Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

iĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN SUẤT CÁC LOẠI RAU TẠI THÀNH PHỐ BẾN TRE VÀ HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH BẾN TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 80 trang )

ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN SUẤT CÁC LOẠI RAU TẠI
THÀNH PHỐ BẾN TRE VÀ HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH BẾN TRE

Tác giả

PHAN NGUYỄN VI SA

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
Nông Học

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. LÊ TRỌNG HIẾU

Tháng 8/2010
i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng
đến:
- Ban chủ nhiệm khoa Nông học, các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt bốn năm học qua.
- Thầy Lê Trọng Hiếu, người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, truyền đạt
những kiến thức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn.
- Phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê, phòng Kinh Tế, phòng Tài Nguyên Môi
Trường và UBND các xã trên địa bàn huyện Giồng Trôm và TP Bến Tre đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
- Các nông hộ trồng rau huyện Giồng Trôm và TP Bến Tre đã trao đổi thông
tin, kinh nghiệm tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu.


- Cảm ơn cha, mẹ người đã sinh thành, nuôi lớn tôi, là nguồn động viên to lớn,
cùng toàn thể các bạn sinh viên đã chia sẽ buồn vui và đóng góp ý kiến cho tôi trong
suốt quá trình học tập tại trường và trong quá trình làm đề tài.

TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010
Sinh viên

Phan Nguyễn Vi Sa

ii


TÓM TẮT
PHAN NGUYỄN VI SA, 8/2010. ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN SUẤT CÁC
LOẠI RAU TẠI THÀNH PHỐ BẾN TRE VÀ HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH
BẾN TRE. Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn cuối khoá.
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Lê Trọng Hiếu.
Nhằm tìm hiểu thực trạng sản xuất rau của người dân tại Thành Phố Bến Tre và
huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, qua đó nắm bắt được tình hình canh tác các loại rau
và những thuận lợi – khó khăn mà người trồng rau gặp phải, đề tài đã được tiến hành
từ điều tra nông hộ bằng mẫu in sẵn về tình hình sản xuất các loại rau của hộ nông dân
tại Thành Phố Bến Tre và huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, lấy mẫu, phân tích, đánh
giá; đồng thời thu thập số liệu từ phòng Nông Nghiệp, phòng Thống Kê, phòng Tài
Nguyên Môi Trường, phòng Kinh Tế huyện Giồng Trôm – Thành Phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
Từ kết quả điều tra, thu thập mẫu và phân tích tôi rút ra một số kết luận sau:
- Trong 4 xã điều tra (xã Tân Thanh, Lương Hòa huyện Giồng Trôm; Xã Sơn
Đông, Phú Nhuận TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre) có nguồn nhân lực dồi dào (với 93,46%),
người dân ham học hỏi, cầu tiến.
- Đa số các hộ đều có quyền sử dụng đất (với 71,04%), đất phù hợp cho việc

thâm canh, trồng rau và có thị trường tiêu thụ rau tiềm năng (các siêu thị, các chợ ngày
càng phát triển).
- Nước tưới dồi dào, phù hợp cho phát triển cây rau.
Bên cạnh đó, để quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cần phải:
- Tập huấn thêm về quy trình sản xuất rau an toàn cho nông dân.
- Diện tích rau đang còn manh mún, nhỏ lẻ (0 – 1000 m2), cần quy hoạch vùng
sản xuất rau.
- Đất thuộc loại đất thịt trung bình, hàm lượng dinh dưỡng trong đất nghèo. Khả
năng trao đổi cation trong đất thấp. Cần cải tạo đất như: bón thêm phân hữu cơ.

iii


- Nguồn nước tưới chủ yếu lấy từ sông chưa qua xử lý, chất lượng nước chưa
đảm bảo (có 8/29 mẫu nước có sự hiện diện của Coliforms và Salmonella vượt ngưỡng
cho phép). Vì vậy, nước tưới phải được xử lý.
- Nông hộ chủ yếu sử dụng phân vô cơ để bón cho rau, chưa chú trọng đến phân
hữu cơ.
- Hàm lượng nitrat trong rau đa số vượt ngưỡng cho phép (19/21 mẫu).
- Tập thói quen ghi lại nhật ký sản xuất để theo dõi tình hình sản xuất của mình
và thông qua đó giảm được chi phí đầu tư cũng như tìm ra các hạn chế trong sản xuất.
Tóm lại, vùng rau điều tra chưa đáp ứng được các yêu cầu về sản xuất rau an
toàn nên không thể định hướng vùng sản xuất rau an toàn như yêu cầu của đề tài đề ra.

