Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHỦ đề THAU KINH HOI TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.99 KB, 13 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ: THẤU KÍNH HỘI TỤ
Thời lượng: 02 tiết.
I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song
với trục chính, tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ
- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra chỉ ra được đặc điểm
của các ảnh này.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích được một số hiện tượng
thường gặp trong thực tế
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc trong học tập Vật lý.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế.


4.

Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Năng lực cần
đạt



Năng lực thành phần

Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt

K1:Nhận dạng được thấu kính hội tụ
Nhận dạng được thấu kính hội tụ
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang
kiến thức vật lí
Năng lực sử
tâm, tia song song với trục chính, tia có phương qua tiêu điểm)
dụng kiến thức
qua thấu kính hội tụ
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và
hiện các nhiệm vụ học tập
cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra chỉ ra được đặc điểm của các ảnh
này.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, đề ra
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về
giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức thấu kính hội tụ và giải thích được một số hiện tượng thường gặp
vật lí vào các tình huống thực tiễn
trong thực tế
Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của
một vật qua thấu kính hội tụ.
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện - Dùng loại kính gì để hướng ánh sáng mặt trời mà lại đốt cháy
vật lí
được miếng giấy trên sân trường như vậy ?


Năng lực về

phương pháp

Năng lực trao
đổi thông tin

P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật
vật lí trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật lí
P4: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán
học phù hợp trong học tập vật lí.

Dùng thấu kính hội tụ quan sát trang giấy ,ta quan sát hình ảnh
dòng chữ qua thấu kính , hình ảnh dòng chữ thay đổi như thế nào
khi từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa trang giấy ?
Thấu kính hội tụ : Tìm hiểu, mô tả được hiện tượng, giải thích
được các ứng dụng trong thực tế đã có.

P6: Xác định mục đích, đề xuất phương
án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả
đặc thù của vật lí
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành )
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn

thông tin khác nhau,
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công
nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ).

Sử dụng bộ TN về thấu kính hội tụ.

Kết hợp kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và sự truyền
thẳng của ánh sáng để xây dựng kiến thức về thấu kính hội tụ và
cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ .

Định luật truyền thẳng của ánh sáng , định luật khúc xạ ánh sáng.
Kí hiệu của tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng .
Trong đời sống ánh sáng đi qua hai môi trường bị gãy khúc ; trong
vật lí gọi là sự khúc xạ.
Chọn các ứng dụng của thấu kính hội tụ thực tế hàng ngày, trong
kỹ thuật.
Kính lúp, kính hiển vi, kính lão...

Ghi lại kiến thức về thấu kính hội tụ và ảnh của vật qua thấu kính
hội tụ.


Năng lực cá
thể


X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt Trình bày các kiến thức trên.
động học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về Kiến thức về thấu kính hội tụ và ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.
Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của
kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân
một vật qua thấu kính hội tụ.
trong học tập vật lí
C2: So sánh và đánh giá được - dưới khía
cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác
nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường

Các giải pháp trong thực tế đã dùng đối với thấu kính hội tụ và
ảnh của vật qua thấu kính hội tụ trong kỹ thuật.

C3: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các thấu kính hội tụ và ảnh của vật qua thấu kính hội tụ trong thực tế
đời sống và kỹ thuật
mối quan hệ xã hội và lịch sử

III. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ HÓA CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội dung

Nội dung 1:
Thấu kính hội
tụ.

Loại câu hỏi/bài tập

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng thấp

Vận dụng cao

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

CH ĐT CH1,CH2

CH1: Chùm
CH2: Hãy chỉ
tia khúc xạ ra khỏi ra tia tới , tia ló
thấu kính có đặc trong thí nghiệm?
điểm gì?

CH ĐT CH1

CH1: So sánh độ
dày phần rìa so
với phần giữa của



thấu kính hội tụ.
CH ĐT CH1,CH2

CH1: Cho biết
CH3,CH4,CH5,CH6 trong ba tia sáng
tới thấu kính, tia
CH7
nào qua thấu kính
truyền thẳng
không bị đổi
hướng ?

Nội dung 2: Ảnh CH ĐT CH1,CH2
của vật tạo bởi CH3,CH4,CH5
thấu kính hội tụ

CH2: Cho biết
điểm hội tụ F của
chùm tia ló nằm
trên đường thẳng
chứa tia tới nào ?

CH4 : Nếu chiếu
chùm tia tới vào
mặt bên kia của
thấu kính thì chùm
CH5: Hãy vẽ tia tia ló có đặc điểm
ló của các tia tới gì?

trên hình.
CH6: Dùng
thấu kính loại gì
Dùng loại kính gì
CH7:Hãy nêu để hướng ánh
đặc điểm của ảnh sáng mặt trời mà
của một vật tạo lại đốt cháy được
miếng giấy trên
bởi TKHT.
sân trường như
vậy ?

