Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

DTM DỆT NHUỘM KCN THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 129 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

MỤC LỤC

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NĐ-CP
: Nghị định - Chính phủ
TT
: Thông tư
BTNMT
: Bộ Tài nguyên và Môi trường

: Quyết định
UBND
: Ủy ban nhân dân
ĐVT
: Đơn vị tính
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
WHO
: Tổ chức Y tế Thế giới
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
ĐTM


: Đánh giá tác động môi trường
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
BYT
: Bộ Y tế
BOD
: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
DO
: Oxy hòa tan
SS
: Chất rắn lơ lửng
STT
: Số thứ tự
TCVSLĐ
: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
VN
: Việt Nam
XLNT
: Xử lý nước thải
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
CS-PCTP
: Cảnh sát phòng chống tội phạm
CP
: Cổ phần
NXB
: Nhà xuất bản


2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Hiện nay, Ngành dệt may Việt Nam sẽ đang được hưởng lợi trong ngắn hạn và trung hạn
do chuyển dịch công đoạn sản xuất hàng may mặc từ Trung Quốc tới các quốc gia có chi
phí nhân công rẻ hơn và tác động của các hiệp định thương mại tự do. Trong khoảng 5 năm
gần đây, ngành dệt may liên tục có kinh ngạch xuất khẩu lớn thứ 2 trong cả nước với giá trị
xuất khẩu đóng góp khoảng 15% vào GDP. Trong 6 tháng đầu năm 2018, ngành sợi đã xuất
khẩu 990 ngàn tấn với tổng giá trị 2,62 tỷ USD tăng 23,7% về giá trị so với năm 2017,
ngành may xuất khẩu 19,2 tỷ USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong mảng sợi, sợi polyester đang vươn lên chiếm lĩnh thị phần tiêu thụ sợi toàn cầu.
Thị phần của sợi polyester trong tổng nhu cầu sợi toàn cầu đã tăng từ 25% (1980) lên 56%
(2016), thay thế vị trí số 1 là sợi cotton trước kia. Với mức giá cạnh tranh, nguồn cung ổn

định và khả năng không ngừng nâng cao các tính năng mới cho sản phẩm cũng như khả
năng sử dụng nguyên liệu tái chế, sợi polyester đã, đang và sẽ tiếp tục chiếm thị phần của
các loại sợi tự nhiên (đặc biệt là sợi cotton). Thị phần của sợi polyester trong tổng nhu cầu
sợi toàn cầu đã tăng từ 25% (1980) lên 56% (2017) và dự đoán sẽ tăng trưởng mạnh vào
những năm tiếp theo. Trước những lợi thế đó, Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam)
đã mạnh dạn tiến hành thành lập dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam)
giai đoạn 1 sản xuất vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m 2/năm (có
công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)” tại Lô B2.1, đường C4, KCN Thành Thành
Công, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuộc phân khu dệt – may và công
nghiệp hỗ trợ).
Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số 3901260418, đăng ký lần đầu ngày 26/03/2018 do phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số
102195190, chứng nhận lần đầu ngày 20/03/2018, chứng nhận thay đổi lần 1 ngày
07/08/2018 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp. Ngành nghề sản xuất chính của
công ty là sản xuất vải dệt kim trong quá trình sản xuất có công đoạn nhuộm (bao gồm
giặt, nhuộm) nhưng không gia công nhuộm.
Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) do hai cổ đông thành viên sáng lập với số
vốn đầu tư là 227.045.000.0000 (hai trăm hai mươi bảy tỷ không trăm bốn mươi lắm triệu
đồng), tương đương 9.980.000 USD. Trong đó vốn góp thực hiện dự án là 26.845.000.000
đồng (hai mươi sáu tỷ tám trăm bốn mươi lăm triệu đồng) tương đương 1.180.000 USD.
Giá trị và tỷ lệ góp vốn như sau:
- Công ty TNHH máy dệt Ngũ Dương với số vốn góp là 23.977.954.000 đồng chiếm tỷ
lệ 89,32% tổng vốn đầu tư.
- Công ty H.K Yong xin Industry Limited với số vốn góp là 2.867.046.000 chiếm tỷ lệ
10,68% tổng vốn đầu tư
Nhằm thực hiện đúng theo Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, đúng theo quy định tại mục 95
phụ lục 2 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và

4
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

kế hoạch bảo vệ môi trường. Nay Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) phối hợp với
công ty TNHH Công nghệ và Môi trường Lâm Viên tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1
sản xuất vải dệt kim với quy mô 3000 tấn/năm, tương đương 17 triệu m 2/năm (có công
đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)” và trình lên cơ quan chức năng có thẩm quyền liên
quan thẩm định, phê duyệt.
Báo cáo ĐTM được lập tuân theo đúng Thông tư 27/2015/BTNMT ngày 29/05/2015
Thông tư về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch BVMT.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim với quy mô 3000 tấn/năm, tương đương 17 triệu m 2/năm (có công đoạn
nhuộm, không gia công nhuộm)” sẽ do Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) phê
duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất vải dệt
kim với quy mô 3000 tấn/năm, tương đương 17 triệu m 2/năm (có công đoạn nhuộm,
không gia công nhuộm)” của Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) được thực hiện
tại Lô B2.1, đường C4, KCN Thành Thành Công, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh (thuộc phân khu dệt – may và công nghiệp hỗ trợ) thuộc ngành nghề thu hút đầu tư
của tỉnh Tây Ninh và cụ thể là KCN Thành Thành Công.
Báo cáo ĐTM của KCN Thành Thành Công đã được phê duyệt theo Quyết định số
497/QĐ-BTNMT ngày 18/03/2009 của Bộ TNMT. Quyết định số 627/QĐ-BTNMT cấp

ngày 15/04/2014 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án điều
chỉnh xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Bourbon An Hòa, diện tích 760 ha.
KCN Thành Thành Công đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tổng cục Môi
trường cấp Giấy xác nhận số 18/GXN-TCMT ngày 02/03/2015 về việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng KCN Bourbon An Hòa, diện tích 140 ha, giai đoạn I.
Trong đó ngành nghề thu hút đầu tư của KCN Thành Thành Công bao gồm: thức ăn
gia súc, may mặc, vải, dệt may, giày da, thuốc thú y, sản xuất gỗ, phân bón, thuốc BVTV,
điện tử,…
Do đó, việc triển khai dự án tại KCN Thành Thành Công là hoàn toàn phù hợp với quy
hoạch phát triển của tỉnh Tây Ninh.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập ĐTM
2.1.1.
Các Văn bản pháp luật chung
Luật
− Luật An Toàn, Vệ Sinh Lao Động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
25/06/2015
− Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày
23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

