Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

câu hỏi lâm sàng sỏi niệu quản. thi lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.13 KB, 6 trang )

Điểm đau niệu quản trên:giao điểm bờ
Kể tên các điểm đau niệu quản

ngoài cơ thảng to và đường thẳng ngang
rốn
Điểm đau niệu quản giữa: 1/3 ngoài
đường nối hai gai chậu trước trên
Điểm đau niệu quản dưới:nằm sát bàng
quang nên phải tham trực tràng hay âm

Cơ chế tạo sỏi

đạo
Thuyết bão hòa quá mức các chất vô cơ
Thiết các chất ức chế kết tinh
Sinh sỏi do nhiễm khuẩn
Hấp thu quá mức các chất tạo sỏi
Tổn thương đường tiết niệu sinh các chất

Các điểm hẹp niệu quản

hữu cơ
Khúc nối bể thận niệu quản
Nơi niệu quản bắt chéo động mạch chậu

Biến chứng sỏi niệu quản

Trong thành bàng quang
Thận giãn do ứ nước
Viêm thận bể thận
Thận ứ mủ do nhiễm trùng


Mất chức năng thận nếu tắc nghẽn kéo
dài
Suy thận cấp

Các phương pháp điều trị ngoại khoa

Suy thận mạn
Tán sỏi ngoài cơ thể
Tán sỏi qua nội soi niệu quản ngược
dòng


Phẫu thuật nội soi ổ bụng sau phúc mạc
Mốc giải phẫu chia đường tiết niệu trên dưới

Mổ mở
Mốc giải phẫu là niệu quản

Ý nghĩa

Đường tiết niệu trên: từ thận tới lỗ niệu
quản trong thành bàng quang
Đường tiết niệu dưới: từ bàng quang tới
lỗ niệu đạo ngoài
Ý nghĩa:
Xác định được tác nhân gây bệnh cũng
như tình trạng kháng kháng sinh nhằm
đưa ra phương pháp điều trị thích hợp
Xác định vị trí nhiễm trùng
Xác định nguyên nhân nhiễm trùng xem

có tắc nghẽn đường tiết niệu không để

UIV

điều trị tránh giamnr chức năng thận
Đánh giá chức năng thận
Đánh giá các dị tật kèm theo
Đánh giá tình trạng lưu thông từ niệu
quản tới bàng quang
Đánh giá sự thay đỏi hình hảnh đài bể
thận

Chẩn đoán xác định sỏi niệu quản dựa vào

Nghề nghiệp: hoạt dộng ngoài trời, mất

đau

nhiều mồ hôi
Tiền sư: dau quặn thận, sỏi thận.
Lâm sàng:
Cơn đau quặn thận điển hình


Ấn điểm đau niệu quản trên và giữa đau
Nếu có thận to: chạm thận(+), bập bềnh
thận(+), rung thận(+)
Cận lâm sàng:
X quang hệ niệu không chuẩn bị, UIV,
siêu âm: hình ảnh sỏi trên dường tiết

niệu
Tổng phân tích nước tiểu:
Xet nghiệm sinh hóa đánh giá mức dộ
Sỏi tái phát không

suy thận
Có. Vì tùy thuocj vào phương pháp điều
trị và nguyên nhân tạo sỏi có đucợ điều

KUB

trị triệt để hay không
Không bị ảnh hưởng trường hợp bụng
mỡ, trướng hỏi
Xác định được đọ cứng của sỏi
Khách quan, không phụ thuộc tay nghề
của kỹ thuật viên
Xác định được hình dạng, kích thước, vị

Độ cứng KUB

trí của sỏi cản quang
Độ cứng của sỏi trên KUB được xác
định dựa vào mức độ cản quang.
Ý nghĩa: dự đoán được sỏi có tán được

Bập bềnh thận

hay không. Nhận biết thành phần của sỏi
Bàn tay trái đẻ ở hố sườn lưng hất lên

từng đợt, bàn tay phải trên bụng ấn
xuống nhẹ. Nếu thận to sẽ tháy thận
chạm vào 2 bàn tay


Tổng phân tích nước tiẻu

Tìm hồng cầu, bạch cầu trong nước tiểu,
cấy nước tiểu tìm vi khuẩn để đánh giá
tình trạng nhiễm trùng.
Xác dịnh pH, phân tích tinh thể đẻ xác

Chia niệu quản

định thành phần sỏi
Theo giải phãu
Đoạn bụng: từ bể thận đén đường cung
mào chậu
Đoạn chậu hong: từ đuognừ cung màu
chậu tới bàng quang
Theo X KUB:
1/3 trên:trên khớp cùng chậu
1/3 giữa:dọc khớp cùng chậu
1/3 dưới:dưới khớp cùng chậu
Rối loạn chuyển hóa tăng calci máu và
calci niệu
Thay đổi PH nước tiểu( bình thường 5,66,3)
Dị dạng đường tiết niệu bẩm sinh hay
mắc phải gây ứ niệu tạo điều kiện thuận
lợi hình thành sỏi

Đa số trường hợp sỏi calci không rõ
nguyên nhân, tăng calci do chế độ ăn,
bệnh lí mất nước, bất động quá lâu. Tăng
calci máu. Tăng calci niệu. Cường tuyến

Chức năng thận

cận giáp gây tăng calci hạ phospho.
Bài xuất các chât chuyển hóa của cơ thể,
đào thải chất độc thông qua cơ ché hình


thanh nước tiểu
Duy trì hằng định nội môi: lượng nước
và nồng độ Ion trong huyết tương
Chức năng nội tiết: Erythrpopoietin,
Renin.
Điều hóa huyết áp
Biến chứng ứ nước

Điều hòa pH máu
Biến chứng:
Giãn dài bể thận
Nhiễm khuẩn dường tiết niệu
Suy thận cấp
Suy thận mạn
Cơ chế:
Tắc nghẽ đường lưu thông nước tiểu, dẫn
tới tăng áp lực xoang thận, tăng áp lực
khyoang bowman, làm giảm áp lực lọc


Chạm thận

gây suy giảm dần chức năng thận
Tay trái để ở hố thận, tay trái trên bụng
ấn xuống nhẹ. Nếu thận to sẽ cảm thấy

Các loại sỏi thường gặp

thận chạm xuống bàn tay dưới
Sỏi calci
Sỏi phosphat: sỏi phosphat calci
Sỏi oxalat: sỏi oxalat calci
sỏi acid Uric

Cơn đau quặn thận kinh điển

Sỏi cystin
Xuất hiện đột ngột. Đa số trường hợp
xuất hiện sau lao động, thể thao, đi xe
đường dài. Cường độ dau khá mạnh:


bệnh nhân cảm giác như sự co thắt ở bên
trong, bệnh nhân lăn lôn, không tư thế
giảm đau. Cơn đau xuất phát từ hố
tahtws lưng lan xuống dưới, dọc theo
đường đi niệu quản đến hố chậu, cơ quan
sinh dục.
Các triệu chứng đi kèm thường gặp là

buồn nôn hay nôn, trướng bụng do liệt
ruột. Sốt cao và rét run nếu có nhiễm
Khi nào chỉ định phẫu thuật

khuẩn phối hợp.
Sỏi > 20 mm, xù xì, có thể kèm dị dạng
niệu quản
Sau thất bại của các phương pháp khác:
tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi nội soi
Mổ lấy sỏi kiểm tra lưu thông niệu quản,
tái thông niệu quản, đặt ống thông niệu
quản.
Sỏi niệu quản hai bên



×