BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THUỐC HÓA HỌC
TRỪ BỆNH RỈ SẮT TRÊN CÚC (Chrysanthemum sp.)
TẠI ĐÀ LẠT TỈNH LÂM ĐỒNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN MẠNH HÙNG
NGÀNH: NÔNG HỌC
NIÊN KHÓA: 2006 – 2010
Tháng 08/2010
ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC THUỐC HÓA HỌC TRỪ BỆNH RỈ
SẮT TRÊN CÚC (Chrysanthemum sp.) TẠI ĐÀ LẠT TỈNH LÂM ĐỒNG
Tác giả
TRẦN MẠNH HÙNG
khóa luận đề nghị thực hiện để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành NÔNG HỌC
Giảng viên hướng dẫn:
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
Tháng 8/2010
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện và
động viên tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong trường Đại Học Nông Lâm đặc
biệt là các thầy cô trong khoa Nông Học đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt cho tôi
những kiến thức để vận dụng trong công việc đang làm.
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Lê Đình Đôn người đã tận tình
hướng dẫn cũng như giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thiện đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của nhân dân thành phố đà lạt, phòng nông
nghiệp tp. Đà Lạt đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa phương.
TP. HCM ngày 12 tháng 8 năm 2010
Sinh viên
Trần Mạnh Hùng
iii
TÓM TẮT
Hoa cắt cành là một nguồn thu lợi lớn cho nông dân Đà Lạt, hoa cúc cắt cành
chiếm một thị phần không nhỏ. Cây hoa cúc trồng nhà kính dưới ẩm độ cao, ánh sáng
yếu, nhiệt độ cao hạn chế côn trùng phá hoại và giảm ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài. Đó điều kiện cho bệnh phát triển một trong số đó là bệnh rỉ sắt hay bệnh đốm
mắt cua do nấm Puccinia chrysanthemi. gây thiệt hại kinh tế rất lớn nếu không có
biện pháp phòng trị kịp thời. Cần tìm ra biện pháp phòng trị hiệu quả rất cần thiết, tôi
tiến hành đề tài “điều tra và đánh giá hiệu lực thuốc hóa học trừ bệnh rỉ sắt trên cúc tại
Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng”. thời gian tiến hành từ 10/3/2010 đến 10/6/2010.
Giáo viên hướng dẫn: Ts Lê Đình Đôn
Điều tra tình hình bệnh và khảo sát hiệu lực thuốc hóa học tiến hành cùng lúc.
Bố trí khảo nghiệm hiệu lực thuốc trên đồng ruộng theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn
ngẫu nhiên, tạo điều kiện cho bệnh phát triển dưới chế dộ phun nước sáng chiều thời
gian đầu sau 15 ngày tiền hành phun thuốc lần đầu tiên, lấy số liệu lần một sau đó lặp
lại chu kỳ lấy số liệu 7 ngày 1 lần.
Sau thời gian tiến hành điều tra thực tế, khảo nghiệm hiệu lực thuốc trên đồng
ruộng đã thu một số kết quả: chu kỳ phát triển của bệnh trên đồng ruộng trong năm
bệnh ở mức cao vào tháng 4 duy trì ở mức cao đến cuối tháng 11. Yếu tố ảnh hưởng
đến bệnh phát triển ẩm độ, ánh sáng và thời gian tưới trong ngày. Ẩm độ cao ánh sáng
kém tưới buổi chiều bệnh phát triển ở mức cao. Tepro super 300EC cho kết quả tốt
nhất đối với bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng và cho hiệu quả kinh tế cao.
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ xi
Chương 1 .........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài ...........................................................................................................1
1.3 Yêu cầu cần đạt..........................................................................................................1
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................1
Chương 2 .........................................................................................................................2
TỔNG QUAN..................................................................................................................2
2.1 Tình hình sản xuất hoa kiểng trên thế giới và trong nước .........................................2
2.1.1 Thế giới...................................................................................................................2
2.1.2 Trong nước .............................................................................................................2
2.2 Tình hình phát triển của hoa cúc ...............................................................................4
2.2.1 Trên thế giới ...........................................................................................................4
2.2.2 Trong nước .............................................................................................................4
2.2.3 Một số nghiên cứu trong nước về cây hoa cúc .......................................................5
2.2.4 Sản xuất hoa cúc tại Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng. ........................................................6
2.3 Phân loại và đặc điểm thực vật học cây hoa cúc .......................................................7
2.3.1 Phân loại .................................................................................................................7
2.3.2 Đặc điểm thực vật học ............................................................................................7
2.3.2.1 Rễ .........................................................................................................................7
2.3.2.2 Thân .....................................................................................................................7
2.3.2.3 Lá .........................................................................................................................8
2.3.2.4 Hoa và quả ...........................................................................................................8
v
2.3.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ........................................................................8
2.3.3.1 Khí hậu ................................................................................................................8
2.3.3.2 Đất và dinh dưỡng ...............................................................................................9
2.4 Quy trình kỹ thuật áp dụng ......................................................................................11
2.4.1 Chuẩn bị đất ..........................................................................................................11
2.4.2 Chăm sóc ..............................................................................................................12
2.4.3 Phòng trừ sâu bệnh hại .........................................................................................12
2.4.3.1 Bệnh hại .............................................................................................................12
2.4.3.2 Sâu hại ...............................................................................................................14
2.4.4 Cắm cọc giăng lưới...............................................................................................14
2.4.5 Bấm ngọn tỉa cành ................................................................................................15
2.4.6 Bọc bảo vệ hoa .....................................................................................................15
2.4.7 Điều tiết sinh trưởng phát triển của cây hoa cúc ..................................................15
2.4.8 Biện pháp làm tăng đường kính hoa .....................................................................16
2.4.9 Điều chỉnh sự ra hoa bằng việc khống chế quang chu kỳ ....................................16
2.4.10 Thu hoạch và bảo quản hoa ................................................................................17
2.5 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tp. Đà Lạt.......................................................18
2.5.1 Vị trí địa lý............................................................................................................18
2.5.2 Điều kiện sinh thái ...............................................................................................18
2.5.3 Địa hình ...............................................................................................................18
2.5.4 Tình hình dân số và lao động ...............................................................................19
2.5.5 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu ....................................................................19
Chương 3 .......................................................................................................................21
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................................................21
