BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***********
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT BỆNH TÍCH VÀ CÁC VI SINH VẬT TRÊN
PHỔI HEO ĐƯỢC HẠ THỊT TẠI CƠ SỞ
GIẾT MỔ NAM PHONG
Sinh viên thực hiện: ĐOÀN MINH CÔNG
Lớp: DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2005-2010
Tháng 08/2010
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***********
ĐOÀN MINH CÔNG
KHẢO SÁT BỆNH TÍCH VÀ MỘT SỐ VI KHUẨN TRÊN
PHỔI HEO ĐƯỢC HẠ THỊT TẠI CƠ SỞ
GIẾT MỔ NAM PHONG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
chuyên ngành Dược thú y
Giáo viên hướng dẫn :
TS. NGUYỄN VĂN KHANH
BSTY. NGÔ THỊ MINH HIỂN
Tháng 08/2010
i
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Văn Khanh và BSTY. Ngô Thị Minh Hiển, chúng tôi luôn nhận được sự
động viên, giúp đỡ về mọi mặt của quý thầy cô khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường
Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, của tập thể cán bộ công nhân viên Trạm
Chẩn Đoán Xét Nghiệm và Điều Trị - Chi Cục Thú Y TP. Hồ Chí Minh và của đội
ngũ cán bộ cũng như công nhân viên đang công tác tại lò mổ Nam Phong.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Khanh và BSTY. Ngô
Thị Minh Hiển đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu giúp
chúng tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại
Học Nông Lâm TP. HCM đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần giúp chúng tôi
hoàn tất chương trình học và hoàn thành luận văn.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo Trạm Chẩn Đoán Xét
Nghiệm và Điều Trị - Chi Cục Thú Y Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ động
viên chúng tôi thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị em cán bộ tại lò mổ Nam
Phong đã tận tình giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến ba mẹ, những người đã sinh thành và dạy dỗ
con nên người, những người luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất giúp con vượt
qua mọi thử thách và khó khăn trên đường đời.
Xin gửi lời cám ơn đến các bạn lớp Dược Thú Y 31, những người đã hỗ trợ,
giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong thời gian qua.
ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Khảo sát bệnh tích và một số vi sinh vật trên phổi heo được hạ thịt tại
cơ sở giết mổ Nam Phong” được thực hiện từ ngày 20/1/2010 – 28/5/2010 tại Trạm
Chẩn Đoán Xét Nghiệm & Điều Trị - Chi Cục Thú Y Thành Phố Hồ Chí Minh và
cơ sở giết mổ và chế biến thực phẩm Nam Phong.
Qua khảo sát 1204 heo thịt giết mổ tại lò mổ Nam Phong, chúng tôi ghi nhận
tỷ lệ phổi có bệnh tích là rất cao 90,20 %.
Tỷ lệ hư hại trên 1204 phổi heo khảo sát chiếm tỷ lệ cả phổi 36,72 %, phổi
trái là 28,03 %, phổi phải là 42,52 %. Dạng bệnh tích tìm thấy nhiều nhất trên phổi
là nhục hóa 53,65 %, tiếp đó là xẹp 35,47 %, hóa gan 32,20 %, viêm dính 30,81 %,
xuất huyết 28,32 % và thấp nhất là ổ mủ 5,40 %. Có 37 mẫu phổi được làm tiêu bản
vi thể để nhận diện các dạng bệnh tích phù hợp.
Kết quả phân lập vi sinh vật từ 62 mẫu phổi cho thấy có sự hiện diện 8 loại
vi sinh vật: Staphylococcus spp., Bacillus spp., Streptococcus spp., Micrococcus
spp., Pasteurella multocida, Pasteurella spp., Escherichia coli và Pseudomonas
spp.
Kết quả kháng sinh đồ cho thấy những kháng sinh có hiệu quả tốt với các vi
sinh vật trên phổi là amoxicillin/clavulanic, cephalexin, cefotaxime, ceftriaxone,
norfloxacin và doxycycline. Các nhà chăn nuôi có thể xem xét và ứng dụng các
kháng sinh này trong điều trị bệnh hô hấp trên heo.