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii

TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ......................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..................................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................1
1.2.3 Giới hạn của đề tài ..................................................................................................1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................2
2.1 Vài nét về cây rau ......................................................................................................2
2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau của một số nước trên thế giới .................................3
2.2.1 Tình hình sản xuất rau của EU ...............................................................................3
2.2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau của Ấn Độ............................................................4
2.3 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................................5
2.4 Điều kiện xã hội.......................................................................................................10
2.5 Tình hình sản xuất nông nghiệp chung của tỉnh Bến Tre........................................10
2.6 Tình hình sản xuất rau tại thành phố và huyện Giồng Trôm của tỉnh bến Tre .......11
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA....................................13
3.1 Thời gian và địa điểm ..............................................................................................13
3.2 Nội dung điều tra .....................................................................................................13
3.3 Phương pháp điều tra ...............................................................................................13
3.4 Một số chỉ tiêu về phân tích mẫu.............................................................................14
3.5 Một số chỉ tiêu về kinh tế ........................................................................................14
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................15
4.1 Đặc điểm nông hộ ....................................................................................................15
v



4.1.1 Số nhân khẩu và số người làm nông nghiệp trong nông hộ .................................15
4.1.2 Trình độ học vấn ...................................................................................................17
4.1.3 Đất đai...................................................................................................................17
4.1.3.1 Kết quả điều tra đất............................................................................................17
4.1.3.2 Kết quả phân tích đất .........................................................................................20
4.2 Tình hình sử dụng nước ...........................................................................................22
4.2.1 Kết quả điều tra nước ...........................................................................................22
4.2.2 Kết quả phân tích nước .........................................................................................23
4.3 Kỹ thuật canh tác .....................................................................................................23
4.3.1 Kỹ thuật làm đất ...................................................................................................23
4.3.2 Giống rau ..............................................................................................................24
4.3.3 Thời vụ gieo trồng và cơ cấu cây trồng ................................................................24
4.3.4 Thời gian sinh trưởng của từng loại rau ...............................................................25
4.4 Tình hình sử dụng phân bón ....................................................................................25
4.4.1 Loại phân được sử dụng tại vùng điều tra ............................................................25
4.4.2 Phân hữu cơ ..........................................................................................................26
4.4.3 Phân hóa học.........................................................................................................26
4.5 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ..............................................................................28
4.5.1 Thuốc trừ sâu ........................................................................................................28
4.5.2 Thuốc trừ bệnh......................................................................................................29
4.5.3 Thuốc trừ cỏ và phân bón lá .................................................................................29
4.5.3 Phân loại thuốc BVTV .........................................................................................30
4.6 Tình hình phun thuốc cho từng nhóm rau ...............................................................30
4.7 Thị trường tiêu thụ ...................................................................................................31
4.8 Xử lý sau thu hoạch .................................................................................................31
4.9 Việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất và đề xuất của nông dân...............31
4.10 Hiệu quả kinh tế.....................................................................................................32
4.11 Kết quả phân tích nitrat .........................................................................................32
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................33

5.1 Kết luận....................................................................................................................33
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................34
vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................35
PHỤ LỤC ......................................................................................................................36
[1] Danh sách các bảng..................................................................................................36
[2] Kết quả phân tích……………………………………………………………….....48
[3] Một số hình ảnh .......................................................................................................51
[4] Phiếu điều tra ...........................................................................................................62

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Chữ viết tắt

TP

Thành phố

EU

European Union

FAS


Foreign Agricultural Service

Pdt

Lân dễ tiêu

Ndt

Đạm dễ tiêu

Kdt

Kali dễ tiêu

TDS

Total Dissolved Soilds

BVTV

Bảo vệ thực vật

NST

Ngày sau trồng

SWOT

Strenght weakness opportunity threat


viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình phân bổ diện tích rau ở thành phố Bến Tre ..................................11
Bảng 2.2: Tình phân bổ diện tích rau ở huyện Giồng Trôm năm 2009 ........................12
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng của từng loại rau được trồng tại các nông hộ điều tra
.......................................................................................................................................36
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng phân bón cho các loại rau ...............................................37
Bảng 4.3 Lượng phân chuồng sử dụng cho từng nhóm rau tại vùng điều tra ...............37
Bảng 4.4: Qui trình bón phân cho dưa leo, khổ qua ......................................................37
Bảng 4.5: Qui trình bón phân cho hành .........................................................................38
Bảng 4.6: Qui trình bón phân cho cải ............................................................................38
Bảng 4.7: Qui trình bón phân cho bầu – bí, mướp ........................................................38
Bảng 4.8: Qui trình bón phân cho cà, ớt........................................................................39
Bảng 4.9: Qui trình bón phân cho rau muống ...............................................................39
Bảng 4.10: Qui trình bón phân cho đậu ( đậu rồng, đậu bắp, đậu đũa, đậu cove) ........39
Bảng 4.11: Qui trình bón phân cho xà lách ...................................................................40
Bảng 4.12: Qui trình bón phân cho cần .........................................................................40
Bảng 4.13: Chủng loại thuốc trừ sâu được sử dụng ......................................................41
Bảng 4.14: Chủng loại thuốc trừ bệnh được sử dụng tại vùng điều tra.........................43
Bảng 4.15: Chủng loại thuốc trừ cỏ và phân bón lá ......................................................44
Bảng 4.16: Phân loại thuốc trừ sâu ................................................................................45
Bảng 4.17: Phân loại thuốc trừ bệnh .............................................................................45
Bảng 4.18: Phân loại thuốc trừ cỏ .................................................................................46
Bảng 4.19: Thời gian phun đầu tiên và ngưng trước khi thu hoạch ..............................46
Bảng 4.20: Thị trường tiêu thụ ......................................................................................46
Bảng 4.21: Hiệu quả kinh tế của từng loại rau ..............................................................47
Bảng 4.21: Kết quả phân tích đất……………………………………………………..48

Bảng 4.22: Kết quả phân tích nước ...............................................................................49
Bảng 4.23: Bảng phân tích hàm lượng nitrat.................................................................50

