Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đáp án HSG hóa 9 tỉnh Phú Thọ 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.73 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: Hóa Học THCS

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
( Hướng dẫn chấm có 07 trang )
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 20 Câu; 10,0 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18

A


A
A

B
B

C

D

B

C
C
C
C

D

A
A
A
A

B

C
C
C


B
B
B

C

D

A

Câu 19
Câu 20

D
D

B. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm).
Câu I (1,5 điểm).
1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, trình bày cách nhận biết các kim loại riêng biệt sau:
Zn, Ba, Mg, Cu, Fe.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử là C4H9Br.
Câu I

Đáp án

Trang 1/7

Điểm



1.

2.

- Cho H2SO4 loãng dư vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào không tan mẫu thử đó là Cu.
+ Mẫu thử nào tan, tạo bọt khí và kết tủa trắng mẫu thử đó là Ba.
Ba + H2SO4 � BaSO4 � + H2 �
+ Các mẫu thử còn lại tan vào tạo bọt khí là: Zn, Mg, Fe.
Zn + H2SO4 � ZnSO4 + H2 �
Mg + H2SO4 � MgSO4 + H2 �
Fe + H2SO4 � FeSO4 + H2 �
- Cho Ba vừa nhận được tới dư vào dung dịch H2SO4 loãng, lọc tách ta
được dung dịch Ba(OH)2
Ba + 2H2O � Ba(OH)2 + H2 �
+ Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào 3 dung dịch vừa thu được.
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng không tan trong Ba(OH) 2 (dư) mẫu thử đó
là Mg ban đầu:
MgSO4 + Ba(OH)2 � Mg(OH)2 �+ BaSO4 �
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng rồi tan 1 phần trong Ba(OH) 2 (dư) mẫu thử
đó là Zn ban đầu:
ZnSO4 + Ba(OH)2 � Zn(OH)2 �+ BaSO4 �
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 � BaZnO2 + 2H2O
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng rồi hóa nâu đỏ 1 phần trong không khí mẫu
thử đó là Fe ban đầu:
FeSO4 + Ba(OH)2 � Fe(OH)2 �+ BaSO4 �
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O � 4Fe(OH)3 �
CH3-CH2-CH2-CH2Br
CH3-CH2-CHBr-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2Br

CH3-CBr(CH3)-CH3

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

Câu II (1,5 điểm).
Từ canxi cacbua, muối ăn và nước cất (điều kiện thí nghiệm có đủ). Hãy viết các phương
trình phản ứng điều chế: Polietilen, Poli(vinyl clorua), Xiclohexan, Metyl clorua.
Đáp án

Câu II

CaC2 + H2O � Ca(OH)2 + CH �CH
dp
2H2O ��
� 2H2 + O2
dpnc
2NaCl ���
� 2Na + Cl2

H2 + Cl2
2HCl
to

� CH2 = CH2
CH �CH + H2 ��
xt
o

t
� (- CH2 – CH2 -)n
n CH2 = CH2 ��
xt

Đáp án

Câu II

Điểm

0,25

0,25
Điểm

� CH2 = CH(Cl)
CH �CH + HCl ��
n CH2 = CH(Cl)

o

t
��
� (- CH2 - CH(Cl)-)n

xt

Trang 2/7

0,25


o

t
� C6H6
3C2H2 ��
xt

0,25

o

t
� C6H12
C6H6 + 3H2 ��
Ni
o

t
� C4H4
2C2H2 ��
xt

0,25


o

t
� C4H10
C4H4 + 3H2 ��
xt
o

t
� CH4 + C3H6
C4H10 ��
xt
askt
CH4 + Cl2 ���
CH3Cl + HCl

0,25

Câu III (3,0 điểm).
1. Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung
dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch B chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Xác định
hai kim loại đã dùng.
2. Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O 2 (ở
đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong Y, Z, G.
b) Xác định giá trị của V.
Câu

Đáp án
Điểm
III
1.
- Giả sử hai kim loại kiềm thổ là M và R.
TH1: Nếu HCl thiếu thì trong B có hai muối và hai bazơ với số mol bằng
nhau.