iii
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ......................................................................................................................i
Lời cảm tạ................................................................................................................... ii
Tóm tắt đề tài ............................................................................................................ iii
Mục lục.......................................................................................................................iv
Các từ viết tắt .......................................................................................................... viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................ix
Danh sách các hình và sơ đồ ....................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích – Yêu cầu .............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1 Phổi........................................................................................................................ 3
2.1.1 Cấu tạo đại thể của phổi ..................................................................................... 3
2.1.2 Cấu tạo mô học của phổi .................................................................................... 4
2.1.3 Chức năng của phổi ............................................................................................ 5
2.1.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp ............................................. 5
2.2 Một số bệnh do vi khuẩn thường gặp trên phổi heo ............................................. 7
2.2.1 Bệnh do Pasteurella multocida .......................................................................... 7
2.2.1.1 Căn bệnh.......................................................................................................... 7
2.2.1.2 Triệu chứng ..................................................................................................... 8
2.2.1.3 Bệnh tích ......................................................................................................... 9
2.2.1.4 Chẩn đoán......................................................................................................10
2.2.1.5 Phòng trị bệnh ...............................................................................................10
2.2.2 Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae .....................................................10
iv
2.2.2.1 Căn bệnh........................................................................................................10
2.2.2.2 Triệu chứng ...................................................................................................11
2.2.2.3 Bệnh tích .......................................................................................................11
2.2.2.4 Chẩn đoán......................................................................................................12
2.2.2.5 Điều trị ..........................................................................................................12
2.2.3 Bệnh do Streptococcus spp. .............................................................................12
2.2.3.1 Căn bệnh........................................................................................................12
2.2.3.2 Triệu chứng ...................................................................................................13
2.2.3.3 Bệnh tích .......................................................................................................14
2.2.3.4 Điều trị ..........................................................................................................14
2.2.4 Bệnh do Bordetella bronchiseptica..................................................................14
2.2.4.1 Căn bệnh........................................................................................................14
2.2.4.2 Cách sinh bệnh ..............................................................................................15
2.2.4.3 Triệu chứng ...................................................................................................15
2.2.4.4 Bệnh tích .......................................................................................................15
2.2.4.5 Chẩn đoán......................................................................................................15
2.2.4.6 Điều trị ..........................................................................................................15
2.2.4.7 Phòng bệnh ....................................................................................................15
2.2.5 Bệnh do Staphylococcus aureus ......................................................................15
2.2.5.1 Căn bệnh học .................................................................................................15
2.2.5.2 Cách sinh bệnh ..............................................................................................15
2.2.5.3 Triệu chứng và bệnh tích...............................................................................16
2.2.5.4 Chẩn đoán......................................................................................................16
2.3 Những dạng bệnh tích thường gặp trên phổi heo ................................................16
2.3.1 Phổi xuất huyết .................................................................................................16
2.3.2 Phổi nhục hóa ...................................................................................................17
2.3.3 Phổi hóa gan .....................................................................................................18
2.3.4 Phổi có mủ........................................................................................................19
2.3.5 Phổi viêm dính .................................................................................................19
v
2.3.6 Phổi xẹp ............................................................................................................20
2.4 Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................................................21
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................22
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................22
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................22
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................22
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................22
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................22
3.3.1 Nội dung 1 ........................................................................................................22
3.3.2 Nội dung 2: Phân lập vi sinh vật, làm kháng sinh đồ. .....................................22
3.4 Phương pháp thực hiện tại lò mổ ........................................................................23
3.5 Máy móc, dụng cụ và hóa chất............................................................................23
3.5.1 Máy móc...........................................................................................................23
3.5.2 Dụng cụ ............................................................................................................23
3.5.3 Hóa chất ...........................................................................................................23
3.6 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................24
3.6.1 Đánh giá mức độ hư hại của phổi có bệnh tích ................................................24
3.6.2 Phân lập, định danh vi sinh vật gây bệnh .........................................................25
3.6.4 Lấy mẫu làm tiêu bản vi thể ............................................................................32
3.7 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................34