3.1. Khảo sát tình hình bệnh rỉ sắt .................................................................................21
3.1.1 Thời gian và địa điểm ...........................................................................................21
3.1.2 Vật liệu .................................................................................................................21
3.1.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................22
3.1.4 Tìm hiểu tình hình chung .....................................................................................22
3.1.5 Điều tra nông hộ ...................................................................................................22
3.1.6 Một số đặc điểm chủ yếu của các nông hộ điều tra ..............................................23
vi
3.2 Khảo nghiệm thuốc BVTV trên đồng ruộng ...........................................................23
3.2.1 Giống dùng khảo nghiệm .....................................................................................23
3.2.2 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................23
3.2.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm ...................................................................24
3.2.3.1 Vật liệu ..............................................................................................................24
3.2.3.2 Bố trí thí nghiệm trên đồng ruộng .....................................................................25
3.2.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi ..........................................................................................26
3.2.4 Điều kiện khu thí nghiệm .....................................................................................26
3.2.4.1 Đất đai................................................................................................................26
3.2.4.2 Thời tiết và khí hậu ............................................................................................26
Chương 4 .......................................................................................................................27
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................27
4.1 Điều tra nông hộ trồng cúc ......................................................................................27
4.1.1 Chủng loại cúc trồng ............................................................................................27
4.1.2 Nguồn gốc giống hoa cúc .....................................................................................27
4.1.4 Nguồn nước sử dụng để tưới cho cúc, chế độ tưới nước.....................................28
4.1.7 Giai đoạn hoa cúc dễ bị bệnh ...............................................................................30
4.1.8 Bộ phận trên cây hoa cúc bị bệnh .........................................................................31
4.1.9 Tuổi cúc trên vườn nông dân tại tp. Đà Lạt..........................................................31
4.1.10 Bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng ................................................................................31
4.2 Khảo sát hiệu lực thuốc trên đồng ruộng.................................................................32
4.2.1 Tỷ lệ hồi xanh sau khi trồng ................................................................................32
4.2.2 Số lá trung bình trên cây .......................................................................................33
4.2.3 Số lá bệnh trung bình trên cây ..............................................................................33
4.2.4 Số vết bệnh trung bình trên lá..............................................................................34
4.2.5 Hiệu quả kinh tế....................................................................................................35
4.3 Thảo Luận ................................................................................................................36
Chương 5 .......................................................................................................................39
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................39
5.1 Kết luận....................................................................................................................39
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................39
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................40
PHỤ LỤC ......................................................................................................................41
1 Kết quả sử lý số liệu ...................................................................................................41
1.1 Số vết bệnh trung bình trên cây ...............................................................................41
1.2 Số lá bệnh trung bình trên cây .................................................................................45
1.3 Số lá trên cây ...........................................................................................................50
2 Mẫu điều tra bệnh rỉ sắt ..............................................................................................55
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SLBB
VBTL
SLTC
CSGH
CT
CV
NST
NSLT
NSTT
NT
TG
TL
TLGH
TN
: Số lá bị bệnh
: Số vết bệnh trên lá
: Số lá trên cây
: Chỉ số gây hại
: Chỉ tiêu
: Coefficient of Variation
: Ngày sau trồng
: Năng suất lý thuyết
: Năng suất thực thu
: Nghiệm thức
: Thời gian
: Tỉ lệ
: Tỉ lệ gây hại
: Thí nghiệm
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Diện tích, giá trị sản lượng hoa – cây cảnh 2004 ............................................2
Bảng 2.2 Những nước xuất và nhập hoa trong tám tháng 2009 .....................................4
Bảng 2.3 Kim ngạch xất nhập khẩu hoa 8 tháng 2009 ...................................................5
Bảng 3.1 Đặc điểm chủ yếu của các nông hộ điều tra ..................................................23
Bảng 3.2 Bố trí thí nghiệm ngoài đồng ruộng. .............................................................25
Bảng 3.3 Nồng độ thuốc dùng trong thí nghiệm trên đồng ruộng ................................25
Bảng 3.4 Diễn biến khí hậu, thời tiết trong thời gian tiến hành thí nghiệm .................26
Bảng 4.1 Loại cúc Chrysanthemum sp. trồng ...............................................................27
Bảng 4.2 Nguồn giống cây hoa cúc sử dụng trên vườn ................................................27
Bảng 4.3 Bệnh rỉ sắt trên nguồn giống các khác nhau ..................................................28
Bảng 4.4 Nguồn nước sử dụng......................................................................................28
Bảng 4.5 Danh mục thuốc nông dân sử dung trên đồng ruộng.....................................29
Bảng 4.6 Số cây hoa cúc bị bệnh trên vườn trong năm ................................................30
Bảng 4.7 Giai đoạn bệnh gặp trên cây hoa cúc .............................................................30
Bảng 4.8 Các bộ phận bị bệnh gây hại trên cây hoa cúc ..............................................31
Bảng 4.9 Tuổi hoa cúc trên vườn nông dân sản xuất. ...................................................31
Bảng 4.10 Số cây bị bệnh trên vườn .............................................................................31
Bảng 4.11 Mức dộ ảnh hưởng của việc tưới nước đến bệnh rỉ sắt. ..............................32
Bảng 4.12 Số lá trung bình trên cây trong suốt quá trình phát triển của cây. ..............33
Bảng 4.13 Số lá bệnh trung bình trên cây qua thời gian theo dõi .................................34
Bảng 4.14 Số vết bệnh trung bình trên tổng số lá bị bệnh ............................................35
Bảng 4.15 Chi phí phun thuốc ......................................................................................35
Bảng 4.16 Lợi nhuận thu từ hoa....................................................................................35
Bảng 4.17 Tiền lãi thu từ cây hoa cúc...........................................................................36
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ hành chính thành phố Đà Lạt ............................................................20
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Tên khoa học Chrysanthenum sp. họ cúc (Compositeae) composite: có nghĩa là
hợp lại.