5
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

− Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày ngày 26 tháng 11
năm 2014
− Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc
hội;
− Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 22/11/2013;
− Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội, thông qua ngày
21/6/2012;
− Luật Lao động 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012.
− Luật hóa chất số 06/2007/QH12, được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.
− Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày ngày
29/06/2006
− Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày
14/6/2005;
Nghị định
− Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
− Nghị định số 44/2016/NĐ/CP ngày 15/05/2016 Quy định chi tiết một số điều
của Luật An Toàn, Vệ Sinh Lao Động về hoạt động kiểm định kỹ thuật An
Toàn Lao Động, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và Quan trắc
môi trường lao động.
− Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
− Nghị định số 39/2016/ NĐ/CP ngày 15 tháng 05 năm 2016 quy định chi tiết
một số điều về Luật An Toàn, Vệ Sinh Lao Động.
− Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải và phế liệu;

− Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
− Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về
xác định thiệt hại đối với môi trường;
− Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải và có hiệu lực ngày 01/01/2015;
− Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư
− Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương quy
định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định
6
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
− Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc khí thải; có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
10 năm 2017.
− Thông tư 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của bộ xây xựng quy định về
quản lý chất thải rắn xây dựng
− Thông tư 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 /10/2016 của Bộ Tài nguyên và môi

trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
− Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;
− Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
− Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ tài
nguyên và Môi trường về việc quản lý chất thải nguy hại
− Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
− Thông tư số 19/2011/TT - BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hướng
dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp;
Quyết định
− Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 20/09/2017 của UBND tỉnh Tây
Ninh về Ban hành Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước
thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
− Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh
về việc Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
− Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 24/03/2011 của UBND tỉnh Tây
Ninh về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quyết định số 92/2005/QĐ-UB,
ngày 28/01/2005 về việc ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải
− Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công
trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
− Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc

“Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động”;
2.1.2.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
− QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải sinh hoạt.
− QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
− Tiêu chuẩn tiếp nhận xử lý nước thải của KCN Thành Thành Công.
7
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

− QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
− QCVN 05:2013/BTNMT - Chất lượng không khí - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh.
− QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép
của các chất độc hại trong không khí xung quanh.
− QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
− QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với các chất hữu cơ.
− QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
− TCVN 6705:2009 về chất thải rắn thông thường - Phân loại;
− TCVN 6706:2009 về chất thải nguy hại - Phân loại;

− TCVN 6707:2009 về chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;
− QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về giới
hạn kim loại nặng trong đất.
− QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
− QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
− QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho
phép
chiếu sáng nơi làm việc.
− QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp
xúc
cho
phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
− QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
− QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá trị cho
phép
tại
nơi làm việc.
− TCVN 2622:1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
cho thiết kế;
− TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Cấp nước bên trong;
− TCVN 4519:1998 – Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình – Quy
phạm thi công và nghiệm thu;
− TCVN 7336:2003 quy định về các yêu cầu đối với thiết kế, lắp đặt hệ thống
chữa cháy tự động bằng nước, bọt (sprinkler);
− TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan về dự án
− Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1027195190, chứng nhận lần đầu ngày
20/03/2018, chứng nhận thay đổi lần 1 ngày 07/08/2018 do ban quản lý khu

kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp;
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3901260418, đăng ký lần đầu ngày
26/03/2018 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây
Ninh.
8
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

− Hợp đồng thuê đất 35B/2018/HDTLD-TTCIZ ngày 28/08/2018 giữa Công ty
CP KCN Thành Thành Công và Công ty TNHH Wuyang Group Việt Nam.
− Biên bản bàn giao đất Lô B2.1-KCN Thành Thành Công số 03/2018/BBGĐTTCIZ ngày 23/05/2018 giữa Công ty cổ phần KCN Thành Thành Công và
Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam).
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
− Dự án đầu tư của Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam);
− Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường đất, không khí dự án.
− Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng nhà xưởng của dự án.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Wuyang Group chủ trì được thực hiện
với sự tư vấn của Công ty TNHH Công Nghệ và Môi Trường Lâm Viên.
Chủ đầu tư
Tên Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM);
Người đại diện: WANG, MINQI
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Lô B2.1, đường C4, KCN Thành Thành Công, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh
Tây Ninh (thuộc phân khu dệt – may và công nghiệp hỗ trợ).
Điện thoại: 0969238384

Fax: 0276-2460988
Đơn vị tư vấn
Tên đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG LÂM VIÊN
Địa chỉ liên hệ: 490/12/4, Hà Huy Giáp, P. Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM
Điện thoại: 0932.114.583
Đại diện: Ông Đoàn Văn Tình
Chức vụ: Giám đốc
3.2. Những thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM

St
t

Họ và tên

A

Chủ đầu tư

Học
vị

Chuyên
ngành

Năm
kinh
nghiệ
m

1


Wang, Minqi

-

-

-

2

Đặng Thị Hằng

-

-

-

Kỹ

Kỹ

Kỹ
thuật
môi trường
Kỹ
thuật

B


Đơn vị tư vấn

1

Đoàn Văn Tình

2

Phan Mạnh Tài

6
6

Nội dung
phụ trách

Chữ


Cung cấp thông tin ,
Chịu trách nhiệm nội
dung, kiểm tra xác
nhận báo cáo
Phiên dịch, cung cấp
thông tin, Kiểm tra báo
cáo
Chủ biên báo cáo,
kiểm tra báo cáo
Đề xuất công nghệ xử

