LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn Thầy - Cô Trường TC Y
Dược Mekong và Công ty DP Phương Nam đã tạo điều kiện cho em cùng các
bạn học hỏi kinh nghiệm thực tế từ công ty dược. Trong quá trình thực tập tại
phòng kiểm nghiệm của công ty DP Phương Nam, em đã nhận được sự giúp
đỡ tận tình của KS. Lê Trần Anh Tú nhân viên phòng kiểm nghiệm, em xin
chân thành cảm ơn Cô Tú đã giúp em biết thêm và hiểu đầy đủ hơn về chuyên
môn kiểm nghiệm trong ngành Dược, hiểu được vai trò của một kiểm nghiệm
viên. Không chỉ kiến thức của em được nâng lên mà em còn học hỏi nhiều
kinh nghiệm bổ ích từ đợt thực tế này, mặt khác em còn biết thêm được một
số sản phẩm được sản xuất tại công ty DP Phương Nam.
Và em cũng xin cảm ơn Cô CN. NGÔ THỊ TƯỜNG VY đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình cho chúng em có đầy đủ kiến thức hơn để hoàn thành tốt
bài bào cáo thực tập tại phòng kiểm nghiệm.
Em chân thành cảm ơn!
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh là loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt, được
Nhà nước và xã hội rất quan tâm vì có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và
tính mạng của con người. Vì vậy, kết quả kiểm nghiệm không chỉ có ý nghĩa
về mặt kỹ thuật mà còn có ý nghĩa về mặt pháp lý hành chính giúp cho ngành
làm căn cứ đưa ra quyết định về chất lượng của lô thuốc bảo đảm lưu hành
trên thị trường nhằm phục vụ hiệu quả công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
nhân dân. Phòng Kiểm Nghiệm là phòng chức năng kiểm tra chất lượng các
nguyên liệu – bao bì, sản phẩm trung gian/sản phẩm chờ đóng gói trong quá
trình sản xuất, thành phẩm nhập kho thông qua các công tác kiểm soát, kiểm
nghiệm…theo yêu cầu của tiêu chuẩn GMP ISO 9001: 2008, GLP, ISO/IEC
17025. Do đó, tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, hoạt động và công tác kiểm nghiệm
thực tế tại phòng kiểm nghiệm là một yêu cầu hết sức cần thiết đối với mỗi
sinh viên ngành Dược.
Trong xu thế hội nhập hiện nay số lượng mặt hàng thuốc được sản xuất
và lưu hành trên thị trường ngày càng tăng, trong đó có nhiều thuốc ở dạng
bào chế mới, hoạt chất mới, có nguồn gốc sinh học, thuốc được sản xuất theo
công nghệ cao (Nanosome, Liposone) mà hệ thống kiểm nghiệm hiện nay
chưa đủ trang thiết bị và vất chất để kiểm nghiệm. Vì vậy công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng thuốc cần phải được quan tâm đầu tư, từng bước nâng cao
năng lực kiểm nghiệm cho hệ thống kiểm nghiệm từ Trung ương đến địa
phương.
Từ đó, nguyên tắt GLP được ra đời. Năm 2000, Bộ trưởng Bộ Y tế đã
xây dựng và ban hành quyết định số 1570/2000/QĐ – BYT ngày 22/05/2000
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc GLP “ Thực
hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”, là một trong 5 nguyên tắc, tiêu chuẩn
mà ngành Dược Việt Nam đã và đang áp dụng nhằm mục đích hướng đến
đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cho người sử dụng.
GLP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good
LaboratoryPractice”. Dịch theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt phòng
kiểm nghiệm”.
GLP được áp dụng trong hoạt động kiểm nghiệm của nhiều lĩnh vực
khác nhau, riêng đối với ngành sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục
quản lý Dược GLP được sử dụng với ý nghĩa là “Thực hành tốt phòng kiểm
nghiệm thuốc”.
Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc bao gồm áp dụng cho việc
kiểm nghiệm thuốc cho người và thuốc thú ý. Tuy nhiên để hiểu theo nghĩa
rộng hơn thì “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm” (GLP) không chỉ được áp
2
dụng cho sản xuất dược phẩm và thuốc thú y, mà còn khi áp dụng cho các
hoạt động kiểm nghiệm khác bao gồm sinh hóa, điện tử, thực phẩm...
GLP được định nghĩa như thế nào?