Bông hoa cúc vốn gồm nhiều hoa nhỏ hợp lại trên một cuống hoa, hình thành
hoa tự đầu trang mà mỗi cánh thực chất là một bông hoa, cây hoa cúc có nguồn gốc từ
Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam và một số nước Châu Âu. Ở nhiều nước, người ta
còn gọi cúc bằng những tên khác nhau như Margarita, Aspera, Rosa de japon,
Manzanilla.
Hiện nay đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu hiện nay
không chỉ là đủ ăn đủ mặc mà hiện nay nhu cầu về tinh thần. Một trong số đó là nhu
cầu chơi hoa cảnh cũng là một thú vui rất được người dân ưa chuộng không chỉ dùng
trong các ngày lễ mà hiện giờ nó đã đi cả vào đời sống thường ngày. Chơi hoa cúc
được chú ý vì hoa cúc có một ưu điểm là không rụng cánh như hoa hồng và nhiều loài
hoa khác. Các giống cúc hoa đều có màu sắc thanh nhã và dịu dàng tạo cảm giác thu
thái cho người chơi hoa kiểng và không cần quá cầu kỳ cho việc chăm sóc.
Nhu cầu hoa cắt cành trên thế giới tăng cao thị trường mở rộng đó là thuận lợi
cho người trồng hoa Việt Nam nhưng bên cạnh đó việc mở rộng thị trường đi đôi với
yêu cầu kiểm định về sâu bệnh cũng khắt khe hơn. Bệnh rỉ sắt tác nhân từ nấm đòi hỏi
rất khắt khe trong khâu điểm định trước khi xuất khẩu và nhập khẩu hoa cắt cành.
Đà Lạt là một trong những vùng chuyên canh hoa cúc lớn ở nước ta. Tại đây,
người làm vườn đã ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật làm nhà lưới, thắp đèn,
tưới phun sương và một số công nghệ sau thu hoạch như bao gói, bảo quản. Nhờ vậy,
nơi đây đã trở thành một vùng chuyên canh hoa cúc giàu tiềm năng, ít phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên và có thể cung cấp một sản lượng hoa cúc lớn vào tất cả các thời
điểm trong năm.
1
1.2 Mục tiêu đề tài
Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc hóa học làm hạn chế sự phát triển bệnh rỉ
sắt trên cây hoa cúc ngoài đồng ruộng và điều tra bệnh rỉ sắt tại tp. Đà Lạt tỉnh Lâm
Đồng.
1.3 Yêu cầu cần đạt
Diễn tiến bệnh trong thời gian khảo nghiệm ngoài đồng ruộng, tình hình bệnh rỉ
sắt tại Đà Lạt trong thời kỳ tiến hành khảo nghiệm ngoài đồng ruộng để đưa ra nhận
định một cách khách quan so với việc sản xuất của nông dân. Từ đó nông dân có thể
tham khảo, tiến hành trên đồng ruộng.
Đánh giá hiệu lực của một số thuốc BVTV đến khả năng phát triển của bệnh rỉ sắt
trên đồng ruộng, hiệu quả kinh tế mà thuốc đem lại.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm: hiệu lực thuốc hóa học lên bệnh rỉ sắt trên hoa cúc,
tình hình bệnh rỉ sắt. Thời gian từ 10/1/2010 đến 30/5/2010 trong phạm vi giới hạn
của khóa luận tốt nghiệp ngành Nông học. Địa điểm tại thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm
Đồng. Tiến hành một vụ trên đồng ruộng.
1
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tình hình sản xuất hoa kiểng trên thế giới và trong nước
2.1.1 Thế giới
Hiện nay, ngành sản xuất hoa trên thế giới đã và đang phát triển một cách mạnh
mẽ và trở thành một ngành thương mại cao. Sản xuất hoa đã mang lại lợi ích to lớn
cho nền kinh tế các nước trồng hoa, cây cảnh. Diện tích trồng hoa trên thế giới ngày
càng được mở rộng. Ba nước sản xuất hoa hoa lớn nhất chiếm 50% sản lượng hoa thế
giới là Nhật Bản, Hà Lan, Mỹ. Sản xuất hoa thế giới tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở các
nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ. Hướng sản xuất hoa trên thế giới hiện nay là giảm
giá thành hoa bằng cách tăng năng suất hoa, giảm chi phí lao động. Mục tiêu sản xuất
hoa cần hướng tới là giống hoa đẹp tươi, chất lượng cao và giá thành thấp (Đào Thanh
Vân, 2007).
2.1.2 Trong nước
Phong trào trồng hoa ở Việt Nam trong những năm gần đây đã được chú ý phát
triển, diện tích hoa tăng nhanh. Điều kiện khí hậu và đất đai đa dạng đã tạo điều kiện
để trồng nhiều loại hoa, trong đó phát triển hệ thống trồng hoa thâm canh đã được nhà
nước quan tâm và hỗ trợ. Theo Viện Nghiên cứu Rau - Quả thì hiện nay lợi nhuận thu
được từ 1 ha trồng hoa cao hơn 10 - 15 lần so với trồng lúa và 7 - 8 lần so với trồng
rau. Gần 90% các loài hoa được trồng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ở trong nước,
tuy nhiên thị trường xuất khẩu cũng đang tăng nhanh với 1 số loại hoa đặc thù của Việt
Nam (hoa sen, hồng, cúc). Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2003 cả nước có
9.430ha diện tích đất trồng hoa và cây cảnh các loại với giá trị sản lượng 482,6 tỷ
đồng.
Hiện nay vấn đề quan tâm không chỉ là đảm bảo mục tiêu về diện tích trồng hoa,
mà còn là chất lượng và hiệu quả bền vững, cần phải đa dạng hóa các loại hoa phục vụ
nhu cầu trong nước, mặt khác, chú trọng các loại hoa chất lượng cao phục vụ xuất
khẩu. Trong cơ cấu, hoa hồng vẫn chiếm 35 – 40%, hoa cúc chiếm 25 – 30%, còn lại
là layơn, cẩm chướng, thược dược, huệ, đồng tiền, lan (Đào Thanh Vân, 2007).