9

CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

St
t

Họ và tên

Học
vị

Chuyên
ngành



môi trường

Năm
kinh
nghiệ
m

3


Nguyễn T. Mỹ
Công nghệ
Kỹ sư
Linh
môi trường

7

4

Huỳnh Tấn Vũ

Kỹ
thuật
môi trường

6

5
6

Kỹ sư

Phan Thị Hồng
Kỹ
thuật
Kỹ sư
Thắm
môi trường
Huỳnh T. Tuyết

Khoa học
Kỹ sư
Loan
môi trường

2
2

Nội dung
phụ trách

Chữ


lý các nguồn thải
Đánh giá tác động môi
trường phát sinh
Đề xuất biện pháp
giảm thiểu.
Thông tin cơ bản về dự
án, đánh giá tác động
môi trường phát sinh
Đánh giá hiện trạng dự
án
Đánh giá tác động môi
trường phát sinh

Chủ đầu tư Dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bàng;
- Công ty Cổ phần KCN Thành Thành Công.
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các
tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác
động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi
đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều
hiện nay.
4.1. Các phương pháp ĐTM
− Phương pháp lập bảng liệt kê: dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ
giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu
tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường.
− Phương pháp sử dụng chỉ thị môi trường: là một hoặc tập hợp các thông số
môi trường đặc trưng của môi trường khu vực. Việc dự báo, đánh giá tác động
của dự án dựa trên việc phân tích, tính toán những thay đổi về nồng độ, hàm
lượng, tải lượng của các thông số chỉ thị này.
− Phương pháp đánh giá nhanh: dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các
chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ
hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số
ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.
− Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa
phương (cấp tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực
10
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất

vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

hiện từ trước tới nay của các cơ quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường
tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
− Phương pháp dự báo, nhận dạng: trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu
đã thu thập, xử lý số liệu để xác định những tác động, ảnh hưởng sẽ xảy ra
trong tương lai.
− Phương pháp ma trận: đánh giá sự quan trọng các thành phần môi trường, các
tác nhân ảnh hưởng và có cả những tác nhân có lợi.
4.2. Các phương pháp khác
− Phương pháp điều tra khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có
sẵn, tiến hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài
liệu mới nhất, cũng như khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
− Phương pháp kế thừa: Dựa trên các số liệu hiện có của nhà máy hiện hữu,
đang hoạt động làm cơ sở để dự báo tác động cho dự án trong giai đoạn nâng
công suất.
− Phương pháp lấy mẫu hiện trường dự án và phân tích trong phòng thí nghiệm
nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí,
môi trường nước, độ ồn tại khu vực thực hiện dự án. Hệ thống phòng phân
tích mẫu môi trường được tổ chức Vilas Việt Nam công nhận năng lực phòng
thử nghiệm và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.

11
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.

Tên Dự án

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẢI WUYANG GROUP (VIỆT NAM) GIAI ĐOẠN 1
SẢN XUẤT VẢI DỆT KIM QUY MÔ 3000 TẤN/NĂM, TƯƠNG ĐƯƠNG 17
TRIỆU M2/NĂM (CÓ CÔNG ĐOẠN NHUỘM, KHÔNG GIA CÔNG NHUỘM)”
1.2.
-

-

Cơ quan chủ dự án : Công ty TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM);
Địa chỉ
: Lô B2.1, đường C4, KCN Thành Thành Công, xã An Hòa, huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuộc phân khu dệt – may và công nghiệp hỗ trợ).
Điện thoại
: 0969238384
Fax: 0276-2460988
Đại diện pháp lý
: ông WANG, MINQI
(Sinh ngày 25/08/1962, quốc tịch Trung Quốc, giấy chứng thực cá nhân số
EB7244932 do Bộ công an và cục quản lý xuất nhập cảnh Trung Quốc cấp ngày
15/11/2017. Địa chỉ đăng ký thường trú tại No.16 Nian Tuo Ba, Heliu Village, Hutang
Town, Wujin District, Changzou City, Jiangsu, Trung Quốc. Chỗ ở hiện tại: No.32 – D,
Xincheng Village, Huayuan Steet, Huayuan Street, Wujin District, Changzou City,
Jiangsu, Trung Quốc
Chức vụ
: Tổng giám đốc

Loại hình cơ sở
: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1.3.

-

-

Chủ Dự án

Vị trí địa lý của Dự án

Vị trí của khu đất thực hiện dự án tại Lô B2.1, đường C4, KCN Thành Thành Công, xã An
Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (thuộc phân khu dệt – may và công nghiệp hỗ trợ).
Ranh giới tiếp giáp của khu đất được xác định như sau:
Phía Đông : giáp đường DB2 thuộc đường nội bộ của KCN Thành Thành Công;
Phía Tây : giáp Lô B2.2 của KCN Thành Thành Công;
Phía Nam : giáp đường C4 thuộc đường nội bộ trong KCN Thành Thành Công;
Phía Bắc : giáp Đường N10 thuộc đường nội bộ trong KCN Thành Thành Công;
Sơ đồ vị trí địa lý của dự án:

12
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

Hình 1. 1. Vị trí dự án
Tọa độ địa lý của khu vực nhà máy tại các cột mốc chính như sau:

Bảng 1. 1. Tọa độ vị trí khu vực nhà máy dự án
Tên điểm

Tọa độ VN 2000
X (m)

Y (m)