GLP được định nghĩa: “Kiểm tra chất lượng là một phần của GMP liên
quan đến việc lấy mẫu, tiêu chuẩn và kiểm nghiệm, cũng đồng thời liên quan
đến vấn đề tổ chức, hồ sơ tài liệu và quy trình duyệt xuất để đảm bảo đã tiến
hành các phép thử phù hợp và cần thiết, và nguyên vật liệu không được xuất
cho sử dụng hoặc sản phẩm không được xuất đem bán hay cung cấp, nếu như
chúng chưa được đánh giá là đạt chất lượng. Kiểm tra chất lượng không chỉ
bó hẹp trong các hoạt động của phòng thí nghiệm, mà bao gồm mọi quyết
định liên quan đến vấn đề sản phẩm.”
3
Đời sống càng nâng cao thì nhu cầu về sức khỏe cũng phát triển theo và
làm thế nào để có thể có được những sản phẩm, thuốc tốt và chất lượng đó mới
là điều quan trọng. Hiểu được tình hình trên bộ phận kiểm nghiệm đã không
ngừng lớn mạnh và phát triển, nghiên cứu bào chế ra những sản phẩm thuốc có
“chất lượng - hiệu quả - an toàn”. Trong những năm gần đây thì thuốc sản xuất
trong nước và thuốc ngoại nhập đang rất phong phú và đa dạng với nhiều chủng
loại: biệt dược, hoạt chất, dạng bào chế khác nhau. Điều đó đòi hỏi các chỉ tiêu,
chất lượng, phương pháp phân tích, quy trình lấy mẫu phải được kiểm tra giám
sát 1 cách nghiêm ngặt, chặt chẽ, khắc khe để có thể kịp thời phản ánh đánh giá
chất lượng thuốc, mỹ phẩm. Muốn có được thuốc tốt có chất lượng thì phải đầu
tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc, nâng cao nâng lực chuyên
môn cho cán bộ quản lý và kiểm nghiệm viên.
Kiểm nghiệm thuốc là một quá trình phân tích một mẫu thuốc đại diện cho
lô thuốc đó bằng các phản ứng hóa học, sinh học, lý học, hóa lý ...đã được quy
định theo tiêu chuẩn cơ sở của Bộ Y Tế, để xem thuốc đó có đạt hay không đạt.
Từ đó mới quyết định thuốc đó có được xuất xưởng để lưu hành sử dụng hay
không.
Để đánh giá chính xác chất lượng thuốc thì đòi hỏi phải làm tốt các khâu
kiểm nghiệm như: thực hành phân tích việc lấy mẫu, đánh giá kết quả kiểm
nghiệm và phiếu trả lời. Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc là một phần quan
trọng trong hệ thống đảm bảo chất lượng của một nhà máy, công ty nói chung và
nhà máy công ty đạt chuẩn GMP,GSP,GLP... như công ty TNHH Dược Phẩm
Phương Nam nói riêng. Từ đó có thể đảm bảo thuốc, mỹ phẩm bào chế ra “AN
TOÀN- HIỆU QUẢ- CHẤT LƯỢNG ” đáp ứng yêu cầu của thời đại ngày nay.
4
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
Thuốc chữa bệnh ngoài da là sản phẩm thật sự cần thiết cho nhu cầu sống
của con người, nhất là khi các dược phẩm nhập ngoại đang chiếm lĩnh thị trường
dược phẩm Việt Nam.
Ý thức được tình hình trên, ngày 24/08/1995 nhóm sáng lập đã mạnh dạn đầu tư
thành lập Công ty Dược Phẩm Phương Nam, ngành nghề kinh doanh chính là sản
xuất và kinh doanh các loại thuốc chữa bệnh ngoài da chất lượng cao, ngoài ra công ty
còn sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm với chất lượng tương đương với hàng ngoại nhập,
giá thành hợp lý để mọi người dân Việt Nam, ngay cả những người có thu nhập thấp
cũng có cơ hội sử dụng.
