Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Từ điển giải thích thuật ngữ luật học luật hình sự, luật tố tụng hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.9 MB, 263 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌ C LUẬT HÀ NỘI

TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH
THUẬT NGỮ LUẬT HỌC
♦ L U Ậ T H ÌN H S ự
♦ L U Ạ T T Ố T Ụ N G HÌNH S ự

N H A X U A T BAN CO N G AN NHAN DAN


T R Ư Ờ N G Í)ẠI HỌC L U Ậ T HẢ NỘI

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯVIỆN
TRƯỜNG OAI HỌC LUẬT HÀ NỘI
PHÒNG MƯỢN 2 ^ C ì ^ í

TỪĐIỂN GIẢI THÍCH
THUẬT NGỮ LUẬT HỌC
t h ư v i ệ n

ĨRƯỘNG ĐẠI HOC UÌẬHÀAỘI
PHÒNG MỨỌty „

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG AN NHÂN DÂN

HÀ NỘI -1999


TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH THUẬT
NGỮ LUẬT
HỌC





C h ủ b iê n

P G S . P T S . N GUYỄN NGỌC HÒA
T ậ p t h ế t á c g iá
] . P H Ạ M ĐÚC B Ả O ( L u ậ t nhà nước)

2. ThS. NGUYỄN c ô n g n ì NI 1 (Luật lò tụng dài sự)
3. PTS. N(u IYHN BÁ DIÊN (Tu pháp quoc lc)
4. VŨ THU HẠNH (Luậl mói Irường)
5-prs. IMIAN CMIÍ Hini) <&

I liS. NGUYỄN V IẾ T I Ý (Luật kinh lẽ)
6 . PGS. PTS. N GU YỄN NGỌC HÒA &
P T S . L Ê T H Ị S Ơ N ( I .u ạ l hình sự)

7. ThS. TRẦN QUANG H U Y &
N GU YỄN QUANG TU YẾN (Luặl dát dai)
8 . HiS. NGUYỄN VAN HUYÊN (Luặl tò lụng hình sự)
9. PTS. TRẤN MIN11 H lííN C i (Luật hãnh chinh và luậl lõ lụng hành chinh)

10. ThS. NGÓ TH Ị HUỜNG (Luậl hôn nhan va gia đình)
11. CHU THANH HUỞNG &
lliS. NGUYỄN KIM PHỤNG (Luâl lao dộng)
12. PTS. ĐINH VẢN THANH &
ThS. PHẠM CÔNG LẠ C (Luậl dán sự)
13. PI S.THÁI VĨNH THÁNG (L í luận nhã nước và pháp luát)
14. PTS. V ỏ ĐÌNH TOÀN (Luật tài chinh và luàl ngân hàng)

15. ThS. NGUYỄN T H Ị THUẬN (LuẠI quôc (c)
B IÊ N T Ậ P

1. TRẦN THÁI DUƠNG
2. TRẤN CẨM VÂN
34 (V ) 4 - 43/122
CAND - 1999


LỜI GIỚI T H IỆU
v V áp ứng nhu cẩu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, sinh
- i l ) viên, học viên và các đối tượng khác đổng thời góp phần xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thuật ngữ chuẩn trong ngành luật học ờ
nước ta, Trường đại học luật Hà Nội tổ chức biôn soạn bộ Từ điển
giãi thích Ihuật ngữ luật học và sẽ lần lượt ra mắt hạn đọc theo từng
tập với hẹ Ihống ihuật ngữ của một hoặc mộl số ngành luật học nhất
định.
Bộ Từ điổn giải ihích thuật ngữ luật học là công trình hiên soạn
khá công phu cùa tập thổ các lác giả - những giảng viên có kinh
n g h iê m v à đư ợc sự th ẩ m đ ịn h , h iệ u đ ín h c ủ a c á c n h à k h o a h ọ c c ó

tâm huyết cũng như sự trự giúp đắc lực của nhóm biôn tập và k ĩ thuật
trình bày.
T r ê n c ơ s ờ k ế th ừ a c á c từ đ i ể n lu ậ t h ọ c v à c á c t ừ đ i ể n n g ô n n g ữ

học trong và ngoài nước, bộ Từ điển giải thích thuật ngữ luật học này
đã ihu thập, lựa chọn các mục từ theo chuyên ngành nhẳm làm nổi
bật nội dung cơ .bản của từng ngành luật học dưới hình thức thể hiện

đặc thù - thuật ngữ thông qua các phần định nghĩa và giải thích.

Trong mỗi thuật ngữ, phần định nghĩa được trình bày trước, phần
này có nhiệm vụ xác định những thuộc tính cơ bản tạo thành nội
d u n g eủâ khấi iìiệm phấp lí đ ể phân b iệ l n ó v ớ i k h á i n iệ m pháp lí

khác. Phần giải thích tiếp sau irình bày một cách ngắn gọn, súc tích
cơ sở pháp luật ihực định hay ý nghĩa lí luận và thực tiỗn của khái
n iệ m .

3


Nhầm giúp cho bạn đọc tiện sử dụng, khai thác có hiệu quà nội
dung Bộ từ tliến, các iluiật ngữ dược sáp xốp theo trậi lự chữ cái licng
Việt và có bâng tra-cứu kèm Iheo. Trong Bộ lừ điên này có inrờng
hợp hai thuật ngữ dồng nghĩa với nhau thì dùng k í hiệu .V. (xem) hoặc
có Hường hợp cần chỉ dẫn đôn thuật ngữ khác dế iham khao thôm thì
dùng kí hiệu .V/. (xem thêm).
Biên soạn từ điển vốn là cổne việc phức tạp và lại là lần (1ÀU ra
mắt hạn đọc nên khỏ tránh khỏi nhữne thiếu sót, ch li nu tôi mong
nhạn được sự phê hình, góp ý của bạn đọc dô Bộ từ điên này ngày
càng hoàn thiện hơn irong những lẩn tái hán, xứng đáng với nicm
mong đợi của dông đảo bạn dọc.