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
Biểu đồ 4.1: Số nhân khẩu............................................................................................. 15
Biểu đồ 4.2: Số người tham gia hoạt động nông nghiệp ............................................... 16
Biểu đồ 4.3: Trình độ học vấn của nông hộ .................................................................. 17
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ các loại hình đất .......................................................................... 18
Biểu đồ 4.5: Biều đồ chủ quyền sử dụng đất ................................................................ 18
Biểu đồ 4.6: Diện tích đất trồng rau của các nông hộ ................................................... 19
Biểu đồ 4.7 Diện tích rau các loại ................................................................................. 19
Biểu đồ 4.8: Biểu đồ diện tích nhóm rau của huyện Giồng Trôm và TP Bến Tre ........ 20
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ về tình hình sử dụng nguồn nước tưới ........................................ 22
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Bến Tre .......................................................... 6
Hình 2.2: Bản đồ huyện Giồng Trôm .............................................................................. 9
Hình 3.1: Lên liếp trên đất trồng lúa tại ấp 3 xã Sơn Đông, TP Bến Tre...................... 51
Hình 3.2: Lên liếp trên đất chuyên canh rau tại ấp Tân Hòa xã Tân Thanh, huyện ..... 51
Hình 3.3: Xen canh giữa cải – dưa leo .......................................................................... 52
Hình 3.4: Vườn rau khổ qua tại ấp Tân Lợi xã Lương Hòa .......................................... 52
Hình 3.5: Vườn rau cải tại ấp 3 xã Lương Hòa huyện Giồng Trôm ............................. 53
Hình 3.6: Vườn mướp tại ấp Tân Lợi huyện Giồng Trôm ............................................ 53
Hình 3.7: Nông dân dang tưới nước cho vườn đậu bắp ................................................ 54
Hình 3.8: Nông dân xịt thuốc cho rau ........................................................................... 54
Hình 3.9: Vườn hành xen dừa tại ấp 3 xã Sơn Đông TP Bến Tre................................. 55
Hình 3.10: Nông dân đang thu hoạch đậu bắp tại ấp 3 xã Sơn Đông, TP Bến Tre ...... 55
Hình 3.11: Vườn rau cần xen dừa ................................................................................. 56

Hình 3.12: Kết hợp trồng rau và nuôi cá ....................................................................... 56
Hình 3.13: Nông dân cắt cỏ tại vườn rau xà lách cho gia súc ....................................... 57
Hình 3.14: Nông dân cắt cỏ tại vườn rau đậu bắp cho gia súc ...................................... 57
Hình 3.15: Tàn dư thực vật để tự hủy tại đồng ruộng ................................................... 58
Hình 3.16: Phân loại đậu cove....................................................................................... 58
Hình 3.17: Cân cải cho thương lái................................................................................. 59
Hình 3.18: Sản phẩm sau khi đóng gói và giao cho thương lái .................................... 59
x


Hình 3.19: Vỏ chai, bao thuốc để tại đồng ruộng ......................................................... 60
Hình 3.20: Chai thuốc vứt dưới nước............................................................................ 60
Hình 3.21: Thuốc dẫn dụ diệt ruồi ................................................................................ 61
Hình 3.22: Bẩy diệt ruồi đục quả .................................................................................. 61

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Rau thương phẩm là nguồn thực phẩm quý giá và bổ ích đối với con người. Rau
là thành phần không thể thiếu trong bữa ăn của các gia đình, nó cung cấp cho con
người nhiều nguồn dinh dưỡng cần thiết như: Vitamin A, vitamin C, các khoáng chất
mà các thực phẩm khác không thể thay thế được. Ngoài ra rau còn là nguồn dược liệu
quý giá chữa bệnh cho con người.
Trong những năm gần đây, cây rau thương phẩm đã thực sự là thế mạnh của
tỉnh Bến Tre. Dưới tác động của cơ chế thị trường, người nông dân nơi đây đã biết kết
hợp giữa kinh nghiệm truyền thống với khoa học kỹ thuật hiện đại trong canh tác, tạo
nên sự đa dạng về chủng loại phẩm cấp nên sản phẩm của họ làm ra có khả năng đáp

ứng nhu cầu của thị trường. Để định hướng xây dựng vùng sản xuất rau an toàn cho
tỉnh nên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Điều tra tình hình sản xuất các loại
rau tại thành phố Bến Tre và huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu thực trạng sản xuất rau tại địa phương và đề ra vùng quy hoạch sản
xuất rau an toàn cho tỉnh.
1.2.2 Yêu cầu
Điều tra thu thập số liệu có sự tham gia của nông dân, thu thập mẫu đất, nước,
rau, phân tích và đánh giá số liệu mẫu.
1.2.3 Giới hạn của đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên chỉ thực hiện tại 4 xã: Xã Tân Thanh,
Lương Hòa huyện Giồng Trôm; Xã Phú Nhuận, Sơn Đông thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.

