Chủ Đề 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
(thực hiện 20 tiết – Tuần 1 đến tuần 11)
Chuyên đề 1: Khoa học và máy tính (6 tiết)
- Tin học là ngành khoa học
- Thông tin và dữ liệu
- Giới thiệu máy tính
A. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
- Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong
biểu diễn thông tin.
- Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
- Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man.
2. Về Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
- Chuyển đổi qua lại giữa các hệ đếm.
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về thái độ:
- Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức
khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định
hướng cụ thể.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội
tin học hóa.
- Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
4. Hình thành năng lực: Học sinh cần nhận thức được về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa, rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo
luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
Trang 1
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động Khởi động: Dự kiến thời lượng: 10 phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của
HS
Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ
số
Nội dung trọng tâm của
chuyên đề:
- Tin học là ngành khoa học
- Thông tin và dữ liệu
- Giới thiệu máy tính
GV: Dẫn dắt nội dung vào
chuyên đề
- Tin học là ngành khoa học
- Thông tin và dữ liệu
- Giới thiệu máy tính
HS: chú ý lắng nghe và
ghi chép
2. Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 220 phút
Dự kiến sản phẩm của
Nội dung
Tổ chức
HS
TIN HỌC LÀ MỘT
NGÀNH KHOA HỌC
I. Sự hình thành và phát triển
của khoa học.
Sự hình thành và phát triển của
tin học.+ Xem nội dung trong
mục 1 SGK trang 4
+ 1890 – 1920 phát minh:
Ô tô, máy bay,… sau đó là máy
tính điện tử.
+ Nguồn tài nguyên mới là
thông tin.
+ Tin học được hình thành và
phát triển thành 1 ngành khoa
học độc lập có nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu
riêng có ứng dụng hầu hết
trong các lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người.
II. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử.
+ Xem nội dung trong mục 2
SGK trang 5,6
MTĐT là công cụ lao động
giúp việc tính toán, lưu trữ, xử
lý thông tin một cách nhanh
chóng và có hiệu quả.
+ 7 đặc tính ưu việt của máy
tính. (SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi tính)
III. Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
GV: Nêu các phát minh HS: phát biểu.
khoa học kỷ thuật trong Hs: khác bổ sung hoàn
chỉnh
thời gian 1890 – 1920?
+ Xã hội loài người đã
xuất hiện loại tài nguyên
mới?
GV: Tin học được hình
thành và phát triển như
thế nào? Ngành tin học
có ứng dụng như thế nào?
GV: Ngành tin học gắn
liền với sự phát triển của
máy tính điện tử
GV: Sự ảnh hưởng của
máy tính trong cuộc sống
ngày nay?
GV: Nêu những đặc tính
ưu việt của máy tính
trong kỉ nguyên thông
tin?
HS: Ghi nội dung khái
niệm.
HS: Các nhóm thảo
luận, phát biểu.
Hs: Học sinh thảo luận .
Hs: Ghi nội dung khái
niệm.
Hs: Hs thảo luận và đại
diện nhóm trả lời
GV: Giới thiệu một số từ
chuyên ngành tin học từ HS: xem và nhắc lại.
Trang 2
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.
hình vẽ.
GV: Giới thiệu một số
thuật ngữ tin học.
Hs: trao đổi và lắng
nghe
Hs: lắng nghe và ghi
chép
Hoạt động: Tìm hiểu nội dung Thông Tin và Dữ Liệu
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Khái niệm thông tin và dữ
liệu:
+ Xem nội dung trong mục 1
SGK trang 7
+ Thông tin là những hiểu biết
có thể có được về 1 thực thể
nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin đưa vào
máy tính để xử lý.
II. Đơn vị đo lượng thông tin.
+ Xem nội dung trong mục 2
SGK trang 7,8
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng
thông tin là bit. Bit có 2 trạng
thái với khả năng xuất hiện như
nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2 trạng
thái tắt cháy như nhau, cho
lương tt 8 bit
+ Hs xem hình 2
+ Vẽ bảng ký hiệu
III. Các dạng thông tin.
* Thông tin có 2 loại: loại số và
phi số.
Dạng văn bản, hình ảnh, âm
thanh.
Hs xem hình 4,5,6 SGK
trang 9
IV. Mã hoá thông tin trong
máy tính.
Hs xem hình 6 SGK trang 10
+ Mã hóa tt là tt biến thành dãy
bit.
+ Để mã hoá thông tin dạng
văn bản ta dùng bộ mã ASCII
để mã hoá các ký tự. Mã ASCII
các ký tự đánh số từ: 0 đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể mã
hóa 65536 =216 ký tự, có thể mã
GV: Mời hs cho 1 ví dụ
về thông tin trong cuộc
sống hằng ngày?
GV: Tương tự cho ví dụ
dữ liệu?
GV: Thế nào là thông tin
và dữ liệu?
Hs: phát biểu.
Hs: các hs khác bổ sung
hoàn chỉnh.
Hs: Ghi nội dung khái
niệm.
Gv: Đơn vị đo lượng
thông tin là gì?
Gv: Lấy ví dụ tung đồng
xu, hình thành khái niệm
bit
Gv: Ví dụ 8 bóng đèn cho
lương thông tin là bao
nhiêu.
Gv: Giới thiệu bảng ký
hiệu các đơn vị đo thông
tin, đặt câu hỏi trả lời.
Hs: định nghĩa khái
niệm bit
Gv: Hãy liệt kê các loại
thông tin?
Gv: Loại thông tin phi số
có mấy dạng? Cho ví dụ?
Hs: Có 2 loại: loại số và
phi số.
Hs: Có 3 dạng: văn bản,
hình ảnh, âm thanh.
Gv: Thế nào là mã hoá
thông tin?
Gv: Việc mã hóa thông
tin dạng văn bản được mã
hóa như thế nào? Cho ví
dụ?
Gv: giới thiệu bộ mã
ASCII cơ sở trang 169.
Hs: Thông tin được biến
thành dãy bit để máy
tính xử lý.
Hs: Ta dùng bộ mã
ASCII để mã hóa ký tự.
Bộ mã ASCII sử dụng 8
bit để mã hóa ký tự.
Ví dụ:
Hs: thảo luận .
Hs: Ghi nội dung khái
niệm.
Hs: trao đổi.
Hs: Lượng thông tin
cho ta là 8 bit.
Hs: Vẽ bảng ký hiệu.
Trang 3
hóa tất cả các bảng chữ cái trên Gv: Mã ASCII mã hóa
thế giới.
phạm vi bao nhiêu, gặp
khó khăn gì?
Gv: Giới thiệu bộ mã
V. Biểu diễn thông tin trong Unicode
máy tính.
a.Thông tin loại số:
Gv: TT loại phi số được
Hệ đếm:
Hệ đếm La Mã không phụ mã hóa như thế nào?
Gv: Thế nào là hệ đếm
thuộc vào vị trí. tập ký hiệu:
phụ thuộc vào vị trí và
I=1, V=5,…
không thuộc vào vị trí?
Hệ đếm phụ thuộc vào vị
trí. Bất kỳ số tự nhiên b>1 nào Gv: Chúng ta sẽ mở rộng
hệ đếm, trong cuộc sống
có thể chọn làm hệ đếm.
Các ký hiệu dùng trong hệ chúng ta sử dụng hệ đếm
đếm là: 0,1,…,b – 1. Số ký hiệu cơ số 10 gọi là hệ thập
phân gồm 10 chữ số: 0 1
này bằng cơ số của hệ đếm.
