Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU MẪU SẢN PHẨM MỘC NỘI THẤT BẰNG PHẦN MỀM AUTOCAD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.71 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU MẪU SẢN PHẨM MỘC
NỘI THẤT BẰNG PHẦN MỀM AUTOCAD

Họ và tên sinh viên: Lâm Ngọc Thanh Trúc
Ngành:

Chế biến lâm sản

Niên khóa:

2006 – 2010

Tháng 08/2010


XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU MẪU SẢN PHẨM
MỘC NỘI THẤT BẰNG PHẦN MỀM AUTOCAD

Tác giả:
Lâm Ngọc Thanh Trúc

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kĩ sư ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM NGỌC NAM



Tháng 8/2010
i


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn:
 Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
 Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp.
 Quý thầy cô khoa Lâm nghiệp Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
đã dìu dắt tôi trong suốt thời gian học tại trường.
 TS. Phạm Ngọc Nam, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và động viên tôi
trong thời gian thực hiện đề tài.
 Công ty TNHH Minh Phát 2.
 Công ty cổ phần XD và TM TTT.
 Tập đoàn kĩ nghệ gỗ Trường Thành.
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin và số liệu trong thời gian thực
tập tại công ty.
 Bạn bè đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài với những ý
kiến đóng góp quý báu để giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.

ii


TÓM TẮT
Đề tài ”Xây dựng ngân hàng dữ liệu mẫu sản phẩm mộc nội thất bằng phần
mềm AutoCAD” được tiến hành tại công ty TNHH Minh Phát 2, công ty cổ phần XD
và TM TTT, tập đoàn kĩ nghệ gỗ Trường Thành, thời gian từ ngày 1/3/2010 đến ngày
30/7/2010.
Trong thời gian thực tập, chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu các dạng sản phẩm

mộc mà các công ty đang tiến hành sản xuất, thị trường tiêu thụ, sau đó chúng tôi tiến
hành phân loại và lựa chọn ra những sản phẩm tiêu biểu nhất cho từng chủng loại sản
phẩm. Sau đó vẽ lại các sản phẩm theo các thông số khảo sát trên phần mềm
AutoCAD. Mỗi sản phẩm gồm hình vật thể 3 chiều, 3 hình chiếu, và hình chiếu các chi
tiết của sản phẩm. Lập ra bảng biểu về kích thước sơ chế, kích thước tinh chế của các
chi tiết, thể tích sơ chế, thể tích tinh chế, các loại vật liệu phụ liên kết của từng sản
phẩm.
Sản phẩm khảo sát gồm 30 sản phẩm. Với các chủng loại bàn ghế phòng ăn,
bàn ghế quầy bar, bàn làm việc, tủ phòng ngủ, tủ nhà bếp, tủ phòng khách, giường
ngủ, kệ sách. Bao gồm: 12 sản phẩm bàn, 7 sản phẩm ghế, 9 sản phẩm tủ, 1 sản phẩm
giường, 1 sản phẩm kệ.
Với kết quả đạt được, chúng tôi muốn tạo điều kiện giúp cho các công ty và
người tiêu dùng có được các thông số cần thiết để có thể tham khảo cho nhu cầu sử
dụng, và mục đích sản xuất tại công ty. Những sản phẩm thu thập được trong đề tài sẽ
là nền tảng khơi dậy tư duy sáng tạo cho các nhà thiết kế. Người thiết kế có thể kết
hợp ý tưởng của mình với những mẫu mã thực tế mà không mất nhiều thời gian cho
quá trình tính toán thiết kế, chỉ cần thay đổi một số chi tiết trong sản phẩm mẫu là tạo
được một sản phẩm mới, mang ý tưởng của mình. Đặc biệt những sản phẩm mẫu này
được lưu giữ trong phần mềm AutoCAD thì rất dễ thay đổi một số chi tiết, đưa ý
tưởng của mình vào những chi tiết đó, nhằm tạo ra những sản phẩm mới mà không
trùng lặp, đáp ứng được nhu cầu sử dụng đồ gỗ của con người.
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.................................................................................................................... i
Lời cảm tạ .................................................................................................................. ii
Tóm tắt ..................................................................................................................... iii
Mục lục ..................................................................................................................... iv

Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... vii
Danh sách các hình .................................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
1.2. Mục đích – mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
1.2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. Phạm vi ứng dụng ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ................................................................................... 4
2.1. Công Ty TNHH Minh Phát 2 ............................................................................. 4
2.2. Công ty Cổ phần XD & TM TTT....................................................................... 5
2.3. Tập đoàn kĩ nghệ gỗ Trường Thành ................................................................... 7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 9
3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 9
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 9
3.2.1. Thu thập mẫu ............................................................................................. 9
3.2.2. Sử lý số liệu ............................................................................................... 9
3.3. Cơ cở xây dựng ngân hàng mẫu các sản phẩm mộc .......................................... 11
3.3.1. Giới thiệu về phần mếm AutoCAD ........................................................... 11
3.3.2. Vẽ sản phẩm trên phần mềm AutoCAD .................................................... 11
iv