Sau 17 năm đi vào sản xuất, hoạt động của Công ty Phương Nam ngày càng ổn
định và phát triển. Với mạng lưới phân phối được công ty thiết lập một cách hợp lý và
khoa học cùng đội ngũ trình dược viên trung thành, có năng lực chuyên môn cao, đến
nay các sản phẩm do công ty sản xuất đã có mặt hầu hết trên 64 tỉnh, thành trong cả
nước và được đông đảo người tiêu dùng tín nhiệm như: Dung dịch sát khuẩn Povidon
Iodine 10%, Thuốc gội đầu trị gàu NEWGIFAR, Gel xoa bóp giảm đau NEWHOT,
Kem trị mụn NEWGI. 5, Kem trị vi nấm da CLOTRIMAZOL 1% … Nhóm mỹ phẩm:
Keo mặt nạ hút mụn NEWGEL, Sữa rửa mặt trị mụn NEWGEL, Kem trị nứt gót
chân NEWGEL, Kem làm mềm da VASELINE hương dâu, Kem trị nám
NEWGIL.1, Dòng sản phẩm cao cấp Như Hoa gồm Kem sạch mụn, Kem trắng da,
Kem Làm mờ thâm nám - Tàn nhang - Đồi mồi …
Với quyết tâm nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm với giá cả hợp lý và mở
rộng thị trường phân phối sang các nước trong khu vực Đông Nam Á, tháng 04/2005
công ty đã tiến hành khởi công xây dựng nhà máy sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP
5
– WHO trên khu đất có diện tích 3.000m2 với tổng kinh phí đầu tư trên 10 tỉ đồng dưới
sự thiết kế và giám sát của các chuyên gia nổi tiếng trong nước.
Ngoài ra công ty còn trang bị hệ thống máy móc sản xuất và hệ thống kiểm nghiệm
hiện đại, hệ thống bảo quản tốt để có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm lâu dài khi đến
tay người tiêu dùng trong môi trường nhiều độ ẩm như Việt Nam. cùng đội ngũ Với
dây chuyền sản xuất hiện đại, kiểm nghiệm tiên tiến, kho bảo quản hợp lý, khoa học
CB-CNV tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao gồm:
Ds.CKII - Trưởng phòng đảm bảo chất lượng Nguyễn Văn Ảnh, Ds. Nguyễn Ngọc
Lưu, Thạc sĩ Trần Ngọc Châu, Ds. Vũ Văn Tiến, Ds.Phạm Thị Kim Oanh, Ds. Huỳnh
Văn Phê, Ds. Nghiêm Hồng Sim, Ds.Trịnh Thị Thùy Phương, Ds.Huỳnh Văn Phi, Ds.
Hồ Trúc Thi, Ds. Nguyễn Thị Cẩm Hà, Thạc sĩ Dương Thanh Vân, Trưởng phòng
Kiểm tra chất lượng Lê Trần Anh Tú...
Ngày 09/04/2007 công ty Dược Phẩm Phương Nam đã trở thành một trong những công
ty trách nhiệm hữu hạn đầu tiên tại khu vực ĐBSCL được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận
“ Thực hành tốt sản xuất thuốc ” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP –
WHO) ; “ Thực hành tốt kiểm nghiểm thuốc ” (GLP) và “ Thực hành tốt bảo quản
thuốc ” (GSP) cho dây chuyền thuốc kem, thuốc gel và dung dịch bôi ngoài da.
Dược sĩ CKII, Giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ Nguyễn Văn Ảnh khẳng
định: "Những hoạt động của Dược Phương Nam luôn hướng tới sức khỏe cộng
đồng, cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao với giá cả
hợp lý".
6
CHƯƠNG 2: THỰC HÀNH TỐT KIỂM NGHIỆM THUỐC
I. NGUYÊN TẮC GLP :
Để kiểm tra chất lượng của thuốc trước khi đưa đến người tiêu dùng cần phải
tuân thủ những qui định chặt chẽ và nghiêm ngặt trong quá trình kiểm nghiệm, ta phải
theo 10 nguyên tắc của GLP về các mặt sau đây:
1.Tổ chức nhân sự và đào tạo:
1.1. Sơ đồ tổ chức phòng kiểm nghiệm.
Trưởng Phòng
KS. Lê Trần Anh Tú
Phó Phòng
Tổ nghiệp
vụ
KS.Nông
Thanh Trúc
Tổ Hóa Lý
Tổ vi sinh
Tổ IPC
KS.Lê Trần
Anh Tú
DS.Trương
Thị Bích Ngân
DS.Nguyễn
Văn Hoàng
7
1.2. Mô tả công việc:
*Trưởng phòng:
- Chỉ đạo việc theo dõi xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm đối
với nguyên liệu bao bì và thành phẩm.
- Chỉ đạo toàn diện về công tác kiểm nghiệm: lấy mẫu, thử nghiệm, lưu mẫu
theo nguyên tắc GLP.
