Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

THIẾT KẾ BÀN TRÒN TD 18 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ BÀN TRÒN TD - 18 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TTT

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN VĂN DƯ
Ngành : CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa : 2006 – 2010

Tháng 8/2010


THIẾT KẾ BÀN TRÒN TD – 18 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TTT

Tác giả

NGUYỄN VĂN DƯ

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Chế biến lâm sản

Giáo viên hướng dẫn :
Thạc sĩ Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

Tháng 8 năm 2010
i




LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn :


Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học

Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.


Ban chủ nhiệm cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Lâm Nghiệp,

đặc biệt là quý Thầy, Cô bộ môn Chế biến lâm sản.


Cô Nguyễn Thị Ánh Nguyệt và thầy Phạm Ngọc Nam đã hướng

dẫn và tận tình giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.


Ban lãnh đạo cùng tập thể anh, chị em nhân viên Công ty TTT

đã tạo điều kiện giúp tôi thực hiện đề tài này.


Tập thể lớp Chế biến lâm sản 32, các bạn bè đã giúp đỡ và động

viên trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.



Xin gởi đến cha mẹ đã có công sinh thành và dưỡng dục cho

con trưởng thành như ngày hôm nay.

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế bàn tròn TD - 18” được thực hiện tại nhà máy sản xuất của
công ty cổ phần thương mại và xây dựng TTT, có địa chỉ tại: đường số 8, khu công
nghiệp Sóng Thần, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày
10/03/2010 đến 10/07/2010.
Đề tài được trình bày gồm hai phần: Phần nội dung chính nêu quá trình chuẩn
bị tính toán và kết quả đạt được; Phần phụ lục bao gồm các bảng biểu và các phiếu
công nghệ trình bày quá trình gia công, kích thước của các chi tiết tạo nên sản phẩm.
Quá trình thiết kế bàn tròn TD - 18 được thực hiện qua các bước sau:
-

Khảo sát các sản phẩm cùng loại, đưa ra ý tưởng về mô hình sản
phẩm sẽ tiến hành thiết kế.

-

Chọn loại nguyên liệu và các giải pháp liên kết có ở công ty để tính
toán lựa chọn kích thước, lựa chọn mối liên kết cho sản phẩm thiết
kế.

-


Ứng dụng phần mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế và áp dụng
một số công thức tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu.

Sau thời gian tìm hiểu, dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Ánh Nguyệt và
thầy Phạm Ngọc Nam, được sự đồng ý giúp đỡ của ban lãnh đạo cùng tập thể anh chị
em công nhân viên xưởng sản xuất Sóng Thần của công ty TTT, chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài này.
Bàn tròn TD - 18 có đường kính 1,5 mét, chiều cao 0,915 mét. Sử dụng nguyên
liệu chính là gỗ xoan đào và ván MDF dán ván lạng và verneer xoan đào. Sản phẩm có
thể tháo lắp dễ dàng nên thuận tiện cho việc đóng gói và vận chuyển. Tỷ lệ lợi dụng gỗ
là 75,66 % góp phần tiết kiệm nguyên liệu. Giá thành xuất xưởng của sản phẩm là
2.800.670 đồng là mức giá hợp lý nâng cao được lợi nhuận của công ty.

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................................ii
Tóm tắt .......................................................................................................................... iii
Mục lục ..........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................vii
Danh sách các hình ..................................................................................................... viii
Danh sách các bảng .......................................................................................................ix
Chương 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................................................. 2
1.3. Mục tiêu, mục đích thiết kế .................................................................................. 2
1.4. Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc ....................................................................... 2
1.4.1. Yêu cầu về thẩm mỹ ................................................................................... 2

1.4.2. Yêu cầu sử dụng ................................................................................................ 3
1.4.3. Yêu cầu về kinh tế ............................................................................................. 3
Chương 2 TỔNG QUAN............................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và thương mại TTT ............................. 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 4
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TTT ........................................................ 5
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TTT ................................................ 5
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức điều hành và quản lý chất lượng tại xưởng Sóng Thần . 5
2.2. Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty ............................................................. 7
2.2.1. Nguyên liệu ........................................................................................................ 7
2.2.2. Thiết bị máy móc............................................................................................... 8
2.2.3 Một số sản phẩm của công ty............................................................................ 8
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ .......................................11
3.1. Nội dung thiết kế ................................................................................................11
3.2. Phương pháp thiết kế..........................................................................................11
3.3. Thiết kế sản phẩm ..............................................................................................11
3.3.1. Khảo sát các sản phẩm cùng loại................................................................... 11
iv