Trong hệ đếm cơ số b, giả 2 3 4 5 6 7 8 9. Cho ví dụ
về hệ nhị phân 9 (cơ số
sử số N có biểu diễn:
mấy), và hệ cơ số 16?
dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2...d-m
trong đó n+1 là chữ số bên
trái, m là số thập phân bên phải.
N = dnbn + dn-1bn-1 +… + d0b0 +
d-1b-1 + …+ d-mb-m
Gv: Giả sử số N là số có
Hệ thập phân: (cơ số 10)
Kí hiệu gồm 10 chữ số: hệ đếm cơ số b, hãy biểu
diễn tổng quát số hệ b
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
phân trên?
* Các hệ đếm thường dùng Gv: Gợi ý học sinh thảo
luận.
trong tin học:
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ sử GV: Viết các ví dụ vừa
trình bày.
dụng 2 ký hiệu 0 và 1
Ví dụ: 10102 = ? 10
Hệ thập lục phân:(cơ số 16,
hay gọi là hexa) sử dụng ký
hiệu:
Gv: Hãy đổi các số trong
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,
hệ nhị phân và thập lục
F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị phân sang hệ thập phân.
là 10,11,12,13,14,15.
Ví dụ: 22F16 = ? 10
Biểu diễn số nguyên:
Số nguyên có thể có dâu hoặc Gv: Số nguyên có dấu
không dấu. Ta xét 1 byte 8 bit. quy ước: bit cao nhất là
bit dấu (bit 7), số 1 là dấu
(xem H7)
+ Số nguyên có dấu: dung bit âm, 0 là dấu dương.
cao nhất để thể hiện dấu.
Quy ước: 1 là dấu âm, 0 là Ví dụ: 101010102 thanh
dấu dương. 1 byte biễu diễn số nguyên có dấu?
A có mã thập phân là 65
a có mã thập phân là 97
+Hs : Mã hóa 256 ký tự,
chưa đủ mã hóa tất cả
các bảng chữ cái trên
TG.
Hs : Chúng được mã
hóa chung thành dãy
bit.
Ví dụ:
VI và IV, V có giá trị là
5 không phụ thuộc vi
trí.
Số 15 và 51 pà phụ thộc
vào vị trí
Hs : Các nhóm thảo
luận cho ví dụ
Hs : lên bảng biểu diễn.
Hệ nhị phân: (cơ số 2)
gồm 2 ký hiệu 0, 1 < 2
Hệ thập phân: (cơ số
10) gồm 10 chữ số
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 < 10
Hệ thập lục phân: (cơ số
16) gồm 16 ký hiệu
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,
C,D,E,F < 16
Hs : thảo luận và phát
biểu ý kiến khác nhau.
Hs : Các nhóm thực
hiện.
Hs : Các nhóm thực
hiện.
Hs : trao đổi.
Hs : Các nhóm thực
hiện.
Trang 4
được số nguyên -127 đến 127
+ Số nguyên không âm: phạm
vi từ 0 đến 255.
Biểu diễn số thực:
Trong tin học dùng dấu chấm
(.) ngăn cách giữa phần nguyên
và phần thập phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu diễn
dưới dạng Mx10 K (được gọi
là dấu phẩy động).Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần định
trị. K là phần bậc (nguyên,
không âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được biễu
diễn dưới dạng 0.1245625x105
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm
dấu của số, phần định trị, dấu
của phần bậc và phần bậc.
b.Thông tin loại phi số:
Văn bản:
Máy tính dùng dãy bit đễ biễu
diễn 1 ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký tự TIN.
Các dạng khác:
Các dạng phi số như hình ảnh,
âm thanh… để xử lý ta cũng
phải mã hoá chúng thành dãy
bit.
Gv: Các em xem nội Hs : thảo luận.
dung bài trang 13 biểu
diễn số thực và thảo
luận?
Gv: Hãy biễu diễn dưới Hs : Các nhóm thực
dạng dấu phẩy động các hiện.
số sau:
11545; 25,1065 ;
0,00005678
Gv: Biễu diễn chữ ‘TIN Hs : Các nhóm thảo
HOC’ dưới dạng nhị luận, lên bảng trình bày.
phân?
* Nguyên lý mã hóa nhị
Gv: Nguyên lý mã hóa Hs : trả lời.
phân: (SGK – trang 13)
nhị phân có chung 1 dạng
mã hóa là gì? (xem SGK
trang 13)
Hoạt động: Tìm hiểu nội dung Giới thiệu máy tính
I. Khái niệm hệ thống tin học.
Hệ thống tin học dung để nhập,
xử lý, xuất, truyền và lưu trữ
thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm
máy tính và một số thiết bị liên
quan.
* Phần mền (Software) gồm
các chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển của
con người.
Gv: Hệ thống tin học Hs: thảo luận:
gồm bao nhiêu phần?
Gồm 3 phần: Phần
cứng, phấn mềm, sự
Gv: Cho ví dụ về phần điều khiển của con
cứng và phần mềm máy người.
vi tính?
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa
CD.
Trang 5
II. Sơ đồ cấu trúc của một
máy tính.
Máy tính là thiết bị dùng để tự
động hóa quá trình thu thập,
lưu trữ và xử lý thông tin.
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
(Hình 10)
Gv: Qua sơ đồ cấu trúc
của máy tính cho ví dụ
từng bộ phận trong cấu
trúc máy?
III. Bộ xử lý trung tâm (CPU
– central processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết
bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương
trình.
(Xem hình 11. Một số loại
CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU –
Control Unit): Không trực tiếp
thực hiện chương trình mà
hướng dẫn các bộ phận khác
thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit) thực
hiện các phép toán số học và
logic.
+ Các thành phần khác: Thanh
ghi (Register) và bộ nhớ truy
cập nhanh (Cache).
Tốc độ truy cập đến Cache khá
nhanh, chỉ sau tốc độ truy cập
thanh ghi.
IV. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
Bộ nhớ trong còn có tên là bộ
nhớ chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành
phần:
+ ROM (read only memory)
chứa một số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất nạp
sẵn. Chương trình trong ROM
ktra các thiết bị và tạo sự giao
tiếp ban đầu với các chương
Gv: CPU có mấy bộ phận
chính?
Gv: Chức năng của từng
bộ phận ?
Hs: Thiết bị vào:
phím, chuột, máy
micro, webcam…
Hs: Thiết bị ra:
hình, máy in,
chiếu, mođem
bàn
quét,
màn
máy
Hs: Bộ điều khiển:
(CU) không trực tiếp
thực hiện chương trình
mà hướng dẫn các bộ
phận khác thực hiện.
Hs:
Bộ
số
học/logic(Arithmetic/lo
gic unit) thực hiện các
phép toán số học và
logic, các thao tác xử lý
thông tin đều là tổ hợp
của các phép toán này?
Gv: Ngoài những bộ Hs: Các bộ phận khác
phận chính, hãy kể các như: thanh ghi, bộ nhớ
thành phần khác?
truy cập nhanh.
Gv: Giới thiệu một số
loại CPU trong hình 11.
Sử dụng các thiết bị đã có
từ phòng máy để giứi
thiệu các em.
Gv: Kể các thành phần
của bộ nhớ trong?Các
đặc tính của từng bộ
phận?
Gv: hướng dẫn để hs
hoàn thiện câu trả lời.