- Theo dõi việc thẩm định, làm vệ sinh, sử dụng và bảo trì với tất cả các thiết bị
kiểm nghiệm.
- Tìm nguyên nhân và hướng giải quyết các sản phẩm kém chất lượng.
- Chịu trách nhiệm soạn thảo, kiểm tra và áp dụng hệ thống SOP trong lãnh vực
kiểm tra chất lượng.
- Tham gia công tác thẩm định quy trình sản xuất.
- Chịu trách nhiệm về việc thử nghiệm độ ổn định của thuốc.
*Tổ nghiệp vụ: lưu mẫu, giao nhận mẫu, tổng hợp hồ sơ, ra phiếu kiểm nghiệm,
phân phát tài liệu hồ sơ cho các tổ, phòng ban. Lưu trữ hồ sơ
- Dự trù vật dụng văn phòng phẩm, bảo hộ lao động cho phòng kiểm nghiệm
*Tổ hoá lý: theo dõi hoá chất thuốc thử, dụng cụ thuỷ tinh, chất chuẩn đối
chiếu.
- Kiểm nghiệm và ghi chép hồ sơ đúng qui định ban hành
- Dự trù hoá chất thuốc thử
*Tổ vi sinh: theo dõi và bảo quản môi trường
- Kiểm nghiệm và ghi chép hồ sơ đúng qui định ban hành
- Dự trù môi trường
*Tổ IPC: lấy mẫu, ghi chép hồ sơ lấy mẫu, dán nhãn trong sản xuất
- Kiểm soát quá trình đóng gói cấp 1, cấp 2
- Ghi chép hồ sơ IPC
2. Hệ thống chất lượng:
8
Nâng cao tính hiệu quả của hệ thống chất lượng trên cả 2 mặt quản lý nghiệp vụ
và quản lý kỹ thuật.
Bảo đảm tính khách quan trung thực và chính xác trong việc đánh giá chất
lượng thuốc.
3. Cơ sở vật chất:
Phòng lưu mẫu, phòng thiết bị, phòng vi sinh…(phải đảm bảo, có hồ sơ kèm
theo dõi môi trường: kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm ánh sáng).
4. Thiết bị phân tích - dụng cụ thủy tinh:
A. Một số SOP hướng dẫn sử dụng thiết bị trong xưởng
Hướng dẫn sử dụng Lò nung Ketong SX2 – Trung Quốc
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Lò nung.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng Kiểm Nghiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Đặt vật cần nung vào lò.
Vặn nút tròn xoay để điều chỉnh nhiệt độ cần nung.
9
Kéo công tắc "ON/OFF" sang vị trí "ON" (đồng hồ volt chỉ 220V, đồng hồ Ampe
chỉ 10A).
Sau khi nung xong, Kéo công tắc "ON/OFF" về vị trí "OFF" .
Đến khi nhiệt độ lò nung còn khoảng 200 0 C, mở cửa lò nung, lấy sản phẩm ra (phải
dùng bao tay).
5. Vệ sinh:
Khi tủ dơ, dùng khăn mềm lau sạch các vết bẩn.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDTB/015.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính trong phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDTB/015.
Hướng dẫn sử dụng Tủ sấy Ketong – Trung Quốc.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Tủ sấy.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng Kiểm Nghiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối máy với nguồn điện 220V.
Đặt mẫu thử vào ngăn tủ.
10
Mở máy, kéo công tắc số 1,2,3 (kéo lên).
Điều chỉnh nhiệt độ.
Xác định thời gian theo yêu cầu.
Tắc máy, kéo công tắc số 1,2,3 (kéo xuống).
Lấy mẫu ra.
5. Vệ sinh:
Sau khi sử dụng phải lau chùi mặt ngoài và mặt trong của tủ sấy cho thật sạch.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDTB/016.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính trong phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDTB/016.
Hướng dẫn sử dụng Cân phân tích Sartorius – Đức.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Cân phân tích.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng Kiểm Nghiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối cân với nguồn điện.
11
Mở cân: ấn phím I (nút màu đỏ).
0.0000
Hiệu chuẩn cân (sau khi mở cân 15 – 30 phút): ấn phím CAL.
(Chỉ hiệu chỉnh 1 lần trong ngày sử dụng).
Đặt đồ chứa vật cân lên cân.
Hiện số
(Giấy cân hoặc ly cốc).
Ấn phím TARE (cân tự động trừ bì).
