừa phải, tính dục
hăng, sản lượng và chất lượng tinh tốt. Nái đẻ dễ dàng và nuôi con giỏi, hai hàng vú
đều và có từ 6-7 đôi vú, bụng thẳng. Khi nái bầu lên sàn đẻ thì hàng vú gần đụng
mặt sàn (đối với nái rạ).
2.2.2 Giống Landrace
Trại hiện đang sử dụng giống Landrace nhập từ Mỹ và Đan Mạch với các
đặc điểm ngoại hình thể chất như sau:
Thân hình to lớn hơn nọc Yorkshire, rất dài thân, hai tai to vừa phải và rủ
qua mắt, mõm thẳng, bốn chân to khỏe, da màu hồng, màu lông trắng khi còn nhỏ
tuổi và chuyển thành trắng ngà đến trắng vàng khi nọc lớn tuổi, móng cũng có màu
vàng. Tính tình hiền lành, sản lượng và chất lượng tinh tốt, hai dịch hoàn to hồng
vừa phải và săn chắc, bụng thon. Nái thì hai hàng vú đều và thường có 6-7 đôi vú.
Mông, ngực nở, bảng lưng to vừa phải, nái đẻ dễ và đẻ nhiều con, nuôi con giỏi.
2.2.3 Giống Duroc
Trại đang sử dụng giống Duroc nhập từ Thái Lan và Đài Loan với các đặc
điểm ngoại hình thể chất như sau:

 

6


 

Thân hình có màu nâu cánh gián đậm,lông dày và dài, hai tai cụp ½, móng

chân đen, mũi đen, bốn chân to chắc khỏe, bắp cổ to lớn, mặt không lanh lợi. Nọc
có hai dịch hoàn to vừa phải và hơi xệ khi nọc lớn tuổi, chất lượng tinh tốt. Khó lấy
tinh hơn so với đực Yorkshire và Landrace. Nái có hai hàng vú đều, thường có 6
đến 7 đôi vú, đầu núm vú có màu đen, mí mắt có viền đen độc đáo. Mông nở và âm
hộ phồng to trước khi sanh, nái tơ thường đẻ khó.
2.2.4 Giống Pietrain
Trại hiện đang sử sụng giống Pietrain nhập từ Bỉ với các đặc điểm ngoại hình
thể chất là:
Nọc Pietrain: Thân hình chắc nịch và cân đối, mông nở to, bốn chân chắc
khỏe, mặt lanh lợi,tai đứng, bụng thon, mặt trắng, móng chân trắng. Lông trắng có
nhiều đốm đen lớn, đốm đen có trong đậm ngoài lợt. Da mõm trên ở hai bên răng
nanh nổi cộm. Nọc có dịch hoàn to và cân đối, chất lượng tinh rất tốt, tính dục hăng.
Nái thì hai hàng vú đều và thường có 6 đến 7 đôi vú. Đẻ lứa đầu thường là đẻ khó
do xương chậu hẹp.
2.2.5 Heo lai Pidu
Trại hiện đang sản xuất và sử dụng giống lai Pidu với các đặc điểm ngoại
hình thể chất là:
Nọc Pidu: Thân hình cân đối, to lớn và săn chắc. Ngoại hình rất đa dạng,
thường làm đực cuối trong công thức lai để tạo ra heo thịt. Nái Pidu: Lông toàn thân
vàng giống Duroc, có nhiều giống đen to lớn giống Pietrain. Thân hình cân đối và
săn chắc, mông nở, hai hàng vú đều, bốn chân chắc khỏe, móng vàng hoặc có đốm
đen hoặc có một đến hai móng đen. Sinh đẻ tương đối dể hơn nái Pietrain thuần.
Nái Pidu thường làm nái nền để tạo ra đực cuối PiPiDu và nái nền PiPiDu.
2.2.6 Heo lai PiPiDu (75%Pi25%Du)
Trại hiện đang sản xuất và sử dụng giống lai PiPiDu với các đặc điểm ngoại
hình thể chất là:
Có ngoại hình giống Pietrain nhiều hơn, thân hình cân đối và săn chắc, mông
nở có nhiều hỏm sâu, dáng đi thấy mông lúc lắc, hai dịch hoàn to vừa phải và cân