Gv: Các địa chỉ trong bộ
nhớ trong thường được
viết trong hệ hexa.
Gv: Giới thiệu Main máy
tính, các thanh RAM
(mượn thiết bị từ phòng
máy)
Hs: ROM (Read Only
Memory – Bộ nhớ chỉ
đọc) chưa chương trình
hệ thống được hãng sản
xuất nạp sẵn.
Dữ liệu không xóa.
Dữ liệu không mất đi.
Hs: RAM (Random
Access Memory – Bộ
nhớ truy cập ngẫu
nhiên) là phần bộ nhớ
có thể đọc, ghi dữ liệu
trong lúc làm việc.
Dữ liệu trong RAM sẽ
bị mất đi khi tắt máy.
Trang 6
trình.
Dữ liệu trong ROM không xóa
được và cũng không bị mất đi.
+ RAM (random access
memory) là phần bộ nhớ có thể
đọc và ghi dữ liệu trong lúc
làm việc. Khi tắt máy dữ kiệu
trong RAM sẽ bị mất đi.
Các địa chỉ trong máy được ghi
trong hệ Hexa, mỗi ô nhớ có
dung lượng 1 byte.
V. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu
trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ ngoài).
VI. Thiết bị vào (Input Device)
Thiết bị vào dung để đưa thông
tin vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
Xem hình 15: Bàn phím máy
tính.
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số, dung
để thu hình truyền trực tuyến
qua mạng.
VII.Thiết bị ra (Output
Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu
ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co thể
xem màn hình là tập hợp các
điểm ảnh (pixel), mỗi điểm có
thể có độ sáng, màu sắc khác
Gv: Hãy cho ví dụ một
vài bộ nhớ ngoài?
Gv: Nêu điểm khác biệt
giữa bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.
Gv: Giới thiệu học sinh
xem ổ cứng, đĩa mềm,
CD, USB giải thích các
chức năng và cách sử
dụng.
Gv: Hãy cho ví dụ một
vài thiết bị vào?
Gv: Bàn phím được chia
thành mấy nhóm?
Gv: Giới thiệu bàn phím,
cấu tạo bên trong.
Gv: Chức năng của
chuột?
Gv: Chức năng của máy
quét?
Gv: Chức năng của
webcam, ngoài ra còn có
các thiết bị nào tương tự?
Gv: Hãy cho ví dụ một
vài thiết bị ra?
Gv: Để được màn hình có
chất lượng thì phải phụ
thuộc vào yếu tố nào?
Gv: Ví dụ về một số độ
phân giải của màn hình?
! Màn hình có độ phân
giải càng cao thì hình ảnh
càng sác nét và đẹp.
Hs: Đĩa mềm (đĩa A),
đĩa cứng, đĩa CD, USB.
Hs: Dữ liệu trong RAM
chỉ tồn tại khi máy tính
đang hoạt động, còn dữ
liệu bộ nhớ ngoài có thể
tồn tại khi máy tính
đang hoạt động.
Hs: Các thiết bị: Bàn
phím, chuột, máy quét.
Hs: Chia thành nhiều
nhóm như: ký tự, chức
năng…
Hs: Thực hiện lựa chọn
nào đó.
Hs: Các thiết bị: Màn
hình, máy in, loa…
Hs: Hai yếu tố: Độ phân
phải, chế độ màu.
Hs: Ví dụ: 640x480 ;
800x600
Trang 7
nhau.
+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn
hình. Ví dụ màn hình có độ
phân giải 640x480.
+ Chế độ màu: các màn hình
có thể có 16 hay 256 màu,
thậm chí có hàng triệu màu
khác nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker
and Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)
VIII. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lý điều khiển bằng
chương trình.
Mọi máy tính hoạt động theo
chương trình.
Nguyên lý lưu trữ chương
trình
Lệnh được đưa vào máy tính
dưới dạng mã nhị phân để lưu
trữ, xử lý như những lệnh khác.
Nguyên lý truy cập theo địa
chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua
địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển
bằng chương trình, lưu trữ
chương trình và truy cập theo
địa chỉ tạo thành 1 nguyên lý
chung gọi là nguyên lý Phôn –
Nôi-man.
Hs: Ghi các chức năng
của từng thiết bị.
Gv: Ví dụ một vài loại Hs: In kim, in phun, in
máy in?
laser.
Gv: Học sinh ghi các
chức năng của các thiết
bị.
Gv: Thế nào là chương
trình? Chương trình trong
máy tính hoạt động như
thế nào?
* HS thảo luận và trả
lời:
+ Chương trình là 1 dãy
lệnh cho trước.
+ Chương trình là 1 dãy
lệnh cho trước. Máy
tính có thể thực hiện
chương trình mà không
cần sự tham gia trực
tiếp của con người.
+ Thực hiện rất nhanh.
+ Học sinh trả lời và ghi
bài.
Gv: Máy tính có thể thực
hiện khoảng bao nhiêu
lệnh trong 1 giây?
Gv: Thông tin của 1 lệnh
gồm bao nhiêu thành
phần?
Gv: Dữ liệu trong máy
tính được xử lý như thế
nào? Và có chung tên gọi
+ Dữ liệu không xử lý
là gì?
từng bit mà xử lý đồng
thời 1 dãy bít gọi là từ
máy. Độ dài từ máy có
thể là 8, 16, 32 hay 64.
Gv: Khi học nguyên lý
Phôi – Nôi-man cần lưu ý
điều gì? Thực hiện các
bước tuần tự như thế
Hs: Trao đổi.
nào?
Trang 8
3. Hoạt động Luyện tập/ Thực hành: Dự kiến thời lượng: 20 phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của
HS
1)
GV: Nêu những đặc điểm ưu
- Tính bền bỉ (có thể làm việt của máy tính?
việc 24/24 mà không mệt
mõi)
- Tốc độ xử lí thông tin
nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thông
tin trong không gian hạn
chế.
- Giá thành hạTính phổ
biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và tiện
dụng.
- Có thể lk tạo thành mạng
MTKhả năng thu nhập và
xử lí thông tin tốt hơn.
2)
+ Thông tin là những hiểu
biết có thể có được về 1
thực thể nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin đưa
vào máy tính để xử lý.
3)
Bit
4)
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,
C,D,E,F
5)
25,567 = 0.25567*102
0,00345 = 0.00345*100
GV: Nêu khái niệm về
thông tin và dữ liệu?
Gv: Đơn vị đo thông tin là
gì?
Gv: Hệ đếm cơ số 16 sử
dụng các ký hiệu nào?
Gv: - Viết dưới dạng dấu
phẩy động:
25,567;
0,00345
Gv: ROM khác với RAM
6)
như thế nào?
+ RAM: khi tắt máy dữ
kiệu trong RAM sẽ bị mất
đi.
+ROM: Dữ liệu trong
không xóa được và cũng
không bị mất đi khi tắt máy.
- Tính bền bỉ (có thể làm
việc 24/24 mà không
mệt mõi)
- Tốc độ xử lí thông tin
nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều
thông tin trong không
gian hạn chế.
- Giá thành hạTính
phổ biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và
tiện dụng.
- Có thể lk tạo thành
mạng MTKhả năng
thu nhập và xử lí thông
tin tốt hơn.
+ Thông tin là những
hiểu biết có thể có được
về 1 thực thể nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin
đưa vào máy tính để xử
lý.