1


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Vài nét về cây rau
Rau là tên gọi chung các loại thực vật có thể ăn được dưới dạng lá là phổ biến
tuy trong thực tế có nhiều loại ăn hoa, củ, quả cũng có thể gộp chung vào các loại rau.
Có rất nhiều loại rau ăn lá trong đó có thể kể đến rau ngót (Sauropus
androgynus), rau dền (Amaranthus viridus), rau muống (Ipomoea aquatica), rau cần
nước (Oenanthe javanica), rau lang (Ipomoea batatan). Bên cạnh có các loại rau gia vị
như rau răm (Polygonum odour), rau ngò om (rau ngổ) (Limnophila arbromatica), rau
tía tô (Perilla ocymoides L), rau dấp cá (diếp cá) (Houttuynia cordata).
Rau ăn quả thuộc họ Bầu bí như bầu (Lagenaria vulgaris), bí đao (Benincasa
hispida). Các loại quả khác như mướp (Luffa cylindrica), dưa leo (Cucumis sativus),

khổ qua (mướp đắng) (Momordiaca balsammina), cà tím (Solanum melongea).
Rau ăn rể như ngó sen (Lotus lily).
Rau ăn củ như củ cải (Rhapanus sativas), cà rốt (Daucus carota), củ dền (Beta
vulgaris).
Rau cung cấp cho cơ thể những chất quan trọng như: protein, lipid, vitamin,
muối khoáng, acid hữu cơ, chất thơm.
Trong rau có khối lượng xơ (xenlulo) lớn tuy không có giá trị dinh dưỡng
nhưng do có thể tích lớn, xốp do đó chất xơ có tác dụng nhuận tràng và tăng khả năng
tiêu hóa.
Rau là cây trồng có hàm lượng nước cao, thân lá non mềm nên không chịu được
bảo quản lâu và vận chuyển. Vì vậy công nghệ sau thu hoạch là công đoạn rất quan
trọng để duy trì khối lượng và chất lượng rau.

2


Rau là loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, giá trị sản xuất 1 ha rau gấp 2 –
3 lần 1 ha lúa. Rau có tỉ xuất hàng hóa lớn hơn một số cây trồng khác. Cây rau có thời
gian sinh trưởng ngắn, có thể gieo trồng nhiều vụ trong năm, do đó làm tăng sản lượng
trên đơn vị diện tích (Mã Thành Trung, 2008).
2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau của một số nước trên thế giới
2.2.1 Tình hình sản xuất rau của EU
Hầu hết các nước EU là những nước trồng nhiều rau quả. Tuy nhiên, điều kiện
khí hậu ở Châu Âu đã gây cản trở rất nhiều đến việc trồng trọt của họ. Phương thức
trồng trong nhà kính chỉ phần nào bù đắp được lượng thiếu hụt. Ngoài ra, việc sản xuất
rau quả của EU còn bị hạn chế bởi tính mùa vụ và điều đó tạo cơ hội cho các nhà cung
ứng ở các nước khác tham gia vào thị trường này vào thời điểm trái mùa, cho dù hiện
nay hệ thống dự trữ và phân phối đã rất hiện đại, giúp các nhà sản xuất giảm đáng kể
những tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Đối với người Châu Âu, chủng loại rau quả và trái cây mà họ tiêu dùng rất

phong phú, bao gồm sản phẩm từ khắp nơi trên thế giới. Nguồn cung của những sản
phẩm này chủ yếu là từ những người gieo trồng thường xuyên và một số là từ sản
lượng theo mùa vụ của những người Châu Âu trồng tại nhà. Những mặt hàng được ưa
chuộng nhất ở đây là khoai tây, cà chua, cà rốt, hành, dưa leo, táo, nho, lê. Số liệu
thống kê từ Eurostat cho thấy Thổ Nhĩ Kỳ, Italia, và Tây Ban Nha là các nước sản xuất
nhiều rau quả nhất tại EU. Sản lượng rau quả của ba quốc gia này luôn đứng đầu EU
trong nhiều năm qua.
Xuất khẩu rau quả tươi của các nước EU chủ yếu là trong nội bộ khối EU. Thị
trường xuất khẩu ngoài EU chỉ chiếm dưới 20% giá trị xuất khẩu mặt hàng này của
khối. Một số thị trường nhập khẩu tiêu biểu rau quả từ EU là Thụy Sỹ, Mỹ, Nga và Na
Uy.
Với ưu thế là các nước sản xuất nhiều rau quả nhất tại EU, Thổ Nhĩ Kỳ, Italia,
và Tây Ban Nha cũng là các nước đứng đầu về xuất khẩu rau quả trong và ngoài khối.
Theo thống kê của Cơ quan Nông nghiệp Nước ngoài (FAS) thuộc Bộ Nông nghiệp
Mỹ, một số mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu của EU như sau:

3


- Thổ Nhĩ Kỳ là nước xuất khẩu nhiều cà chua nhất tại EU, chủ yếu sang Nga
và Đông Âu. Trong 5 tháng đầu năm 2009, Thổ Nhĩ Kỳ đã xuất khẩu 335.000 tấn cà
chua, tăng 20% so với cùng kỳ năm trước.
- Xuất khẩu khoai tây đông lạnh của EU giảm 10 % trong niên vụ 2008 - 2009,
xuống còn 440.000 tấn do nhu cầu giảm tại Ả - Rập - Xê - Út, Nga, và Brazil. Đây là
ba thị trường tiêu thụ khoai tây đông lạnh lớn nhất của EU, với mức tiêu thụ chiếm
khoảng một nửa xuất khẩu của EU.
(Nguồn: />2.2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau của Ấn Độ
Ấn Độ là quốc gia có sản lượng rau lớn thứ 2 thế giới, chỉ sau Trung Quốc, sản
lượng rau của Ấn Độ chiếm 15% sản lượng rau toàn thế giới đạt 71 triệu tấn, diện tích
trồng rau chiếm 6,2 triệu ha, chiếm 3% diện tích trồng trọt của Ấn Độ.