4.1 Tỷ lệ phổi xuất hiện bệnh tích .............................................................................34
4.2 Kết quả đánh giá mức độ hư hại của phổi ...........................................................35
4.3 Kết quả khảo sát các dạng bệnh tích trên phổi ....................................................36
4.3.1 Phổi nhục hóa ...................................................................................................37
4.3.2 Viêm phổi ổ mủ ................................................................................................38
4.3.3 Phổi viêm dính .................................................................................................39
4.3.4 Phổi xẹp ............................................................................................................40
4.3.5 Phổi hóa gan .....................................................................................................41
vi
4.3.6 Phổi xuất huyết .................................................................................................42
4.4 Kết quả phân lập vi sinh vật và kháng sinh đồ....................................................44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................50
5.1 Kết luận ...............................................................................................................50
5.2 Đề nghị ................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................51
PHỤ LỤC ..................................................................................................................53
vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT
APP: Actinobacillus pleuropneumoniae
MH: Mycoplasma hyopneumoniae
PRRS: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
PCR: Polymerase Chain Reaction
NAD: Nicotinamide Adenin Dinucleotide
ELISA: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý lên bệnh đường hô hấp .............. 6
Bảng 4.1 Tỷ lệ phổi xuất hiện bệnh tích ...................................................................34
Bảng 4.2 Tỷ lệ hư hại của phổi heo theo công thức của Christensen .......................35
Bảng 4.3 Các dạng bệnh tích trên phổi .....................................................................36
Bảng 4.4 Kết quả phân tích thống kê giữa các loại bệnh tích ghi nhận ....................37
Bảng 4.5 Kết quả phân lập vi sinh vật ......................................................................44
Bảng 4.6 Kết quả kháng sinh đồ của Pasteurella multocida ....................................45
Bảng 4.7 Kết quả kháng sinh đồ của E.coli ..............................................................45
Bảng 4.8 Kết quả kháng sinh đồ của Pasteurella spp...............................................46
Bảng 4.9 Kết quả kháng sinh đồ của Micrococcus spp. ...........................................47
Bảng 4.10 Kết quả kháng sinh đồ của Streptococcus spp.........................................47
Bảng 4.11 Bảng kháng sinh đồ của những vi khuẩn còn lại .....................................48
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Cấu tạo phổi ................................................................................................. 4
Hình 2.2 Khuẩn lạc Pasteurella multocida được nuôi cấy trên thạch máu ................ 8
Hình 2.3 Niêm mạc mũi heo bị sưng đỏ và heo biểu hiện khó thở............................. 9
Hình 2.4 Vi khuẩn Streptococcus spp. nhuộm màu Gram dương ............................13
Hình 2.5 Heo bệnh do Streptococcus suis: viêm màng ngoài tim và viêm màng phổi
sợi huyết ....................................................................................................................14
Hình 2.6 Phổi tích dịch phù, xuất huyết ....................................................................17
Hình 2.7 Viêm phổi nhục hóa ...................................................................................18
Hình 2.8 Phổi hoá gan ...............................................................................................19
Hình 2.9 Phổi có mủ..................................................................................................19
Hình 2.10 Phổi viêm dính .........................................................................................20
Hình 2.11 Phổi xẹp ....................................................................................................20
Hình 4.1 Phổi nhục hóa .............................................................................................38
Hình 4.2 Viêm phổi do Mycoplasma, có vùng bị nhục hóa (x100) ..........................38
Hình 4.3 Phổi có mủ..................................................................................................39
Hình 4.4 Viêm phổi mủ có đốm xuất huyết và có nhiều bạch cầu trung tính (x400)
...................................................................................................................................39
Hình 4.5 Viêm phổi sợi huyết, hóa gan lan rộng nghi nhiễm APP, tiết chất viêm lan
vào tiểu phế quản (x100) ...........................................................................................40
Hình 4.6 Phổi xẹp ......................................................................................................41
Hình 4.7 Phổi xẹp, các phế nang dính sát vào nhau (x100) ......................................41
Hình 4.8 Phổi hóa gan ...............................................................................................42
Hình 4.9 Viêm phổi sợi huyết, hóa gan lan rộng vào phế nang, có bệnh tích do
APP (x100) ................................................................................................................42
Hình 4.10 Phổi xuất huyết .........................................................................................43
Hình 4.11 Hồng cầu tụ quanh phế nang và lan trong mô kẽ phổi (x100) .................43
x
Sơ đồ 1 Phân lập vi trùng ..........................................................................................26
Sơ đồ 2 Phân lập Staphylococcus spp. ......................................................................27
Sơ đồ 3 Phân lập Streptococcus spp. ........................................................................28
Sơ đồ 4 Phân lập Pasteurella multocida ...................................................................29
Sơ đồ 5 Phân lập Actinobacillus pleuropneumoniae ................................................30
Sơ đồ 6 Quy trình làm tiêu bản vi thể .......................................................................53
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong đó ngành chăn nuôi cũng khá phát
triển, điển hình là ngành chăn nuôi heo đã được phát triển nhanh với quy mô lớn để
thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ thịt heo ngày càng phong phú và đa dạng. Tuy nhiên với
điều kiện khí hậu nóng ẩm của nước ta, việc phát triển chăn nuôi heo cũng làm phát
sinh nhiều dịch bệnh và việc khống chế chúng ngày càng khó khăn hơn, gây thiệt
hại lớn cho ngành chăn nuôi.
Bệnh đường hô hấp trên heo hiện nay khá phức tạp và xảy ra ở heo mọi lứa
tuổi. Ngoài các tác nhân gây bệnh do virus thì các loại vi khuẩn như : Bordetella
bronchiseptica, Haemophilus parasuis, Pasteurella multocida, Mycoplasma
hyopneumoniae…, thường xuất hiện và gây bệnh trên đường hô hấp của heo. Vì
vậy, việc khảo sát bệnh tích và phân lập vi khuẩn trên phổi, thử kháng sinh đồ là hết
sức quan trọng, cần được quan tâm nhằm đưa ra biện pháp phòng ngừa và chữa trị
hiệu quả , góp phần bảo vệ đàn heo tránh khỏi thiệt hại do bệnh tật, nâng cao năng
suất chăn nuôi và đảm bảo lợi nhuận cho người dân.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự đồng ý của Bộ môn Bệnh lý – Ký
sinh Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Khanh và BSTY. Ngô Thị Minh Hiển, chúng tôi
tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát bệnh tích và một số vi sinh vật trên phổi heo
được hạ thịt tại cơ sở giết mổ Nam Phong”.