T Ậ P T H Ể T Á C G IẢ

4


THUẬT NGỮ
L U Ậ T H ỈN H S ự


T ác g iả :

PG S. PTS. NGUYỄN NGỌC HÒA &
PTS. L Ê TH Ị SƠN

N g ư ờ i h iệ u d ín h :

P T S. TRẦN VÁN ĐỘ


BẢN G T R A CỨ U TH U Ậ T N G Ử T H E O VAN CH Ử c á i
A
1. Á n tích
2. Á n treo
Iỉ
3. Bạo loan
4. Bắt buộc chữa bệnh
5. Bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài
sản
6. Bắt (rộm trẻ em
7. Biộn pháp tư pháp
8. Bộ luật hình sự
9. Bốn yếu tố cùa tội phạm
10. Buộc cõng khai xin lỗi
11. Buộc phíìi chịu thử thách
12. Buôn bán hàng già
13. Buôn lậu
14. Bức cung
15. Bức tử


c
16. C á Ihể hoá hình phạl
17. C à i tạo không giam giữ
18. C ả i tạo ở đơn vị k ỷ luậl của
quân đội
19. Càn trở hôn nhản tự nguyện,
tiến bộ
20. Cảnh cáo
21. Cản cứ quyết định hình phạt
22. Cấm cư trú
6

23. Cấu thành lội phạm
24. Cấu thành tội phạm cư bản
25. Cấu thành tội phạni giảm
nhẹ
26 Cấu thành tội phạm hình
thức
27 Cấu thành tội phạni lãn í:
nặng
28. Cấu thành lộ i phạm vật
châì
29. Chấp hành hình phạt
30. Che giấu lội phạm
3 1. C hế tài hình sự
32 Chiếm đoạt tài sán
33. Chiếm giữ trái phép lài sán
34. Chính sách hình sự
35. Chống người thi hành

công vụ
36. Chủ Ihể của quan hệ pháp
luật hình sự
37. Chủ thể của tội phạm
38. Chù thể đăc biôt của tôi
phạm
39. Chuẩn bị phạm tội
40. Chứa chấp người chưa
thành niên phạm pháp







41. Chứa chấp lài sản do
nm Ni khác phạm lội mà

42
43.
44.
45.
46.
47

Chứa mãi dâm
Cố ý
Cô ý c ổ dự mưu
Cớ ý ilỏ l xuăì

C ỏ ý gây Ihương lích
C ố ý gày Ihươna tích dẫn
đến chối neưừi
48. C ổ ý gián liếp
49. CỐ ý không xác định
50. C ố ý xác định
51. C ố ý trực liếp
52. Cỏn đổ
53. Công cụ phạm tội
54. Công nhiên chiếm đoạt
tài sản
55. Của hối lộ
56. C ư trú bắt buộc
57. Cưỡng bức
58. Cưởng bức linh thần
59. Cưỡng bức thân thể
60. Cưỡng dâm
61. Cường đoạl tài sàn
62. Cưỡng ép kết hôn
63. Cướp giật lài sản
64. Cướp lài sản

D

66 Dấu hiệu định khuiiíi
hình phạt
67 Dấu hiỏu định khuna
hình phạt giàm nhẹ
68 DiYu hiệu định khung
hình pliạl lăng nặng

69. Dấu hiộu định lội
70. Dự dỗ người chưa Ihành
nièn |)hạm pháp
71 Dùng nhục hình
72. D ù iií : vũ lực

Đ
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80
81.
82.
83.
84
85.
86.
87

Đánh hạc
Đ ào ngũ
Đ ào nhiệm
Đ ạo luật hình sự
Đ ặc điểm của tội phạm
Đ ặc điểm của tội phạm
Đ ầu cơ

Đầu hàng địch
Đ e dọa
Đ e dọa dùng ngay tức
khắc vũ lực
Đ e dọa giết người
Đ e dọa sẽ dùng vũ lực
Đ ịa điểm phạm tôi
Đ ịnh khung hình phạt
Đ ịnh nghĩa hình thức vé
tội phạm

65. Dấu hiộu của tôi phạm

7


88 Đ ịn h nghĩa nội dung về tội
phạm
89 Đ ịn h tội
90. Đ ò i hối lộ
91 Đ ố i tượng điều chinh của luật
hình sự
92 Đ ố i tượng lác động của tội
phạm
93 Đ ổ n g phạm
94. Đ ồng phạm có thông mưu
trước
95. Đ ồ n g phạm có tổ chức
96 Đ ổ n g phạm giản đơn
97. Đ ồ n g phạm không có thông

mưu trước
98 Đ ồ n g phạm phức tạp
99 Đ ổng thực hành
100. Đ ộng cơ đê hèn
101 Đ ộng cơ phạm tội
102. Đưa hối lộ
103 Đưa vào Irưítng giáo dưỡng
G
104. G á bạc
105.G â y rối trật tự công cộng
106 G ia i đoạn thực hiộn tội phạm
107.G iảm thời hạn chấp hành
hình phạt
108 G iá n điệp
109.G iết người
V

c





8

110.Giết người có tính chất
côn đổ
1 11 Giết người do vượt quá
giới hạn phòng vệ chính
đán”

1 12 .G iế t ngư ừ i m ộ t cá ch m an

rợ
113 Giết người vì đông cơ đê
hèn
114 Giúp nu ười khác tự sát
115.G iúp sức chưa thành

H
116.
Hàng cấm
117. Hàng giả
118.Hàng giá vổ hình llúre
119 Hàng giả về nội dung
120 Hành độn 2 , phạm lội
121. Hành hạ người khác
122.Hành hung đổ tẩu thoát
123 .Hành nghề mê tín dị đoan
gây hâu quà nghiêm trọng
124 Hành vi khách quan
125.Hành vi phạm tội
126 Hành vi vưựt quá
127. Hậu quả của tội phạm
128 Hệ thống hình phạl
129. Hiếp dâm
130 Hiếp dâm trỏ em
131. Hiệu lực của dạo luật
hình sự
132.Hiệu lực hổi tố của đạo
luật hình sự



133 Hiệu iực khỏne nian cua
đạo luàl hình sự
!34 Hiệu lực thời gian cua
đạo luál hình sự
135 Hình phạt
136 H ình phạt bổ sung
137 H ình nhại chính
138 Hình phạt lù
139 H ì n h p h ạ t t ù c h u n u ih ã n

140 1lình pluit tù cổ ihờ i hạp.
141. Hình phạt lù khổng llìời

hạn
14 2 .H oạt dộng phi

143.
Hỏn hợp lỗi
144 H u ỷ hoại lài sàn
K
145 Khách thê hảo vô của
luật hình sự
146 Khách thể chung của tội
phạm
147 Khách thồ của tội phạm
148 Khách lliể loại của tội
phạm
149 Khách thổ trực liếp cùa

tội phạm
150 Khoa học luật tvnh sự
151. Không hành động phạm
tội
152. Không tố íũác tội phạm
153.Khung hình phạt