2
Bảng 2.1 Diện tích, giá trị sản lượng hoa – cây cảnh 2004
Vùng
Diện tích (ha)
Giá trị sản lượng
(triệu đồng)
Cả nước
9.430
482.606
Hà Nội
1.642
81.729
Hải Phòng
814
12.210
Vĩnh Phúc
1.029
38.144
Hưng Yên
658
26.320
Nam Định
546
8.585
52
12.764
527
24.194
1.467
193.500
325
6.640
2.325
78.520
Lào Cai
Tp. Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Bình Thuận
Các tỉnh khác
(Nguồn: Viện nghiên cứu rau - quả, Đào Thanh Vân, 2007)
Tại Đà Lạt, từ năm 2000 đến nay, ngành hoa thành phố luôn giữ được mức tăng
trưởng bình quân từ 15 – 20%/năm. Diện tích canh tác cũng đã tăng gấp đôi trong
những năm qua, từ khoảng 320 ha năm 2001 lên 650 ha năm 2009. Sản lượng hoa cắt
cành ở mức 150 triệu cành (2001) đã tăng lên 900 triệu cành (2009) (Minh Đức, 2009).
Trong đó, riêng lượng hoa xuất khẩu của thành phố luôn giữ mức trên 15%.
Trong hơn 3 năm qua, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu hoa của TP Đà Lạt liên tục
tăng. Năm 2006, TP Đà Lạt đã xuất khẩu 65 triệu cành hoa, kim ngạch đạt 8,9 triệu
USD; năm 2007, sản lượng xuất khẩu đạt 88,6 triệu cành, tăng hơn 37% so với năm
trước; năm 2008 xuất khẩu 95 triệu cành, tăng 10,7% so với năm 2007. Năm 2009, tuy
kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn nhưng sản lượng hoa xuất khẩu 3 tháng đầu năm
đạt 27 triệu cành, tăng 83,5%, kim ngạch cũng tăng 5,5% so với 2008 (Huyền Thương,
2009).
Tuy diện tích và sản lượng hoa Đà Lạt tăng nhanh trong nhiều năm gần đây.
Nhưng làm sao để sản phẩm hoa Đà Lạt có thể vươn ra thị trường thế giới, giải quyết
vấn đề đầu ra ổn định, tăng thu nhập cho nông dân trồng hoa. Từ đó đòi hỏi phải giải
quyết được các vấn đề về quy hoạch vùng sản xuất, xây dựng thương hiệu, đào tạo
3
nguồn nhân lực có tay nghề cao, áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật để sản
phẩm tạo ra vừa đáp ứng cả về chất lượng và số lượng theo nhu cầu trên thế giới.
2.2 Tình hình phát triển của hoa cúc
2.2.1 Trên thế giới
Bảng 2.2 Những nước xuất và nhập hoa trong tám tháng 2009
8T/08
8T/09
8T/09 so
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Thị trường
Trị giá
Trị giá
8T/08 (%) 8T/09 (%) 8T/08 (%)
(USD)
(USD)
Nhật Bản
4.106.429,1 6.184.686,7
50,6
77,9
84,0
Ôxtrâylia
781.914,0
603.008,6
-22,9
14,8
8,2
Đài Loan
146.909,2
247.246,6
68,3
2,8
3,4
Mỹ
13.594,0
79.539,5
485,1
0,3
1,1
Ấn Độ
0,0
77.689,4
0,0
0,0
1,1
Hà Lan
8.599,2
54.694,5
536,0
0,2
0,7
Hàn Quốc
0,0
30.266,4
0,0
0,0
0,4
Đức
0,0
27.180,0
0,0
0,0
0,4
Chilê
0,0
18.225,0
0,0
0,0
0,2
Thái Lan
0,0
3.923,4
0,0
0,0
0,1
Ba Lan
0,0
1.110,0
0,0
0,0
0,0
American Samoa
3.290,0
0,0
-100,0
0,1
0,0
Inđônêxia
280,8
0,0
-100,0
0,0
0,0
Nga
9.311,3
0,0
-100,0
0,2
0,0
Trung Quốc
194.141,8
0,0
-100,0
3,7
0,0
Tổng
5.271.499,9 7.364.320,9
39,7
100,0
100,
(nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam,2010)
Tuy hoa cúc có nguồn gốc lâu đời nhưng đến năm 1668, Jacob Layn người Hà
Lan mới trồng, phát triển mang tính thương mại trên đất nước của ông. Đến tận thế kỷ
20 nó mới có ý nghĩa thương mại trên toàn thế giới. Hiện nay, ngành sản xuất hoa cúc
trên thế giới đang phát triển mạnh và mang tính thương mại cao. Trong ngành sản xuất
hoa toàn cầu, hoa cúc là loài quan trọng thứ hai sau hoa hồng. Trong các loài hoa
thông dụng, cây hoa cúc thuộc loại cây hoa lâu đời, được ưa chuộng và trồng rộng rãi
nhất trên thế giới. Hàng năm kim ngạch giao lưu, buôn bán về hoa cúc trên thị trường
thế giới ước đạt 1,5 tỉ USD (Nguyễn Quang Thạch và Đặng Văn Đông, 2002).
2.2.2 Trong nước
Hiện nay, hoa cúc được trồng ở nhiều vùng trên khắp cả nước. Hoa cúc có mặt ở
mọi nơi từ núi cao đến đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị nhưng chủ yếu tập trung
ở các vùng hoa truyền thống của thành phố, khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ mát
như: Ngọc Hà, Quảng An, Nhật Tân (Hà Nội), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phòng),
4
Hoành Bồ, Hạ Long (Quảng Ninh), Triệu Sơn, Thanh Hoá, Gò Vấp, Hóc Môn (thành
phố Hồ Chí Minh), thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) (Nguyễn Quang Thạch và Đặng Văn
Đông, 2002).