Bit
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,
C,D,E,F
25,567 = 0.25567*102
0,00345 = 0.00345*100
+ RAM: khi tắt máy dữ
kiệu trong RAM sẽ bị
mất đi.
+ROM: Dữ liệu trong
không xóa được và cũng
không bị mất đi khi tắt
máy
Trang 9
4. Hoạt động Vận dụng:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1/ Chọn khẳng định đúng khi nói về thông tin:
A. Thông tin là sự truyền đạt tin tức
B. Thông tin là những hiểu biết của con người về một thực thể nào đó
C. Khái niệm về thông tin mang tính định lượng
D. Nội dung một file văn bản trong máy tính được xem là thông tin.
2/ Chọn khẳng định đúng khi nói về dữ liệu:
A. Dữ liệu chỉ là các file văn bản
B. Dữ liệu là những hiểu biết của con người về một thực thể nào đó
C. Khái niệm về dữ liệu mang tính định lượng
D. Nội dung một file văn bản trong máy tính được xem là dữ liệu.
3/ Trong các đơn vị đo lượng thông tin sau, đơn vị nào là nhỏ nhất (đơn vị cơ bản)?
A. Mê-ga-bai
B. Tê-ga-bai
C. byte
D. bit
4/ Chọn khẳng định đúng:
A. 1MB = 1024B
B. 1KB = 1024B C. 8 byte = 1 bit
D. 1KB = 1000B
5/ Thông tin được chia thành loại:
A. số thực, loại số nguyên
B. văn bản, hình ảnh, âm thanh
C. số và phi số
D. số thực, số nguyên, văn bản, hình ảnh, âm thanh
6/ Bảng mã Unicode sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một kí tự?
A. 4 bit.
B. 8 Bit.
C. 16 Bit.
D. 12 Bit.
7/ Bảng mã ASCII sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một kí tự?
A. 4 bit.
B. 8 Bit.
C. 16 Bit.
D. 12 Bit.
8/ Trong các hệ đếm sau, hệ đếm nào sử dụng 16 ký tự để biểu diễn?
A. Thập phân
B. Nhị phân
C. Hexa
D. La Mã
9/ Trong các hệ đếm sau, hệ đếm nào sử dụng 2 ký tự để biểu diễn?
A. Thập phân
B. Nhị phân
C. Hexa
D. La Mã
10/ Hệ đếm nào sau đây dùng các ký tự 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để biểu diễn?
A. Thập phân
B. Nhị phân
C. Hexa
D. La Mã
11/ Hệ thống tin học dùng để:
A. Nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
B. Nhập, xử lí, lưu trữ thông tin
C. Nhập, lưu trữ thông tin
D. Nhập, lưu trữ, khai thác thông tin.
12/ Hệ thống tin học gồm mấy thành phần:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
13/ Trong các bộ phận sau của một máy tính, bộ phận nào là quan trọng nhất?
A. Bộ nhớ trong
B. Bộ nhớ ngoài
C. Thiết bị vào/ra
D. CPU
14/ Rom và Ram là:
A. Bộ nhớ trong B. Bộ nhớ ngoài
C. Thiết bị vào/ra
D. CPU
15/ CPU là :
A. Bộ xử lí trung tâm của máy tính
B. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
C. Bộ nhớ chỉ đọc
D. Bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu
16/ RAM là :
A. Bộ xử lí trung tâm của máy tính
B. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
C. Bộ nhớ chỉ đọc
D. Bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu
Trang 10
17/ ROM là:
A. Bộ xử lí trung tâm của máy tính
B. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
C. Bộ nhớ chỉ đọc
D. Bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu
18/ Bộ nhớ ngoài là:
A. Bộ xử lí trung tâm của máy tính
B. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
C. Bộ nhớ chỉ đọc
D. Bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu
19/ Các thiết bị sau đâu là thiết bị nhập?
A.Loa
B. Chuột
C. Màn hình
D. Máy chiếu
20/ “Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như
những dữ liệu khác” là nội dung của nguyên lí:
A. Điều khiển bằng chương trình
B. Lưu trữ chương trình
B. Truy cập theo địa chỉ
D. Phôn Nôi-man
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Nội dung
- Hệ thống lại kiến thức đã
học.
- Phân nhóm học sinh để
nghiên cứu chuyên đề tiếp
theo.
Tổ chức
Gv: Ôn lại các khái niệm,
các thành phần của máy
tính.
Gv: Nhắc lại những nội
dung đã học.
Gv: Về xem lại những kiến
thức đã học và xem tiếp nội
dung chuyên đề tiếp theo.
Dự kiến sản phẩm của HS
Hs: Theo dõi, lắng nghe
và ghi lại những yêu cầu
của GV.
Trang 11
Chuyên đề 2: Thực hành (2 tiết)
- Thông tin, mã hóa và giải mã thông tin
- Làm quen với máy tính
A. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Thực hiện được mã hóa số nguyên, xâu kí tự đơn giản
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính và một số thiết bị ngoại vi
- Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình
- Làm quen với bàn phím chuột
2. Về Kĩ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về thái độ: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của
môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức
trong xã hội tin học hóa.
4. Hình thành năng lực: Học sinh cần nhận thức được về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa, rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương tiện: Máy tính Projecter, phòng thực hành, sách giáo khoa, sách giáo
viên, giáo án, …
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo
luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động Khởi động: Dự kiến thời lượng: 20 phút
Nội dung
Tổ chức
Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ
số
Gv: kiểm tra bài củ
- Dùng bảng mã ASCII mã
hóa chuổi kí tự ‘Informatic’
thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
010011102 = ?10
22F16 = ?10
- Viết dưới dạng dấu phẩy
động: 25,567; 0,00345;
- Hệ thống tin học gồm
những gì?
Dự kiến sản phẩm của HS
Hs: lên bảng trả lời
Trang 12
- ROM khác với RAM như
thế nào?
Nội dung trọng tâm của GV: Dẫn dắt nội dung vào HS: chú ý lắng nghe và ghi
chuyên đề:
chuyên đề
chép
- Thông tin, mã hóa và giải - Thông tin, mã hóa và giải
mã thông tin
mã thông tin
- Làm quen với máy tính
- Làm quen với máy tính
2. Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 220 phút
Nội dung
LÀM QUEN VỚI THÔNG
TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG
TIN
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn
10 hs chụp ảnh.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
Biễu diễn: 10101010
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của
HS
Gv : Dựa vào kiến thức Hs: thảo luận và trình bày.
đã học các nhóm thảo
luận đưa ra phương án
đúng và trình bày?
Gv : Các em nhắc lại đơn Hs: thảo luận và trình bày.
vị bội của byte?
Gv : Gợi ý: ta sử dụng
b) Sử dụng bảng má ASCII để bao nhiêu bit? Quy ước:
nam là bit 0, nữ bit 1
mã hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành mã hoặc ngược lại. Gọi các
nhóm lên trình bày?
nhị phân “VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã
Gv : Hướng dẫn lại bảng Hs: Các nhóm thảo luận,
ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số mã ASCII? Các nhóm đại diện nhóm trình bày
xem và trình bày?
thực:
c1) Mã hóa số nguyên -27
cần bao nhiêu byte?
C2) Viết dưới dạng dấu phẩy Gv : Số nguyên có dấu
có phạm vi biễu diễn
động:
11005l; 25,879; 0,000984 trong phạm vi nào?
Gv : Nhắc lại cách biễu Hs: Các nhóm thực hiện.