2n
 nHCl
� (MCl2, RCl2)
��
n
 nRCl  nM(OH)  nR(OH)

2
2
� MCl2
2
� nMCl  nRCl  0,0625(mol)
0,25
2
2
�n
 0, 25 � nM  nR  0,125 (mol)
( M ,R)
� mX  0,125.M  0,125.R  2,45� M  R  19,6(loaïi).

0,25


TH2: Nếu HCl vừa hết thì trong B chỉ có hai muối với số mol bằng nhau.

2n
 nHCl  0,25 �n(MCl , RCl )  0,125(mol)
� (MCl2, RCl2)

2
2
��

n

n
n

n
� MCl
� MCl
RCl2
RCl2  0,0625(mol)
2
2



0,25

�n

= 0,125 � n M = n R = 0, 0625 (mol)

(M,R)

� mX  0,0625.M  0,0625.R  2,45� M  R  39,2(loaïi).
TH 3 : Tương tự ta có 2M + R =39,2 (loại)

Câu
III

Đáp án

Trang 3/7

0,25

Điểm


TH4:Nếu HCl dư. Trong B chứa hai muối và HCl dư với số mol bằng nhau.

2n
 2nRCl  nHCl dö  n
 0,25(mol)
HCl ban ñaà
u
� MCl2
2
��
n
 nRCl  nHCl dö


0,25
� MCl2
2

n(M, R)  0,1(mol)

� nMCl  nRCl  0,05� �
2
2
nM  nR  0,05(mol)


�M  9
Suy ra : mX  0,05.M  0,05.R  2,45� M  R  49� �
R  40


2.

Vậy hai kim loại là: Be và Ca (xét 3 TH cho điểm)
Theo giả thiết suy ra: Z gồm H 2S và H2, G là S. Vậy phản ứng của S với
Fe xảy ra không hoàn toàn, Y gồm FeS, S dư và Fe dư.

0,25
0,25

Phương trình phản ứng xảy ra:
to
Fe + S ��
� FeS

Fe + 2HCl ��
� FeCl2 + H2 �
FeS + 2HCl ��
� FeCl2 + H2S �
to
2H2S + 3O2 ��
� 2SO2 � + 2H2O
o
t
S + O2 ��
� SO2 �

0,25

Căn cứ vào các phương trình phản ứng ta thấy. Chất khử là Fe và S, sau
phản ứng số oxi hóa của Fe là +2, của S là +4, chất oxi hóa là O 2, sau phản
ứng số oxi hóa của oxi là -2. Áp dụng bảo toàn electron.

0,25

Ta có :

0,25

2nFe  4nS  4nO � nO  0,15mol
2
{
{
{2
0,1


0,1

0,25

?

� VO  0,15.22,4  3,36 (lít)

0,25

2

Câu IV (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với nước (dư) thu được 0,896 lít H2.
Phần hai tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được 1,568 lít H2.
Phần ba tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít H2.
(Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
3. Sau phản ứng ở Phần hai, lọc được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần
thêm vào dung dịch Y để:
a) Thu được lượng kết tủa nhiều nhất.
b) Thu được 1,56 gam kết tủa.
Câu
IV
1.

Đáp án

- Phần I:

Ba + H2O � Ba(OH)2 + H2 �
Trang 4/7

Điểm
(1)


2Al +
- Phần II: Ba +
2Al +
2Al +
- Phần III: Ba +
2Al +
Fe +

Ba(OH)2 + 2H2O � Ba(AlO2)2 + 3H2 �
H2O � Ba(OH)2 + H2 �
Ba(OH)2 + H2O � Ba(AlO2)2 + 3H2 �
2NaOH + 2H2O � 2NaAlO2 + 3H2 �
2HCl � BaCl2 + H2 �
6HCl � 2AlCl3 + 3H2 �
2HCl � FeCl2 + H2 �

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)
(8)

0,25

0,25

- Số mol H2 thu được ở mỗi phần:
0,896
1,658
n
=
=0,04(mol) ; n
=
=0,07(mol) ;
H (I) 22,4
H
(II)
22,4
2
2
2,24
n
=
=0,1(mol)
H2 (III) 22,4
2.