 


7


 

đối, tình dục hăng, sản lượng tinh khá, chất lượng tinh tốt. Nọc PiPiDu thường làm
đực cuối trong công thức lai để tạo ra heo thịt. Nái PiPiDu thì hai hàng vú đều và
thường có 6 đến 7 đôi vú, sinh đẻ tương đối khó thường gặp ở lứa đẻ đầu. Nái
PiPiDu thường được dùng làm nái nền để sản xuất nọc cuối PiPiPiDu và nái nền
PiPiPiDu.
2.2.7 Giống lai PiPiPiDu (87,5%Pi12,5%Du)
Trại hiện đang sản xuất và sử dụng giống lai PiPiPiDu với các đặc điểm
ngoại hình thể chất là:
Rất giống với Pietrain thuần, dễ nhầm lẫn với Pietrain thuần nếu không kỹ số
tai và lý lịch cá nhân, sản lượng tinh ít, chất lượng tinh tốt. Nái PiPiPiDu cũng
thường đẻ khó như Pietrain thuần nhưng ít chết đột ngột hơn Pietrain thuần.
2.2.8 Giống lai Yorkshire-Landrace (YL)
Trại hiện đang sản xuất và sử dụng giống lai York-Land các đặc điểm ngoại
hình thể chất là:
Màu lông toàn trắng, ngoại hình có thể giống Yorkshire hoặc Landrace tùy
theo tính trạng trôi-lặn của cha mẹ chúng. Thân hình to lớn, mông nở, hai hàng vú
đều, có 6 đến 8 đôi vú, sữa nhiều, nuôi con rất giỏi, sinh đẻ dễ dàng, số con đẻ ra/ổ
cũng khá cao từ 10 đến 20 con/ổ.
2.2.9 Giống lai Landrace-Yorkshire (LY)
Trại hiện đang sản xuất và sử dụng giống lai Land-York các đặc điểm ngoại
hình thể chất là:
Nái LY: Màu lông toàn trắng, ngoại hình có thể giống Landrace hoặc
Yorkshire tùy theo tính trạng trội – lặn của cha mẹ chúng. Thân hình to lớn, mộng
nở, hai hàng vú đều, có 6 đến 8 đôi vú, sữa nhiều, nuôi con rất giỏi, sinh đẻ dễ dàng,

số con đẻ ra/ổ cũng khá cao từ 10 đến 20 con/ổ.
2.3 Năng suất sinh sản của heo nái và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi phụ thuộc gần như hoàn toàn vào năng suất
sinh sản của đàn heo nái, cụ thể tổng trọng lượng của heo con cai sữa của nái/năm
và trọng lượng bình quân của một heo con cai sữa. Trong đó số heo cai sữa được

 

8


 

sản xuất bởi một nái trong một năm lại phụ thuộc vào số heo con cai sữa/lứa và số
lứa đẻ nái/năm. Ngoài ra, một số yếu tố quan trọng nữa là heo nái phải đẻ sớm, tức
là phải có tuổi đẻ lứa đầu sớm, nghĩa là tuổi thành thục sớm (trích dẫn bởi Bùi Tố
Nhi, 2008).
2.3.1 Ngoại hình thể chất
Bảng 2.2 Bảng xét đặc điểm ngoại hình thể chất theo TCVN 3667-89
STT

Bộ phận

Ưu điểm

Nhược điểm

1

Đặc

điểm Đặc điểm giống rõ, da lông
giống,
thể bóng mượt. Thể chất chắc
chất, lông da chắn, cơ thể cân đối, khỏe
mạnh. Đi đứng tự nhiên,
nhanh nhẹn, không quá
hung dữ.

2

Đầu và cổ

3

Vai, ngực, Vai rộng, nở nang. Ngực Vai hẹp. Ngực quá nông hoặc
đùi trước
sâu nhưng không quá sâu. quá sâu. Có eo giữa 2 xương bả
Đùi trước phát triển.
vai. Đùi trước lép.