* Giới thiệu cách chuyển đổi từ diễn dưới dạng dưới dạng
hệ thập phân sang hệ cơ số 2, dấu phẩy đông? Phần
16. Chuyển đổi từ hệ nhị phân định trị (M) nằm trong
khoảng nào?
sang hệ hexa.
Gv : Nêu ví dụ:
Chuyển 5210 sang nhị
phân và hệ hexa.
Chuyển 101010102 sang
hexa.
Trang 13
LÀM QUEN VỚI MÁY
TÍNH
A. Làm quen với máy tính.
+Mang các thiết bị vào/ra đặt
trên bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết
bị thường sử dụng trong thời
gian gần đây.
+Khởi động máy tính.
Gv: Giới thiệu một số bộ
phận thiết bị cho học sinh
quan sát và các em phân
biệt?
Gv: Khởi động máy máy
và quan sát (bật nút
power trên CP, màn hình
bậc nút ON) quá trình
+ Có sự kiểm tra thiết bị của khởi động?
Gv: Hãy quan sát các
ROM với các thiết bị.
thiết bị (phím, chuột, ổ
CD, ổ đĩa mềm A)
HS: trao đổi và nhận biết
các thiết bị.
Hs: Các đèn tín hiệu trên
các thiết bị sang lên trong
giây lát. Có quá trình kiểm
tra của ROM.
Hs: quan sát và phân biệt
Gv: Dựa vào kiến thức Hs: thực hiện.
+ Chiếu hình 15 trang 23 – bàn phận biệt các nhóm phím.
phím máy tính.
+ Mở 1 chương trình ứng dụng. Gv: Giáo viên mở một
chương
trình
ứng
dụng(
Word,
Notepad),
+ Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ ký yêu cầu tất cả hs gõ 1
tự thường chuyển sang ký tự đoạn (không dấu) bất kỳ
trong bài đọc thêm 3
hoa.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Ấn phím S, sau đó giữ phím
Ctrl và ấn S(Ctrl – S) xuất hiện
hội thoại.
+ Đánh tiếp tục các dòng văn
bản tùy ý.
C. Sử dụng chuột
Gv: Ấn phím S, sau đó Hs: Thực hiện, khi ấn Ctrl
giữ phím Ctrl và ấn – S xuất hiện cửa sổ.
S(Ctrl – S) để phân biệt?
Gv: Hướng dẫn từng học HS: thực hiện.
sinh thực hiện, các học
sinh thực hiện đạt yêu
cầu hướng dẫn các bạn
khác.
Gv: Hướng dẫn các học
* GIÁO VIÊN sử dụng máy
sinh các thao tác sử dụng
chiếu thực hiện. HS quan sát
chuột, cách đặt tay như
và thực hiện theo.
thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn
+ Di chuyển chuột: Thay đổi
thực hiện các học sinh
vị trí trên mặt phẳng.
thực hiện theo.
Chuột có thể di chuyển mọi
Gv: Trở về màn hình
hướng theo yê cầu của chúng
DESKTOP, di chuyển
ta.
chuột và quan sát.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái
Gv: Di chuyển chuột đến
chuột rồi thả ngón tay.
các biểu tượng trên màn
Để xem thông tin, thuộc
hình, click nút chuột trái
tính hoặc thực thi 1 chương
rồi thả ngón tay và quan
trình nào đó.
sát?
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
Hs: Chú ý (ngón trỏ đặt
vào chuột trái, ngón giữa
đặt vào chuột phải)
Hs: Thực hiện di chuyển
chuột và quan sát.
Hs: Các biểu tượng đổi
thành màu khác.
Hs: Thấy có bảng thông
báo xuất hiện với các thực
đơn.
Hs: thực hiện, quan sát thấy
các biểu tượng di chuyển đi
đến vị trí thả chuột.
Trang 14
nút trái của chuột, di chuyển
con trỏ chuột đến vị trí cần thết
thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
Ứng dụng theo từng chương
trình (lệnh) khác nhau.
+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một chương
trình (lệnh) nào đó
* HS chủ động thực hiện các
thao tác trên để tự tìm hiểu,
phát huy khả năng.
Gv: Tương tự nhưng
click chuột phải và quan
sát.
Gv: Di chuyển chuột đến
vị trí các biểu tượng,
click trái và kéo đến vị trí
trống trên màn hình rồi
thả ra, các em quan sát?
Gv: Đưa trỏ chuột đến
biểu tượng (MS Word,
Vietkey, Internet Explore,
…) và click đúp (Double
Click) vào biểu tượng
đó?
Gv: Có thể cho học sinh Hs: thực hiện.
chủ động thực hiện,
GIÁO VIÊN quan sát
hướng dẫn.
3. Hoạt động Luyện tập/ Thực hành: Dự kiến thời lượng: 20 phút
Nội dung
Gv cho 1 đoạn văn bản
khoảng 100 từ.
Tổ chức
Gv: Cho học sinh sử dụng
và làm quen với bàn phím,
chuột gỏ một đoạn văn bản.
Dự kiến sản phẩm của HS
Hs: thực hiện
4. Hoạt động Vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Nội dung
- Hệ thống lại kiến thức đã
học.
- Phân nhóm học sinh để
nghiên cứu chuyên đề tiếp
theo.
Tổ chức
Gv: Nhắc lại những nội
dung đã học.
Gv: Về xem lại những kiến
thức đã học và xem tiếp nội
dung chuyên đề tiếp theo.
Dự kiến sản phẩm của HS
Hs: Theo dõi, lắng nghe và
ghi lại những yêu cầu của
GV.
Trang 15
Chuyên đề 3: Bài toán – thuật toán (8 tiết)
- Bài toán
- Thuật toán
- Ngôn ngữ lập trình
- Giải bài toán trên máy tính
- Phần mềm máy tính
A. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
- Biết cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt thuật toán
- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao
- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính
- Biết khái niệm phần mềm máy tính
- Phân biệt được chức năng của phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
2. Về Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt
kê các bước.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ viết thuật toán để chuẩn bị cho việc học Tin học ở lớp
11.
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt
kê các bước.
- Giúp học sinh thấy rằng muốn sử dụng tốt máy tính cần phải hiểu biết về phần
mềm ở mức độ cụ thể.
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách dùng máy tính để giải một số bài toán
- Giúp học sinh phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
3. Về thái độ: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của
môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức
trong xã hội tin học hóa.
4. Hình thành năng lực: Học sinh cần nhận thức được về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa, rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương tiện: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo
luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
Trang 16
C. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động Khởi động: Dự kiến thời lượng: 20 phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ
số
Gv: kiểm tra bài củ
- Chương trình: là máy tính - Em biết gì về khái niệm:
thực hiện dãy lệnh.
chương trình, từ máy?
- Từ máy: khi máy tính xử lí
dữ liệu bằng một dãy bit.
- Modem.
- Hãy cho ví dụ thiết bị nào
vừa là thiết bị vào và thiết
bị ra không?
* Nguyên lí Phôn- Nôi- - Hãy trình bày hiểu biết
Man:
của em về nguyên lý Phôn –
Mã hóa nhị phân, điều Nôi man?
khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ tạo thành
một nguyên lí chung gọi là
nguyên lí Phôn- Nôi-Man.