0.0000
Đặt vật cần cân lên cân.
Số trọng lượng.
Vật cân
Lấy vật cân ra khỏi cân.
Sau một buổi, ngày làm việc tắt cân: ấn phím I (nút màu đỏ). Màn hình tắt.
5. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng cân:
Cân có độ nhạy 0,1 mg nên dưới trọng lượng này không được cân.
Chỉ cân số lượng tối đa 200g.
Cân sử dụng ở nguồn điện 220V.
Định kỳ mỗi năm phải kiểm định một lần.
6. Vệ sinh:
Sau khi sử dụng cân phải lau chùi sạch tránh tình trạng hóa chất còn rơi vãi trên cân.
7. Hình thức lưu trữ:
Lưu văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDTB/017.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính trong phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDTB/017.
Hướng dẫn công việc hiệu chuẩn cân hàng ngày trước khi thử nghiệm.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng hiệu chuẩn cân.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
12
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng Kiểm Nghiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra.
4. Hướng dẫn sử dụng:
+ Quy định hiệu chuẩn:
Hằng ngày, trước khi thử nghiệm phân tích mẫu.
Dùng quả cân chuẩn phù hợp với thiết bị cân.
Quả cân chuẩn phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định của nhà nước.
+ Hiệu chuẩn cân:
Cân phải được lau chùi sạch sẽ trước khi hiệu chuẩn.
Mở cân, để ổn định khoảng 5-10 phút (màn hình hiển thị 0.00).
Người hiệu chuẩn cần phải được đeo bao tay cao su hoặc bao tay vải.
Nếu sử dụng quả cân hiệu chuẩn nhỏ phải dùng cặp Inox để gấp quả cân.
Đặt quả cân chỉnh vào giữa mặt cân.
Trọng lượng quả cân chuẩn được hiển thị trên cân ở thế ổn định.
Lấy quả cân chuẩn ra khỏi cân, màn hình cân hiển thị trở về 0.00.
Cất quả cân vào hộp theo quy định.
* Lưu ý: Nếu khi hiệu chuẩn, trọng lượng của quả cân hiển thị không ổn định hoặc sai
số quá giới hạn cho phép phải kiểm tra lại thiết bị cân hoặc gửi đến cơ quan kiểm định
kiểm tra và hiệu chuẩn lại.
+ Sai số cho phép:
Cho phép sai số đối với quả cân chuẩn 1,0g là: 0,9998g – 1,0002g.
Cho phép sai số đối với quả cân chuẩn 100,0g là: 99,9995g – 100,0005g.
Hướng dẫn sử dụng Máy lọc chân không.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng máy lọc chân không.
2. Phạm vi áp dụng:
13
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng Kiểm Nghiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối máy với nguồn điện 220V.
Bật công tắc.
Tiến hành lọc mẫu.
Tắt công tắc.
5. Vệ sinh:
Sau khi sử dụng phải rửa sạch phễu lọc và lau chùi máy.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDTB/010.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDTB/010.
Hướng dẫn sử dụng Đèn UV Spectroline – Mỹ.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng đèn UV Spectroline – Mỹ
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
14
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối máy với nguồn điện 220V.
Đặt bảng mỏng Silicagel vào trong hộc đèn.
Bật công tắc ở bước sóng theo yêu cầu.
Xem kết quả.
Tắt công tắc.
Lấy bảng mỏng ra.
5. Vệ sinh:
Sau khi sử dụng phải lau sạch máy.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/008.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/008.
Hướng dẫn sử dụng Máy đo pH Thermo Orion – Mỹ.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Máy đo pH Thermo Orion – Mỹ.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
15
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Mở máy bằng cách ấn phím POWER.
Nhúng điện cực vào pH chuẩn 7 ngập khoảng 2cm.
Ấn phín 2nd, sau đó ấn phím CAL. Khi chữ READY xuất hiện đồng thời màn hình
nhấp nháy.
Ấn phím YES để chấp nhận giá trị này. Khi đó trên màn hình xuất hiện chữ P2. yển
điện cực sang cốc nước để rửa và lau khô rồi nhúng điện cực vào pH chuẩn 4 (nếu
dung dịch đo ở vùng acid). Máy tự động ghi nhận giá trị này, chữ READY xuất hiện và
màn hình nhấp nháy, bấm phím YES để chấp nhận giá trị này.
Ấn phím Measure (Print) đang ở chế độ đo.