4

Lưng, sườn, Lưng dài, rộng, thẳng hoặc Lưng ngắn, hẹp, võng. Sườn
bụng
hơi vồng. Sườn sâu. Bụng nông. Bụng to, xệ.
thon, gọn.

5

Mông và đùi Mông nở, dài vừa phải, cao Mông ngắn, nhọn, dốc hoặc

sau
bằng vai. Đùi sau chắc chắn, quá bằng. Đùi lép.
cơ phát triển.

6

Bốn chân

7

Vú và bộ
Trên 14 vú, phát triển đều, Dưới 14 vú. Bộ phận sinh dục cái
phận
sinh khoảng cách giữa các vú đều quá nhỏ hoặc có khuyết tật. Dịch
dục
nhau. Bộ phận sinh dục phát hoàn không lộ rõ, ẩn, lệch.
triển, không quá nhỏ.

Đầu to vừa phải, biểu hiện Đầu cổ quá to hoặc quá nhỏ, mõm
đặc điểm giống, không có dài hẹp, hàm không đều, má lép,
khuyết tật, đầu cổ kết hợp tốt. xệ. Cổ quá dài hoặc quá ngắn.
Đầu cổ kết hợp không tốt.

Thẳng, to, khỏe, chắc chắn. Chân thô, nhỏ, yếu. Móng không
Thế đứng vững chắc.
khít, có tật. Đi chạm kheo, đi bàn,
cong chữ O hoặc chữ X.

(Nguồn: Trần Văn Chính, 2006)


 

Đặc điểm giống không cân đối, da
lông khô, xơ xác. Thể chất yếu, đi
đứng không tự nhiên, chân quá
chữ bát hoặc vòng kiềng. Quá
chậm chạp hoặc hung dữ.

9


 

Đây là một chỉ tiêu không kém phần quan trọng khi chọn heo hậu bị sinh sản.
Các tính trạng về ngoại hình thể chất được quan sát và đánh giá bằng mắt khi cho
heo hậu bị đi lại trên nền cứng trong chuồng. Đây là phương pháp dễ thực hiện và
nhanh nhất để phán đoán khả năng sinh sản của nái, tuy chưa hoàn toàn chính xác
nhưng phương pháp này cho phép đề phòng các khiếm khuyết trong sinh sản.
Bảng 2.3 Bảng tính điểm ngoại hình (theo TCVN 3666-89)
STT

Các bộ phận

Điểm

1

Đặc điểm giống, thể chất, lông da

25


2

Đầu và cổ

5

3

Vai, ngực, đùi trước

10

4

Lưng, sườn, bụng

15

5

Mông và đùi sau

15

6

Bốn chân

15


7

Vú và bộ phận sinh dục

15

Tổng số

100

(Nguồn: Trần Văn Chính, 2006)
Thang điểm xếp cấp ngoại hình
Đặc cấp: Từ 85 – 100 điểm
Cấp I: Từ 70 – 84 điểm
Cấp II: Từ 60 – 69 điểm
Cấp III: Từ 50 – 59 điểm
Không xếp cấp: Dưới 50 điểm
2.3.2 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chi tiêu quan trọng được các nhà chăn
nuôi rất quan tâm. Heo cái hậu bị thành thục sớm giúp cho nhà chăn nuôi đưa chúng
vào sử dụng sớm, do vậy chi phí thấp dẫn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi
cao.Phần lớn heo cái hậu bị động dục lần đầu là khoảng 5 đến 8 tháng tuổi (trích
dẫn bởi Bùi Tố Nhi,2008).

 

10



 

Theo Christenson và ctv (1979), giữa các giống heo ngoại như Yorkshire,
Landrace, Duroc, Pietrain thì giống heo Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế
đến là giống heo Yorkshire, Duroc và muộn nhất là Pietrain (trích dẫn bởi Võ Thị
Tuyết, 1996).
Theo Zimmerman (1981) và Huggles (1993), nếu nuôi biệt lập heo cái hậu bị
sẽ làm chậm tuổi thành thục hơn khi cho chúng tiếp xúc với đực. Chế độ ăn tự do
hay định lượng mức năng lượng và tỉ lệ protein trong khẩu phần ăn và có ảnh hưởng
đến tuổi thành thục (trích dẫn bởi Trần Trung Hiếu, 2009).
Theo Zimmerman và ctv (1986), các nhà chọn giống không nên giữ lại
những heo được sinh ra từ những heo mẹ chậm động dục và chậm mang thai lứa
đầu vì hệ số di truyền về tuổi thành thục là tương đối cao (35-50%).
Bảng 2.4 Thời gian thông thường của thành thục, động dục và rụng trứng (theo
Diehl và ctv 1996)
Tuổi thành thục