Nội dung trọng tâm của GV: Dẫn dắt nội dung vào
chuyên đề:
chuyên đề
- Bài toán
- Bài toán
- Thuật toán
- Thuật toán
- Ngôn ngữ lập trình
- Ngôn ngữ lập trình
- Giải bài toán trên máy tính - Giải bài toán trên máy tính
- Phần mềm máy tính
- Phần mềm máy tính
Hs: lên bảng trả lời
- Chương trình: là máy tính
thực hiện dãy lệnh.
- Từ máy: khi máy tính xử lí
dữ liệu bằng một dãy bit.
- Modem.
* Nguyên lí Phôn- NôiMan:
Mã hóa nhị phân, điều khiển
bằng chương trình, lưu trữ
chương trình và truy cập
theo địa chỉ tạo thành một
nguyên lí chung gọi là
nguyên lí Phôn- Nôi-Man.
HS: chú ý lắng nghe và ghi
chép
2. Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 260 phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của
HS
BÀI TOÁN VÀ THUẬT
TOÁN
1.Khái niệm bài toán:
Bài toán là một việc nào đó ta
muốn máy tính thực hiện.
Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý
nhân viên…
Khi giải bài toán có 2 yếu tố:
+ Đưa vào máy thông tin gì?
(Input)
+ Cần lấy ra thông tin gì?
(Output)
Vì vậy cần phải nói rõ Input và
Output và mối quan hệ giữa
Input và Output.
Các bài toán được cấu tạo
bởi 2 thành phần cơ bản:
Gv: Hãy định nghĩa bài
toán trong tin học? Cho ví
dụ về bài toán trong tin
học?
Gv: Khi cho máy giải bài
toán ta cần quan tâm
những yếu tố nào?
Gv: Xem cãc ví dụ 1,2,3,4
và các em hãy cho ví dụ
từng trường hợp cụ thể để
xem Input và Output ?
Gv: Hãy nhận xét mối
quan hệ giữa Input và
Output.
! HS thảo luận:
Bài toán trong tin học là
một việc nào đó ta muốn
máy tính thực hiện.
Ví dụ: Đánh văn bản, nghe
nhạc.
! Hs thảo luận và cho ví
dụ.
Trang 17
+ Input: các thông tin đã có.
+ Output: Các thông tin cần
tìm từ Input.
2. Khái niệm thuật toán:
Thuật toán để giải một bài
toán là một dãy hữu hạn các
thao tác được sắp xếp theo 1
trình tự xác định sao cho sau
khi thực hiện dãy thao tác ấy,
từ Input của bài toán, ta nhận
ra Output cần tìm.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của
1 dãy số nguyên.
Ta có 3 bước thực hiện như
sau:
+ Xác định bài toán
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán
Minh họa 3 bước trong sách
giáo khoa, cho ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn chi tiết sơ đồ khối,
các hình thoi, chữ nhật, ô van,
mũi tên.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực
hiện thuật toánvới N=8 và
dãy số:
5,1,4,7,6,3,15,11
+ Lưu bảng bài làm của hs.
Ta thấy thuật toán có một
số tính chất sau:
+ Tính dừng: Thuật toán
phải kết thúc sau một số hữu
hạn lần thực hiện các thao tác.
+ Tính xác định: Sau một số
lần thực hiện thao tác, hoặc là
kết thúc hoặc xác định để thực
hiện bước tiếp theo.
+ Tính đúng đắn: Sau khi
thuật toán kết thúc, ta phải
nhận được Output cần tìm.
Gv: Làm thế nào để tìm ra
Output?
Gv: Thế nào là thuật toán
(Arithmetic)
Hs: Ta chỉ ra thuật toán
của bài toán.
Hs: Thuật toán là ta chỉ ra
cách tìm Output.
Gv: Nêu các bước giải bài Hs: Có 3 bước: Xác định
toán?
bài toán, đưa ra ý tưởng,
Ví dụ: Tìm giá trị lớn Tìm thuật toán.
nhất của một dãy số
nguyên
Gv: Hãy xác định các Hs: * Xác định bài toán:
bước bài toán trên?
Input: Cho dãy số nguyên
Output: Giá trị lớn nhất
của dãy số.
* Ý tưởng: Ta nhớ giá trị
đầu tiên, sau đó so sánh
với các số khác nếu bé hơn
giá trị nào thì nhớ giá trị
đó.
Gv:Giảng các bước thực * Thuật toán:………
hiện trong SGK, cho ví dụ
3 số 5, 3, 9 và minh hoạt
theo các bước. Mời 1 hs
cho ví dụ 3 số và thực hiện
các bước giải bài toán.
Ví dụ: Mô phỏng việc
thực hiện thuật toán trên
với N = 8 số sau: 3 5 6 1 7
2 9 13
Hs: Các nhóm học sinh
Gv: Phát phiếu học tập các thực hiện, và trình bày.
nhóm thảo luận, theo yêu
cầu:
Gv: Học sinh đại diện
Gv: Xác định 3 bước của nhóm của mình trình bày.
bài toán
Các hs còn lại xem xét bổ
+ xác định bài toán.
sung.
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán.
Trang 18
Hs: Thuật toán có 3 tính
Gv: Qua 2 ví dụ trên chất:
chúng ta thảo luận xem Tính dừng.
thuật toán có những tính Tính xác định.
chất nào?
Tính đúng đắn.
Phân tích ví dụ thuật toán
tìm số nguyên lớn nhất
trên.
3. Một số ví dụ về thuật
toán:
Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố
của một số nguyên dương.
_ Input: N là một số nguyên
dương.
_ Output: “ N là nguyên tố”
hoặc “N không là nguyên tố”
+ Lưu bảng các bước giải bài
toán.
Ý tưởng: Ta nhớ lại định
nghĩa: Một số nguyên dương N
là số nguyên tố nếu nó có đúng
2 ước số khác nhau là 1 và
chính nó. Do đó ta có:
Nếu N = 1 thì N không
là nguyên tố.
Nếu 1 < N < 4 thì N là
số nguyên tố.
Nếu N 4 và không có
ước số trong phạm vi từ 2 đến
phần nguyên căn bậc 2 của N
thì N là số nguyên tố.
+ Hs thảo luận và trả lời.
Gv: Gợi ý: Thế nào là số
Số nguyên tố là số chỉ
nguyên tố?
có 2 ước số.
Hs: Các nhóm đưa ra ý
Gv: Hãy xác định các kiến.
bước của bài toán này?
Thực hiện giải bài toán.
Phát phiếu học tập cho các
nhóm.
Gv: giải thích các bước
giải bài toán, giảng chi tiết
sơ đồ khối.Các em thực
hiện?
Gv: Từ ý tưởng trên,
chúng ta đi xây dựng thuật
toán bằng cách liệt kê như
sau:
Hs: Nghe giảng và trả lời
Gv:
Xây
dựng
từng
bước
Thuật toán:
theo.
của
thuật
toán
và
giải
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập số nguyên thích.
dương N.
B2: Nếu N = 1 thì
thông báo N không là số
Hs: Trả lời.
nguyên tố rồi kết thúc.
Gv:
Em
nào
hãy
cho
biết
B3: Nếu N < 4 thì
vai trò của biến i trong
thông báo N là số nguyên tố rồi
thuật toán này là gì?
Hs: Nghe giảng.
kết thúc.
Nhận xét.
B4: i 2
B5: Nếu N>[ N ](*)
Hs: Lên bảng dán sơ đồ
thì thông báo N là số nguyên tố Gv: Ngoài cách liệt kê khối của bài toán.
rồi kết thúc.
trên, ta còn có cách sơ đồ Hs: Nghe giảng và trả lời.