3.3.2. Tạo dáng sản phẩm mộc ................................................................................. 17
3.3.3 Phân tích kết cấu của sản phẩm và các giải pháp liên kết sản phẩm ......... 18
3.3.3.1 Phân tích kết cấu sản phẩm ....................................................................18
3.3.2.2 Các giải pháp liên kết sản phẩm .............................................................18
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................20
4.1. Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ............................................................................20
4.2 Lựa chọn giải pháp liên kết .................................................................................21
4.3 Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền cho các chi tiết, bộ phận ..........................22
4.3.1 Lựa chọn kích thước ........................................................................................ 22
4.3.2 Kiểm tra bền cho các chi tiết, các bộ phận .................................................... 24

4.4 Tính toán các chi tiết kỹ thuật .............................................................................27
4.4.1 Độ chính xác gia công ..................................................................................... 27
4.4.2 Sai số gia công .................................................................................................. 28
4.4.3 Dung sai lắp ghép ............................................................................................. 28
4.4.4 Lượng dư gia công ........................................................................................... 29
4.4.5 Yêu cầu độ nhẵn bề mặt .................................................................................. 30
4.4.6 Yêu cầu lắp ráp ................................................................................................. 30
4.4.7 Yêu cầu trang sức bề mặt ................................................................................ 31
4.5 Tính toán công nghệ ............................................................................................31
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính............................................................................ 31
4.5.2 Tính toán vật liệu phụ ...................................................................................... 40
4.5.2.1 Tính toán bề mặt cần trang sức ..............................................................40
4.5.2.2 Diện tích bề mặt cần chà nhám ..............................................................40
4.5.2.3. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ............................................................40
4.5.2.4. Tính nguyên vật liệu liên kết và phụ kiện .............................................43
4.6. Thiết kế lưu trình công nghệ ..............................................................................43
4.6.1. Lưu trình công nghệ ........................................................................................ 43
4.6.2. Biểu đồ gia công sản phẩm ............................................................................ 45
4.6.3. Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ............................................................ 45
4.7. Tính toán giá thành sản phẩm ............................................................................45
4.7.1. Chi phí mua nguyên liệu ................................................................................ 45
v


4.7.2. Các chi phí khác .............................................................................................. 49
4.7.2.1. Chi phí động lực sản xuất ......................................................................49
4.7.2.2. Chi phí tiền lương công nhân ................................................................49
4.7.2.3. Chi phí khấu hao máy móc ....................................................................50
4.7.2.4. Chi phí quản lý nhà máy........................................................................50
4.7.2.5. Chi phí ngoài sản xuất và bảo hiểm ......................................................50

4.7.2.6. Giá thành toàn bộ sản phẩm .................................................................50
4.8. Nhận xét và đề xuất một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ..........................50
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................52
5.1 Kết luận ...............................................................................................................52
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54
PHỤ LỤC .....................................................................................................................56

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT

Công ty

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh



Xoan đào

STT


Số thứ tự

UT

Uốn tĩnh

TCSP

Tinh chế sản phẩm

SCSP

Sơ chế sản phẩm

SCPP

Sơ chế phế phẩm

NL

Nguyên liệu

PL

Phế liệu

vii


DANH SÁC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại TTT ....... 6
Hình 2.2. Sơ đổ tổ chức điều hành quản lý chất lượng tại xưởng Sóng Thần ................ 7
Hình 2.3: Quầy tiếp tân ................................................................................................... 8
Hình 2.4: Tủ..................................................................................................................... 9
Hình 2.6: Ghế sôfa ........................................................................................................... 9
Hình 3.1 : Mẫu bàn tròn thứ nhất ..................................................................................12
Hình 3.2 : Mẫu bàn tròn thứ hai ....................................................................................13
Hình 3.3: Mô hình thiết kế ............................................................................................14
Hình 3.4 Bản vẽ thiết kế ...............................................................................................15
Hình 3.4 : Cấu tạo của bàn tròn TD – 18 ......................................................................19
Hình 4.1: Liên kết bản lề ...............................................................................................21
Hình 4.2 : Liên kết vis ...................................................................................................22
Hình 4.3 : Liên kết chốt .................................................................................................22
Hình 4.4 :Biểu đồ ứng suất uốn .....................................................................................25
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất nén .....................................................................................27
Hình 4.6: Biểu đồ tận dụng nguyên liệu ........................................................................40