1

1220685.247

587614.995

2

1220701.023

587594.256

3

1220591.346

587333.480

4

1220231.276


587418.845

5

1220248.944

587541.920

6

1220271.110

587571.285

7

1220292.677

587586.187

8

1220316.467

587596.153
13

CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối
tượng khác xung quanh khu vực dự án:
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng xung quanh:
- Cách rạch Bà Mãnh khoảng 1600m về phía Nam;
- Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 2000 m về phía Đông Nam;
- Cách rạch Trảng Bàng khoảng 450 m về phía Bắc;
-Cách nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN khoảng 800m về phía Đông;
- Cách rạch Kè nguồn tiếp nhận nước thải của KCN 300 m về phía Tây.
- Xung quanh dự án hiện chủ yếu là đất trống và một số Công ty đang hoạt động sản
xuất tại KCN không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn
thiên nhiên.
Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau:
Hệ thống giao thông đường bộ khu vực dự án thuận tiện và là địa bàn lý tưởng – Trung
tâm vùng động lực phát triển phía Nam: Tây Ninh và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, gần
các cửa khẩu cho các Doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, phát triển công nghiệp, vận chuyển
và xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Đông Nam Á.
Nằm gần xa lộ Xuyên Á đoạn quốc lộ 22 Hệ thống giao thông, liên lạc thuận tiện nên
rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm.
Xung quanh khu đất dự án hiện có một số nhà máy sản xuất công nghiệp đang hoạt động
KCN Thành Thành Công đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng: hệ thống cấp nước, hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom xử lý nước thải KCN Thành Thành
Công đảm bảo cung cấp nguồn điện ổn định và khắc phục nhanh chóng các sự cố xảy ra
cho các doanh nghiệp hoạt động tại đây.
Hệ thống trung tâm y tế chăm sóc sức khỏe cũng được đầu tư phát triển Trung tâm y tế
xã An Hòa được Công ty CP KCN Thành Thành Công xây dựng và trang bị các trang
thiết bị để thực hiện việc chăm sóc sức khỏe cho người dân xã An Hòa và người lao động
trên địa bàn KCN.

Hiện nay, KCN Thành Thành Công đã và đang hợp tác với VNPT Trảng Bàng để cung
cấp những dịch vụ viễn thông hiện đại như: hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống internet,
hệ thống dịch vụ bưu chính… cho các nhà đầu tư.
Hệ thống an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng tiêu
chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp hoạt động an
toàn và bền vững.
Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án
Hiện tại, khu đất xây dựng dự án là đất thuê của Công ty CP KCN Thành Thành Công đã
được san lấp, chưa có công trình nào được xây dựng
Khu đất xây dựng dự án thuộc phân khu dệt nhuộm trong quy hoạch của KCN Thành
Thành Công, phù hợp với chức năng sử dụng đất trong KCN.

14
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

1.4.

Nội dung chủ yếu của Dự án

1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất vải dệt
kim với quy mô 3000 tấn/năm, tương đương 17 triệu m 2/năm (có công đoạn nhuộm,
không gia công nhuộm)” đảm bảo công suất quy mô hợp lý, chất lượng phục vụ cho nhu
cầu sản phẩm của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Dự án hoạt động hiệu quả sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực cho địa
phương.

Tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
Sau khi dự án đi vào hoat động, chủ đầu tư cam kết đảm bảo hạn chế sự phát sinh nước
thải, khí thải, hơi dung môi làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, người dân tại khu
vực và các đối tượng xung quanh.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Toàn bộ dự án được Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam) thực hiện xây dựng
trên phần đất trống thuê lại của KCN Thành Thành Công. Dự án được thiết kế chia làm 2
giai đoạn xây dựng, tổng diện tích xây dựng của dự án là 94.035,39 m 2. Tuy nhiên báo
cáo này chỉ đánh giá giai đoạn 1 của dự án.
Quy mô sử dụng đất của Công ty và các hạng mục công trình xây dựng cụ thể như sau:
Bảng 1. 2. Quy mô sử dụng đất và diện tích hạng mục công trình
Diện tích
Tỉ lệ (%)
STT
Hạng mục công trình
Diện tích xây
Diện tích
dựng (m²)
sàn (m²)
22,10
I
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
20.756
Công trình chính
1.

Nhà xưởng 1 (2 tầng)
Nhà văn phòng + nhà ăn (3
tầng)
Nhà đặt lò hơi và xử lý khí

thải lò hơi
Nhà chứa than

2.
3.
4.

Công trình phụ trợ
Nhà để xe máy
5.
Trạm bơm + bể nước ngầm
6.
Nhà bảo vệ cổng 1
7.

Nhà bảo vệ cổng 2

15.498

27.784

-

1.473

4.419
-

408


408

700

700

-

520

520

32

32

-

32

32

-

Công trình BVMT
8.

Nhà chứa rác thông thường

20


20

-

9.

Nhà chứa CTNH

30

30

15

CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

STT
10.

Hạng mục công trình
Khu xử lý nước thải

Diện tích
2043


2043

Tỉ lệ (%)
-

II

SÂN ĐƯỜNG NỘI BỘ

6.541

-

6,95

III

CÂY XANH THẢM CỎ

19.000

-

20,20

IV

ĐẤT DỰ TRỮ

50,75

47.738,39
100
Tổng diện tích
94.035,39
Nguồn: Công ty TNHH Wuyang Group (Việt Nam)
(Mặt bằng tổng thể đính kèm Phụ lục)

Các công trình sẽ được tiến hành xây dựng hoàn thiện trước khi đi vào hoạt động chính
thức. Cụ thể như sau:
 Công trình chính:
a/ Nhà văn phòng + nhà ăn :
Số tầng: 3 tầng.
Bao gồm: Phòng quản lý kho, phòng họp, phòng làm việc của nhân viên văn phòng và nhà
ăn ở lầu 2.
Nhà văn phòng hệ khung thép, xà gồ thép, mái lợp tôn bao che, tường bao xây gạch.
Cửa sổ nhà xưởng khung nhôm kính dày 5mm.
Cửa đi lớn là cửa kính, cửa đi 2 cánh làm bằng thép dày 1.2mm
b/ Nhà xưởng
Nhà xưởng hệ khung thép, xà gồ thép, mái lợp tôn bao che. Tường bao xây gạch.
Cửa sổ nhà xưởng khung nhôm kính dày 5mm
Cửa đi 2 cánh làm bằng thép dày 1.2mm
Nền nhà xưởng đổ BTCT 20mm, mặt nền xoa Hardener màu xám hoặc xanh.
c/ Nhà đặt lò hơi: Nền đổ BTCT mac350 dày 20mm. Nhà kho hệ khung thép, xà gồ thép,
mái lợp tôn bao che.
d/ Nhà chứa than: Nền đổ BTCT mac350 dày 20mm. Nhà kho hệ khung thép, xà gồ thép,
mái lợp tôn bao che.
 Công trình phụ trợ:
a/Nhà bảo vệ:.
Hệ khung BTCT kết hợp tường gạch xây bao che , mái tôn. Tường sơn chống thấm mặt
trong, mặt ngoài.