Rửa bằng nước cất rồi đo dung dịch.
Đo xong, tắt máy bằng cách ấn phím POWER.
5. Vệ sinh:
Sau khi đo xong, rửa điện cực bằng nước cất nhiều lần cho thật sạch, làm khô điện
cực bằng khăn giấy mềm (tránh chà mạnh vào đầu điện cực), ngâm điện cực trong
dung dịch KCL 3M sau cho dung dịch ngập qua đầu điện cực.
thật sạch.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/002.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/002..
Hướng dẫn công việc hiệu chuẩn máy đo pH:
1. Mục đích yêu cầu:
Lau chùi máy
16
Hướng dẫn hiệu chuẩn máy đo pH, đảm bảo thiết bị hoạt động tốt, cho kết quả.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên Phòng kiểm nghiệm tiến hành hiệu chuẩn thiết bị đúng theo quy trình.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra.
4. Nội dung:
+ Phương tiện hiệu chuẩn:
Dung dịch đệm chuẩn pH4, pH7.
Điện cực đạt yêu cầu.
+ Phương pháp hiệu chuẩn:
Phương pháp so sánh.
+ Tiến hành:
* Xác định hiệu suất của điện cực.
Thực hiện hiệu chuẩn lần lượt đối với Dung dịch đệm chuẩn pH7, pH4 (theo hướng
dẫn sử dụng máy).
Ghi lại giá trị Slope sau khi hiệu chuẩn.
Hiệu suất của điện cực được đánh giá theo bảng sau:
Giá trị Slope .
>100%.
90 100%.
85 90%.
<85%
Đánh giá.
Cần kiểm tra lại các dung dịch đệm
chuẩn.
Điện cực hoạt động tốt.
Cần phải rửa lại điện cực.
Điện cực phải được phục hồi lại hay thay
điện cực mới.
* Độ ổn định:
Đo giá trị pH của dung dịch đệm bất kì tại nhiệt độ phòng, để yên khoảng 15 phút,
máy phải có số chỉ trên màn hình ổn định theo thời gian.
17
* Độ đúng:
Sử dụng các dung dịch đệm chuẩn, máy phải cho số chỉ đúng với nhãn ghi của các dung
dịch đệm chuẩn (tiến hành đo 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình).
Dung dịch đệm
chuẩn.
pH4.
pH7.
Giá trị pH đọc được trên
Độ chênh lệch.
màn hình.
3,95 4,05
+- 0,05
6,95 7,05
+- 0,05
Yêu cầu: độ chênh lệch phải nằm trong giới hạn cho phép.
* Độ chính xác:
Tiến hành đo pH của dung dịch đệm chuẩn bất kì ở nhiệt độ phòng.
Sau 6 lần đo, tính RSD.
Yêu cầu: RSD <=2%.
*Vệ sinh máy:
Rửa sạch điện cực bằng tia nước tinh khiết, thấm khô bằng giấy mềm, sau đó nhúng
vào dung dịch bảo quản.
Lau sạch máy bằng khăn vải mềm khô hay giấy mềm.
* Chu kỳ hiệu chuẩn:
Điện cực: kiểm tra trước khi đo pH.
Toàn bộ máy: 1 năm 1 lần.
+ Biểu mẫu ghi máy đo pH:
PHIẾU KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN.
Tên thiết bị: Máy đo pH.
S
t
Nội dung.
t
0 Xác định hiệu suất
1 của điện cực.
0 Độ ổn định.
2
Yêu cầu.
90%<=Giá trị
Slope<=100%
Chỉ số pH phải ổn định
theo thời gian.
Kết quả.
Kết
luận.
18
0 Độ đúng.
3
pH7: +- 0,05.
pH4: +- 0,05.
0 Độ chính xác.
4
RSD<=2%.
Giá trị đo lần 1.
Giá trị đo lần 2.
Giá trị đo lần 3.
Giá trị trung bình.
Giá trị đo lần 1.
Giá trị đo lần 2.
Giá trị đo lần 3.
Giá trị trung bình.
Giá trị đo lần 1.
Giá trị đo lần 2.
Giá trị đo lần 3.
Giá trị đo lần 4.
Giá trị đo lần 5.
Giá trị đo lần 6.
Giá trị trung bình.
Hướng dẫn sử dụng Máy đo pH Hanna – Ý.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Máy đo pH Hanna – Ý.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Mở máy bằng cách ấn phím ON/OFF.