Bảng 2.3 Kim ngạch xuất nhập khẩu hoa 8 tháng 2009
Chủng loại
Tổng
Cúc các loại
Cẩm chướng tươi
Hoa hồng tươi
Lan Hồ Điệp
Lan vũ nữ
Hoa hồi
Hoa khô trang trí
Hoa đay khô
Cát tường
Địa lan
Phong lan tươi
Hoa cây trầu không
Hoa tươi các loại
Nhài khô
Hoa cúc nhân tạo
Hoa Hiên
Hoa hòe sấy khô
Hoa phăng
8T/08
Trị giá (USD)
5.271.499,9
3.026.408,3
1.494.094,1
382.266,3
116.929,6
0,0
0,0
35.403,9
0,0
0,0
0,0
576,8
0,0
1.757,1
0,0
0,0
0,0
194.141,8
19.922,0
8T/09
8T/09 so
Trị giá (USD) 8T/08 (%)
7.364.320,9
39,7
4.433.122,3
46,5
1.485.962,6
-0,5
671.652,9
75,7
354.568,0
203,2
160.213,5
0,0
108.694,3
0,0
62.792,8
77,4
27.180,0
0,0
19.814,0
0,0
13.860,0
0,0
11.880,0
1.959,6
4.145,0
0,0
3.999,0
127,6
2.924,0
0,0
2.402,4
0,0
1.110,0
0,0
0,0
-100,0
0,0
-100,0
(nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam,2010)
2.2.3 Một số nghiên cứu trong nước về cây hoa cúc
Hoa cúc vị ngọt, đắng, hơi cay, không độc, vừa thăng vừa giáng, làm nhẹ đầu,
sáng mắt, an tràng vị, bổ cho âm khí, chữa được mọi chứng nhiệt lại có thể làm cho
xanh tóc, thêm tuổi thọ.
Nghiên cứu của Tiến sĩ Jurg Gertsch, thuộc Viện Công Nghệ Swiss 2006 đã cho
biết những hoạt chất alkylamides trong hoa cúc có khả năng điều chỉnh 1 trong những
yếu tố quan trọng nhất của hệ miễn dịch được gọi là tumor necrosis factor alpha (TNFa). Alkylamides kích thích hoạt động của TNF-a để gia tăng sức đề kháng chống lại
những tác động có hại của vi trùng, vi khuẩn.
Các nhà khoa học trường Đại học Connecticut đã nghiên cứu tác dụng phòng
chóng cảm cúm của hoa cúc qua 14 cuộc thử nghiệm. Kết quả nghiên cứu được công
bố trên tạp chí The Lancet Infectious Diseases cho biết những người uống hoa cúc sẽ
5
giảm trung bình 58% nguy cơ mắc bệnh cảm và thời gian bệnh cảm cũng giảm đi bình
quân 1,5 ngày so với người không sử dụng loại thảo dược này (lương y Võ Hà, 2007).
Các giống hoa cúc C05.1 và C05.3 cho hoa đẹp, đồng đều, kháng được bệnh rỉ
sắt do nấm Puccinia tanaceti, ruồi đen Liriomyza ssp. và thích ứng được với các điều
kiện sản xuất; hoa đồng tiền G04.6 cho năng suất cao và ổn định, hoa đẹp (màu đỏ
tươi với nhụy đen) phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, kháng được bệnh nấm cổ hoa
do Botrytis cinerea và ruồi trắng Trialeuroides vaporaiorum (trung tâm nghiên cứu
khoai tây rau và hoa, 2009).
2.2.4 Sản xuất hoa cúc tại Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng.
Hoa cúc được trồng làm cảnh tại Đà Lạt từ lâu nhưng thực sự trở thành sản phẩm
kinh tế từ năm 1995. Cho đến nay có khoảng trên 70 giống hoa cúc được trồng với
mục đích cắt cành tại Đà Lạt. Giống hoa cúc chủ yếu xuất phát từ Hà Lan và du nhập
vào Đà Lạt với nhiều hình thức khác nhau. Không thể xác định tên thương phẩm của
từng chủng loại cúc được trồng tại Đà Lạt. Các giống cúc trồng tại Đà Lạt có thể chia
theo các nhóm sau:
Nhóm đại đoá:
•
Hoa đơn: Màu vàng, trắng, đỏ, tím đỏ. Hoa lớn 6 – 7cm, cánh kép.
•
Hoa chùm: Màu cam, vàng nghệ, vàng chanh, trắng. Hoa 4 – 5cm, cánh
kép.
Nhóm hoa nhỏ:
•
Cúc Tổ Ong: Màu trắng, vàng, vàng nghệ, xanh két, đỏ đậm, tím. Nhụy
dạng tổ ong, nhiều hoa. Hoa 2 – 2,5cm.
•
Cúc Vạn thọ: Màu trắng, vàng, cam, đỏ. Cánh kép phân bố kiểu hoa vạn
thọ. Hoa 3 – 5cm.
•
Cúc Pingpong: Màu trắng, vàng. Cánh kép. Hoa toả đều 3 – 5cm.
•
Cúc Cánh Mai: Màu tím, hồng, đỏ, vàng nhạt, vàng đậm, vàng cháy,
trắng, cam, cam đậm, nâu nhạt. Hoa 1 – 2 lớp cánh. Nhụy dạng hoa
marguerite. Hoa 2,5 – 3cm.
•
Cúc Cánh Qùy: Màu tím, vàng. Hoa 1 lớp cánh mỏng. Hoa 4-5cm.
•
Cúc Tiger: Màu vàng đỏ, Tím trắng. Hoa 1 lớp cánh, dạng muỗng. Hoa
2 – 2,5cm.
6
Nhóm cúc tia:
•
Tia có muỗng: trắng, vàng nghệ, xanh két. Cánh kép. Hoa 4 – 5cm.
•
Tia không muỗng: Màu trắng, vàng tuơi, đỏ, xanh. Cánh kép dạng ống
thẳng. Hoa 4 – 5cm.