b/ Nhà xe hai bánh: Nhà khung thép ống, mái lợp tôn. Nền đổ BTCT dày 20mm, mac350
16
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

 Công trình BVMT
c/ Nhà rác:
Bao gồm nhà rác công nghiệp, nhà rác nguy hại.
Xây tường gạch cao 2m, khung thép tổ hợp, mái lợp tôn. Nền BTCT, quét chống thấm.
d/ Khu xử lý nước thải
Bể đổ BTCT mac350, đà kiềng thép. Quét chống thấm toàn bộ.
Nhà điều hành xây gạch, mái tôn, quét sơn chống thấm.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục

-

-

Công tác trắc địa công trình
Công tác trắc địa đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây dựng
được chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, đảm bảo độ thẳng
đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục của các công trình, các cấu kiện
và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi công.
Công tác trắc địa được tuân thủ theo TCXDVN 309:2004 - Công tác trắc địa trong xây
dựng công trình - Yêu cầu chung.
Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
a) Công tác đào đất hố móng

Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng nông, khối lượng đào
đất vừa phải, nên nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy kết hợp với sửa thủ công.
Đất đào một phần để lại xung quanh hố móng, một phần được vận chuyển ra khu vực
cuối dự án và các khu đất chưa khởi công để sau này lấp đất hố móng, tôn nền.
b) Công tác lấp đất hố móng
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã
được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy
kết hợp với thủ công. Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 2025cm, đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.
Đổ bê tông
Đổ bê tông cột;
Đổ bê tông sàn;
Đổ bê tông móng.
1.4.3.1. Biện pháp gia công cốt thép
Sử dụng bàn nắn, van nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16), với D >= 16 thì dùng máy
nắn cốt thép;
Với các thép D <= 20 thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép D > 20 thì dùng máy để
cắt;
Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế (với thép D = 12 thì uốn bằng
máy).
1.4.3.2. Biện pháp thi công xây
Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi xây;
17
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

-


-

-

-

Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vữa xây;
Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa xây: hộc gỗ hoặc hộc tôn;
Chuẩn bị hộc 0,1m3 để đong vật liệu (kích thước 50 × 50 × 40 cm);
Dọn đường vận chuyển vật liệu, từ vận thăng vào, từ máy trộn ra;
Bố trí các vị trí đặt máy trộn cho các tầng xây khối lượng lớn;
Chuẩn bị chỗ trộn vữa xây ướt, chuẩn bị nguồn nước thi công.
1.4.3.3. Thi công hệ thống cấp thoát nước
Việc lắp đặt các đường ống, phụ kiện, máy bơm phải tuân theo các yêu cầu trong hồ
sơ thiết kế và tuân theo quy phạm TCVN 4513:1988;
Hệ thống cấp thoát nước sử dụng theo đúng thiết kế và TCVN 4519:1998;
Ống chôn trong sàn, tường phải có độ dốc đạt yêu cầu sử dụng và phải được cố định, ống
chôn dưới đất phải được đặt trong đệm cát.
1.4.3.4. Thi công hệ thống điện
Bước 1: Tiến hành trước công tác hoàn thiện, lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm tường
của ổ cắm, công tắc, ổ chia nhánh. Các loại dây dẫn phải đúng chủng loại chào thầu, kiểm
tra chất lượng trước khi tiến hành lắp đặt. Các loại dây dẫn chủ được phép nối tại các vị
trí ổ cắm, ổ chia nhánh, ... và được cuốn kỹ bằng băng dính cách điện;
Bước 2: Tiến hành sau công tác hoàn thiện, lắp đặt các nắp ổ cắm công tắc, ổ chia nhánh
và các thiết bị khác, các thiết bị đều được kiểm tra trước khi lắp đặt.
1.4.3.5. Thi công hệ thống chống sét
Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các kim trên mái
đặt theo đúng thiết kế. Kim được cố định chắc chắn vào mái nhà;
Các dây nối tiếp đất là các dây thép phải được hàn nối đúng kĩ thuật và được kiểm tra kĩ
lưỡng, liên kết các bật thép vào tường theo thiết kế;

Hệ thống tiếp đất quyết định đến tính chất của hệ thống chống sét, do đó các cọc thép tiếp
đất và dây thép chôn dưới mương phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi công phải kiểm tra
bằng đồng hồ đo điện trở của đất và đạt được điện trở theo thiết kế
yêu cầu.
1.4.3.6. Máy móc thiết bị thi công xây dựng
Các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong quá trình thi công xây dựng dự án
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 3. Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Máy móc thiết bị

Xuất xứ

Số lượng

Tình trạng

Xe đào

Nhật Bản

1


80%

Máy trộn BT 1000 L

Nhật Bản

3

80%

Máy nén khí

Nhật Bản

1

80%

Xe ủi
Máy đầm
Máy xúc

Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

1
2
1


80%
80%
80%

18
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

STT
7.
8.
9.
10.

Máy móc thiết bị

Xuất xứ
Nhật Bản

Số lượng

Máy phát điện

Nhật Bản

1


80%

Cần trục di động

Nhật Bản

1

80%

Xe tải

Nhật Bản

2

80%

Máy đóng cọc

2

Tình trạng
80%

11. Các máy móc, thiết bị khác (Cân khoan,
ống sinh, ống đổ, mũi khoan, …)
1.4.3.7. Khối lượng thi công
Trong giai đoạn này nguyên vật liệu chính là: Đá hộc, cát xây dựng, gạch thẻ, đá dăm, đá
1x2, đá 4x6, xi măng, sắt thép, sơn,…