19
Nhúng điện cực vào pH chuẩn 7 ngập khoảng 2cm.
Khi giá trị pH 7 xuất hiện trên màn hình, ổn định, giá trị nằm trong khoảng pH cho
phép, nếu pH nằm ngoài khoảng cho phép, điều chỉnh bằng cách dùng vít xoay nút
ngay trên máy có dòng chữ "Calibration at".
Chuyển điện cực sang pH chuẩn 4 ngập khoảng 2 cm (tương tự chuẩn pH 7).
Rửa điện cực bằng nước tinh khiết, lau nhẹ bằng giấy lụa rồi đo dung dịch.
Đo xong, tắt máy bằng cách ấn phím ON/OFF.
5. Vệ sinh:
Sau khi đo xong, rửa điện cực bằng nước cất nhiều lần cho thật sạch, làm khô điện
cực bằng khăn giấy mềm (tránh chà mạnh vào đầu điện cực), ngâm điện cực trong
dung dịch KCL 3M sau cho dung dịch ngập qua đầu điện cực. Lau chùi máy thật sạch.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/003.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/003.
Hướng dẫn sử dụng Tủ Hút khí độc CC-YEV103 – Hoa Việt.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Tủ Hút khí độc CC-YEV103 – Hoa Việt.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
20
3. Trách nhiệm:
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối thiết bị với nguồn điện 220V.
Bật "ON" khi sử dụng và đẩy tấm kính lên ngang tầm làm việc.
Ngưng sử dụng thì tắt "OFF" và kéo kính xuống.
5. Vệ sinh:
Sau khi sử dụng phải lau sạch mặt trong và mặt ngoài của tủ.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/013.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/013.
Hướng dẫn sử dụng Tủ Ấm Memmert INB400 – Đức.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Tủ Ấm Memmert INB400 – Đức.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
21
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Tránh để tủ tiếp xúc với các chất dễ bị ăn mòn cao, bốc hơi nhiều hoặc có khả năng
tạo thành các chất dễ cháy khi kết hợp với không khí.
+ Các bước vận hành tủ:
* Thực hiện chế độ giữ ẩm liên tục:
Nhấn nút ON/OFF để bật máy.
Nhấn và giữ phím SET cho đến khi màn hình hiển thị biểu tượng I và tiếp tục nhấn
giữ phím SET đồng thời xoay núm vận để chọn 1 trong 2 chế độ: liên tục hoặc hẹn giờ.
Chọn chế độ chạy liên tục.
Nhấn giữ phím SET và xoay nút ON/OFF để cài đặt nhiệt độ.
* Thực hiện chế độ giữ ẩm có hẹn giờ:
Thực hiện chế độ như trên và chọn giữ ẩm có hẹn giờ.
Xoay nút ON/OFF về bên trái, thì màn hình hiển thị thời gian nhấp nháy.
Nhấn giữ phím SET và xoay nút ON/OFF để đặt thời gian. Trước dấu chấm được
tính bằng giờ, sau dấu chấm được tính bằng phút.
Xoay nút ON/OFF về bên trái, thì màn hình hiển thị nhiệt độ nhấp nháy.
Nhấn giữ phím SET và xoay nút ON/OFF để đặt nhiệt độ.
* Dùng thanh trược Fresh Air :
Nằm trên khối điều khiển của chính máy, dùng để điều chỉnh mức độ đóng mở cửa
của một cửa thông gió nhỏ ở mặt sau tủ nhằm tạo sự đối lưu cho không khí trong tủ và
làm mát các bề mặt của tủ, thường chỉ cần thiết trong trường hợp tủ làm việc liên tục ở
nhiệt độ cao hoặc vật có mùi nặng...
5. Bảo dưỡng tủ:
Cần đặt tủ ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh những nơi có áp suất cao.
22
Tránh tiếp xúc hoặc chứa các chất lỏng có tính Acid hoặc các chất gây ăn mòn cao
(làm mờ, ố mặt trong tủ cũng như ảnh hưởng tới mặt điện từ phía trong).
Thường xuyên lau chùi buồng giữ ẩm sạch sẽ, nhất là khi có mẫu bị tràn rơi ra
ngoài.
Cần kiểm tra định kỳ để đảm bảo duy trì được hiệu năng của tủ cao.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/009.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/009.