1
1.2 Mục đích – Yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát bệnh tích và phân lập vi sinh vật hiện diện trên phổi heo có bệnh
tích và thử kháng sinh đồ, nhằm đề xuất biện pháp chẩn đoán và điều trị hiệu quả.
1.2.2 Yêu cầu
- Thu thập mẫu phổi heo có bệnh tích ở cơ sở giết mổ.
- Đánh giá mức độ hư hại của phổi qua bệnh tích đại thể theo phương pháp
Christensen (1999).
- Nhận diện các loại bệnh tích đại thể, vi thể trên phổi heo.
- Phân lập, định danh vi sinh vật hiện diện từ bệnh tích đặc trưng hay nghi
ngờ trên phổi heo. Thực hiện kháng sinh đồ của vi khuẩn phân lập được.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Phổi
2.1.1 Cấu tạo đại thể của phổi
Phổi được bao bọc bởi màng phổi cấu tạo gồm mô liên kết, mô đàn hồi, và
sợi cơ trơn. Hai lá phổi trái và phải chiếm một phần lớn xoang ngực và ngăn cách
nhau bởi màng trung thất. Phổi bình thường có màu hồng, trơn láng, mềm, xốp, nổi
trong nước, phổi có tính đàn hồi, ấn tay vào nghe lào xào, hai lá phổi không giống
về hình dạng và kích thước, lá phổi phải to hơn lá phổi trái.
Lá phổi phải chia làm bốn thùy: thùy đỉnh, thùy giữa (thùy tim), thùy hoành
cách mô, thùy phụ. Lá phổi trái chia làm ba thùy: thùy đỉnh, thùy giữa (thùy tim),
thùy hoành cách mô. Mỗi thùy phổi được chia thành nhiều khối hình tháp gọi là tiểu
thùy được ngăn cách nhau bởi những vách mô liên kết.
Mỗi lá phổi được ngăn cách nhau bởi một màng liên kết mỏng trong suốt gọi
là màng phổi, màng phổi gồm hai lá mỏng nối tiếp nhau: lá thành và lá tạng. Lá
thành (tương mạc) gắn chặt với vách ngực, mặt tương mạc rất nhẵn, trong suốt được
bôi trơn bởi dịch màng phổi và cung cấp bởi hệ thống mao mạch và mạch bạch
huyết phong phú.
Màng luôn được duy trì trong trạng thái căng, rất cần cho cử động co giãn
của hai lá phổi. Màng phổi bình thường mỏng và láng vì có một lớp dịch nhờn làm
trơn ướt bề mặt, chất dịch này tăng lên khi viêm màng phổi, lúc đó màng phổi trở
nên dày và có thể kết dính lá thành và lá tạng (Nguyễn Văn Khanh, 2001).
3
Hình 2.1 Cấu tạo phổi
(Nguồn />1: Khí quản. 2: Thùy đỉnh. 3:Thùy tim 4: Màng phổi 5: Thùy hoành cách mô.
6:Thùy phụ. 7: Phế quản thứ cấp, 8: Tiểu phế quản, 9: Động mạch, 10: Tĩnh mạch,
11: Ống phế nang, 12: Phế nang.
2.1.2 Cấu tạo mô học của phổi
Phổi gồm rất nhiều phế nang chụm lại ở đầu cùng của các tiểu phế quản. Các
phế nang hợp lại tạo thành một chùm phế nang, nhiều chùm phế nang hợp lại tạo
thành một tiểu thùy phổi. Các tiểu thùy phổi xếp cách nhau bởi một vách ngăn dày
bằng một tổ chức liên kết, có những hạch lâm ba bao quanh.
Phế quản gian thùy đường kính khoảng 1,5 mm, tiểu phế quản lòng ống hình
sao đều đặn do những nếp gấp của tầng niêm mạc, tiểu phế quản tận cùng là một
đoạn ống ngắn tròn đều với đường kính nhỏ hơn 0,5 mm.
Phế nang là những túi nhỏ chứa không khí thuộc nhu mô phổi, biểu mô phế
nang tựa lên sườn collagen và sợi đàn hồi để liên lạc trực tiếp với nội mạc của mạng
lưới mao quản phổi để trao đổi oxy. Cấu tạo mô học của phế nang gồm ba phần:
4
- Thành phế nang được lót bởi biểu mô hô hấp là một loại biểu mô đặc biệt
cấu tạo bởi hai loại tế bào là tế bào dẹt và tế bào chế tiết.