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thống kê máy móc sản xuất hàng mộc trong công ty ...................................10
Bảng 3.1: Số lượng và kích thước của các chi tiết sản phẩm ........................................14
Bảng 4.1: Số lượng và kích thước của các chi tiết sản phẩm ........................................23
Bảng 4.2 Kích thước tinh chế sản phẩm ........................................................................32
Bảng 4.3: Kích thước sơ chế sản phẩm .........................................................................34
Bảng 4.4: Thể tích gỗ sơ chế có tính phần trăm phế phẩm ...........................................35
Bảng 4.5: Thể tích nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm ..............................................37

Bảng 4.6: Tỷ lệ lợi dụng gỗ ...........................................................................................38
Bảng 4.7: Vật liệu liên kết và phụ kiện .........................................................................43
Bảng 4.8: Chi phí mua phụ kiện và vật liệu liên kết .....................................................49

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản phẩm mộc từ lâu đã trở nên vô cùng thân thiết với đời sống của con người.
Trước đây, sản phẩm mộc được sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ với mục đích tự cung cấp
vật dụng trong đời sống hàng ngày, thì ngày nay việc sản xuất sản phẩm mộc đã phát
triển rộng khắp trên quy mô lớn với những công ty, xí nghiệp, tập đoàn,…nhằm đáp
ứng nhu cầu sử dụng hàng mộc ngày càng cao cho xã hội.
Ngành công nghiệp sản xuất hàng mộc ở Việt Nam có những bước phát triển
vượt bậc với thị trường rộng lớn lên tới hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới đặc biệt từ khi chính phủ ban hành lệnh cấm xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự
nhiên trong nước. Nếu những năm trước đây, các doanh nghiệp ở Việt Nam chỉ sản
xuất một cách thụ động với mẫu mã theo các đơn đặt hàng từ phía khách hàng thì hiện
nay xu hướng này đã thay đổi. Ngày càng nhiều các công ty, xí nghiệp đã tự thiết kế
sản xuất ra những sản phẩm mang phong cách riêng để làm đa dạng mẫu mã sản phẩm
và tăng tính cạnh tranh trong việc ký kết hợp đồng sản xuất. Xu hướng này đặt ra một
yêu cầu mới cho việc đào tạo nhân lực hiểu biết về gỗ và sản phẩm mộc có đủ khả
năng để thiết kế ra những sản phẩm mới đủ khả năng cạnh tranh, đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao về mẫu mã sản phẩm và thẩm mỹ của khách hàng. Đồng thời phải
tìm ra những giải pháp cải tiến quy trình sản xuất để tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm
chi phí sản xuất. Vì vậy vai trò của người thiết kế sản phẩm mộc hiện nay là rất quan
trọng.
Sau một thời gian tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty. Với sự giúp đỡ và

hướng dẫn của cô Th.S Nguyễn Thị Ánh Nguyệt và thầy TS Phạm Ngọc Nam, chúng
tôi đã thực hiện đề tài: “ Thiết kế bàn tròn TD - 18 tại xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất
Sóng Thần của công ty cổ phần thương mại và xây dựng TTT ”.

1


1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong thời đại công nghiệp phát triển như hiện nay thì việc thiết kế ra một sản
phẩm mới mang đường nét, phong cách riêng có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo dựng
thương hiệu và hình ảnh trong mắt người tiêu dùng cũng như đối với các đối tác,
khách hàng. Đối với thị trường trong nước, nếu chú trọng hơn đến khâu thiết kế sẽ loại
bỏ dần được việc sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống, sản phẩm mộc mang tính
khoa học hơn, được sản xuất trên một quy trình công nghệ hợp lý nhất để đáp ứng
được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Đối với thị trường xuất khẩu là thị
trường thế mạnh của ngành chế biến gỗ trong nước, việc thiết kế ra những sản phẩm
mang bản sắc phong cách riêng của từng doanh nghiệp sẽ tạo được thương hiệu riêng,
không còn phụ thuộc quá nhiều vào các mẫu mã sản phẩm của khách hàng, từng bước
đưa ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam lên tầm cao mới.
1.3. Mục tiêu, mục đích thiết kế
 Lựa chọn nguyên liệu thiết kế.
 Đề xuất mô hình sản phẩm thiết kế.
 Thiết kế, tính toán công nghệ và giá thành sản phẩm
 Đưa ra một sản phẩm mới lạ, phù hợp với thị hiếu của khách hàng sau khi
nghiên cứu thị trường tiêu thụ, sản phẩm có tính độc đáo, khác lạ và có giá
thành hợp lý.
1.4. Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc
 Yêu cầu về thẩm mỹ
 Yêu cầu về sử dụng
 Yêu cầu về kinh tế