Hướng dẫn sử dụng Tủ lạnh
Panasonic NR-BY552XS – Việt
Nam.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Tủ lạnh Panasonic
NR-BY552XS – Việt Nam.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng
quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
Nối tủ với nguồn điện 200 - 220V, 50 Hz.
Các chất như cồn benzen, gas, các chất dễ cháy... không được cất giữ trong tủ lạnh
hay sử dụng gần tủ lạnh. Vì chúng có thể gây cháy nổ.
23
Khi gas bị rò rỉ gần tủ lạnh, tuyệt đối không được rút phích điện ra khỏi ổ cắm hoặc
vặn núm điều chỉnh nhiệt độ. Tia lửa thao tác trên gây ra có thể tạo ra hỏa hoạn, cháy
nổ.
Không nên đặt các thau, chậu chứa nước lên trên tủ lạnh hoặc để nước tràn trực tiếp
vào tủ lạnh.
Không nên đặt bất cứ vật gì lên đường dây điện nguồn của tủ lạnh.
Không đặt những vật nặng hay vật nóng lên trên nóc tủ lạnh.
Khi không sử dụng tủ lạnh trong thời gian dài.
+ Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện và lau sạch bên trong tủ lạnh.
+ Mở cửa tủ lạnh 2 – 3 ngày để làm khô hoàn toàn bên trong tủ lạnh.
+ Điều chỉnh nhiệt độ ở ngăn đá.
+ Điều chỉnh nhiệt độ ở ngăn trữ.
Vạch số
5
3,4
1
Nhiệt độ ngăn làm đá
Khi cần làm lạnh tối Khi cài đặt ở số "5", nhiệt độ
đa.
sẽ thấp hơn từ 20 C – 30 C so
với khi cài đặt ở số "3".
Mức chỉnh thông
Nhiệt độ vào khoảng - 180 C –
thường.
200 C
Không cần làm
Khi cài đặt ở số "1", nhiệt độ
nhiều.
sẽ cao hơn từ 20 C – 30 C so với
khi cài đặt ở số "3".
5. Vệ sinh:
Lau mặt trong và mặt ngoài của tủ cho sạch.
6. Hình thức lưu trữ:
Lưu bằng văn bản tại phòng kiểm tra chất lượng QC/HDBT/019.
Lưu trên ổ cứng máy vi tính phòng kiểm tra chất lượng.
D:\hosoGP\phòng kiểm tra chất lượng\QC/HDBT/019.
24
Hướng dẫn sử dụng Máy đo độ nhớt Brookfield – Mỹ.
1. Mục đích yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng Máy đo độ nhớt Brookfield – Mỹ.
2. Phạm vi áp dụng:
Phòng kiểm tra chất lượng.
3. Trách nhiệm:
Nhân viên kiểm nghiệm phải thực hiện
đúng theo hướng dẫn đã quy định.
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng, có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra đảm bảo đúng quy trình được thực hiện.
4. Hướng dẫn sử dụng:
+ Đặt máy lên mặt phẳng, điều chỉnh sao cho đồng hồ giọt nước trên máy cân bằng
(điều chỉnh bằng hai con vít ở dưới chân máy).
+ Máy phải được gắn khay bảo vệ kim quay và đầu đo nhiệt độ.
+ Nối máy với nguồn điện 220V, bật công tắc, thao tác theo sự chỉ dẫn của màn hình để
máy tự động "Auto zeroing", tháo núm nhựa ra khỏi bộ phận kết nối với trục quay.
+ Ấn phím bất kỳ, màn hình sẽ nhấp nháy và sau khoảng 15 giây thì dòng nhấp nháy
tắt.
+ Một tay giữ chặt phần trục của máy và tay kia gắn kim đo vào cố định (vặn cùng
chiều kim đồng hồ).
+ Ấn phím "SELECT SPINDLE", để chọn kim đo. Khi ấn phím này thì màn hình
hiển thị nhấp nháy kí tự "S....", dùng phím hoặc để chọn mã số kim cần đo, đồng
thời ấn tiếp phím "SELECT SPINDLE", một lần nữa để máy lưu vào.
+ Ấn phím "SET SPEED", để chọn tốc độ, dùng phím hoặc để chọn tốc độ theo
mong muốn. Sau đó nhấn tiếp phím "SET SPEED" một lần nữa để máy lưu vào.
+ Sau khi thực hiện xong các thao tác trên, màn hình nhấp nháy hiển thị kết quả. Đọc
giá trị độ nhớt cP hoặc mPas... hiện trên màn hình.