- Miệng phế nang: bao phủ miệng phế nang là biểu mô khối đơn nối tiếp với
biểu mô hô hấp của thành phế nang.
- Vách liên kết gian phế nang là mô liên kết nằm xen kẽ những phế nang
trong đó có một lưới mao mạch rất phong phú gọi là lưới mao mạch hô hấp.
2.1.3 Chức năng của phổi
Phổi làm nhiệm vụ trao đổi khí, đó là nơi thâu nhận oxy cho cơ thể và thải
trừ khí CO2 ra ngoài. Các chất khí được trao đổi theo cơ chế khuếch tán với áp suất
cao hơn, oxy sẽ lọc từ lòng phế nang vào huyết tương là nơi có áp suất thấp hơn.
Mặt khác, phổi còn có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể nhờ những tế bào nội mô
trong vách phế nang, những tế bào này có khả năng giữ lấy bụi than, các sắc tố giải
phóng ra từ các hồng cầu đã bị thực bào và các vi khuẩn lọt vào nhu mô phổi. Phổi
cũng là nơi thanh lọc các tế bào đã lọt vào máu và di chuyển đến phổi do tốc độ
tuần hoàn ở đây chậm chạp, mao mạch lại hẹp và thành rất mỏng.
Các chất tiết của lớp biểu mô có tác dụng phủ bề mặt đường hô hấp, nhằm
giảm sự mất nước ở đường thở, bảo vệ cấu trúc tinh vi của lông rung tạo tấm thảm
nhày di động liên tục để vận chuyển dị vật hướng ra ngoài, làm thành hàng rào ngăn
cản sự tiếp xúc giữa chất kích thích hít vào với niêm mạc, chống lại những vi khuẩn
bằng các globulin được tiết ra tại chỗ chủ yếu là IgA, một ít IgG và IgM.
2.1.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp
Bộ máy hô hấp là cơ quan thường xuyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài,
do đó nếu hàng rào bảo vệ của cơ thể bị suy yếu hoặc không còn hiệu lực thì bệnh
đường hô hấp rất dễ xảy ra.
Bình thường trong không khí hiện diện rất nhiều tác nhân gây bệnh trên
đường hô hấp, do đó khi gặp điều kiện thuận lợi (bất lợi của môi trường, sức đề
kháng của vật nuôi giảm…) chúng sẽ xâm nhập và gây nên các bệnh lý phổ biến.
Ô nhiễm không khí, những nơi tập trung NH3 trong không khí cao có thể bất
lợi cho hoạt động đường hô hấp (NH3 ở nồng độ 50 - 100 ppm đặc biệt gây trở ngại
5
các chức năng lông của niêm mạc). Nhưng quan trọng phải kể đến vai trò của vi
sinh vật như vi khuẩn, virus, kí sinh trùng trong việc gây bệnh ở phổi.
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý lên bệnh đường hô hấp
Yếu tố
Mức độ nhạy cảm với bệnh
đường hô hấp
-
Mật độ gia súc
+++
-
Nhập đàn không rõ tình trạng sức
+++
khỏe hoặc sức khỏe kém
-
Cai sữa
+ Quá sớm
++
+ Trung bình
+
+ Quá muộn
++
-
Không kiểm tra tình trạng bệnh lý
++
-
Điều trị không đúng bệnh hoặc không
++
đầy đủ
-
Thiếu biện pháp phòng hoặc không
++
đúng cách (tiêm phòng sử dụng thuốc)
-
Chăm sóc thú bệnh không tốt (cách ly,
xử lý)
+
Vệ sinh kém
++
(Nguồn: Từ Bá Lộc, 2009)
Một số mầm bệnh có khả năng gây bệnh trên đường hô hấp heo:
♣ Do vi khuẩn
-
Bệnh do Passteurella multocida
-
Bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae
-
Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae
-
Bệnh do Haemophilus parasuis
-
Bệnh do Streptococcus spp.
-
Bệnh do Staphylococcus spp.
6
-
Bệnh phó thương hàn do Salmonella cholerae suis
♣ Do virus
-
Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS)
-
Dịch tả heo
-
Cảm nhiễm đường hô hấp do Coronaviridae
♣ Do ký sinh trùng giun phổi heo như Metastrongylus salmi, Metastrongylus
pudendotcetus, ấu trùng giun đũa heo di hành qua phổi.