1.4.1. Yêu cầu về thẩm mỹ
Sản phẩm mộc thường có các yêu cầu về thẩm mỹ sau:
+ Mẫu mã: Sản phẩm sau khi thiết kế thường được gia công tạo mẫu, gia công
mộc, vì vậy phải mang tính hiện đại, đồng thời phải có kích thước phù hợp với người
sử dụng và mang những tính chất truyền thống văn hóa của dân tộc. Sản phẩm thiết kế
không quá cầu kỳ, phức tạp, gây khó khăn cho quá trình gia công lắp ráp và trang sức
bề mặt, đóng gói sản phẩm.

2


+ Hình dáng: Dễ nhìn, hài hòa cân đối phù hợp với nhu cầu của khách hàng, phù
hợp với tính thẩm mỹ của môi trường sử dụng sản phẩm.
+ Đường nét: Tạo ra những đường nét riêng biệt cho sản phẩm, những đường nét
đó cần đơn giản song cũng cần đảm bảo được tính thẩm mỹ. Nếu những đường nét của
sản phẩm như đường cong, đường chỉ quá phức tạp sẽ gây khó khăn cho các công
đoạn gia công khác.
+ Màu sắc: Là yếu tố quan trọng quyết định tính thẩm mỹ của sản phẩm. Màu sắc
cũng cần phù hợp với không gian sử dụng sản phẩm, đồng thời phải tạo cảm giác thoải
mái, dễ chịu cho người sử dụng…
1.4.2. Yêu cầu sử dụng
Khi thiết kế bất kỳ sản phẩm mộc nào, người thiết kế đều phải quan tâm đến tính
hữu dụng của sản phẩm. Sản phẩm phải đảm bảo được độ bền cần thiết, tính tiện nghi
trong quá trình sử dụng.
- Sản phẩm tạo ra phải có tính tiện lợi, dễ sử dụng, phù hợp với tâm lý, thị hiếu
của từng đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, môi trường sử dụng. Đồng thời cần
đảm bảo được độ bền của sản phẩm, tính ổn định về hình dáng cũng như kết cấu của
sản phẩm: chịu lực, không chịu mối mọt, khả năng chống lại tác động bên ngoài, hạn
chế mắt gỗ cũng như hạn chế khả năng co rút giãn nở của sản phẩm. Do đó trước khi
thực hiên gia công sản phẩm thì phải tiến hành lựa chọn nguyên liệu, hạn chế tối đa

các khuyết tật tự nhiên như: mắt, nấm, mối, mọt nằm ở các chi tiết chịu lực, hoặc nằm
trên các bề mặt bên ngoài của sản phẩm.
Yêu cầu sử dụng cũng đòi hỏi ở sản phẩm phải có tính hữu dụng cao, có thể sử
dụng được nhiều chức năng.
1.4.3. Yêu cầu về kinh tế
Một sản phẩm khi thiết kế ra không chỉ dùng để trưng bày, nếu muốn sản phẩm
có thể tồn tại trong thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận để mang lại lợi
nhuận cho người sản xuất thì yếu tố kinh tế của sản phẩm phải được đặt lên hàng đầu.
Vì vậy, việc tính toán sao cho tiết kiệm nguyên liệu đưa ra giá thành phải luôn đi song
song với việc thiết kế tạo mẫu mã, màu sắc sao cho phù hợp với đối tượng sử dụng mà
sản phẩm hướng tới.