Các loại vật liệu trên sẽ được vận chuyển đến công trình từ các nhà cung cấp trong địa bàn
Tây Ninh, cách dự án trung bình 20km.
Tổng diện tích các hạng mục công trình có mái che theo thống kê tại mục trên (bảng 1.2)
khoảng: 20.765 m2
Dựa theo định mức xây dựng của Bộ Xây dựng ta tính được nhu cầu về vật liệu xây dựng
cho công trình kiến trúc chính của dự án trong bảng sau:
- Đối với diện tích các hạng mục công trình có mái che:
2. Bảng 1. 4. Nhu cầu vật liệu xây dựng dự án
Vật liệu
Xi măng
Cát
Đá các loại
Thép các loại
Gạch chỉ các loại
Tôn sóng
Que hàn
Tổng cộng

ĐVT
Tấn
m3
m3
Kg
Viên
m2
Kg

Định mức
cho 100m2
4,75

18,43
8,70
263,2
16.213
108,5
0,1

Khối lượng
cho dự án
986
3.815
1.800
54.440
3.356.091
22.460
207

Trọng lượng
riêng
1,5 tấn/m3
1,6 tấn/m3
2,3 kg/viên
8 kg/m2
-

Trọng
lượng (tấn)
986
5.722,5
2.880

54,44
7.719
180
0,207
~17.542

3. Nguồn: Đơn vị tư vấn tổng hợp.
- Đối với diện tích thu gom nước mưa, thoát nước thải và khối lượng vật liệu xây dựng hệ
thống xử lý nước thải của dự án ước tính khoảng 400 tấn.
- Đối với vật liệu thi công sân đường nội bộ khoảng 1.000 tấn.
Như vậy, có thể ước tính tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ xây dựng dự án khoảng
18.942 tấn nguyên vật liệu.
Phương án vận chuyển: Chủ dự án hợp đồng với các nhà cung cấp vận chuyển nguyên vật
liệu đến khu đất thực hiện dự án. Xe vận chuyển cát là xe tải 12 tấn, có thùng, trong quá

19
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

trình vận chuyển thùng xe được phủ bạt kín để hạn chế bụi và đất cát rơi vãi, ảnh hưởng
đến môi trường hai bên đường vận chuyển.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành


Quy trình công nghệ sản xuất vải dệt kim, quy mô 3000 tấn/năm
Nguyên liệu
(sợi polyester)


Mắc sợi

Dệt kim

Tiếng ồn, bụi

Kiểm tra vải, quét lông

Nước, hóa chất

Xử lý vải

Hóa chất nhuộm, chất trợ nhuộm
Hơi nước

Định hình lần 1

Có in hoa

Chất làm mềm
Hơi nước, nhiệt

In hoa

Định hình lần 2

Nước thải, nhiệt
Hơi hóa chất


Nhuộm màu

Chất làm mềm
Hơi nước, nhiệt

Mực in, chất trợ in

Nước thải

Nước thải, nhiệt
Không in hoa

Chất thải rắn,
Hơi dung môi

Kiểm tra, đóng gói

Chất thải rắn

Chất thải rắn, Nước thải, nhiệt

Xuất hàng
Kiểm tra, đóng gói

Chất thải rắn

Xuất hàng

Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản xuất vải dệt kim kèm dòng thải
Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của dự án là sợi polyester được kiểm tra
chất lượng trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất.
Mắc sợi: Sợi nguyên liệu từ các búp sợi nhỏ được gắn vào máy mắc sợi rồi được kéo
20
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

căng và cuộn vào trục cuốn sợi thành búp sợi lớn để thuận lợi cho quá trình dệt vải. Đồng thời
làm tăng độ đàn hồi của sợi. Tại công đoạn này không phát sinh chất thải.
Dệt kim: Trong quy trình sản xuất vải dệt kim được bắt đầu với máy dệt sợi dọc tự
động với công nghệ cao dưới sự điều khiển của các kỹ sư và công nhân lành nghề. Sợi
được đan với nhau theo một quy trình đã được định sẵn để đảm bảo theo đúng kiểu vải dệt
mong muốn. Máy dệt sợi dọc được lập trình để kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất vải dệt
kim, điều này đảm bảo sự đồng nhất cho toàn bộ mẻ dệt trong suốt quy trình dệt. Sau quy
trình sản xuất vải dệt kim, ta có những cây vải mộc. Đây là nguyên liệu đầu vào của quy
trình nhuộm vải. Trong quá trình dệt có thể gây phát sinh bụi từ nguyên liệu, lượng bụi này
ở dạng bụi mịn và bay lơ lửng trong không khí. Do đó, chủ dự án sẽ phân định khu vực dệt
riêng biệt và bố trí thiết bị lọc bụi thùng quay để xử lý bụi phát sinh tại đây và ngoài ra
giúp điều hòa không khí khu vực xưởng dệt. Chi tiết được trình bày tại chương 4.
Kiểm tra, quét lông: Vải mộc sau khi dệt xong chuyển sang máy kiểm tra vải để hạn chế
tối đa có sản phẩm lỗi. Trong quá trình này nếu có sản phẩm lỗi sẽ tiến hành loại bỏ phần
bị lỗi trước khi tiến hành xử lý vải, vải vụn từ quá trình này sẽ được thu gom hàng ngày
và chuyển về kho lưu chứa. Tấm vải tiếp tục được dây chuyền tự động kéo qua máy quét
lông nhằm loại bỏ các bám trên vải. Quá trình này góp phần cho công đoạn nhuộm được
thẩm mỹ, chất lượng và tiết kiệm hóa chất nhuộm hơn.
Xử lý vải: Các loại vải đã dệt mộc còn chứa nhiều tạp chất. Vì vậy tất cả các sản phẩm
dệt mộc đều khô cứng khó thấm các dung dịch hóa chất khác nên rất khó bắt đều màu