154 Khung hình
155.Khung hình
nhẹ
156.Khum : hình
nạng
I 57. Khú ng bố
158.Kin h doanh

phạt cơ hán
phạt ai ám
phạt lãn 11

trái phép
L
159 Làm hàng i:ia
i 60.Lam dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sàn
161.Lạm quyền Irong khi thi

hành công vụ
162.Loạn liũm
163.
Lỗi
164. L ỗ i cố ý
165.L ỗ i cố ý có dự mưu
166.L ỗ i cố ý đột xuất
167 L ỗ i cố ý gián tiếp
168 L ỗ i cố ý không xác định
169 L ỗ i cố ý trực liếp
170 L ỗ i cố ý xác định
171 L ỗ i vô ý
172. L ồ i vô ý vì cẩu thả
173.L ỗ i vỏ ý vì quá lự tin
174.Lợ i dụng ành hướng đối
với người cố chức vụ,
quyền hạn đổ trục lợi

9


175 Lợi dựnu chức vụ, quycn hạn
uáv ánli hườn í; với Iiịiười
khác (lc trục lợi

196 Nguyên ìảc cỏnu một
phẩn
197 Nguyên
lác cộm:
loàn hộ•

'
*
• «-

!76 1 .oi dụiiịi chức vụ, quvòn hạn
1 1 0 1 1 2 khi thi hành cổnr. vụ
177 l.uặi hình sự

198.Nguyên lác hành vi
2 0 0 . N g u y ê n lá c thu hú!

17 8 L ừ a đ ò i k h á c h h à n g

2 0 1 Nuuycn tãc truy lội khách

1 7 9 L ừ a c k io c h iế m đ o ạ l l ì i i san

quan
2 0 2 .Nịiuyôn lãc IƯIIIIỊÌ lự
203 Ncười cầm đầu
204.Nịiười ch i huy
205 Niịười chủ mưu
206 N íu rời chưa thành niĩui
phạm lội
207 N i: ười đổ nu phạm
208 Người giúp sức
209.Người phạm tội
210 N cười thực hành
21 I Nịiưừi thực hành gián tiếp
2 1 2 Nsiười thực hành trực tiếp


M
! SO M an rợ

I 8 I Mịit chú quan của lội phạm
182 Mặt khíích quan của lội
phạm
1£3 Miỗn hình phạt
184 Yĩiễn Iráđ i nhiệm hình M/
185.Mỏi giới hỏi lộ
iSó.M ôi giới mãi dám
187 Mua bán phụ nữ
ỉ 8 8 Mua hán trò em
189. Mua dâm
190 Mục đích của hình phạt
191 Mục đích phạm Lội
192 MỨC độ ÍKUV hiổm cho xã
hôi
N

193.Nâng lực trách nhiệm hình
sự
!94 Nfcuyôn lỉic cá thế hóa hình
phạt
105 \gu yC n tắc cổ lỗi

10

190 Nauycn tắc IkVi lố


213 Người lổ chức
2 !4 Nnười xú i uiục

215.Nhân ìhãn người phạm lỏi
216.Nhạn hổi lô
217 Nhập cảnh Irái phép
V
2 I 8 Phạm nhiều tội

219 Phạm
tội
chưa dạt



hoàn ihành


221 Phạm tội chưa dạt đã
hoànihành
2 2 2 .Ph;im lội chư;i đạt vò
hiệu
223 Phạm lội có tổ chức
224.Phạm tội nhiổu lần
225 Phạm tội trong thời gian
đanu chấp hành hình phạt
226.Phán hội lổ quốc
227.Phạ! tiền
228.
Phân loại tội phạm

229.Phòng vệ chính dáng
230.
Phòng vệ quá muộn
231. Phòng vệ quá sớm
232.Phòng vệ nrờng lượng
233.Phương tiện phạm tội
Q
234.Quan hộ nhân quá
235 Quan họ nhân quá dây
chuyển
236.Quan hộ nhân quá đơn
trực tiếp
237.Quan hộ nhân quả gián
tiếp
238.Quan hộ nhân quà kcp
trực liếp
239.Quan hộ pháp luật hình
sự
240.Quản chế
241 Q uy tội khách quan

242.Q u y phạm pháp luật
hình sự
243 Quyết tlịnh hình phạl
244 Quyết định hình phạl
trong trường hợp phạm
nhiều tội
R
245 R a hán án trái pháp luật
246 K úi ro

247.Sai líim
248.Sai lầm về công cụ,
phương tiện
249.Sai lấm về dối lượng
250.Sai lâm vổ khách ihể
251.Sai lầm về pháp luật
252.Sai lầm vé quan hộ nhân
quả
253.Sai lầm về sự việc
254.Sử dụng trái phép tài sán
XHCN
255.Sự kiộn bất ngờ
T
256.T á i phạm
257.T á i phạm nguy hiểm
258.Tàng trữ
259.T ả o hỏn
260.Tham ỏ tài sản X H C N
261 .Tham nhũng
262.T h i hành lệnh cấp trôn

11


263.Thiêu trách nhiệm eáy hậu
quá nehiêm Irọne
264.Thiếu trách nhiệm uáy thiệt
hại nghiêm trọng đến lài sán
XHCN
265 Tliời tiian thử (hách

266.Thòi hiệu thi hành hòn án
267.Thời hiệu truy cứu trách
nhiệm hình sự
268.Tịch thu lài sản
269.Tịch thu vật và liền hạc trực
tiếp liên quan đốn tội phạm
270.Tiền án
271.Tiêu thụ tài sàn đo người
khác phạm lội mà có
272 Tình thế cấp Ihiết
273.Tinh liết định khung hình
phạt
274.Tình tiết định khung hình
pliạl giảm nhẹ
275.Tình tiết định khung hình
phạl lăn SI nặng
276.Tình tiết định tội
277.Tình tiếl giảm nhẹ T N H S
278 Tình tiết lăng nặng T N H S
279.Tình liết loại trừ tính chất
nguy hiểm cho xã hội của
hành vi
280 Tình tiết loại trừ T N H S
281.Tình Irạng không có
N LTN H S
282.Tình trạng không thể khắc
phục được (bất khả kháng)
12