Diện tích canh tác hoa cúc cắt cành tại Đà Lạt đã gia tăng rất lớn trong những
năm 1997 – 2000, chiếm khoảng 40 – 50% diện tích sản xuất hoa cắt cành của địa
phương. Hoa cúc chủ yếu được trồng trong nhà che Plastic và sản xuất quanh năm.
Hàng năm Đà Lạt cung cấp cho thị trường tiêu dùng 10 – 15 triệu cành hoa cúc các
loại.
2.3 Phân loại và đặc điểm thực vật học cây hoa cúc
2.3.1 Phân loại
Họ cúc thuộc:
- Giới thực vật.
- Ngành: hạt kín (Magnoliophyta).
- Lớp: hai lá mầm (Magnoliopsida).
- Phân lớp: cúc (Asterydec).
- Bộ: cúc (Asterales).
- Họ: cúc (Ateroideae).
- Chi: Chrysanthemum.
2.3.2 Đặc điểm thực vật học
2.3.2.1 Rễ
Rễ là cơ quan dinh dưỡng dưới mặt đất, có nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng và
nước cho cây, giữ cho cây không bị đổ. Cúc có hệ rễ chùm, mọc cạn, theo chiều
ngang, đâm sâu khoảng 10 – 20cm. Rễ cúc có kích thước khá đều nhau, với số lượng
rễ lớn, nên khả năng hút nước và chất dinh dưỡng rất mạnh. Do cúc được nhân giống
bằng phương pháp vô tính, nên rễ mọc ngang từ các mấu thân ở gần mặt đất.
2.3.2.2 Thân
Thân hoa cúc là thân thảo nhỏ, nhiều đốt, mọng nước, giòn, dễ gãy. Trên thân
non một số loài có phủ một lớp lông tơ. Một số loài có dạng thân bò. Chiều cao thân
tuỳ loài, đa số các giống nhập có thân to, thẳng, giòn. Còn các giống nội địa có thân
nhỏ, mảnh, cong.
7
2.3.2.3 Lá
Lá cúc thuộc loại lá đơn, không có lá kèm, mọc so le. Bản lá có xẻ thuỳ hình lông
chim. Phiến lá mỏng, có thể to hay nhỏ, màu sắc xanh đậm hay nhạt phụ thuộc vào
từng giống. Mặt dưới có phủ một lớp lông tơ, mặt trên nhẵn, gân lá hình mạng. Mỗi
cây có khoảng 30 – 50 lá.
2.3.2.4 Hoa và quả
Hoa cúc là hoa lưỡng tính, cánh hoa nhỏ, luôn tập hợp thành cụm hoa đầu trạng,
có nhiều màu sắc khác nhau, thụ phấn nhờ sâu bọ. Đế hoa lồi lên, hoa ở giữa là hoa
hình ống, hoa ở ngoài là hoa thìa lìa giả.
Quả bế, chỉ có một hạt mầm nằm trong khoang của quả và đôi khi dính với vỏ
quả. Vỏ hạt rất mỏng, phôi lớn và thẳng không có nội nhũ. Quả phát tán nhờ gió và
động vật (Nguyễn Quang Thạch và Đặng Văn Đông, 2002).
2.3.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
2.3.3.1 Khí hậu
Hoa cúc thích hợp với điều kiện khí hậu ôn hoà, mát mẻ, lượng mưa đầy đủ.
a) Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng, phát
triển, nở hoa và chất lượng của hoa cúc. Đa số thích nghi ở nhiệt độ 15 - 20oC, trên
25oC thì cúc sinh trưởng và phát triển kém.
b) Ánh sáng
Ánh sáng cung cấp năng lượng cho phản ứng tạo ra chất hữu cơ cho cây đồng
thời ánh sáng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân hóa mầm hoa và sự nở của hoa cúc.
Cúc được xếp vào loại cây ngắn ngày, ngày dài có ảnh hưởng tới sự ra hoa của hoa
cúc. Thời gian chiếu sáng cho thời kì phân hóa mầm hoa tốt nhất là 10 giờ/ngày với
nhiệt độ thích hợp là 18oC. Thời gian chiếu sáng kéo dài, sự sinh sản của cây cũng dài
hơn, thân cây cao, lá to, hoa ra muộn, chất lượng hoa tăng. Chất lượng hoa cúc tốt nhất
là khi thời gian chiếu sáng là 11 giờ/ngày. Do vậy, việc điều chỉnh cường độ ánh sáng
bằng cách thắp đèn hoặc che bớt ánh sáng để phù hợp với nhu cầu phát triển của cây.
Nhằm đáp ứng đúng thời vụ cũng như nâng cao chất lượng hoa phục vụ cho mục đích
thương mại.
8
c) Ẩm độ
Hoa cúc là cây trồng cạn không chịu được úng nhưng đồng thời có sinh khối lớn,
bộ lá to, do vậy cũng kém chịu hạn. Ẩm độ đất từ 60 – 70%, độ ẩm không khí 55 –
65% thuận lợi cho cúc sinh trưởng. Do vậy, trong quá trình sinh trưởng tùy theo thời
tiết mà phải cung cấp đủ lượng nước cho cúc (Đào Thanh Vân, Đặng Thị Tố Vân 2007).
2.3.3.2 Đất và dinh dưỡng
Đất có vai trò cung cấp nước, dinh dưỡng, không khí cho sự sống của hoa. Cúc là
cây trồng cạn, có bộ rễ ăn nông do vậy yêu cầu đất trồng phải cao ráo, thoát nước tốt
tơi xốp, nhiều mùn.
Các yếu tố dinh dưỡng:
a) Phân hữu cơ
Có tác dụng giúp cây sinh trưởng tốt, bền, khỏe, hoa đẹp. Phân hữu cơ chứa hầu
hết các nguyên tố đa lượng và vi lượng cần cho cây. Do đó, phân hữu cơ giúp cải tạo
lý tính, tăng độ mùn và độ tơi xốp cho đất. Phân hữu cơ trước khi bón cần được ủ hoai
mục để tăng hiệu quả sử dụng và tránh gây ô nhiễm môi trường.
b) Các nguyên tố đa lượng
• Nitơ (N)
N có tác dụng thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, tạo nên
nguyên sinh chất của tế bào, tham gia cấu tạo diệp lục của lá, là thành phần chính cho
sự quang hợp.