trong quá trình nhuộm. Mặt khác, vải mộc chưa có độ trắng cần thiết nên cần xử lý vải
trước khi nhuộm. Mục đích của công nghệ tiền xử lý vải là làm sạch các tạp chất và làm
mềm vải để tăng khả năng nhuộm màu, đảm bảo sản phẩm nhuộm đều màu và màu được
tươi. Hóa chất được sử dụng là: Natri dithionit (Na2S2O4), NaOH,.... Vải thô được xử lý
bằng các hóa chất phối trộn với nước theo tỷ lệ thích hợp trong máy giặt. Sau khi giặt, vải
thô được chuyển sang công đoạn nhuộm. Tại công đoạn này phát sinh chủ yếu là nước thải.
Lượng nước thải phát sinh chiếm khoảng 95% nước cấp, do nước ngấm vào vải chiếm
khoảng 5%.
Nhuộm màu: Đây là công đoạn chính, sử dụng thuốc nhuộm tạo màu cho vải. Tùy vào
yêu cầu của sản phẩm, vải được nhuộm với nhiều loại màu sắc khác nhau để tăng tính thẩm
mỹ cho sản phẩm. Trong máy nhuộm diễn ra 03 quá trình (nhuộm, giặt, vắt ly tâm): Đầu
tiên, hóa chất nhuộm và thuốc trợ nhuộm được pha trộn theo tỷ lệ thích hợp tại nhà chứa
hóa chất sau đó được công nhân di chuyển đổ vào các máy nhuộm áp suất và nhiệt độ cao,
máy nhuộm Tie... Các máy này được nhập từ Đài Loan với dây chuyển khép kín từ khâu
nhập vải, bơm nước và hóa chất bằng định lượng tự động. Sau khi nạp đủ khối lượng vải
và các hóa chất phụ gia khác. Máy nhuộm được đóng kín và tiến hành quá trình nhuộm vải.
Dưới tác dụng của hơi nước nóng được cấp từ lò hơi (nhiệt độ 80 – 120 oC) và hóa chất
21
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

nhuộm, chất trợ nhuộm vải được nấu chín và bắt màu nhuộm. Sau khi vải bắt màu nhuộm,
khoảng 95% lượng thuốc nhuộm được giữ lại trong vải, còn 5% được thải ra ngoài theo
nước. Phần nước thải có chứa 5% thuốc nhuộm theo đường ống dẫn về hệ thống xử lý
nước thải của nhà máy để xử lý trước khi đấu nối ra KCN. Tiếp đến, xả nước sạch vào máy
nhuộm để giặt vải loại bỏ phần thuốc nhuộm thừa bám trên về mặt vải (lúc này nhiệt độ
buồng nhuộm được hạ xuống khoảng 25oC), vải sau khi giặt được vắt ly tâm, sau đó vải

được lấy ra khỏi máy nhuộm tiến hành quá trình hoàn tất sản phẩm. Công ty sử dụng chủ
yếu là loại thuốc nhuộm phân tán.
Định hình lần 1: Định hình là công đoạn hoàn tất vải, với các vai trò chính như sau:
·

Xử lý hoàn tất vải bằng hóa chất làm mềm bằng phương pháp ngấm ép giúp vải
mềm mại hơn;

·

Xử lý ổn định kênh vải, khổ vải và độ co nhằm ổn định kích thước vải;

·

Sấy khô vải dưới tác dụng nhiệt được cấp từ lò nhiệt cho các loại vải tổng hợp.

Trong máy định hình, sẽ thực hiện các công đoạn chi tiết như sau:
Làm mềm vải: Trong máy định hình có bộ phận ngấm ép hoặc phun để ngấm ép hoặc
phun nước và hoá chất vào vải. Hóa chất áp dụng tùy theo đơn công nghệ xử lý, có thể là
hóa chất làm mềm như acid béo giúp vải mềm mại hơn.
Điều chỉnh khung vải: trong máy có các trục xoắn có rãnh xoắn hướng ra 2 biên vải,
vải được vuốt phẳng biên trước khi đi vào buồng nhiệt để định hình vải.
Định hình vải: đây là chức năng chính của máy định hình, với vai trò tác dụng xử lý
nhiệt để ổn định cấu trúc vải, gọi là nhiệt định hình. Sau xử lý nhiệt định hình, cấu trúc vải
mới có thể ổn định. Buồng nhiệt có bộ phận phân bổ gió nóng đồng đều trên cả mặt trên và
dưới vải. Nhiệt độ có thể lên đến hơn 200oC và đồng nhất trên tất cả các điểm trên vải.
Sau khi vải được gia nhiệt trong buồng nhiệt, sẽ được chuyển qua bộ phận làm mát. Bộ
phận này, có nhiệm vụ làm nguội vải nhanh sau quá trình xử lý nhiệt định hình, đưa vải về
nhiệt độ môi trường để chấm dứt phản ứng, ổn định trạng thái, làm cho vải ổn định kích
thước, chống nhăn nhàu và tăng tính chất sử dụng. Tại công đoạn định hình chủ yếu phát

sinh nước thải và nhiệt thừa.
Vải sau khi định hình lần 1, tùy vào yêu cầu về sản phẩm của khách hàng, Vải sẽ được
chuyển sang công đoạn in hoa hoặc chuyển sang công đoạn kiểm tra, thành phẩm (không
in hoa).
Sản phẩm vải không in hoa
Kiểm tra, đóng gói: Vải sau khi định hình lần 1, sẽ được kiểm tra trước khi đóng gói
thành phẩm. Tại công đoạn này phát sinh chủ yếu là chất thải rắn (bao bì nylon, thùng
carton…) từ quá trình đóng gói thành phẩm.
22
CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

Sản phẩm vải có in hoa:
In hoa:Vải sau khi đã định hình lần 1 được đưa vào máy in để tiến hành in hoa nhằm
tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Vải sau khi in được chuyển sang công đoạn định hình lần
2.
Định hình lần 2: Tương tự như công đoạn định hình lần 1. Vải đã in được định hình
hoàn tất vải. Sau đó chuyển qua công đoạn kiểm tra, đóng gói.
Kiểm tra, đóng gói: Cuối cùng kiểm tra vải trước đóng gói thành phẩm. Tại công
đoạn này phát sinh chủ yếu là chất thải rắn (bao bì nylon, thùng carton…) từ quá trình
đóng gói thành phẩm.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Các loại máy móc, trang thiết bị chính phục vụ hoạt động sản xuất của Dự án được
trình bày chi tiết trong các bảng sau:
Bảng 1. 5. Danh mục máy móc phục vụ dự án
Công
Công suất Tình