283.Tình trạng N L T N H S hạn

chế
284 Tìn h trạng quẫn bách
285.Tìn h trạng linh thần bị
kích độnc mạnh
286.Tính chái nguy hiểm cho
xã hội
287.Tính nguy hiểm cho xã
hội
288 T ổ chức đánh bạc
289.T ổ chức lão hôn
290.T ộ i chiếm đoạt
291 .Tội ghép
292.T ộ i kéo dài
293.TỘÌ liên tục
294.T ộ i phạm
295.T ộ i phạm chưa hoàn
thành
296.T ộ i phạm hoàn thành
297.T ộ i phạm ít nghiêm trọng
298.T ộ i phạm kết thúc
299.T ộ i phạm nghiêm Irọng
300.T ộ i phạm vé chức vụ
301 .Tội phạm vé kinh tế
302.T ộ i phạm vé tình dục
303.T ộ i (đặc biệt nguy hiổm)
xâm phạm an ninh quốc
gia
304.T ộ i xăm phạm nhân ihủn
305.T ộ i xâm phạm sở hữu
306.Tổne hợp hình phạt của

nhiều bán án
307.T rả lại tài sàn
t

L




308 Trách Iilìicm hình sự
309.Trộm Ciip lài sán
3 I G.Tron iluiò
3 I I Trốn IIánh Iiíihĩa vu
quản sự
3 12.Truy cứu trách nhiệm
hình sự
3 I 3.Truy IUÌ lư lườm:
3 I4.TÙ có Ihòri hạn '
3 I 5.T ù dim ii: thãn
3 16.Tuổi chiu irách nhiệm
hình sự
3 I 7 Tuvổn mộ lính đánh
ihuê
3 18.Tử hình
3 19.T ự Ihú
320 Tự ý nứa chừng chấm
dứt việc phạm tói
321 Tước danh hiệu quán
nhân
322.Tước inộl số quyền công

dân
u
323.U y hiếp linh thíìn
*

#

V
324 Víu) chuyến 1 rá ĩ phép
hù ne hoíí, liên lộ qu;i biên
ui ới
325 Vó ý


3 2 6 V ô ý lìu n c h ò i Iiíu r ò i

327
328
329
330

V ỏ ý vì cẩu tha
V ô ý vì quá lự lin
Vu "khống
Vượt quá giới hạn phàne
vệ chính đáng
X
33 1 Xâm phạm mổ mà, hài
cốt
332 X ó a án

333 X ó a án do toà án quyết
định
334.X ó a án dương nhiôn
335.Xuất cảnh trái phép
336 X ú i d ụ c chưa Ihành
337.X ú i iiĩục người khác tự
sá!

BẢ N G C H Ử V IẾ T T Ấ T
BLH S
BLTTH S
CTTP
N LTN H S
TN HS
XHCN

Bỏ* luât
hình sư*
I
Bộ luật lố tụ n g hình sự
C ấ u thành tội phạm
N ăn g lực trách nhiệm hình sự
Trách nhiêm
hình S Ưí

X ã hội chủ nghĩa
13


A

án tích
Đạc dièm nhân ihãn của
người dã bị kéì án và chưa được
xoá án được ịihi lại trong lí lịch
tir phap.
Khi người phạm tội (lã bị lòa
án tuyên hình phạl thi hậu qtià
pháp lí mà họ phải chịu khôni!
chi là việc phài chẵp hành hình
phại đó mà còn bị coi là có án
lích. Như vậy, án tích là hậu quà
pháp lí đối với người phạm tội bị
kõi án và bị áp dụng hình phạt.
An tích được ghi và lưu lại
trong lí lịch tư pháp cùa người
phạm tội cho đôn khi được xoá
án. Tinh tiết có án tích là đặc
điếm vé nhân thân bất lợi cho
người có dậc điểm dó irong
nhiéu hoạt động của đời sống xã
hội cũng như khi có hành vi vi
phạm pháp luật hoặc hành vi
phạm tội. Có án tích có thể là
lình tiết để xác (lịnh một số hành
vi Irái pháp luật nhất định là tội
phạm (tình tiết định lội) hoặc có
thc là tình tiết định khung hình
phại lãng nặng hoặc là tình tiết
tàng năng trách nhiệm hình sự.
án treo

Miễn chấp hành hình phạt tù
có điều kiên.

Theo luậi hình sự Viội Nam
hiộỉi hành, hiện pháp này dược
phép áp dụng cho người bị xử
phạt tù với mức khổng quá 3
nam irong nhữne inrờng hợp lỏa
án can cứ vào phán thân cùa
người phạm lội và các tình liết
giảm nhẹ xci thấv không can
phai huộc họ ch áp hành hình
phạt lù. Khi cho người phạm tội
được hường án iroo, tòa án án
định ilìời gian thử thách lừ l
năm đốn 5 năm. Đây là ĩhời gian
người bị án treo được giao cho
CƯ quan nhà nước hoặc lổ chức
xà hội nơi người đó làm việc
hoặc thường trú dế theo dôi giáo
dục. Người bị án ireo sè không
được miỗn mà buộc phải chấp
hành hình phạt tù dã tuyôn nêu
trong thời gian thừ thách lại
phạm lội mới do vố ý và bị phạt
tù hoặc phạm tội mới do c ố ý.
Trong trường hợp này, tòa án sẽ
tổng hợp hình phạt tù cùa bản án
cho hưởng án treo với hình phạt
mới tuyên theo quy định cùa

luật hình sự vổ tổng hợp hình
phạt cùa nhiều bản án. V iệc quy
định án treo trong luật hình sự
Việt Nam là sự thể hiện nguyôn
tắc “N ghiêm trị kết ìuỵp V(À
khoan hổn g”, 'Trừng trị kết hợp
với giáo dục, cả i tạo". An

treo
15


có tác dụng lạo diều kiện,
khuyến khích người phạm tội lự
giác cải tạo trong mõi trườna
khôn í! bị cách li khói xã hội
dưới sự giám sát cùa cơ quan
nhà nước hoặc lổ chức xã hội.
Do có tính tích cực như vậy nên
án treo được quy định Irong luật
hình sự cùa nhiéu nước. Ớ Việt
Nam. án treo dược quy định
ngay từ những nam đầu cùa Nhà
nước dân chù nhân dân và tổn
tại cho đến ngày nay. Trong quá
ưình đó, các quy định về án treo
cũng đã có sự ihay đổi để ngày
càne hoàn thiện, đáp ứng được
yêu cầu của đấu Iranh phòng
chống tội phạm (Điều 44

B LH S ).
lỉ
bạo loạn
(Hành vi) sử dụng bạo lực có
tổ chức nhàm chổng chính
quyền nhân dân.
Hành vi bạo loạn được quy
định là tôi phạm ihuộc chương
“C ác tội xâm phạm an ninh'quốc
gia” của B L H S Viột Nam. Hành
vi sử dụng bạo lực có tổ chức ử
tội này có thể là hành vi có vũ
trana hoặc không như hắn phá,
gây nổ, dập phá công sờ, cướp
tài sản...
16