- Phần II dung dịch NaOH dư nên Al phản ứng hết.
- Phần I, do số mol H2 thu được ở phần II lớn hơn phần I nên Al còn dư

và Ba(OH)2 hết.
- Đặt số mol của Ba, Al, Fe trong mỗi phần tương ứng là x, y, z.
�x  3x  0, 04
�x  0, 01


Ta có: �x  1,5 y  0, 07 � �y  0, 04
�x  1,5 y  z  0,1 �z  0, 03


%Ba = 33,17%,

%Al = 26,15%,

%Fe = 40,68%

0,25

3.
- Cho HCl vào dung dịch Y:
2HCl + Ba(OH)2 � BaCl2 + 2H2O
HCl + NaOH � NaCl + H2O
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O � 2Al(OH)3 + BaCl2
NaAlO2+ HCl + H2O � Al(OH)3 + NaCl
- Nếu HCl dư:
3HCl + Al(OH)3 � AlCl3 + 3H2O

(9)
(10)
(11)

(12)
(13)

- Tính thể tích dung dịch HCl:
- Dung dịch Y chứa các chất: Ba(AlO 2)2, NaAlO2, NaOH dư, Ba(OH)2
dư, do đó chứa các ion: Ba2+, Na+, AlO2-, OH- .
- Theo (4) và (5):

- nAlO2  nOH   nAl  0, 04( mol )
- nOH  = 0,05.1 + 0,02 – 0,04 = 0,03(mol)

Câu
IV

Đáp án

Trang 5/7

0,25

0,25

Điểm


a)

- Khi thêm HCl để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì các phản ứng (9)
� (12) xảy ra hoàn toàn:
� nHCl  0, 03  0, 04  0, 07 (mol)

0, 07
� VHCl =
 0, 07 (lít)
0,25
1
1,56
 0, 02( mol ) nên ta xét 2 trường hợp:
78
+ Nếu HCl thêm vào chỉ đủ để thu được 0,02 mol Al(OH)3
� nHCl  0, 03  0, 02  0,05 (mol)
- nAl (OH ) 3 

� VHCl
b)

0,25

0, 05

 0, 05
1
(lít)

+ Nếu HCl thêm vào nhiều hơn lượng cần thiết để thu được kết tủa cực
đại, khi đó có phản ứng (13)
� nHCl  0, 07  3.(0, 04  0, 02)  0,13 (mol)
0,13
� VHCl 
 0,13
0,25

1
(lít)

Câu V (2,0 điểm).
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thu được CO2 và m gam nước. Hãy xác định
công thức phân tử của A (biết rằng A tạo bởi 2 nguyên tố và ở điều kiện thường A là chất khí).
2. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc)
hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y
qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp
20
thụ. Tỷ khối của Z so với hiđro bằng
.
6
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định giá trị của V.
Câu V
1.

Đáp án

- CTTQ : CxHy (x 4 ; x, y nguyên dương)
PTPƯ: C x H y  ( x 

Điểm

y
y
t
)O2 ��
� xCO2  H 2O

4
2
0

m y
m
x 2
y
 .
� 
- Theo phương ta có: n H 2O  n A hay
18 2 12x  y y 3
2

x

1

2

3

4

y

1,5

3


4,5

6

0,25

0,25

- Vậy A là C4H6

Câu V

0,25

Đáp án
Trang 6/7

Điểm


C2H2 + H2

0

t
��
� C2H4
Ni
0


t
� C2H6
C2H2 + 2H2 ��
Ni

� C2H2Br4
C2H2 + 2Br2 ��

2)

� C2H4Br2
C2H4 + Br2 ��
�nC H x; nH 2x
�x0,15
2 2
2
 X coù�
��


�n(C2H2, H2)3x0,45

�mX 26.0,150,3.24,5

 mX  mY  mZ  mbình Br taê
ng
2

m  4,5 3  1,5 gam
� Z

��
40
nZ  1,5:  0,225 mol

6


0,25

� VZ  0,225.22,4  5,04(l)

0,25

0,25
0,25
0,25

Chú ý:
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ
điểm như hướng dẫn quy định.
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân
bằng thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu
có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
* Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng
phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục
dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
......................................... HẾT........................................

Trang 7/7




×