Thiếu N cây yếu ớt, sinh trưởng chậm, lá vàng, còi cọc, hoa nhỏ, xấu. Do N rất
linh động trong cây nên triệu chứng thiếu N xảy ra trước tiên ở các lá già, khi nghiêm
trọng thì mới thấy ở lá non.
Thừa N cây sinh trưởng thân lá mạnh nhưng vống, mềm, yếu, dễ bị đổ, ra hoa
muộn hoặc có thể không ra hoa, mất cân đối giữa thân lá và hoa, tạo điều kiện cho sâu
bệnh phát triển dẫn tới thất thu.
• Phospho (P)
Phospho tham gia chính vào sự hình thành chất nucleoproteit của nhân tế bào, do
vậy các bộ phận thân, rễ, lá, hoa đều cần P. P giúp cho bộ rễ sinh trưởng phát triển
mạnh, cây con khỏe, tỉ lệ sống cao, thân cứng, hoa bền, màu sắc đẹp. Hoạt động của
9
enzyme phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của P. Cùng với vitamin, P đã tham gia tạo
thành một số enzyme quan trọng trong trao đổi chất.
Thiếu P, bộ rễ phát triển kém, cành nhánh ít hoa, chóng tàn, màu sắc nhợt nhạt,
khả năng chống chịu kém.
• Kali (K)
Ở trong cây K thường giữ mối quan hệ về nồng độ với canxi và natri ở mức
tương đối ổn định. K xâm nhập vào màng tế bào làm tăng tính thấm của màng đối với
nhiều chất, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi hydrat cacbon, giúp cho sự tổng hợp và
vận chuyển các chất hydrat cacbon cho cây. Cây thiếu K màu sắc nhợt nhạt, cánh
mềm, hoa chóng tàn.
c) Nguyên tố trung lượng
• Canxi (Ca)
Canxi rất cần cho quá trình phân chia tế bào và sự sinh trưởng. Ca cũng rất cần
cho sự sinh trưởng của bộ rễ vì nó tham gia vào việc tạo thành các gian bào mà bản
thân các chất này được tạo thành từ pectat canxi. Ca cũng giúp cho cúc tăng khả năng
chịu nhiệt, hạn chế tác dụng độc của các acid hữu cơ. Ngoài ra, Ca còn có tác dụng
giảm chua, tăng độ phì nhiêu của đất tạo điều kiện cho cúc phát triển tốt hơn. Thiếu
Ca, bộ rễ phát triển chậm ảnh hưởng tới quá trình hút nước và chất dinh dưỡng.
• Magie (Mg):
Magie tạo diệp lục tố, giúp cây phát triển tương đối hài hòa giữa các bộ phận,
giúp tăng năng suất và tăng số nhánh.
• Lưu huỳnh (S)
S là thành phần của nguyên sinh chất trong tế bào, tham gia cấu tạo các acid
amin.
d) Các nguyên tố vi lượng
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển nhu cầu sử dụng các nguyên tố vi lượng
của cây rất nhỏ nhưng chúng không thể thiếu và cũng không thể thay thế được. Các
nguyên tố này thường có sẵn trong đất, trong phân hữu cơ và phân vi sinh. Ngày nay,
việc sản xuất các chế phẩm chứa các nguyên tố vi lượng rất phổ biến và đa dạng trên
thị trường. Các chế phẩm này chủ yếu được sử dụng chủ yếu ở dạng phân bón lá được
10
dùng để phun trực tiếp qua lá, chúng được sử dụng phổ biến và có hiệu quả rất tốt cho
cây.
• Boron (Bo): Có vai trò trong việc ổn định cấu trúc vách tế bào, ảnh
hưởng đến sự phân chia và kéo dãn tế bào.
• Đồng (Cu): Cu được cung cấp dưới dạng Cu2+, thiếu Cu cây lùn, biến
dạng lá non.
• Kẽm (Zn): Giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo acid indolacetic.
Thiếu Zn các đốt bị ngắn lại, lá mọc chụm lại, dựng đứng.
• Mangan (Mn): Mn góp phần quan trọng trong việc tổng hợp diệp lục tố.
Thiếu Mn làm cây yếu, lá vàng, sinh trưởng giảm, làm giảm năng suất.
• Sắt (Fe): Là nguyên tố cần cho việc tạo diệp lục tố. Đóng vai trò quan
trọng trong sự quang hợp của cây, tạo cho lá có màu xanh đậm (Đào Thanh Vân, Đặng
Thị Tố Vân, 2007).
2.4 Quy trình kỹ thuật áp dụng
2.4.1 Chuẩn bị đất
Đất trồng cúc cần tơi xốp, thông thoáng nhằm tạo điều kiện cho bộ rễ non phát
triển thuận lợi trong giai đoạn đầu. Vì thế, có thể bồ sung thêm rơm, rạ, cỏ khô, trấu
lúa. Trộn lẫn vào đất để tăng độ thông thoáng. Thí nghiệm được tiến hành trên đất đỏ
bazan có thành phần thịt pha sét.
Bón lót: Phân chuồng: 1000 – 1500kg (tương đương 1,5 – 2m3), Phân lân 20 –
30kg/100m2. Bón vôi bổ sung để điều chỉnh pH đất đạt 6,5 - 7,2.
Chuẩn bị giống: Cây giống được tạo ra từ kỹ thuật tách chồi thân. Thực hiện
nhân giống để gia tăng số lượng và chọn cây giống tốt để sản xuất thương phẩm. Cành
giâm được cắt đều từ 8 – 10cm, xử lý gốc bằng thuốc kích thích ra rễ sau đó cắm vào
giá thể cát hoặc đất được sàng mịn, giữ ẩm 70-75% cho đến khi ra rễ. Thời gian giâm
cây đến khi trồng được khoảng 15 - 20 ngày.