Nhữnií hành vi cụ tho của

lội này licu là nhữne hành vi
gây rối an ninh chính trị cũng
nhir trậi lự an lòan xã hội. Mục
đích của kó phạm tội khi íhực
hiện những hành vi này là
nhầm chõng lại chính quyển
nhân dan, làm cho chính quyến
suy yếu...
Bạo loạn là một tronu
những lội nguy hiếm nhấl xám
phạm an ninh quốc ẹia và do

vậy hình phạt đirợc quy định
rất nghiêm khắc, có thê’ lứi
chung thân hoặc tử hình
(Đicu76 B LH S).
bắt buộc chữa bệnh
Buộc người đã thực hiẹn
hành vi nguy hiểm cho xã hội
hay đang chấp hành hình phạt
và dang mất năng lực trách
nhiệm hình sự do mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác phải
vào cơ sờ điều trị chuyên khoa
dể chữa bẽnh.
Bắl buộc chữa bệnh là biện
pháp ur pháp được quy định
trong B L H S V iệ l Nam. Đối
tượng bị áp dụng biện pháp
này thuộc một tronj> các
trường hợp sau:
Đã thực hiện hành vi nguy
hiểm cho xã hội trong khi đang


niãc hệnh và niAl lìiin i: lik* In ích

nhiệm hình sự;
- Dã ihực liiộn hìinh vi phạm
lọi khi có nânt! lực Irách nhiệm
hình sự nhưnu dà lìiiic tvnh và
ỉììâi nane lưc irách nhiệm hình

SƯ ĩ rư ớc k h i bị kết á n :

- Đã mác bộnh và mâì nãni!
lực 1 ráclì nhiệm hình sự khi
ílanu clìiYp hành iín.
Thời eÌHn b;ìl buộc chữa
hênh dược kéo dài clcn khi khói
hệnh hoặc bẹnh tr.iĩiì: íliì giâm.
D oi VỚI inrờnLĩ h ụp thứ nhiìi hiện

pháp hiil hnõc L*hĩfa bệnh có thô
(lược
tại
• llìưc
• hiện

• i!Ìi! dinh dưới
sự eiám sát cùa cct quan nhà
nước nõu XÓ! thây khõnt: cán
ỉ h i c t phiìi lỉưiỉ v à o c ư s ờ đ i ề u tri

chuyên khoa.

Sau khi khôi bòn lì, nturời ờ
Irường hợp ihứ hai van có Ihc
licp tục phái chịu iráeh nhiệm
hình sư và Ĩ1ỊĨƯỜÌ ờ Irườny hợp

lluí ha van có ihc tiếp tục phái*
chấp hành hình phạt (Điêu 35

HLHS).
\ / nìiHỊ* lực m ích nhiệm hình
sự

bắt cóc nhằm chiêm đoạt tài
sân
(Hành vi) bál giữ con tin, de dọa
chù lài sàn phái giao nộp lài sàn

truồng ow học
phòng muọn

nêu khom: lính mạng, sức khoe
cúii con nn sè bị \ãm hại.
Hái cóc nhiim chiôm đoạt lài
Siin à ia còn J! (lán được qu\ đinh
ironư R L IIS Viội Nam là tội
phiim ihuộc chưííni! "Các lội
xâm phạm sờ hữu cua eòny
dân".
Hành vị bãl uiữ con un nnười có quan hộ ihãn Ihicl với
chù lài san như vợ, chổni! hoặc
con... có thò’ được ihực hiện
hãnu nhữny biện pháp khác
nhau (đùng vũ lực, dụ dỏ, lừa
doi...). Hành vi do dọa chù lài
sàn có Ihô được ihực hiện irực
liêp hoặc qua ihư. điện ihoại...
Tội bát cóc nhẩm chiêm đoạl tài
san cùa cônu dán trước hốt xâm

phạm lự (lo ilián thô đo dọa lính
mane, sức khóc cùa con lin và
qua dó xâm phạm tự do ý chí
ciinị! như quyen sơ hữu của
niMĩíti hị clc dọa.
Theo luật hình sự hiện hành,
nyười phạm lội này có tho bị
phạt tù lới 20 nãm (Điểu 152
B L H S ).
bắt trộm trẻ em
í ' ổ ý đưa người dưới 16 tuổi
Ihoo mình với mục đích khổnị!
cho trờ lại. trái với ý muốn của
cha ĨTỊỌ Jĩo ậ c người có trách

17


nhiệm nuỏi dưỡng, chàm sóc,
quản lí.
Bát trộm tre cm c ổ thế được
thực hiện hàng những thủ đoạn
khác nhau như dọa nạt, du dỗ,
lừa dối...
Bắt (rộm trỏ em được BLHvS
quy định là lội phạm thuộc
chương “Các lội xâm phạm chế
độ hỏn nhân, gia đình và các tội
phạm đối với người chưa Ihành
niôrT. Hành vi hắt trộm có lhể

do nhừng động cơ khác nhau
như đe nuôi, để bán kiếm lời, do
người khác thuê bắt... Đối tượng
của tội này là trỏ cm chưa đủ 16
tuổi.
Người phạm tội này có thổ bị
phạt lù đến 20 nãm (Điổu 149
B L H S ).
biện pháp tư p h áp
Biện pháp cường chế nhà
nước được quy định trong B L H S
và do tòa án áp dụng, bổ sung
cho hệ thống hình phạt với mục
đích hoặc là thay thế hoãc là hỗ
trợ cho hình phạt.
Theo B L H S hiện hành, thuộc
về biện pháp lư pháp gổm:
- Tịch ihu vậl và ticn hạc trực
tiếp liên quan đến tội phạm;
- Trả lại tài sản, sửa chữa
hoặc hổi thường thiẹt hại.
- Bắt buộc chữa bệnh;
18

- Buộc cổng khai xin lỗi;
- Buộc phải chịu Ihứ thách;
- Đưa vào irưítng eiáo
dường.
Trong các biện pháp ưẽn,
hiện pháp từ 4 đón 6 là những

hiện pháp (hay tho hình phạt
(hiện pháp 5 và 6 chi được áp
dụng cho người phạm lội là
người chưa ihành niên). Các
biện pháp còn lại có tính chãi
hỏ trự cho hình phạt (Đ icu 33
đến Điổu 36 và các (liều 61, 62
B LH S ).
bộ luật hinh s ự (B L H S )
Đạo luật được pháp điển
hỏa hoàn chinh hao gổm hệ
thống các quy phạm pháp luậl
hình sự quy định về lội phạm
và hình phạt nói chung cũng
như vổ các tội phạm cụ thê và
các khung hình phạl cụ thế đối
vớitừng tội phạm cụ thổ đó.
B L H S đầu tiôn của Nhà
nước C H X H C N Việt Nam
dược ban hành năm 1985 và
đốn nay dã được hò sung, sửa
đổi 4 lần vào các nãm (1989,
1991, 1992 và 1997). B L H S
gồm 2 phần: Phẩn chung quy
định những vấn đé chung vé
tội phạm và hình phạt; Phần
các tội phạm (Phần riêng) quy
định các loại lội phạm cụ thổ