Xuất
TT
suất
sản xuất trạng
xứ
(kwh)
I
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA QUÁ TRÌNH DỆT VẢI
500
Đài
1 Máy dệt sợi dọc
11
3,5
100%
kg/ngày
Loan
Đài
2 Máy mắc sợi dọc
01
7,5
100%
Loan
II
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA QUÁ TRÌNH NHUỘM
Chuyền
nhuộm
500 kg/mẻ
Đài
3
01

37,45
100%
500kg
(2,5h)
Loan
Chuyền
nhuộm
250 kg/mẻ
Đài
4
01
20,95
100%
250kg
(2,5h)
Loan
Chuyền nhuộm 100
100 kg/mẻ
Đài
5
01
12
100%
kg
(2,5h)
Loan
Đài
6 Thiết bị trộn màu
01
6

100%
Loan
Dây chuyền sấy
15
Đài
7
01
205
100%
nhiệt độ cao
tấn/ngày
Loan
20
Đài
8 Máy giặt nước
01
70
100%
tấn/ngày
Loan
15
Đài
9 Máy hấp vòng dài
01
40
100%
tấn/ngày
Loan
10
Đài

10 Máy vắt nước
02
18,5
100%
tấn/ngày
Loan
Máy nhuộm Tie
Đài
11
01
15
30 m/phút 100%
nặng
Loan
12 Máy nhuộm Tie
01
15
30 m/phút 100%
Đài
Danh mục máy
móc, thiết bị

Số
lượng

Năm
sản
xuất
2018
2018


2018
2018
2018
2018
2018
2018
2018
2018
2018
2018
23

CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

TT

Danh mục máy
móc, thiết bị

Số
lượng

Công
suất
(kwh)


Công suất
sản xuất

Tình
trạng

Xuất
xứ

Năm
sản
xuất

cân bằng
13
14
15
III
16
IV
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31

Loan
Đài
Máy định hình
02
210
50 m/phút 100%
2018
Loan
Máy cuộn đôi nóng
Đài
03
20
2 tấn/ngày 100%
2018
cao tốc
Loan
Thiết bị khuấy hóa
Đài
02
1
100%
2018
chất

Loan
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA QUÁ TRÌNH IN VẢI
15
Đài
Dây chuyền in
01
70
100%
2018
tấn/ngày
Loan
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
Đài
Máy cắt vải
01
7,5
100%
2018
Loan
Đài
Máy mở biên vải
01
7
100%
2018
Loan
Đài
Máy lộn vải
02
3

100%
2018
Loan
Đài
Máy kiểm tra vải
01
3
100%
2018
Loan
Máy quét lông cao
Đài
02
20
40 m/phút 100%
2018
tốc
Loan
Đài
Máy quét lông
03
20
25 m/phút 100%
2018
Loan
Đài
Máy cắt vải
01
15
30 m/phút 100%

2018
Loan
Đài
Máy cắt đơn
15
1
100%
2018
Loan
25
Đài
Máy làm mềm vải
01
60
100%
2018
tấn/ngày
Loan
Máy cuộn thành
Đài
01
15
100%
2018
phẩm
Loan
Đài
Hệ cân pallet
01
100%

2018
Loan
Đài
Hệ cân điện tử
01
100%
2018
Loan
Đài
Máy nén khí
01
37
100%
2018
Loan
Đài
Lò hơi 8 tấn
01
100%
2018
Loan
Máy phát điện
Đài
01
100%
2018
500kVA
Loan
(Nguồn: Công ty TNHH WUYANG GROUP)
24


CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải Wuyang Group (Việt Nam) giai đoạn 1 sản xuất
vải dệt kim có quy mô 3000 tấn/năm tương đương 17 triệu m2/năm (có công đoạn nhuộm, không gia công nhuộm)”

Bảng 1. 6. Danh sách máy móc thiết bị xử lý nước thải
TT

Tên

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng sử
dụng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

1
Sàng lọc rác
01

Cái
2
Bơm nước thải
12
Cái
3
Máy thổi khí
02
Cái
4
Bơm định lượng
08
Cái
5
Máy khuấy trộn
02
Cái
6
Bơm bùn
08
Cái
7
Hệ phân phối khí
01
Hệ
8
Máy ép bùn
02
Cái
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án

Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ dự án
Để phục vụ quá trình sản xuất, chủ dự án sẽ tiến hành mua các nguyên vật liệu từ trong và
ngoài nước. Chủ dự án cam kết sử dụng các nguyên liệu hóa chất nằm trong danh mục
được phép sử dụng tại Việt Nam. Nhu cầu sử dụng như sau:
Bảng 1. 7. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ hoạt động dự án
T
T

Tên nguyên liệu

Định mức sử
dụng (kg/tấn
sản phẩm)

Khối lượng
sử dụng
(tấn/năm)

1020

3060

4

12

Mục đích
sử dụng

Nguồn

cung cấp

NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
1

Sợi polyeste

2

Bao bì đóng gói

Dệt thành
Đài Loan
vải
Đóng gói
Việt Nam
sản phẩm

Tổng cộng

3070
(Nguồn: Công ty TNHH Wuyang Group Việt Nam)
Bảng 1. 8. Danh sách hóa chất phục vụ giai đoạn hoạt động dự án
T
T

Tên hóa chất

Định mức sử

dụng (kg/tấn
sản phẩm)

Khối lượng
sử dụng
(tấn/năm)

1

Thuốc nhuộm phân tán

14

42

2

Axit axetic (CH3COOH)

4

12

3 Natri hidroxit (NaOH)
4 Natri dithionit (Na2S2O4)
5 Natri cacbonat (Na2CO3 )

14
6
4


42
18
12

6

Chất làm mềm Hydrophilic

8

24

7

Chất làm đặc Alginate

16,5

49,5

8

Chất cố định màu

1,5

4,5

Mục đích

sử dụng
Nhuộm
vải
Chất trợ
nhuộm

Nguồn
cung cấp
Đài Loan
Việt
Nam, Đài
Loan

Xử lý vải
Làm mềm
vải
Tạo độ
dính cao
cho thuốc
nhuộm
Cố định
25

CÔNG TY TNHH WUYANG GROUP (VIỆT NAM)


×