Mật độ và khoảng cách trồng: Mật độ trồng thương phẩm trung bình 4.000
cây/100m2. Hiện nay có nhiều quy cách trồng cây khác nhau tùy vào điều kiện có thể
trồng đều với khoảng cách 15 x 15cm hoặc trồng theo cặp (10 x 10) x 20cm.
11
2.4.2 Chăm sóc
Làm cỏ, xới xáo: Xới đất vun gốc kết hợp với làm cỏ, giúp cúc có bộ rễ chùm ăn
ngang phát triển nhiều rễ phụ. Chỉ xới xáo trong giai đoạn cây còn nhỏ, khi cây phân
cành nhánh mạnh thì hạn chế xới đất để tránh làm tổn thương rễ.
Bón phân là một biện pháp kỹ thuật quan trọng, bón phân đúng phương pháp
không những làm tăng năng suất, chất lượng hoa, mà còn cải thiện được cấu trúc đất,
tiết kiệm phân bón. Dựa trên nhu cầu dinh dưỡng và khả năng hấp thụ của cây, tác
dụng của các loại phân bón đến chất lượng hoa, tính chất đất để ta có lượng phân bón,
thời kỳ bón, cách bón thích hợp.
Nguyên tắc bón phân: Đúng lúc, đúng cách, đúng liều lượng.
Bón phân cho cúc gồm 2 giai đoạn: bón lót và bón thúc với lượng phân bón cho 1
ha: phân hữu cơ 30 tấn, đạm 140 – 160kg, lân 120 - 140kg và K 100 – 120kg.
Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + 2/3 lân.
Bón thúc 3 đợt:Lần 1: sau trồng 15 - 20 ngày, 1/3 đạm, 1/3 kali, lần 2: Khi cây
phân hoá mầm hoa: 1/3 đạm + 2/3 kali + 1/3 lân, lần 3: Khi cây có nụ con: 1/3 đạm
còn lại.
Tưới nước: vừa đủ giữ ẩm cho cây.
2.4.3 Phòng trừ sâu bệnh hại
2.4.3.1 Bệnh hại
a) Bệnh đốm lá
Đặc điểm, triệu chứng: vết bệnh dạng hình tròn hoặc hình bất định màu nâu nhạt
hoặc nâu đen nằm rải rác ở mép lá, dọc gân lá hoặc ở giữa phiến lá. Gặp thời tiết ẩm
ướt mô bệnh bị thối nát. Bệnh thường lan từ các lá gốc lên phía trên.
Nguyên nhân gây bệnh do nấm Cercospora chrysanthemi gây ra.
Biện pháp phòng trừ: Topsin M - 70WP nồng độ 5 – 10g thuốc/1 bình phun 8 lít.
b) Bệnh phấn trắng
Đặc điểm triệu chứng: Vết bệnh dạng bột phấn màu trắng xám hình bất định. Mặt
dưới lá mô bệnh chuyển sang màu vàng nhạt. Bệnh hại lá là chủ yếu. Bệnh hại nặng cả
thân, cành, nụ, hoa làm cho lá rụng sớm, thối nụ, hoa nhỏ không nở hoặc nở lệch một
bên, do nấm Odium chysanthemi gây ra.
12
Biện pháp phòng trừ: Có thể dùng Anvil 5SC liều lượng 1lít/1 ha hoặc Score
250ND dùng với liều lượng 0,2 - 0,3lít/ha.
c) Bệnh đốm nâu
Đặc điểm và triệu chứng: Vết bệnh dạng ổ màu da cam hoặc màu nâu gỉ sắt, hình
thái bất định, thường xuất hiện ở cả 2 mặt lá. Bệnh nặng làm cháy lá, lá vàng rụng
sớm. Bệnh hại cả cuống lá, cành non, thân cây, do nấm Pucinia chrysanthemi gây ra.
Biện pháp phòng trừ: Dùng Zinep 80WP nồng độ 20 – 50g/bình phun 8 lít hoặc
Anvil 5SC.
d) Bệnh đốm vòng
Đặc điểm triệu chứng: Vết bệnh hình tròn hoặc hình bất định, màu xám hay màu
nâu hoặc xám đen. Vết bệnh thường lan từ mép lá, chóp lá vào trong phiến lá, xung
quanh có quầng vàng rộng. Gặp thời tiết ẩm ướt trên mô bệnh có lớp nấm mốc màu
đen, lá bị thối dễ rụng, do nấm Alternasia sp. gây ra.
Biện pháp phòng trừ: Có thể dùng một số thuốc chống nấm nói trên hoặc sử dụng
Daconil 50SC nồng độ 0,2% hoặc Altracol 70 BHN liều lượng 1,5 - 2kg/ha.
e) Bệnh lở cổ rễ, thối gốc trắng
Đặc điểm triệu chứng: ở phần cổ rễ sát mặt đất có vết bệnh màu xám nâu, lở loét,
rễ bị thối mềm. Trên mặt đất, cành lá bị héo khô, nhổ cây lên dễ bị đứt gốc, do nấm
Rhizoctonia solani gây ra.
Biện pháp phòng trừ: Dùng một số loại thuốc Alvil 5SC liều lượng 1 lít/ha hoặc
Vi da 3SC liều lượng 1 - 1,5lít/ha (10 – 15ml/bình phun 8 lít).
f) Bệnh héo vi khuẩn
Đặc điểm triệu chứng: bệnh do vi khuẩn tác động vào bộ phận gốc rễ làm thối rễ,
cây bị héo rũ tái xanh, héo từ lá gốc lên ngọn. Cắt ngang gốc thân cây bệnh thấy bó
mạch thâm đen, có dịch nhầy trắng tiết ra, do vi khuẩn Pseudomonas solanacearum
gây ra.
Biện pháp phòng trừ: Luân canh với cây trồng khác, chọn vườn ươm, vườn trồng
cao ráo thoát nước, nhổ bỏ cây bệnh, cỏ dại, phòng trừ môi giới truyền bệnh hoặc dùng
Streptomixin nồng độ 100 – 150 ppm để trừ khuẩn.
13