\à các khuni! hình pliạl cụ ihc
cùa lừng loai lôi phạm cu llic đó.
Phẩn chu ne củií U L ỈIS põiìi s
clurơni: với 71 (licu; Phấn các lội
phạm gồm 13 chưưnịi vcíi 233
diều.
bòn yèu tỏ cúa tội phạm
Bôn bõ phân hiíp 1 hành lõi
phạm lí'i chu Ihc. khách thè. Hìậl
khách quan và m;ii chù quan.
Bâì cứ lội phạm nào củ Vìị! đón

là ihê ihòni!c nlìã! cùa bón yõu

*
không lách rời nhiiu. I rong đỏ
chù thế của lội phạm là nuười
ihực hiện hành vi phạm lội.
khách ihể là đòi tượng hị hành vi
p h ạ m lỏ i gây thiỌĩ hiii hoẠc de
dọa gây Ihiộl hại còn yếu lò mặl
khách quan và yêu lò miìl chủ
quan là hai mặl của hành vi
phạm lội. Miii khách quan của
lội phạm IÌI nhữnịi hiếu hiện
ílicn ra hoặc lốn lại bôn nt!()ài.
I rái lại, mặl chủ quan của lõi
phạm là những hicu hiện tám lí
bên trong cùa lội phạm.
.V/. chù tliế cù a lội p h ạ m ;

khách thê cù a tội p h ạ m ; mủi
(h ù quan n ia tội p h ạ m ; mật
khách quan cù a tội phợm

buộc cõng khai xin lỗi
Buộc người bị kêt án phải
cồng khai xin lỏi người bị hại vổ

những hành V I iliì Ihực hiện cua
mình.
Buộc côm: khai xin lồi là
b iệ n p lu ip lư p h á p I h a y ih c c h o

hình ph;il (lược quy ilịnh Ironu
B U IS Việl N;im. Riộn pháp này
được áp dụng cho những trườne
hợp phạm tội ÍI nghicm Irọng.
Iiãy tliiội lìiii vc linh ihần, như
Irườne hợp phạm lội VII khòne
k h ò n e n tih iẽ m I r ọ n ii và c ó n h ic u
lình liõl yiám nhọ (Điều 34
B LH S).
buộc phái chịu thứ thách
Buộc neười chưa ihành niên
phạm tội phái châp hành nuhĩa
vụ học lẠp, iiH) động dưới sự
giám sáu giáo (lục của chính
quyền cơ sờ và lố chức xà hội
được tòa án giai) irách nhiệm.
Buộc phài chịu thử thách là

hiện pháp ur pháp ihay ihế cho
hình phạl (lược quy định trong
B L H S Việt Niim. Người bị áp
dụng biện pháp này không hị
buộc phái cách li khỏi môi
trường sống, học tạp hình
thường cùa họ. Biện pháp này
dược áp dụng cho Irường hợp
phạm tội ít nghiêm trọng nếu xél
thấy khỏnịi cán ihiôt buộc người
chưa Ihành niên phạm tội phái
chịu hình phạl cùng như hiện

19


pháp lư pháp khác nehiém khác
hơn, Thời gian buộc phiii chịu
ihử thách lừ I năm đốn 2 nãm.
Thời uian buộc phái chịu ihử
thách có ihô đirợc châm dứt sớm
hơn so với thời gian đã dược án
định, lối da hằng một nửa thời
gian dã ấn định đó nốu neirời hi
áp dụ ne hiện pháp này có liến
bộ (Điêu 61 BLHS).
buôn bán hàng giả
Mua đi hán lại thứ hiêì rõ ià
hàng già.
Buôn hán hàng uiá dược quy

định là lội phạm trong chươnc
‘Các tội phạm về kinh tố" của
BLH S.
Đổi lượng của lỏi buôn bán
hàng già bao gồm tấ! cà các loại
hàng già. Trong đó cỏ nhữne
hàng ị!Ìâ hị coi là tình lièì định
khung hình phạt lãng nặng (Jo
tính chất dặc biệi cùa hàng bị
làm giá. Ví d ụ : Hàng già là
lương thực, ihực phẩm, thuốc
chữa bệnh...
Người huỏn hán hàng già chi
bị coi là phạm lội huổn bán
hàng giá khi họ biết rò hàng
mình buôn bán là hàng giả.
Hình phạt cho lội này có thô
lới tử hình (Điều 167 BLHS).
-V/. lìủnạ ỊỊÌÍỈ
20

buôn lậu
(Hành vi) huón hán hàng
hóa trái phép qua hiên giới.
Buôn lậu được quy định là
lội phạm irone chương “Các
lội xâm phạm an ninh quốc
gia” cùa B LH S Viội Nam.
Qunn niệm như ihc nào là lỏi
buôn lậu c ó sự khác nhau uiừa

các quốc gia cùng như giữa các
thời điếm khác nhau ờ cùng
quốc gia. Theo B L H S Việt
Nam hiện hành, lất oà các loại
hàng hóa kố cà licn Việt Nam
và ngoại lộ ctcu có ihẽ là đối
lượng của hành vi buôn hán
trái phép qua biên giới. Tính
ỉrái phép của hành vi buôn hán
này thổ hiện ờ chỗ chù Ihô cố ý
không luân thù các quy định
cùa Nhà nước về trách nhiệm,
nghĩa vụ cùa người buôn hán
hàng hóa qua biên giới như
khổng khai báo, khai háo gian
dối, giấu giếm hàng hóa, sử
dụng giấy tờ giả mạo đổ nhập
hoặc xuát được hàne hoặc đê
irổn được thui... Việc buôn
hán cổ thổ là trực liếp qua
dường hộ, đường biến, đường
sát, dường hàne khổng hoặc có
thô’ ịiián tiếp qua dường bưu
diôn, vận chuyến dịch vụ.