3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và thương mại TTT
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại TTT được thành lập từ năm 1992,
sáng lập bởi ba người bạn thân là Trần Minh Tâm, Trần Khánh Trung và Lê Bá Thông
có văn phòng đầu tiên tọa lạc tại 165 Hai Bà Trưng thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay
công ty TTT có trụ sở chính tại: số 36, Lý Tự Trọng, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Từ ngày đầu thành lập cho đến năm 1995, công ty đã tham gia nhiều hạng mục công
trình với quy mô lớn nhỏ khác nhau, mặc dù có sự tăng trưởng đáng kể trong thời gian
này nhưng công ty đánh dấu sự bùng nổ kể từ khi thực hiện dự án dịch vụ trọn gói cho
văn phòng Nike Việt Nam. Đây chính là thời điểm mà công ty tìm ra hướng đi riêng
cho mình đó là thiết kế và thi công nội thất văn phòng. Sau 18 năm đi vào hoạt động,
hiện nay công ty TTT đã trở thành một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực
trang trí nội thất cao cấp và là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn nổi tiếng trên thế

giới khi cần trang trí trụ sở, văn phòng tại Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động chính của
công ty bao gồm : thiết kế, thi công nội thất văn phòng.
TTT là nhà thầu đầu tiên Việt Nam thực hiện công trình khách sạn năm sao, thi
công tới 43% diện tích nội thất của năm cao ốc loại A ở thành phố Hồ Chí Minh. Có
tám trên mười tập đoàn hàng đầu thế giới đầu tư vào Việt Nam và hầu hết các ngân
hàng lớn nhất tại Việt Nam là khác hàng của TTT. Công ty vinh dự được thi công toàn
bộ dự án nội thất của công trình Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia Mỹ Đình. Hiện công
ty TTT có bốn công ty thành viên.
Nhà máy sản xuất Sóng Thần của công ty TTT có diện tích hơn 7000 m2 tọa lạc
tại đường số 8, khu công nghiệp Sóng Thần tỉnh Bình Dương với hai dây chuyền sản
xuất đồ sắt và đồ gỗ, chuyên sản xuất các sản phẩm nội thất văn phòng, biệt thự, khu
nghỉ mát, … theo mẫu mã thiết kế do đơn vị phụ trách thiết kế đưa ra là Công ty cổ
4


phần thiết kế TTT trực thuộc TTT Corporation. Sản phẩm của nhà máy rất phong phú
và đa dạng về chủng loại, mẫu mã như : gường, bàn, ghế, cửa, quầy bar, cầu thang, …
với rất nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau từ gỗ nguyên cho đến các loại gỗ nhân tạo
được nhập từ các công ty trong nước và nước ngoài.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TTT
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TTT
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại TTT hoạt động ở ba lĩnh vực chính là
thiết kế, thi công và trang trí nội thất. Vì vậy, công ty bao gồm nhiều bộ phận và công
ty trực thuộc được trình bày ở hình 2.1.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức điều hành và quản lý chất lượng tại xưởng Sóng Thần
Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất Sóng Thần của công ty cổ phần xây dựng và
thương mại TTT có bộ máy tổ chức ổn định, trực tiếp quản lý và điều hành nhà máy là
phó giám đốc điều hành và ra quyết định về quản lý cũng như quản trị nhân sự. Quản
đốc sẽ quản lý và giám sát tổng quát quá trình sản xuất, dưới quản đốc là các trưởng và
phó các trạm có nhiệm vụ trực tiếp điều hành và giám sát kỹ thuật sản xuất ở từng bộ

phận, đồng thời chịu trách nhiệm phản hồi các vấn đề kỹ thuật và cập nhật tiến độ sản
xuất của từng mặt hàng lên hệ thống quản lý chung của công ty. Mỗi bộ phận đều có
công việc riêng của mình và phải hoàn thành các kế hoạch, mục tiêu đã đề ra trước đó,
đồng thời phải rút kinh nghiệm trong những công việc trước và tìm ra những giải pháp
hợp lý nhất cho các kế hoạch xắp tới.
Sơ đồ tổ chức quản lý điều hành và quản lý chất lượng ở nhà máy được thể hiện
ở hình 2.2

5


HĐQT
TỔNG
GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ
TGĐ

GĐ Dự án
BP. QUẢN LÝ
DỰ ÁN

Cố vấn
quản lý dự án



BP
THI CÔNG

GĐ Điều Hành

TTT Arc & BP IT

BP
THIẾT KẾ

Cố vấn
thiết kế

BP. IT

VPĐD
HÀ NỘI

GĐ Sản xuất &
Tài chính
BP. Tài chính
& Kế toán

.
XƯỞNG
SÓNG THẦN

XƯỞNG SƠN
BÌNH TRIỆU

Phó TGĐ
.
BP.VẬT



BP. SALES

BP. ASS

BP
MARKETING

BP
DỰ TOÁN

BP
NHÂN SỰ

BP. HÀNH
CHÁNH

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại TTT
6


Ban giám đốc
Quản trị hệ thống chất lượng
( Đại diện Ban giám đốc )