Trang 19
B6: Nếu N chia hết chi
i thì thông báo N là số không
nguyên tố rồi kết thúc.
B7: i i + 1 rồi quay
lại bước 5.
b. Cách sơ đồ khối:
(Sơ đồ khối)
Sách giáo khoa
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên
a1, a2, a3, …,aN. Cần sắp xếp
các số hạng để dãy A trở thành
dãy không giảm (tức là số hạng
trước không lớn hơn số hạng
sau)
Xác định bài toán:
+ Input: Dãy A gồm N số
nguyên
+ Output: Dãy A được sắp
xếp thành dãy không giảm.
* Ý tưởng: Với 2 số liền kề,
nếu số trước lớn hơn số sau ta
đổi chổ cho nhau. Việc đó lập
lai, khi không còn sự đổi chổ
nào nữa.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo
đổi
(Exchange Sort)
Nhập N và a1, a2,..., aN
2?
MM< N
đúng
đưa ra A rồi
kết thúc
Sai
M M – 1; i 0
ii+1
đúng
i>M?
Sai
Tráo đổi ai và ai+1 đúng
ai > ai+1 ?
Sai
khối. Em nào hãy lên bảng
xây dựng thuật toán của
bài toán này bằng cách sơ
đồ khối?
Nhận xét!
Hs: Nghe giảng và trả lời.
Gv: Bây giờ chúng ta đi
vào một vài ví dụ mô
phỏng việc thực hiện của
thuật toán trên.
Với N = 29
Với N = 45
Gv: Giải thích từng bước
thực hiện của thuật toán
qua 2 ví dụ mô phỏng để
học sinh hiểu hơn về thuật
toán
Gv: Cho dãy số nguyên
6,1,5,3,7,8,10,7,12,4 làm
thế nào để sắp xếp dãy số
nguyên từ nhỏ đến lớn?
Gv: Trước tiên ta cũng
thực hiện theo 3 bước.
Bước 1: Nhập , và dãy số
nguyên.
Bước 2: M N;
Bước 3: Nếu M<2 thì
đưa dãy A đã được sắp
xếp rồi kết thúc.
Bước 4: M M – 1, i
0;
Hs: đưa ra ý tưởng, thảo
luận nhiều ý tưởng khác
nhau.
Hs: trao đổi, thảo luận.
Hs: phát biểu từng bước
liệt kê sơ đồ khối.
Hs: lần lượt vẽ các bước
sơ đồ khối theo các bước.
Bước 5: i i + 1;
Bước 6: Nếu I > M thì
quay lại bước 3;
Bước 7: Nếu ai > ai+1 thì
tráo đổi ai và ai+1 cho
nhau;
Bước 8: Quay lại bước 5;
Gv: Cho dãy số (xem màn
Hs: Các nhóm thảo luận
hình)
trình bày.
Gv: Các nhóm thảo luận
và trình bày theo thuật
toán các lần duyệt bài toán Hs: Ghi bài.
sau
Sơ đồ khối cho thuật toán.
( Sử dụng máy chiếu minh họa)
Hs: Cho ví dụ tìm kiếm 1
Trang 20
* Thuật toán tìm kiếm tuần
tự (Sequential sort)
Bài toán: Cho dãy A gồm N
số nguyên khác nhau: a1,a2,
…,aN và mpptk số nguyên k.
Cần biết hay không chỉ số I (
1 i N ) mà ai = k. Nếu có hãy
cho biết chỉ số đó.
Các bước giải bài toán: có 3
bước.
* Xác định bài toán:
Input: Dãy A gồm N số
nguyên a1,a2,…,aN và khóa k.
Output: chỉ số I mà ai =
k.hoặc không có số hạng nào.
* Ý tưởng. Tìm kiếm tuần tự
một cách tự nhiên. Lần lượt từ
số hạng thứ 1, so sánh các số
hạng đến khi gặp số hạng bằng
khóa, hoặc không có giá trị nào
bằng khóa.
* Thuật toán.
B1: Nhập N, các số hạng khác
nhau a1,a2,…,aN và khóa k
B2: i 1;
B3: Nếu ai = k thì thông qua
chỉ số i, rồi kết thúc
B4: i i + 1;
B5: Nếu i > N thì thông báo
dãy A không có số hạng nào
bằng k rồi kết thúc.
B6: Quay lại bước 3.
Vẽ sơ đồ:
Nhập N và a1,a2,…,aN và
k
Gv: Trong cuộc sống
chúng ta, thường xảy ra
việc tìm kiếm. Chảng hạn:
tìm kiếm tên của 1 học
sinh trong 1 lớp, tìm 1
quyển sách trong thư viện.
Điều quan tâm ở đây là
tìm kiếm như thế nào?
Gv:? Ví dụ: 5
7
1
4 2
+k=2 I=?
+k=6 I=?
? Nêu các bước giải bài
toán?
Hs: Suy nghĩ
+I=5
+ Không có i
* Xác định bài toán:
Input:
Output:
* Ý tưởng.
* Thuật toán.
Gv: Học sinh nêu các
bước của thuật toán? Hs: * Lưu ý:
B1: Các số khác nhau.
Những điều cần lưu ý.
B3 và B5 lưu ý các biểu
thức điều kiện.
Hs: thực hiện.
Gv: Mời học sinh lần lượt
vẽ sơ đồ khối.
Hs: I = 6
Gv: Cho dãy số bất kỳ.
Các em thực hiện theo
thuật toán tìm chỉ số i.
Hs: Từ 1 đến N + 1.
i 1
ai =
k ? Sai
đối tượng nào đó.
Đúng
Đưa ra i rồi
kết thúc
i i+1
Sai
i>N?
Đúng
Dãy A không có số
hạng bằng k, rồi kết
thúc
* Ghi chú:
Trong thuật toán trên, i là biến
chỉ số và nhận giá trị nguyên
lần lượt từ 1 đến N + 1
Gv: Trong thuật toán trên
giá trị biến i biến đổi từ
giá trị nào đến giá trị nào?
Hs: Các nhóm thực hiện
Gv: Xem bài tập trang 7 lên bảng trình bày.
SGK trang 44. Các nhóm
Hs: Nhận xét.
thực hiên.
Gv: Gợi ý trình bày.
Trang 21
*Bi tp tho lun nhúm:
Cho N v dóy s a1,a2,,aN,
hóy cho bit cú bao nhiờu
s hng trong dóy cú giỏ tr
bng 0
* Gi ý:
S dng thut toỏn trong
bi, s dng bin m m
s ln giỏ tr 0 xut hin trong
dóy.
Hot ng: Tỡm hiu ni dung Ngụn ng lp trỡnh
NGễN NG LP TRèNH Gv: Làm thế nào để Hs: Cn 1 ngụn ng
Cần diễn tả thuật
toán bằng một ngôn ngữ
mà máy tính hiểu và
thực hiện đợc. Ngôn
ngữ đó gọi là ngôn ngữ
lập trình.
1. Ngụn ng mỏy:
* Ưu điểm:
Là ngôn ngữ duy nhất
máy tính có thể trực
tiếp hiểu và thực hiện,
cho phép khai thác triệt
để và tối u khả năng
của máy.
* Nhợc điểm:
Ngôn ngữ phức tạp,
phụ thuộc nhiều vào
phần cứng, chơng trình
viết mất nhiều công sức,
cồng kềnh và khó hiệu
chỉnh.