2.2 Một số bệnh do vi khuẩn thường gặp trên phổi heo
2.2.1 Bệnh do Pasteurella multocida
2.2.1.1 Căn bệnh
Phân loại: Họ Pasteurellaceae
Giống Pasteurella
Hình thái cầu trực khuẩn 0,3-12 µm, gram âm, bắt màu lưỡng cực
Nguyễn Lương (1997), vi khuẩn chết nhanh trong đất có độ ẩm dưới 40 %, ở
độ ẩm 50 % và nhiệt độ 200 C vi khuẩn sống được 5 – 6 ngày nếu pH là 5,0; được
15 – 100 ngày ở pH là 7,0 và 24 – 85 ngày ở pH là 8,0.
Nuôi cấy Pasteurella multocida không gây dung huyết. Theo Nguyễn Ngọc
Hải, 2007 vi khuẩn Pasteurella mutocida có tính chất hết sức đặt biệt đó là độc lực
của chúng có biểu hiện dung quang màu sắc của khuẩn lạc cho các dạng khuẩn lạc.
S : phát quang, độc lực cao.
Không phát quang, thường mất kháng nguyên, capsule, không độc lực
hoặc trữ độc lực
M : nhầy, luôn có giáp mô, độc lực rất thay đổi
R : xù xì không độc lực
Namioka và Murata (1961) nghiên cứu các dạng khuẩn lạc của vi khuẩn
Pasteurella multocida cho thấy chủ yếu 2 dạng: dạng có dung quang màu xanh và
dạng có dung quang sắc cầu vồng. Những khuẩn lạc có dung quang màu xanh thông
thường không có hoặc ít có giáp mô, vì thế không có độc lực hoặc có ít độc lực, các
chủng cường độc mới phân lập có dung quang mạnh.
7
Phùng Duy Hồng Hà (1990), thử nghiệm độc lực của 3 chủng Pasteurella
multocida phân lập tại các tỉnh phía Nam trên chuột và gà vịt kết quả cho thấy các
chủng có dung quang màu vàng cam có độc lực rất cao.
Carter (1955) xác định sự kiểm tra hemagglutination gián tiếp đã chia kháng
nguyên giáp mô thành 5 loại: A, B, C. D, E.
Dương thế Long (1995), Nguyễn Thiên Thu (1996), Mustafa (1978), Đỗ
Quốc Tuấn và Nguyễn Quang Tuyên (2007) đã nghiên cứu độc lực của vi khuẩn
Pasteurella multocida cho thấy có sự không đồng đều phụ thuộc vào diễn biến dịch
tể của bệnh.
Pasteurella thường phối hợp gây bệnh với nhiều vi sinh vật khác nhất là
Mycoplasma hyopneumoniae trên heo.
Hình 2.2 Khuẩn lạc Pasteurella multocida được nuôi cấy trên thạch máu.
(Nguồn: />16&ucat=42)
2.2.1.2 Triệu chứng
Theo Nguyễn Vĩnh Phước, 1978; Beveridge, 1983; Trần Thanh Phong, 1996
bệnh tụ huyết trùng xảy ra ở 3 thể:
Thể quá cấp bệnh diễn biến rất nhanh 12 - 24 giờ, vật sốt 400 C nằm yên một
chỗ, bỏ ăn, thở khó, thủy thủng ở hầu, xuất hiện những vết đỏ ở cuống tai, cổ.
Thể cấp tính vật có thể chết sau vài ngày, sốt cao 40,5 - 410 C, chảy nhiều
nước mắt, nước mũi lúc đầu loãng sau đặc dần, có mủ hoặc đôi khi có máu. Hầu
8
sưng có khi lan rộng ra cổ và cằm, xuất huyết mảng to đỏ sậm ở da vùng bụng,
ngực, con vật lúc đầu bón lúc sau tiêu chảy.
Thể mãn tính kéo dài 3 - 6 tuần, con vật gầy còm, thở khó, ho nhiều, tiêu
chảy liên miên, có khi thấy viêm khớp, da bong vảy (vùng da bị đỏ trước đó), đi
đứng không vững.
Hình 2.3 Niêm mạc mũi heo bị sưng đỏ và heo biểu hiện khó thở.
(Nguồn: />article.asp?id=268&detail=16&ucat=42)
2.2.1.3 Bệnh tích
Thể quá cấp: thường không có bệnh tích điển hình, thấy tụ huyết, xuất huyết
và thấm dịch ở mô liên kết, có thể thấy tim xuất huyết điểm.
Thể cấp tính: viêm phổi thùy lớn, phổi có nhiều vùng bị hóa gan, viêm bao
tim tích nước, có khi xuất huyết điểm ở tim. Hạch, hầu sưng to thủy thủng tụ máu,
có thể gặp thận bị tụ máu, dạ dày ruột viêm cata, lách gần như bình thường hoặc bị
tụ máu.