CH1: Ảnh thật CH2: Dịch vật lại
cùng chiều hay gần thấu kính, Khi
ngược chiều so đó ảnh thật hay
với vật?
ảnh ảo, cùng hay
ngược chiều với
vật?

CH5:

Nêu

CH3: hãy biểu
diễn chùm tia tới
và chùm tia ló
trên hình

CH3: Hãy dựng

ảnh của điểm sáng
S trên hình?
CH4 : Dựng ảnh
của vật sáng AB
và nhận xét đặc
điểm của ảnh
trong hai trường
hợp khác nhau?


cách dựng ảnh của
một
vật
qua
TKHT.
Bài tập vận dụng

Tính khoảng cách
từ ảnh của vật đến
thấu kính và chiều
cao của ảnh biết
a, h = 1cm,
d=36cm,
f = 12cm
b, h = 1cm,
d=8 cm,
f = 12cm

Biết cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ và giải được bài toán
như sau:

a) Biết cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ chẳng hạn như :
Vẽ thấu kính hội tụ và trục chính của nó, xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính
Dùng hai trong ba tia đặc biệt đi qua thấu kính để vẽ ảnh của vật.
b) Dùng kiến thúc hình học viết hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’; d’ .
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra chuẩn bị bài:


3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1 : Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới
GV vẽ tia tới trong hai trường hợp:
+ Tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh;
+ Tia sáng truyền từ nước sang không khí.
Yêu cầu HS vẽ tiếp tia khúc xạ.

HS vẽ hình :
VD:

Không
khí

i


Thuỷ tinh

Hoạt động 2 : Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ:
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
Các nhóm HS bố trí và tiến hành TN như hình 42.2 Sgk-113.

1. Thí nghiệm:
+Dụng cụ: 1 Thấu kính hội tụ ;1 giá quang học; 1 màn hứng; 1
nguồn phát sáng tạo ra chùm sáng song song
+HD HS tiến hành TN:
+Tiến hành: Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương
-Quan sát, HD HS láp đặt các thiết bị, tiến hành TN.
vuông góc với mặt một TKHT.
+C1: (Từng HS suy nghĩ trả lời C1 Sgk-113)
Hiện tượng:
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1 Sgk
- Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ.
GV Thông báo về tia ló .
=> Thấu kính có đặc điểm như vậy gọi là TK hội tụ.
GV yêu cầu HS chỉ ra tia tới và tia ló trong thí nghiệm vừa tiến
+Tia sáng đi tới TK: Tia tới; Tia khúc xạ ra khỏi TK: Tia ló.


hành .

C2: HS chỉ ra trên thí nghiệm tia tới và tia ló.

Hoạt động 3 : Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ:

+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C3 Sgk-114

2. Hình dạng của Thấu kính hội tụ:
-Từng HS trả lời C3 Sgk-114:
+Cá nhân đọc thông báo về thấu kính hội tụ
-Phần rìa của TKHT mỏng hơn phần giữa của nó.
-TK được làm bằng vật liệu trong suốt (thủy tinh, nhựa).

-Kí hiệu TKHT:

Hoạt động 4 : Tìm hiểu các KN: Trục chính, Quang tâm,Tiêu điểm, Tiêu cự của TKHT
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4 Sgk-114:
-HD HS quan sát TN, đưa ra dự đoán.
-Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự đoán.

II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu điểm, Tiêu cự của TKHT:
1 Trục chính:
-C4: Nhận xét: Trong TN trên tia sáng ở giữa truyền thẳng, không
bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để KT đường truyền của tia
sáng này.
-Thông báo về KN trục chính của TKHT.
-Khái niệm: Trong 3 tia sáng vuông góc với mặt TK có 1 tia ló
truyền thẳng không bị đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng
gọi là trục chính (  ) của TK.
2. Quang tâm:
+Thông báo về KN quang tâm. GV làm TN: Khi chiếu tia sáng
-Trục chính của TKHT đi qua một điểm O trong TK mà mọi tia
bất kỳ qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không đổi hướng.
sáng đi qua điểm này đều truyền thẳng không bị đổi hướng. Điểm O
gọi là Quang tâm của TK.
+HD HS tìm hiểu KN tiêu điểm:
3. Tiêu điểm:
-Yêu cầu HS quan sát TN để trả lời C5, C6 Sgk-114.
-Nhận xét:


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu điểm của TKHT là gì? Mỗi
C5: Trong TN trên điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm trên trục