Vì vậy ngôn ngữ
này không thích hợp
với số đông ngời lập
trình.
máy tính hiểu và
trực tiếp thực hiện
đợc thuật toán?
Gv: Cú bao nhiờu loi
ngụn ng lp trỡnh?
din t thut toỏn.
Hs: Cú 3 loi: Ngụn ng
mỏy, hp ng, ngụn ng
bc cao.
Gv: Hóy núi nhng u, Hs: Cỏc nhúm tho lun.
khuyt im ca ngụn ng
mỏy? Cỏc h m s dng
trong ngụn ng ny,
chng trỡnh dch dung
lm gỡ?
HS: tho lun.
Gv: Hp ng so vi ngụn
ng mỏy khỏc nhau th
no?
2. Hp ng:
Gv: Hóy nờu u khuyt
* Ưu điểm:
Là ngôn ngữ kết hợp im?
ngôn ngữ máy với ngôn
ngữ tự nhiên của con
ngời (thờng là tiếng
Anh) để thể hiện các
lệnh.
* Nhợc điểm:
Trang 22
Còn phức tạp.
Vì vậy ngôn ngữ
này chỉ thích hợp với
các nhà lập trình
chuyên nghiệp.
Để chơng trình
viết bằng hợp ngữ
thực hiện đợc trên
máy tính, nó cần đợc dịch ra ngôn ngữ
máy
bằng
chơng
trình hợp dịch.
3. Ngụn ng bc cao:
Là ngôn ngữ ít phụ
thuộc vào loại máy, chơng trình viết ngắn
gọn, dễ hiểu, dễ nâng
cấp.
Vì vậy ngôn ngữ này
thích hợp với phần đông
ngời lập trình.
Một số ngôn ngữ bậc
cao:
Turbo Pascal, Visual Basic,
Java, Delphi, C++...
Hs: tho lun.
Gv: Hóy nờu nhng tin
dng trong vic s dng
ngụn ng bc cao? Hóy k
mt s ngụn ng bc cao?
Cỏch chuyn sang ngụn
ng mỏy
Hot ng: Tỡm hiu ni dung Gii bi toỏn trờn mỏy tớnh
GII BI TON TRấN
MY TNH
Vớ d :Tỡm c chung ln nht
ca hai s nguyờn dng M v
N
Vi cỏc giá trị:
M = 25;
N = 5.
M = 88;
N =
121.
M = 997; N = 29.
M
=
2006;
N=1998.
Các buớc thực hiện chi
tiết
Buớc 1: Xác định bài
toán
Xác định hai thành
phần
INPUT
OUTPUT
Ví dụ:
INPUT: M , N
Gv: Hãy chỉ ra
những u điểm
của việc giải bài
toán
bằng
máy
tính so với cách
giải toán thông
thờng?
Gv: Lm th no gii
bi toỏn nờu trờn?
Gv: Vic gii bi toỏn trờn
mỏy tớnh c tin hnh
nh th no?
Hs: tham kho SGK v
suy ngh.
Hs: Ta tin hnh theo 3
bc.
Hs: Giải bài toán
trên máy tính
Bc 1: Xỏc nh bi toỏn;
Bc 2: La chn hoc
thit k thut toỏn;
Bc 3: Vit chng trỡnh;
Bc 4: Hiu chnh;
Bc 5: Vit ti liu.
Gv: Cỏc nhúm tho lun
nờu cỏc bc gii bi toỏn + B1: Xỏc nh Input v
tỡm CLN ca 2 s M v Output.
N?
+ INPUT: M , N là hai
số nguyên duơng.
Trang 23
là hai số nguyên duơng.
OUTPUT: UCLN(M, N).
Buớc 2: Lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán
a. Lựa chọn thuật toán
Lựa chọn một thuật toán
tối u.
Ví dụ:
Nếu M = N
- Đúng ố UCLN = M
(hoặc N) ri kết thúc;
- Sai Xét: nếu M > N
- Đúng M = M - N;
- Sai N = N - M;
Quá trình này đuợc lặp
lại cho đến khi M = N.
b. Diễn tả thuật toán
Theo hai cách:
Cách 1: Liệt kê các buớc.
Cách 2: Vẽ sơ đồ khối.
Cách 1: Liệt kê các buớc
B1: Nhập M, N;
B2: Nếu M = N lấy UCLN
= M (hoặc N), chuyển
đến B5;
B3: Nếu M >N thì M
M - N rồi quay lại B2;
B4: N N M rồi quay
B2;
B5: Đua ra kết quả UCLN
ri kết thúc.
Cách 2: Diễn tả thuật
toán bằng sơ đồ khối
+ OUTPUT: UCLN(M,
N).
Gv: Gi ý tỡm ý tng
ca bi toỏn.
+ B2: La chn thut toỏn
l a ra ý tng ca bi
toỏn sao cho ý tng l tt
nht.
Gv: Gi ý cỏc bc lit kờ
ca thut toỏn.
Gv: Hc sinh ln lt v
s khi theo cỏc bc
lit kờ.
- Nếu M = N thì giá
trị chung đó là
ƯCLN của M và N;
- Nếu M < N thì
ƯCLN(M, N) = ƯCLN(N
- M, M);
- Nếu M > N thì
ƯCLN(M,
N)
=
ƯCLN(N, M - N).
+ Hc sinh thc hin cỏc
bc lit kờ v s khi.
Nhập M và
N
M=
N?
Sai
M>
N
?
Sai
Gv: Minh ha bng ngụn
N N ng Pascal, chy chng
M
trỡnh test mt vi b s.
Đúng
Đ a ra M;
Kết thúc
MM
N
GV: Hiu chnh bng th Hs: Chỳ ý.
Buớc 3: Viết chuơng 1 s b test vi 2 s bt
k.
trình
Là tổng hợp giữa việc:
F Lựa chọn cách tổ chức
Trang 24
dữ liệu.
F Sử dụng ngôn ngữ lập
trình để diễn đạt
đúng thuật toán.
Buớc 4: Hiệu chỉnh
Thử chuơng trình bằng
cách thực hiện nó với một
số bộ INPUT tiêu biểu
(TEST) để kiểm tra kết
quả, nếu có sai sót thì
hiệu chỉnh lại.
TEST:
M = 8; N = 8 UCLN =
8
M = 25; N = 10 UCLN
=5
M = 88; N = 121 UCLN = 11
M = 17; N = 13 UCLN
=1
+ Chy chng trỡnh minh ha
(pascal) minh ha cỏc b s
nờu trờn.
Hs: Mi 2 hc sinh kim
tra vi 2 s bt k.
Gv: Vit cỏc li hng
dn, tin ớch cỏch s dng
ngi dựng s dng + Hc sinh thc hin.
tin li.
Gv: Hng dn hc sinh
vit ti liu bi toỏn trờn.
Gv: Xem li cỏc bc gii
bi toỏn trờn mỏy tớnh
+ Hc sinh tho lun.
Buớc 5: Viết tài liệu
Mô tả chi tiết về bài
toán, thuật toán, chuơng
trình và kết quả thử
nghiệm, huớng dẫn cách
sử dụng. Từ tài liệu này,
nguời sử dụng đề xuất
các khả năng hoàn thiện
thêm.
Các buớc giải bài toán
trên máy tính
Buớc 1: Xác định bài
toán.
Buớc 2: Lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán.
Buớc 3: Viết chuơng
trình.
Buớc 4: Hiệu chỉnh.
Trang 25