Tỏi buôn lậu được quy định
ironi! B L H S hión hành là (ôi
phạm xám phạm an ninh quốc
uia. Tuv nhicn, tội phạm này

(lổng thời còn xâm phạm trật tự
quân lí kinh lẽ. Theo xu hướng
chung, tội này có thể sô dược
chuyên sang chimnu “Các lội
phạm vé kinh lô".
Hình phạt lỏi đa quy (lịnh
cho lội này là lử hình (Đióu 97
BLH S).
c

«

*

bức cung
Hành vi của người cỏ trách
nhiệm điều Ira lấy lời khai trong
hoại độnc tư pháp đã sử dụng
những thù ítoạn khác nhau
cưởng ép người bị lấy lời khai
phái khai sai sự ihật gây hâu quà
nehiêm trọng cho việc ịiiái
quyết vụ án.
Bức cung dược quy định là
tỏi phạm tron^ chương “Các tội
xâm phạm hoạt động lư pháp'’
cùa B L H S Việt Nam. Bức cung
không chỉ xâm phạm quyổn
nhân thân của người bị lấy lời
khai (bị can, bị cáo, người làm

chứng, người bị hại) mà còn đốn hậu quà nghiêm irọng cho
viỌc giải quyít vụ án như dản
dến hắt giam sai, xử sai, xử oan,
bỏ lọt người phạm tội, xử quá
nặng hoặc quá nhẹ...Thù doạn

arỡnị! ép cùa nuười phạm lội
hức cu nu c ổ ihê là doa sử (.lụm:
nhục hình; dọa sẽ hái eiam
người Ihím...
Hình phại tỏi da quy định
cho lội này là 5 nam tù (Điêu
235 BLH S).
bức tử
Làm người lệ thuộc mình
phải lự sál do dã có hành vi đỏi
xử làn ác, thường xuyên ức hicp,
ngược dài hoặc làm nhục họ.
Bức tử được quy định là tội
phạm trong chương “Các lội
xâm phạm tính mạng, sức khoe,
nhân phẩm, danh dự cùa con
người" cùa B LH S Việt Nam.
Nạn nhân ờ tội này là người bị lộ
thuộc vào kè phạm tội trong
nhữnị! quan hộ xã hội nhát định
như quan hệ gia (lình, quan hộ
nuôi dưỡng... Người phạm tội đã
lợi dung quan hẹ lọ ihuồc này dô

có những hành vi nói trôn xâm
phạm sức khoe, xúc phạm nhân
phẩm, danh dự của nạn nhân.
Những hành vi này là nguyổn
nhân dản đến viêc nạn nhân phài
quyết định tự sát và đã thực hiện
việc lự sát nhưng khổng đòi hỏi
nạn nhân có chết hay khồng.
Nếu nan nhân chưa lự sát thì
hành vi khổne cấu ihành tội này

21


mà cấu (hành lội hành hạ người
khác. XÓI về lỗi cùa ne ười phạm
tội: Người phạm lội cố ý thực
hiện những hành vi nêu trẽn.
Nhưng dối với hậu quà tự sál. lõi
cùa ngirời phạm lội chi có Ihô là
lỗi võ ý hoặc cố ý gián tiếp. Nếu
người phạm lội thực hiện hành
vi nói Irên với mong muôn nạn
nhãn lự sát chết thì hành vi
khống còn là tội này mà sõ là
trường hợp đặc biệt của tội giết
người.
Hình phạt tối đa quy định
cho tội này là 7 nãm tù (Điều
105 BLHS).


c
cá thể hóa hinh phạt

Làm cho hình phạt được
tuyôn phù hợp với lính chất, mức
độ nguy hiểm cho xã hội cùa
hành vi phạm lội, phù hựp với
nhân ihân người phạm tội eũrìg
như hoàn cảnh phạm lội cùa họ.
Cá thể hóa hình phạl được
xác định là nguyên lắc cơ hán
của luạt hình sự Việl Nam và
dòi hỏi phải được luân thù Irong
khi xây dựng, uiài thích và áp
dụng luạt hình sự để hình phạt
đã tuyên có cơ sờ đạt được mục

22

(lích trừng trị và giáo dục, cái
tạo.
Đê’ cá thô hóa hình phạt
Irong khi áp dụng luậl đòi hòi
phái có sự phân hóa trách
nhiệm hình sự trong luật VÌ1
giải thích luật. Trách nhiệm
hình sự càng được phân hói)
Irong luật và trong giải thích
luật thì càng có cơ sỡ cho việc

cá thể hóa hình phạt trong áp
dụng.
C ác hiếu hiện cùa phân hóa
trách nhiệm hình sự trong InẠt
cổ thổ là:
- Phãn loại tội phạm;
- Đ a dạng hóa hộ thống
hình phạt;
- C ụ thổ hóa các căn cứ
quyết định hình phạt;
- Cụ ihê’ hóa các dấu hiệu
cùa C T T P cơ bàn dô' phân hóa
lội danh;
- Phan hóa chế lài của mỏi
tội thành nhiồu khung hình
phạt khác nhau... •
Đô’ cá thể hóa hình phại
trong áp dụng cán phái:
- Đ ịnh lội đúng;
- Định khung đúng.
Trên cơ sờ đó mới có Ihó’
quyết định đúng loại và mức
hình phạt phù hợp irong khung
hình phạl cho phép.


cài tạo không giam giừ
Buộc niurời phạm lội phải lự
cài tạo dưới sự giám sai cùa cơ
quan nhà nước hoặc tổ chức xã

hòi nơi họ làm việc hoặc cư trú
qua việc phai Ihực hiện nhữne
nnhìa vụ nhãì định.
Cái tạo không giam giữ là
hình phạt chính Irong hộ thỏnu
hình phạl cùa luật hình sư Việi
Nam. Dây là loại hình phạt
không tước tư do, khỏng buộc
người phạm tội phải cách li khỏi
gia dinh, nơi làm việc cũng như
xã hội nói chung. Nghĩa vụ mà
người bị phạl cải tạo khổng
ịliam giữ phái ihực hiện có ihc là
nghĩa vụ háo cáo, tự kiêm diêm
Ihco định kì... và có thổ còn phải
nộp lừ 5% dốn 20% ihu nhập để
sung quỹ nhà nước. Thời gian
cái tạo không giam giữ từ 6
tháng đốn 2 nãm và chi có thế
dược áp dụng cho những người
phạm tội lì nghiêm trọng (Điều
24 BLH S).
cải tạo ở dơn vị kỉ luật của
quản đội
Hình phạt chính cùng tính
chất như hình phạt cải tạo không
giam giữ được áp dụng cho
người phạm tội là quân nhân tại
ngũ.