TKHT có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?
chính của TK. C6: Nếu chiếu chùm tia tới ở mặt bên kia của TKHT thì
điểm hội tụ F' của chùm tia ló nằm trên trục chính của TK
+Thông báo KN tiêu cự.
-Điểm F; F ': Tiêu điểm của TK
4. Tiêu cự:
+GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.
-Khoảng cách: OF= OF '= f: Tiêu cự của TKHT.
-Nếu tia tới đi qua tiêu điểm của TK thì tia ló // với trục chính

Hoạt động 5 : Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi TKHT:

+GV HD các nhóm bố trí TN, đ
Vặt vật ngoài khoảng tiêu cự, thực hiện C1, C2. Ghi đặc
điểm của ảnh vào bảng 1

+GVHD các nhóm bố trí TN, đặt vật trong khoảng tiêu cự,
thảo luận trả lời C3. Ghi đặc điểm của ảnh vào bảng 1
+HDHS làm TN- Thảo luận ghi kết quả vào bảng và rút ra
nhận xét.

III . Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
1. Thí nghiệm:
+Dụng cụ: 1TKHT;1cây nến;1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh
+Tiến hành:
a.Đặt vật ở ngoài tiêu cự:
C1: -Dịch chuyển màn ra xa TK. Thu được ảnh thật ngược chiều với vật
-Dịch vật vào gần TK hơn. Vẫn thu được ảnh thật ngược chiều với vật.
b.Đặt vật ở trong khoảng tiêu cự:
C3 : -Không hứng được ảnh trên màn. Đó là ảnh ảo

2. Kết quả :

L
TN

K/c từ vật
đến TK (d)

Đặc điểm của ảnh
ảnh Thật
(ảo)

Cùng
(Ngược chiều)

Lớn (nhỏ)
hơn vật

1

d rất lớn

Thật

NC

Nhỏ

2


D >2 f

Thật

NC

Nhỏ

3

F < d < 2f

Thật

NC


4

D
ảo

CC

Lớn

Hoạt động 6 : Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
IV . Cách dựng ảnh :
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT:

- S là một điểm sáng đặt trước TKHT; S' là ảnh của S.
+HDHS HS thực hiện C4 Sgk-117:
- Vẽ đường truyền của 2 trong 3 tia từ S qua TKHT:
-Chùm tia tới xuất phát từ S đi qua TKHT cho chùm tia ló đồng
quy tại S'. Vậy S' là gì của S?
+Từng HS thực hiện C4 Sgk-117: Dựng ảnh của điểm sáng S tạo
bởi TKHT
- Chú ý nghe HD của GV:
-Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S' ?.
-Thông báo KN ảnh của điểm sáng S qua TKHT.
-Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C4 Sgk-117.

2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT:
Cho AB   (chục chính) của TKHT có f = 12cm. Dựng ảnh A'B'
của AB:

AB.

+HDHS HS thực hiện C5 Sgk-117:
-Dựng ảnh B' của điểm B như trên.

-Dựng ảnh B' của điểm B.

-Hạ B'A'   , A' là ảnh của A qua TKHT và A'B' là ảnh của

-Hạ B'A'   , A' là ảnh của A qua TKHT và A'B' là ảnh của AB.
+ TH1: d = 36cm:


( Hình vẽ )


H

B’

-Nhận xét: Khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự. A'B' là ảnh thật
ngược chiều với AB.
+TH2: d = 8cm: HS vẽ tương tự
s

-Nhận xét: Khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự. A'B' là ảnh ảo
cùng chiều và lớn hơn vật AB.


Hoạt động 7 : Vận dụng - Củng cố
V. Vận dụng:
1 Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV:

-Nêu cách nhận biết TKHT?.
-Nêu đặc điểm đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua
TKHT?
(Tia qua O; Tia // trục chính; Tia đi qua tiêu điểm F)
+ Yêu cầu HS trả lời C7; C8 SGK / 115

2. Từng HS suy nghĩ trả lời C7;C8 SGK / 115
C7 SGK / 115:HS vẽ hình :

B

I

F
A’

A
B’

+ áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT.
+ Đề nghị HS Trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
- Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKHT.
- HDHS Trả lời câu hỏi C6 SGK /118

C8 SGK / 115:
TKHT là thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa
- Trả lời câu hỏi của GV:
- Đọc phần ghi nhớ Sgk-118
3. Trả lời câu hỏi C6,C7 SGK /118C6 ( SGK / 118 )
d=36 cm
ABF đồng dạng  OHF
 A’B’F’ đồng dạng  OIF’

:


Viết hệ thức đồng dạng từ đó tính được A’B’ = 0,5 cm ; OA’ = 18 cm
4. Hướng dẫn về nhà :

+ Yêu cầu HS nắm được 3 tia sáng đặc biệt , cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
+ Áp dụng kiến thức về nhà trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SBT vật lý
+ Giờ sau : Bài tập




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×