5 - 8 tháng

Thể trọng lúc thành thục

54 - 108 kg

Thời gian động duc

5 ngày (trung bình: 2)

Chu kỳ động dục

18 -24 ngày (trung bình: 20 - 21)


Từ cai sữa đến động duc lại

3 - 8 ngày (trung bình: 5)

Thời gian rụng trứng (kể từ lúc bắt đầu động dục) 40 giờ
Theo Fajerson (1992) cho rằng: màu và thời gian chiếu sáng cũng làm ảnh
hưởng đến tuổi thành thục của heo cái hậu bị sớm hay muộn (trích dẫn bởi Trần
Trung Hiếu, 2009).
Tuy nhiên tuổi thành thục của heo cái hậu bị phụ thuộc vào kiểu di truyền và
các yếu tố ngoại cảnh khác như dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý... (Dziuk,1977)
(trích dẫn bởi Trần Trung Hiếu, 2009).

 

11


 

2.3.3 Tuổi phối giống lần đầu
Heo cái hậu bị nếu có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đạt hiệu
quả sẽ dẫn đến tuổi đẻ lứa đầu sớm dẫn đến gia tăng thời gian sử dụng nái.
Theo Henrik Jensen và Bernard Peet (2006): tuổi và trọng lượng lúc phối của
heo cái hậu bị có ảnh hưởng rất lớn. Không những về số con đẻ ra mà còn liên quan
đến năng suất toàn đời của heo nái. Việc bắt đầu phối giống cho heo cái hậu bị ở lứa
tuổi lớn và trọng lượng cao sẽ làm cho heo cái hậu bị được hoàn thiện cơ thể hơn và
có thành tích tốt hơn như: số con đẻ ra ở lứa đầu nhiều (15 con/ổ), thời gian sử dụng
nái dài, năng suất toàn đời của nái rất cao.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996): Đối với heo cái hậu bị cần phải

bỏ qua chu kỳ động dục đầu tiên không nên cho phối giống vì cơ thể chúng chưa
phát triển đầy đủ, chưa tích tụ đủ chất dinh dưỡng để nuôi thai, trứng chưa chín một
cách hoàn chỉnh.
Theo Trần Thị Dân (2003), heo thường được phối giống khi đạt khoảng 110
kg và ở lần động dục thứ hai.
Thời điểm phối giống quy định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Theo
Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), đối với heo hậu bị nên phối giống vào
khoảng 12-30 giờ sau khi có biểu hiện động dục và 18-36 giờ đối với heo nái rạ. Để
tăng tỉ lệ đậu thai người ta thường phối 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 12-24 giờ.
2.3.4 Tuổi đẻ lứa đầu
Thông thường tuổi đẻ lứa đầu trung bình của những heo cái hậu bị thường là
365 ngày tuổi. Những heo cái hậu bị có tuổi đẻ lứa đầu sớm hơn thì khả năng đẻ
khó, đẻ ít con, đẻ ra heo con yếu ớt và trọng lượng sơ sinh của heo con thấp là điều
khó tránh khỏi. Những heo cái hậu bị có tuổi đẻ lứa đầu muộn sẽ làm chi phí chăn
nuôi tăng cao và thành tích sinh sản toàn đời của những nái này cũng sẽ giảm.Tuổi
đẻ lứa đầu thường được các nhà chăn nuôi tính toán sao cho vòng quay của đàn nái
hợp lý không để xảy ra tình trạng thiếu chuồng hay thừa chuồng khi nái di chuyển
từ khu chờ lên giống  khu phối giống khu nuôi nái bầu khu nái đẻ khu giờ
lên giống.

 

12


×