Năm 1993, Ấn Độ xuất khẩu 68,500 tấn rau đã qua chế biến. Và kể từ đó đến
nay, tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu rau đạt trung bình 25% và lượng xuất
khẩu đạt 16%. Trong đó, lượng xuất khẩu hành chiếm 93% tổng khối lượng xuất khẩu
rau tươi của Ấn Độ. Ngoài ra Ấn Độ còn xuất khẩu một số các sản phẩm rau tươi khác
như: khoai tây, cà chua, đậu, cà rốt, ớt. Các thị trường nhập khẩu rau tươi chủ yếu của
Ấn Độ là các quốc gia vùng vịnh, Anh, Sri Lanka, Malaysia và Singapo. Mặc dù, đứng
thứ 2 thế giới về sản lượng rau tươi nhưng sản lượng trung bình của các loại rau Ấn
Độ còn thấp hơn so với các nước khác trên thế giới. Hiện tại ở Ấn Độ, nguyên liệu rau
tươi không đủ để cung cấp cho các nhà máy chế biến.
Các loại rau như : khoai tây, cà chua, hành, bắp cải và súp lơ có tổng khối
lượng chiếm khoảng 60% sản lượng rau của Ấn Độ. Rau tươi của Ấn Độ hiện được
trồng phổ biến trên đồng ruộng, trái ngược với các quốc gia phát triển, hiện tại ở các
quốc gia phát triển họ đang sử dụng kỹ thuật trồng rau trong nhà, kỹ thuật này sẽ giúp
cho sản lượng rau đạt kết quả cao hơn nhiều. Ngành sản xuất rau tươi của Ấn Độ đang
đề nghị chính phủ giúp đỡ nguồn nguyên liệu trồng trọt có chất lượng tốt, giảm sử
dụng hạt giống cây lai, nâng cao trình độ quản lý và trình độ kỹ thuật để tăng sản
lượng rau của Ấn Độ.
Xu hướng phát triển ngành ngành rau quả của Ấn Độ trong tương lai
- Rau quả sẽ tiếp tục được thu hoạch bằng phương pháp thủ công.
4


- Chính phủ sẽ mở các lớp bồi dưỡng để giúp người nông dân nâng cao về trình
độ hiểu biết cũng như kỹ năng trồng trọt. Bên cạnh đó, chính sách đồn điền đổi thửa sẽ
được áp dụng mạnh hơn nữa trong thời gian tới.
- Các loại thuốc trừ sâu bệnh cũng như thuốc bảo quản sẽ được dần dần loại bỏ
và thay vào đó là các kỹ thuật mới thân thiện với môi trường.
- Kỹ thuật đóng gói CA/MA và công nghệ chiếu bức xạ đang được kỳ vọng sẽ
thay thế kỹ thuật làm lạnh truyền thống để giúp kéo dài được thời gian bảo quản rau
quả.

- Trong tương lai, các sản phẩm rau quả khô, nước ép trái cây, rau quả đóng
hộp và các loại mứt quả sẽ được sử dụng rộng rãi theo sự thay đổi khẩu vị của người
tiêu dùng, thói quen ăn uống, phong cách sống, sự thuận tiện và hàm lượng dinh
dưỡng cao.
- Thời gian sắp tới, tại Ấn Độ 30% sản lượng rau quả sẽ được phục vụ cho tiêu
dùng trong nước, 40% sản lượng rau quả sẽ được làm nguyên liệu cho các nhà máy
chế biến và 30% sản lượng rau quả sẽ được xuất khẩu.
- Dự báo trong tương lai, các công ty chế biến có quy mô lớn sẽ dần thay thế
các công ty chế biến có quy mô nhỏ để đảm bảo sản lượng cũng như chất lượng các
sản phẩm cung ứng ra thị trường.
( />D=1770)
2.3 Điều kiện tự nhiên
* TP Bến Tre
- Vị trí địa lý
Thành phố Bến Tre nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh, thuộc Cù lao Bảo, chịu ảnh
hưởng của thủy văn sông Bến Tre với diện tích tự nhiên là 6.748,42 ha.
Phía Tây Nam giáp huyện Mỏ Cày Nam với ranh giới tự nhiên là sông Hàm
Luông.
Phía Đông- Đông Nam giáp huyện Giồng Trôm.
Phía Đông- Đông Bắc giáp huyện Châu Thành.
Tọa độ địa lý:
- Từ 10011/50// đến 10016/20// vĩ độ Bắc.
5


- Từ 106019/30// đến 106026/50// kinh độ Đông. (Phòng kinh tế TP Bến Tre, 2008)

Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Bến Tre
6



- Địa hình
Địa hình Thành phố Bến Tre tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình so mặt
nước từ 1- 5 mét, với mạng lưới kênh rạch khá chằng chịt. Về cơ bản có thể phân ra 3
dạng địa hình:
Vùng thấp: tập trung ở các cánh đồng xã Bình Phú, Phường 7 và một số vùng
đất trũng sâu thuộc các: Phú Hưng, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh thường bị ngập nước
khi triều cường.
Vùng trung bình: có cao độ từ 0,97- 1,3 m, tập trung ở các vùng ngoại ô Thành
phố Bến Tre.
Vùng cao: tập trung ở các Phường 2, Phường 3, dọc theo các trục lộ giao thông
lớn và một số nơi đất giồng thuộc xã Phú Hưng. Cao độ trung bình từ 1,3- 1,6 m so với
mặt nước.
- Khí hậu
Nhiệt độ: nền nhiệt cao và ổn định, không khí trung bình các tháng trong năm
khoảng 26,9oC, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn, dao động trong khoảng
25oC – 28oC.
Số giờ nắng bình quân hàng năm 2.019 giờ. Tháng có số giờ nắng nhiều nhất
trong năm là tháng 2, 3, 4. Tháng có giờ nắng ít nhất tập trung vào mùa mưa trung
bình 8 giờ/ngày.
Độ ẩm trung bình năm 84% lớn nhất 88%, thấp nhất 79%.
Lượng bốc hơi bình quân năm 1.535,9 mm. Mùa khô nắng nhiều, độ ẩm không
khí thấp nên lượng bốc hơi mạnh nhất là vào tháng 2, tháng có độ bốc hơi thấp nhất là
tháng 9.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa trung bình năm là 1.721 mm.
Thành phố Bến Tre có chế độ mưa theo mùa rõ rệt. Lượng mưa vào mùa mưa là 339
mm, cao điểm trong tháng 9. Lượng mưa mùa khô là 25 mm. Số ngày mưa trung bình
trong mùa là 13 ngày/tháng, phổ biến là mưa có kèm giông lốc nhưng không thường
xuyên.
- Nguồn nước: Do nằm ở vị trí khu vực hạ lưu của hệ thống sông Tiền, Thành

phố Bến Tre chịu ảnh hưởng bởi 02 chế độ thủy văn là triều biển và nguồn nước của
7


hệ thống sông Tiền - sông Hàm Luông trực tiếp dẫn thủy vào sông Bến Tre và mạng
lưới các kênh rạch. Nhìn chung, biên độ triều khá lớn (khoảng 3,82 mét), đỉnh triều
cao nhất xuất hiện vào khoảng tháng tháng 10, 11, 12 hàng năm (bình quân 163 cm ở
sông Hàm Luông), thấp nhất vào tháng 4 đến tháng 6, trung bình khoảng 120 cm.
* Huyện Giồng Trôm
- Vị trí địa lý
Huyện Giồng Trôm nằm về phía Đông Nam của tỉnh Bến Tre, có diện tích đất
tự nhiên là 31.202,85 ha.
Phía Bắc giáp huyện Châu Thành, huyện Bình Đại.
Phía Tây giáp thành phố Bến Tre.
Phía Nam – Tây Nam giáp với Mỏ Cày, phía Nam – Đông Nam giáp huyện
Thạnh Phú.
Phía Đông – Đông Nam giáp huyện Ba Tri. (Phòng tài nguyên và môi trường
huyện Giồng Trôm, 2005)
- Địa hình
Địa hình huyện Giồng Trôm tương đối bằng phẳng, chênh lệch cao trình giữa
vùng thấp nhất với vùng cao nhất chỉ vào khoảng 50 – 60 cm.
Vùng hơi thấp có cao độ < 1m bị ngập nước khi triều lên bao gồm một số diện
tích đất ruộng ở lòng chảo xa sông.
Vùng có địa hình trung bình có độ cao từ 1 – 2m chỉ ngập nước vào các đợt
triều cường ở các tháng 9 – 11, đã được nhân dân lên liếp lập vườn.
- Khí hậu
Nhiệt độ: Trung bình là 26,7 – 27,1 oC, tháng 5 có nhệt độ cao nhất 28,7oC và
thấp nhất vào tháng 1 khoảng 24,9oC, chênh lệch nhiệt độ tối đa giữa các tháng vào
khoảng 3,5oC.
Độ ẩm: Độ ẩm không khí tương đối cao, trung bình 79,12%, nguồn nước phong

phú nên rất thích hợp cho việc phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Bốc hơi: Độ bốc hơi trung bình vào mùa mưa khoảng 3,9 – 4,6 mm/ngày, các
tháng mùa khô khoảng 4,3 – 6,4 mm/ngày, lượng bốc thoát hơi thuộc vào loại cao so
với đồng bằng sông cửu long.

8


- Nguồn nước: Các sông rạch chính như: sông Hàm Luông, sông Bến Tre, sông
Ba Lai, kênh Chẹt Sậy. Địa hình có nhiều sông, rạch chằng chịt có mật độ cao tạo điều
kiện thuận lợi cho việc cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt, tưới tiêu trong nông
nghiệp, nhưng cũng gây nhiều khó khăn trong việc vận chuyển hàng hóa và đi lại của
nhân dân trong huyện.

