Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề luyện thi HSG tỉnh Phú Thọ môn hóa học 9 số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.55 KB, 3 trang )

ĐỀ SỐ 12-MÃ ĐỀ 130
PHẦN TRẮC NGHIỆM (10 điểm)
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau. Thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. Cho Na vào dd CuSO4
B. Cho dd NaHSO4 vào dd K2CO3
C. Cho CuS vào dd HNO3 loãng dư
D. Cho dd Na2S vào dd AlCl3
Câu 2: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :
A. AgNO3 và FeCl2.
B. Na2CO3 và BaCl2.
C. AgNO3 và Fe(NO3)2.
D. AgNO3 và FeCl3.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại M có hóa trị (II) trong 48 gam dung dịch H 2SO4 loãng,
nồng độ 6,125% thu được dung dịch A chứa 2 chất tan trong đó H 2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác, dùng
2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy
0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 0,8 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của oxit kim loại đã dùng là
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
B. NaCl, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.


D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 5: Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 và HCl là:
A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, K2CO3.
B. NaHSO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2, KHSO3, Mg(HCO3)2, NaHCO3.
D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2
+ H PO

+ KOH
+ KOH
3 4
→ X 
→ Y 
→ Z . Các chất X, Y, Z lần lượt là :
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá : P2O5 
A. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
B. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.
C. K2HPO4, KH2PO4, K3PO4.
D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4.
Câu 7: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol
HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N 2O. Tỉ khối
của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.
Câu 8: Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2
gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m 3

gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên:
NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?
A. 5.
B. 3
C. 4.
D. 6.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon mạch hở X, Y, Z, có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,2. Đốt cháy hoàn
toàn 4,24 gam A, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi A vào bình kín dung tích 500 ml
(có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 0 0C. Cho khí H2 vào bình, áp suất bình là
2p, ở 00C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến giá trị thấp nhất là p1, 00C. Lúc này trong bình chỉ chứa
hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất
chiếm 20% thể tích của hỗn hợp. Giá trị của p1 là
A. 2,2686 atm.
B. 2,2386 atm.
C. 2,6860 atm.
D. 1,6860 atm.
Câu 10: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng
với dd HCl, dd NaOH là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 11: Có 3 dung dịch hỗn hợp
1. K2CO3 và NaHCO3
2. KHCO3 và Na2SO4
3. Na2CO3 và K2SO4
Chọn cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch hỗn hợp trên:

Trang 1/3 - Mã đề thi 130



A. BaCl2 và HCl
B. HNO3 và Ba(NO3)2 C. HCl và NaCl
Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
Câu 13: Làm thí nghiệm như hình vẽ:

D. Ba(NO3)2 và HCl

D. 5.

Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được 11,04 gam hỗn hợp rắn B ở bình 2. Hiệu suất của phản ứng
cộng nước ở bình 1 là
A. 70%
B. 80%
C. 60%
D. 90%
Câu 14: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. D. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

Câu 15: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu
được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam
kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu
thức liên hệ giữa m, a, b có thể là
A. m = 8,4 – 3a.
B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,225b – 7a.
D. m = 9b – 6,5a.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào
dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa
B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8
B. 16
C. 24
D. 56
Câu 17: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn
hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
A. Ba(NO3)2 và KOH
B. Ba(NO3)2 và Na2CO3
C. Na2SO4 và BaCl2
D. CaCl2 và Na2CO3
Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 là 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96
gam X trong khí oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,05M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng dung dịch sau thay đổi m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị
của m là
A. 1,97 gam.
B. 1,75 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,75 gam.
Trang 2/3 - Mã đề thi 130


Câu 20: Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X,
phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn
nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị của m

A. 53,124 gam
B. 37,860 gam
C. 41,940 gam
D. 48,152 gam
PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chia hỗn hợp gồm Na2O, ZnO, FexOy thành ba phần. Phần một tác dụng với nước dư được chất rắn A
và dung dịch B, cho chất rắn A tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch B tác dụng với dung dịch

HCl đến dư. Phần hai tác dụng với H2 dư, nung nóng. Phần ba tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc dư. Hãy
viết các phương trình phản ứng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Có ba chất rắn đựng trong ba lọ riêng biệt mất nhãn là: Na 2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết hóa chất trong mỗi lọ và viết các phương trình hóa học.
Câu II: (2,5 điểm)
1. Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C 1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X
nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.
2. Nung 8,08 gam một muối A, thu được sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn không tan trong
nước. Nếu sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ,
thu được một dung dịch gồm một muối có nồng độ 2,47%. Viết công thức hóa học của muối A. Biết khi
nung số oxi hóa của kim loại không thay đổi.
Câu III: (1,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H 2 (đktc). Cho
X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ
chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Tính m?
Câu IV: (2,0 điểm)
Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: cho vào 500 ml dd NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dd D.
- Phần II: cho vào 360 ml dd AgNO 3 1M thu được dd B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dd
B thu được dd E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu( toàn bộ kim
loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dd D vào dd E thu được 6,24 gam kết tủa.( pư xảy ra hoàn toàn).
a. Xác định công thức phân tử MX2 và giá trị m?
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu V: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm ba ankin M, N, P có tổng số mol là 0,05 mol, số nguyên tử các bon trong mỗi chất
đều lớn hơn 2. Cho 0,05 mol A tác dụng với dung dịch AgNO 3 0,12M trong NH3 thấy dùng hết 250 ml và
thu được 4,55g kết tủa. Nếu đốt cháy 0,05 mol A thì thu được 0,13 mol H 2O. Xác định công thức cấu tạo
của M, N, P. Biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
----------- HẾT ----------


Trang 3/3 - Mã đề thi 130



×