Kiểm soát quá trình
( Quản đốc, trưởng phòng )

KCS

Các trạm sản xuất


KCS công ty

Bộ phận vật tư
Bộ phận bảo trì

KCS các trạm

Hàng gia công ngoài

Tự kiểm tra

Hình 2.2. Sơ đổ tổ chức điều hành quản lý chất lượng tại xưởng Sóng Thần
2.2. Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty
2.2.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất của nhà máy rất đa dạng, có thể chia làm 2 dạng chính:
- Gỗ nguyên: Hiện nhà máy có hơn 20 loại gỗ nguyên liệu khác nhau là
các loại gỗ có nguồn gốc trong nước như căm xe, chò chỉ, dái ngựa, gỗ hương, các loại
gỗ tạp …. và các loại gỗ các nguồn gốc từ nước ngoài như Ash, tần bì, bạch dương …
được nhập thông qua các công ty trung gian khác. Gỗ được nhập về nhà máy chủ yếu
ở dạng thanh ( dài từ 3,5 – 6 m, có chiều rộng và chiều dày theo quy cách ).
- Ván nhân tạo: Các loại ván MDF (ván sợi) thường phủ mặt hoặc không
phủ mặt bằng các dạng nguyên liệu khác như Melamin, MDF chống cháy, MDF chống
ẩm… Các loại ván MFC (ván dăm có phủ mặt) bằng các loại veneer như Beech, tần
bì, ash, ….

7


Ngoài ra, nhà máy còn sử dụng các loại ván ép, ván ghép, ván lạng nhập ngoại

khá đa dạng như: ván ép chống thấm, ván chống cháy, ván lạng Ash, ván lạng
Campho, ván lạng Teak, ….
2.2.2. Thiết bị máy móc
Nhìn chung, số lượng máy móc thiết bị được trang bị tại nhà máy khá khiêm tốn
so với các nhà máy chế biến gỗ tiên tiến khác, một số công đoạn gia công phải thực
hiện bằng tay. Mặt dù vậy, số lượng máy móc thiết bị hiện có tại công ty cũng đủ để có
thể thực hiện hầu hết các công đoạn sản xuất các mặt hàng trang trí nội thất.
Ngoài ra, công ty còn nhiều loại máy móc và thiết bị khác dùng cho các công
đoạn khác nhau như: máy chà nhám tay, cảo tay, máy đánh mộng tay, máy bắn đinh,
khoan tay, máy router tay,…
Thống kê một số máy móc sản xuất hàng mộc tại công ty được trình bày ở bảng
2.1.
2.2.3 Một số sản phẩm của công ty