Hình 2.2: Bản đồ huyện Giồng Trôm

9


2.4 Điều kiện xã hội
* Thành phố Bến Tre
Thành phố Bến Tre có 16 đơn vị xã, phường, trong đó gồm 11 phường: phường
Phú Tân, phường Phú Khương, phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5,
phường 6, phường 7, phường 8 và 6 xã: xã Sơn Đông, xã Bình Phú, xã Mỹ Thạnh An,
xã Phú Nhuận, xã Nhơn Thạnh, xã Phú Hưng.
Dân số 116.532 người.
* Huyện Giồng Trôm
Huyện Giồng Trôm có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 1 thị trấn và 21 xã.
Theo niên giám thống kê năm 2004, dân số huyện Giồng Trôm là 186.172
người.

2.5 Tình hình sản xuất nông nghiệp chung của tỉnh Bến Tre
Tình hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm
2008 tuy có điều kiện thuận lợi để phát triển, nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh
gia súc, gia cầm, môi trường nuôi thủy sản bị ô nhiễm, giá cả hàng nông thủy sản
không ổn định và có xu hướng giảm, trong khi giá đầu vào tăng cao nên hiệu quả sản
xuất không cao.
Diện tích canh tác một số loại cây hàng năm như lúa, mía và cây ăn trái tiếp tục
có xu hướng giảm để chuyển sang các loại cây trồng khác hiệu quả kinh tế cao hơn,
phù hợp với xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng năng suất, chất lượng
cao đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Riêng cây mía do giá cả không ổn định nên không kích
thích người dân đầu tư mở rộng sản xuất. Tính chung cả năm 2008, diện tích gieo
trồng lúa đạt 79.257 ha, bằng 99,4% so với năm 2007, sản lượng đạt 361.117 tấn, tăng
18,5%; diện tích mía khoảng 6.969 ha, giảm 9,7% so năm 2007. Diện tích cây ăn trái
biến động theo hướng giảm dần diện tích các loại cây trồng kém hiệu quả, từng bước
hình thành vùng chuyên canh cây ăn trái đặc sản như sầu riêng, măng cụt, chôm chôm,
bưởi da xanh. Tổng diện tích cây ăn trái hiện vào khoảng 36.556 ha, bằng 99,8% so
năm 2007. Cây dừa đang có xu hướng phát triển theo tiến độ thực hiện dự án trồng
mới 5.000 ha dừa và thâm canh 1.000 ha dừa, tổng diện tích hiện nay đạt khoảng
45.631 ha, tăng 2,7% so với năm 2007. Bên cạnh đó, các mô hình trồng xen, nuôi xen

10


trong vườn dừa đạt hiệu quả tiếp tục được nhân rộng, góp phần nâng cao thu nhập trên
một đơn vị diện tích canh tác của người dân.
Việc quản lý, chăm sóc và bảo vệ diện tích rừng hiện có trên địa bàn 3 huyện
biển được tổ chức thực hiện tốt. Dự án rừng phòng hộ huyện Ba Tri, Bình Đại và rừng
đặc dụng ở khu bảo tồn Thạnh Phú, tiếp tục thực hiện tốt nhằm ổn định vành đai rừng
phòng hộ ven biển, thông qua việc trồng mới và tăng cường công tác tuần tra, kiểm
soát bảo vệ và quản lý lâm sản xuất nhập trên địa bàn tỉnh. Trong năm đã trồng mới

205,7 ha rừng, tăng 88,7% so với năm 2007, thực hiện chăm sóc 73 ha và bảo vệ 3.429
ha.
Tổng diện tích nuôi thủy sản của tỉnh khoảng 42.106 ha, tương đương năm
2007. Sản lượng nuôi đạt 158.965 tấn, tăng 59,7% so năm 2007 (chủ yếu tăng sản
lượng cá da trơn, đạt 100.025 tấn, tăng 144,2% so năm 2007). Nuôi thủy sản vùng
ngọt tiếp tục phát triển mạnh, nhất là nuôi cá da trơn, tôm càng xanh xen trong mương
vườn và luân canh với cây lúa. Diện tích nuôi cá da trơn ở khu vực cồn, đất ven sông
đã tăng lên 650 ha (tăng 182 ha so năm 2007). Các hợp tác xã nghêu hoạt động tương
đối ổn định, có hiệu quả, công tác quản lý giống tự nhiên và san thưa được thực hiện
khá tốt, nguồn giống xuất hiện trong năm khá nhiều. Công tác kiểm dịch con giống
được thực hiện khá tốt.
(Nguồn: />2.6 Tình hình sản xuất rau tại thành phố và huyện Giồng Trôm của tỉnh bến Tre
* Thành phố Bến Tre
Diện tích trồng rau toàn thành phố là 655,4 ha trong đó vụ mùa 399,7 ha, vụ
đông xuân 255,7 ha. Diện tích rau được phân bố ở các xã, phường ở bảng 2.1
Bảng 2.1: Tình hình phân bổ diện tích rau ở thành phố Bến Tre

Phường Phú Khương
Xã Phú Nhuận
Xã Sơn Đông
Xã Thành An
Xã Nhơn Thạnh
Xã Phú Hưng

Tổng
65,20
87,30
161,56
1,15
5,00

115,20

Diện tích (ha)
Vụ Mùa + Hè Thu
Vụ Đông Xuân
32,2
33,00
59,6
27,70
27,7
133,86
1,0
0,15
0,0
5,00
59,2
56,00
(Nguồn: Phòng kinh tế tỉnh Bến Tre, 2009)
11