Thể mãn tính: viêm phổi – màng phổi, viêm màng phổi dính lồng ngực hoặc
có những áp xe phổi. Hạch bạch huyết ở phổi bị bã đậu (có mủ) có thể viêm
khớp…(Trần Thanh Phong, 1996)
9
2.2.1.4 Chẩn đoán
Phân biệt về mặt lâm sàng với các bệnh
- Bệnh dịch tả: thú sốt cao, bỏ ăn, da có đám tụ máu hoặc bại hai chân sau.
- Bệnh phó thương hàn: vật sốt cao, sờ ngoài da lạnh bỏ ăn hoặc ăn ít.
- Bệnh cúm: vật sốt cao, thở nhanh chảy nước mũi nhiều, nhưng không nằm
liệt một chỗ.
2.2.1.5 Phòng trị bệnh
Phối hợp nhóm kháng sinh aminosid + beta lactamin như:
- Streptomycin 20 mg/kgP + penicillin 20000 UI/kgP tiêm 1 - 2 lần/ngày,
trong 3 ngày
- Gentamycin 10 - 15 mg/kgP + ampicillin 10 - 15 mg/kgP hoặc gentamycin
+ amoxicillin 10 - 15 mg/kgP tiêm bắp ngày 1 - 2 lần liên tục trong 3 ngày
- Septotryl liều 50 - 100 mg/kgP, ngày tiêm 1 - 2 lần liên tục trong 2 - 3
ngày. Có thể dùng nhóm Sulfamid: sulfamerazin, sulfamethazin, sulfaquinoxalin
150 - 200 mg/kgP.
Phòng bệnh: bồi dưỡng chăm sóc tốt cho thú, nhất là những lúc giao mùa. Vệ
sinh sát trùng chuồng trại bằng cloramin hoặc NaOH thường xuyên, cách li con
bệnh. Tiêm phòng bằng vaccine keo phèn, tiêm dưới da 2 ml/con ở 3 tháng tuổi.
Vaccine tụ huyết trùng nhược độc cho heo ăn từ 20 ngày tuổi trở lên kể cả heo nái,
miễn dịch kéo dài 8 tháng. Hoặc tiêm vaccine tụ huyết trùng vô độc AvPs - 3
(Avirulent Pasteurella suis - 3).
2.2.2 Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae (APP)
2.2.2.1 Căn bệnh
Actinobacillus pleuropneumoniae hình que, gram âm, vi khuẩn phát triển
trong môi trường thạch máu có bổ sung NAD (Nicotinamide Adenin
Dinuclecotide), chung quanh khuẩn lạc có hình ngôi sao (Kilian và Biberstein,
1984; Pohl và ctv, 1983). Kích thước khoảng 0,5 – 1 µm. Sau 24 giờ nuôi cấy trên
môi trường thạch máu, gây dung huyết beta (ß)
10
Bệnh xảy ra ở Châu Âu, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Úc, Đài Loan. Actinobacillus
pleuropneumoniae sống ký sinh ở đường hô hấp heo, vi khuẩn định vị chủ yếu
trong vùng phổi bị hoại tử và trong hạch hạnh nhân, ít hiện diện trong xoang mũi
(Kume và ctv, 1984). Bệnh xảy ra trên heo mọi lứa tuổi, đường lây chính là không
khí và tiếp xúc trực tiếp với thú bệnh hoặc sống chung với nhau trong không gian
hẹp (Trích dẫn Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.2.2 Triệu chứng
Thể quá cấp tính, vật đột ngột yếu ớt, thân nhiệt tăng đến 41,50 C (Nicolet,
1992), bỏ ăn, có một kỳ ngắn tiêu chảy và ói mửa, nhịp mạch tăng rất sớm trong
quá trình bệnh do tim và tuần hoàn yếu, da quanh mõm, tai, chân và các phần sau
của cơ thể bị thâm tím trước khi chết. Trong miệng và mũi thú luôn có nhiều dịch
tiết lẫn bọt máu, thú chết trong vòng 14 - 36 giờ, đôi khi chết đột ngột không có
biểu hiện nào (Sebunya và Saunders, 1983).
Thể cấp tính, thân nhiệt tăng 40,5 - 410 C không ăn, nằm một chỗ, ít uống
nước, thở khó, ho, đôi khi há miệng ra thở, tuần hoàn tim luôn yếu, tụ máu ở các
phần thấp, thú giảm cân sau 24 giờ bệnh. Nếu heo có thể vượt qua bốn ngày đầu thì
nó có thể sống sót. Tuy nhiên, con vật sẽ chuyển qua dạng mãn tính (Nielsen,
1985).
Thể mãn tính hay phát triển sau khi triệu chứng cấp tính biến mất, thú sốt, ho
liên tục hoặc ho cách quãng với cường độ khác nhau. Thú ăn ít, giảm tăng trọng.