Hình 2.3: Quầy tiếp tân

8


Hình 2.4: Tủ

Hình 2.5: Ghế ăn

Hình 2.6: Ghế sôfa

9


Bảng 2.1 Thống kê máy móc sản xuất hàng mộc trong công ty
STT


Tên Thiết bị

SL

Nước sản xuất

1

Máy đánh mộng dương

1

Italia

90 %

2

Máy đánh mộng âm

1

Italia

90 %

3

Máy cưa đĩa


1

Việt Nam

85 %

4

Máy bào 4 mặt

1

Italia

85 %

5

Máy bào 2 mặt

4

Italia

85 %

6

Máy cưa vòng lọng


2

Trung Quốc

70 %

7

Máy cắt đầu

1

Italia

75 %

8

Máy ghép tấm

5

Trung Quốc

60 %

9

Máy toupie


2

Italia

85 %

10

Máy khoan trục đứng

2

Italia

85 %

11

Máy khoan trục nằm

2

Italia

85 %

12

Máy dán cạnh thẳng


2

Italia

90 %

13

Máy router

4

Italia

80 %

14

Máy ép thủy lực

2

Italia

70 %

15

Máy xả sơn


3

Nhật

75 %

16

Máy router tay

5

Trung Quốc

80 %

17

Máy nén hơi

4

Trung Quốc

85 %

18

Máy dán cạnh cong


1

Italia

50 %

19

Máy lăn UV 3 trục

1

Italia

80 %

20

Máy sấy UV

1

Italia

80 %

10

Tình trạng



Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1. Nội dung thiết kế
- Khảo sát các sản phẩm cùng loại tại xưởng sản xuất đồ gỗ của công ty tại
Sóng Thần
- Khảo sát và lựa chọn nguyên liệu
- Thiết kế tạo dáng sản phẩm
- Kiểm tra bền và tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật
- Tính toán các nguyên vật liệu phụ
- Thiết kế công nghệ
- Tính toán giá thành sản phẩm
3.2. Phương pháp thiết kế
Khảo sát dây chuyền công nghệ, các nguyên vật liệu, phụ kiện, thiết bị sản xuất
đang có tại nhà máy.
Tham khảo các mẫu bàn cùng loại đang sản xuất tại xưởng Sóng Thần và một số
mẫu đang có ở thị trường và một số công ty chế biến gỗ khác.
Sử dụng phần mềm Autocad để thể hiện nội dung thiết kế, bản vẽ chi tiết các bộ
phận cấu tạo nên sản phẩm. Áp dụng một số công thức tính toán kỹ thuật và nguyên
vật liệu.
3.3. Thiết kế sản phẩm
3.3.1. Khảo sát các sản phẩm cùng loại
Để thiết kế ra một sản phẩm mới thì người thiết kế phải thực hiện khảo sát tham
khảo các sản phẩm cùng loại. Sau đó tiến hành phân tích các ưu điểm, nhược điểm của
các sản phẩm cùng loại đó, từ đó đưa ra ý tưởng thiết kế cho sản phẩm mới. Sản phẩm
mới này phải khắc phục được các nhược điểm và tận dụng, phối hợp ưu điểm của sản
phẩm đã được khảo sát sao cho phù hợp hơn với môi trường, đối tượng và yêu cầu
thiết kế.
11



Phân tích ưu điểm, nhược điểm của các sản phẩm khảo sát :
 Mẫu bàn tròn thứ nhất: (hình 3.1)
- Ưu điểm: Mẫu bàn này có kết cấu và đường nét rất đơn giản, màu sắc và
vân thớ tự nhiên do vậy tạo thuận lợi cho việc gia công. Mẫu bàn này
thích hợp cho những không gian bài trí đơn giản. Sử dụng làm bàn ăn đặt
tại nhà bếp hoặc bàn tiệc ở phòng khách. Có thế dễ dàng di chuyển vị trí
sử dụng bởi bàn có trọng lượng nhỏ.

Hình 3.1 : Mẫu bàn tròn thứ nhất
- Nhược điểm: Cơ cấu kiềng chân bàn có thể phá vỡ giả sử khi có nhiều
người sử dụng cùng gác chân lên kiềng chân.
 Mẫu bàn tròn thứ 2: ( hình 3.2 )
- Ưu điểm: Bàn có mẫu mã đẹp, đường nét các chi tiết cong uốn lượn được
chạm khắc đẹp mắt và công phu. Giữ được màu sắc, vân thớ đẹp của gỗ
nguyên liệu. Sử dụng làm bàn ăn, bàn tiệc bài trí tại không gian sang trọng
như biệt thự.
- Nhược điểm: giá thành tương đối cao (trên 20 triệu đồng), tính cơ động của
sản phẩm thấp do có trọng lượng lớn, khó di chuyển vị trí. Một số chi tiết
quá phức tạp không thể gia công tại nhà máy do thiếu máy móc và công

12


nhân chưa đủ khả năng để gia công, ví dụ như chân bàn phải đặt hàng gia
công từ các cơ sở bên ngoài từ đó đẩy giá thành lên cao.

Hình 3.2 : Mẫu bàn tròn thứ hai
 Mô hình sản phẩm thiết kế: ( hình 3.3 )

Qua phân tích hai mẫu sản phẩm nói trên cho thấy cả hai sản phẩm đều có
những ưu điểm và nhược điểm riêng. Từ đó, đưa ra mẫu sản phẩm mới kế thừa được
ưu điểm, khắc phục những nhược điểm của hai sản phẩm nói trên. Mẫu được đưa ra sử
dụng dễ dàng và có tính năng tiện nghi hơn. Đặc biệt mẫu bàn tròn được thiết kế này
có khả năng thay đổi hình dáng, kết hợp với tính năng dễ dàng tháo lắp nên có thể sử
dụng cho nhiều không gian, mục đích khác nhau như: làm bàn ăn, bàn tiệc, bàn trà, …

13


Hình 3.3: Mô hình thiết kế

14


Hình 3.4 Bản vẽ thiết kế
15


×