Qua bảng 2.1 cho thấy: Xã Sơn Đông có diện tích rau lớn nhất với 161,56 ha,
xã có diện tích rau nhỏ nhất là Thành An với 1,15 ha.
Năm 2006, xã Sơn Đông làm dự án RAT với 19 ha và đã được công nhận 3,4
ha, 14 nông hộ được cấp giấy chứng nhận của sở (Phòng kinh tế TP Bến Tre, 2008).
* Huyện Giồng Trôm
Diện tích rau toàn huyện 178,5 ha nhưng phân bố không đều trong toàn huyện
và được thể hiện ở bảng 2.2.
Qua bảng 2.2 cho thấy: huyện Bình Thành có diện tích rau lớn nhất 64,5 ha
chiếm 36,1% diện tích toàn huyện, xã Tân Thanh có diện tích rau lớn thứ 2 với 46,8 ha

chiếm tỉ lệ 26,2%, xã Lương Hòa có diện tích 29,0 ha chiếm 16,2%, xã Phong Nẩm có
diện tích 24,3 ha chiếm 13,6%, Thị trấn có diện tích 11,4ha chiếm 6,4%, xã Thạnh
Đông Phú có diện tích 2,0ha chiếm 1,1% và xã có diện tích nhỏ nhất là Lương Quới
với 0,5 ha chiếm 0,3%.
Nhìn chung, diện tích rau ở huyện Giồng Trôm lớn (tập trung chủ yếu ở xã
Bình Thành với diện tích 64,5 ha) và nhiều chủng loại rau nhưng phân bố không đồng
đều.
Bảng 2.2: Tình phân bổ diện tích rau ở huyện Giồng Trôm năm 2009
ĐV: ha
Thị Phong Lương Lương Bình
Tân
Thạnh Phú
Tổng
Trấn Nẩm
Hòa
Quới Thành Thanh
Đông
Dưa leo
0,6
0,7
3,0
0,0
27,2
1,1
1,0 33,60
Rau muống
8,0
2,1
0,2
0,0

3,3
7,0
0,0 20,60
Cải các loại
1,0
8,0
10,0
0,0
5,8
12,0
0,8 37,60
Hành tươi
0,35
1,2
0,7
0,0
2,3
0,2
0,0
9,50
Cà chua
0,55
1,8
1,3
0,0
13
0,0
0,2 16,85
Bí xanh
0,1

0,0
0,3
0,0
0,5
0,0
0,0
1,80
Bí đỏ
0,0
0,0
0,2
0,0
0
0,2
0,0
0,40
Mướp
0,0
0,3
1,5
0,0
0
0,8
0,0
2,60
Bầu
0,0
0,4
0,5
0,0

0
0,5
0,0
1,40
Ớt
0,45
1,6
0,8
0,5
1,1
0,0
0,0
4,45
Đậu cove
0,0
3,0
0,5
0,0
4,1
5,0
0,0 12,60
Rau xà lách
0,2
0,0
0,0
0,0
1
0,0
0,0
1,20

Rau khác
0,15
5,2
10,0
0,0
6,2
20,0
0,0 41,55
Tổng
11,4
24,3
29,0
0,5
64,5
46,8
2,0
(Nguồn: phòng thống kê huyện Giồng Trôm, 2009)
Loại rau

12


Chương 3
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
3.1 Thời gian và địa điểm
- Thời gian: ngày 1 tháng 12 năm 2009.
- Địa điểm:

Xã Sơn Đông, Phú Nhuận, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Xã Tân Thanh, Lương Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.


3.2 Nội dung điều tra
Tìm hiểu tình hình sản xuất rau tại thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
3.3 Phương pháp điều tra
- Điều tra khảo sát thực tế và phỏng vấn trực tiếp nông hộ để tìm hiểu và thu thập các
thông tin về:
+ Thời vụ;
+ Thời gian sinh trưởng của cây rau;
+ Kỹ thuật làm đất;
+ Giống;
+ Tưới nước;
+ Tình hình sử dụng phân bón;
+ Tình hình sâu bệnh hại;
+ Thuốc bảo vệ thực vật;
+ Chi phí sản xuất;
+ Thị trường tiêu thụ;
+ Xử lý sau thu hoạch;
+ Hiệu quả kinh tế;
+ Việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất;
+ Đề xuất của nông dân.
- Thu thập mẫu đất, mẫu nước, mẫu rau đem về phân tích và đánh giá.
- Nguyên tắc lấy mẫu đại diện:
13


+ Khoảng cách giữa các mẫu ≥ 500 m.
+ Đối với mẫu nước: lấy nguồn nước tưới cho rau tại nơi lấy mẫu.
+ Đối với mẫu rau: lấy 100 gr – 200 gr.
+ Đối với mẫu đất: lấy 5 điểm cách đều nhau trong ruộng rau đó, sau đó trộn
đều và lấy khoảng 1kg.

3.4 Một số chỉ tiêu về phân tích mẫu
- Phân tích đất: C%, N%, P%, K%
- Phân tích rau: hàm lượng NO3- có trong rau.
- Nước tưới: pH (KCl) và pH (H2O)
3.5 Một số chỉ tiêu về kinh tế
Tổng thu (đồng/1000m2) = Giá bán (đồng) x Tổng sản lượng (1.000 m2).
Lợi nhuận (đồng/1000m2) = Tổng thu – Tổng chi phí.

14


×