Những con mãn tính có thể mang trùng và truyền bệnh dù nó không có biểu hiện
bệnh nào (Kume và ctv 1986).
2.2.2.3 Bệnh tích
Bệnh tích trên heo bị nhiễm APP cho thấy tổn thương chủ yếu ở phổi, tổn
thương ở phần đuôi của các thùy phổi, phần lưng và giữa (Sebunya và Saunders,
1983)
Trong trường hợp đầu của bệnh, thay đổi mô học với đặc điểm hoại tử, xuất
huyết, huyết khối ở mao quản, thủy thủng phân tán và dịch chất có fibrin. Nếu đáp
11
ứng cấp tính, đại thực bào xâm nhập chung quanh vùng hoại tử hóa sợi đáng kể và
gây viêm màng phổi hóa sợi (Rogers và ctv, 1990).
Trong thể mãn tính, tổn thương nằm rải rác trên phổi với các sợi huyết khó
phân biệt với các tổn thương do bệnh đường hô hấp khác (Fenwick và Henry,
1994).
2.2.2.4 Chẩn đoán
Viêm màng phổi là dấu hiệu nghi ngờ trong thể bệnh cấp, viêm màng phổi
thoát dịch cấp thì có những vùng hoại tử mà chung quanh được bao bọc bởi những
đám bạch cầu trung tính (neutrophil), thể kinh niên vùng phổi bị viêm rắn chắc, ổ
mủ rõ.
Xác định vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae bằng test kháng thể
huỳnh quang (Nicolet, 1970) với men peroxidase. Định serovar đặc hiệu trong chất
trích của phổi bằng test đồng ngưng kết (Mittal và ctv,1983), bằng test latex, ELISA
(Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay) hoặc kỹ thuật PCR (Polymerase Chain
Reaction) (Trích dẫn Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.2.5 Điều trị
Liệu pháp kháng sinh chỉ hiệu quả trên thú bệnh ngay pha đầu tiên, khi đó
thuốc có tác dụng làm giảm tỷ lệ chết, cấp nước đầy đủ cho thú, tiêm nhắc lại.
Các kháng sinh tiamulin và một kết hợp với lincomycin, spectinomycin
tylosin 20 mg/kgP trên ngày, ampicillin 20 mg/kgP trên ngày, penicillin 20000UI 30000UI, streptomycin 20 mg/kgP, oxytetracyclin 20 mg/kgP.
Dùng tilmicosin trộn vào thức ăn.
2.2.3 Bệnh do Streptococcus spp.
2.2.3.1 Căn bệnh
Phân loại: Họ Streptococcaceae, giống Streptococcus, hình cầu thường xếp
thành chuỗi, bắt màu gram dương, kích thước 0,5 - 1 µm.
Khả năng gây bệnh tùy theo sự hiện diện của protein M của nhóm C và G và
sự phóng thích ngoại độc tố (exotoxine) hay giáp mô (polysaccharide) và acid
hyaluronique của nhóm B, C, R và S, những chất này chống lại thực bào.
12
Streptococcus tồn tại lâu trong đờm, chất bài xuất có protein. Theo
Talkington (1981) vi khuẩn có sức đề kháng tốt trong môi trường acid nên vẫn phát
triển bình thường ở pH=4 (Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, tập7, số 4, 2005).
Autrian (1976) thấy rằng 30 – 70 % Streptococcus spp. cư trú ở đường hô
hấp trên của vật khỏe mạnh, khi hệ thống hàng rào bảo vệ cơ thể bị suy giảm sẽ xâm
nhập vào đường hô hấp dưới gây bệnh (Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, tập7, số 4,
2005).
Hình 2.4 Vi khuẩn Streptococcus spp. nhuộm màu Gram dương
(Nguồn: www.bigmedicine.ca/sachavais.htm)
2.2.3.2 Triệu chứng
Triệu chứng của bệnh do Streptococcus spp. gây ra ở heo rất phức tạp, khó
nhận biết, khó phân biệt với các bệnh do nhóm cầu khuẩn gây ra khi bệnh có hiện
tượng bội nhiễm, kế phát bởi một số bệnh khác.
Clifton – Halley (1983) ghi nhận heo từ 1 – 3 tuần tuổi thường mắc bệnh ở
thể viêm não và màng não, thể hiện các triệu chứng như: ủ rủ, biếng ăn, sưng hầu,
khó nuốt, đi lại khó khăn, lông khô dựng đứng, da mẩn đỏ và sốt, đi loạng choạng,
khi nằm biểu hiện tư thế bơi chèo, tê liệt. Ở heo trưởng thành thường biểu hiện viêm
khớp .
13