Hình phạt cãi lạo ờ dơn vị kỷ
luật của quân dội buộc ngưìíi hị
kếl án phai cải lạt), giáo dục
Irong một đơn vị tlậc hiệt dược
ihành lập cho việc Ihi hành hình
phạl nàv.
\í ( tiI t ạ o k h ô n ạ ị»ìtim í///?

cán trở hõn nhàn tự nguyện,
tiên bộ
(Hành vi) càn trữ người khác
kết hòn hoặc duy trì quan hộ
hỏn nhân hợp pháp.
Như vậy, có hai dạng cản Irờ
hồn nhân tự nguyện, liên bộ:
- Càn trờ người khác (mội
bòn hoặc cả hai hôn) ihực hiện
việc kết hỏn cỏ (lù điếu kiện luật
định;
- Càn irử người khác (mộ!
bón hoặc cả hai bón) duy trì tiẽp
quan hệ hôn nhân hợp pháp cùa
mình.
Hành vi cản trờ hổn nhân lự
nguyện, tiên hộ bị coi là tội
phạm iheo Điéu 143 B LH S khi
đưực thưc hiCn bàng các thù
đoạn trái pháp luật như hành hạ,
ngược dãi, díing vũ lực, đe dọa
gây Ihiệl hại đến tính mạng, sức

khoe, danh dự, tài sản...
Hình phạt cho tội này có thể
đốn 3 năm tù.

23


cảnh cáo
(Hình phại) cõnji khai lẽn án.
phô phán cùa lòii án đòi với
neưừi phạm lội.
Tronịi hộ Ihortị! các hình phạl
chính, hình phạl cành cáo thuộc
nhóm hình phạt khỏny tước tự
do và là hình phạl nhọ nhài.
Hình phạt cánh cáo khòne có
nội dunj: iước bó hay hạn chò
các quyến cũne nhơ lợi ích cùa
neười phạm lội. Mạc dù vậy, với
lính chãi là hình phạt, cánh cáo
vẫn cỏ khá nàne lác động đôn
suy nghi cùa miười bị án. K h i đã
bị tuyên hình phạt này, người
phạm tội bị coi là có án tích với
thời hạn lừ I nam đốn 3 nãm.
Đ ó là hậu quà pháp lí bâì lợi cho
người phạm lội và cùng là một
trong những diêm khác cùa hình
phạt cành cáo so với cành cáo là
hình thức xử lí vi phạm kỷ luật

hav vi phạm hành chính... Hình
phại cành cáo được áp dụne đỏi
với người phạm tội ú nghiêm
irọng và cỏ nhiòu tình tiết giảm
nhẹ nhưnp chưa đôn mức miễn
hình phạl (Điều 22 B LH S).
căn cứ quyết dịnh hinh phạt
Chuẩn mực luật định buộc
tòa án phải dựa vào khi lựa chọn
hình phạl cụ thô áp dụng cho
người phạm tội nhằm đảm bảo

24

cho hình phạl dó có kha nang
dai dưưc mục đích cùa hình
phạl.
Đicu 37 BLI1S đà xác tlịnh
các càn cứ (!ó là:
- Các quy dinh cùa BLItvS;
- Tínlì chất, mức độ nguy
hiòm cùa hành vi phạm tội:
- Nhan 1 hán ntiưừi phạm lội:
- CYỉc lình 1 iôt giâm nhọ và
làng nậm: Irách nhiệm hình sự.
Các can cứ ưẽn dây vừa có
tính dộc lập
đỏi vừa có
quan hộ chặt chõ với nhau. Càn
cứ vào các quy (lịnh cùa

B LH S , lòa án xác định khung
hình phạt (lược phép áp dụng
(trong Inrìtng hợp không được
miễn trách nhiệm hình sự và
không được miễn hình phạt).
Các quy clịnh cùa B LH S là càn
cứquyêì định bao gổm các quy
định cỏ liôn quan đôn hình
phạl và quyốl định hình phại
cùa wác diều luậi ương Phẩn
chung củng như Phán các lội
phạm cùa BLH S. Dựa vào các
căn cứ ticp iheo, lòa án cố thô
xác dịnh được mức độ nguy
hiểm cho xà hội cùa lội phạm,
khà nàng giáo dục, cái lạo
cũng nhơ hoàn cánh cụ thế của
người phạm lội. Từ đó. lòa án
xác dịnh dược hình phạt cu ihế


Ironn khuni: hình phạ! c!à xác
(linh.
tx* (l.tnh Ịiiá lính chãi, mức
độ nuuy hicm cho xà hội của
hành vi phạm tội lòa án phai dựa
vào nhicu yôu lũ khác nhau,
trone dó có:
- Tính chãi cùa hành vi phạm
lội (thù đoạn, cỏnu cụ, phương

Ilộn, cách thức sừ dụng công cụ,
phương tiện, hình ihức ihực
hiện, phạm tội có lổ chức hay
chi là dồng phạm ihổng Ihường
hay là phạm lội riêng lè...);
- Mức độ ihực hiện tội phạm
chuẩn bị, chưa dạt hay đã
hoàn thành;
- Tính chất và mức độ cửa
hậu quà đã eãy ra hoặc de dọa
eây ra;
- Mức dọ lỗi (lính chất cùa
động cơ, qưyẽì lâm phạm lội,
nguyôn nhân và diều kiện phạm
lội...);
- Hoàn cánh phạm lội;
- Những lình ticì vổ nhân
Ihân cỏ ành hường đốn mức độ
nguy hiểm của hành vi phạm
lội...
Xem XÓI nhân thân người
phạm lội khi quyết định hình
phại chỉ đòi hòi xcm xét những
diìc điểm nhất định liên quan
đốn mục đích cùa hình phại. Cụ

thế, neoài nhờnị! đặc dicm võ
nhân ihân nin rời phạm tội có ánh
hường đôn mức dộ nguy hiếm
cho xà hội cua hành vi phạm tội

cán phai xem xét những đặc
diêm sau:
- Nhữne đặc (liếm vồ nhân
ihân người phạm tội phan ánh
khá nãnu eiáo (lục, cái tạo cứa
họ;
- Nhìrna đặc điếm vò nhân
thân người phạm tội phản ánh
hoàn cành dặc biộl cùa họ và do
vây đòi hỏi lòa án phải xcm xét
đốn khi qiiyẽí định hình phạt, de
đảm bảo hình phạt dã luyên có
tính ihực tô. phù hợp với các
nguyên tác của Luật hình sự
cũng như đáp ứng được mục
đích trừng trị, giáo dục, cải lạo
người phạm tội...
Theo Luậl hình sự Việt Nam,
những tình liốl vổ nhân ihân có ý
nghĩa khi quyốt định hình phạl
là: Phạm lội lần đầu hay đã có
tiền án, liền sự; tái phạm thường
hay tái phạm nguy hiểm; phạm
tội có lính chất chuyên nghiệp
hay không có lính chuyên
nghiệp; là người chưa thành niên
phạm tội hay đã ihành niên; có
(hái độ tự thú hoặc hối cải lâp
công chuộc tội hay là có ihái độ
ngoan cố...; là người thuộc dối

25


×