3.3.3. Trình tự mô tả và sắp xếp bản vẽ .............................................................. 11
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN.............................................................. 13
4.1. Cấu tạo chung của các sản phẩm khảo sát......................................................... 13
4.1.1.Cấu tạo chung của bàn ................................................................................ 13
4.1.2. Cấu tạo chung của ghế ............................................................................... 13

4.1.3. Cấu tạo chung của giường ......................................................................... 14
4.1.4. Cấu tạo chung của tủ ................................................................................. 14
4.1.5: Cấu tạo chung của kệ................................................................................. 15
4.2. Thống kê số liệu các sản phẩm khảo sát ............................................................ 15
4.3. Các sản phẩm khảo sát ....................................................................................... 16
4.3.1. Sản phẩm bàn ............................................................................................ 16
4.3.1.1. Pedestal Extension Table................................................................ 16
4.3.1.2. Turin Leaftop Bar Table ................................................................. 19
4.3.1.3. Paolo Bar Table .............................................................................. 22
4.3.1.4. Nadia Console Table . .................................................................... 24
4.3.2. Sản phẩm ghế ............................................................................................ 26
4.3.2.1. Mushroom Chair............................................................................. 26
4.3.2.2. Ghế Paolo 25” Bartool.................................................................... 28
4.3.2.3. Ronan Dining Chair ........................................................................ 30
4.3.2.4. Ghế Baby ........................................................................................ 32
4.3.3. Sản phẩm giường ....................................................................................... 34
Giường Kingsi Bed. ..................................................................................... 34
4.3.4. Sản phẩm tủ .............................................................................................. 37
4.3.4.1. Tủ Domestic Nightstand ................................................................. 37
4.3.4.2. Tủ Tivi. ........................................................................................... 40
4.3.4.3. Tủ Rượu Wine Bar. ........................................................................ 43
4.3.5. Sản phẩm kệ .............................................................................................. 45
Kệ sách ........................................................................................................ 45
4.4. So sánh hiệu quả kinh tế giữa các sản phẩm sản xuất .................................. 47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 49
5.1. Kết luận............................................................................................................... 49
v


5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 51
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 53

vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVCT: Bản vẽ chi tiết
CP:

Cổ phần

ĐVT: Đơn vị tính
ĐM: Định mức
HC:

Hình chiếu

Nl:

Nguyên liệu

SP:

Sản phẩm

SL:

Số lượng


QC:

Quy cách

TM: Thương mại
VTC: Thể tích tinh chế
VSC: Thể tích sơ chế
XD:

Xây dựng

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Sản phẩm bàn .......................................................................................13
Hình 4.2: Sản phẩm ghế ........................................................................................14
Hình 4.3: Sản phẩm giường ...................................................................................14
Hình 4.4: Sản phẩm tủ ...........................................................................................15
Hình 4.5: Pedestal Extension Table.......................................................................16
Hình 4.6: Bàn ăn CM-01 .......................................................................................19
Hình 4.7: Paolo Bar table ......................................................................................22
Hình 4.8: Nadia Console Table .............................................................................24
Hình 4.9: Paolo 25” Bartool ..................................................................................28
Hình 4.10: Ronan Dining Chair.............................................................................30
Hình 4.11: Ghế Baby .............................................................................................32
Hình 4.12: Kingsi bed............................................................................................34
Hình 4.13: Kệ sách ................................................................................................45


viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.0: Bảng thống kê kích thước bao của các sản phẩm khảo sát ....................... 15
Bảng 4.1: Định mức nguyên liệu gỗ Pedestal Extension Table ................................ 17
Bảng 4.2: Bảng định mức nguyên liệu phụ Pedestal Extension Table...................... 18
Bảng 4.3: Định mức nguyên liệu gỗ Bàn ăn CM-01 ................................................. 20
Bảng 4.4: Bảng định mức nguyên liệu phụ Bàn ăn CM-01 ...................................... 20
Bảng 4.5: Định mức nguyên liệu gỗ Paolo Bar Table .............................................. 22
Bảng 4.6: Bảng định mức nguyên liệu phụ Paolo Bar Table .................................... 22
Bảng 4.7: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Nadia Console Table .............................. 24
Bảng 4.8: Bảng định mức vật liệu phụ gỗ Nadia Console Table .............................. 24
Bảng 4.9: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Mushroom Chair..................................... 25
Bảng 4.10: Bảng định mức vật liệu phụ Mushroom Chair ....................................... 26
Bảng 4.11: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Paolo 25” Bartool ................................. 28
Bảng 4.12: Bảng định mức vật liệu phụ ghế Paolo 25” Bartool ............................... 28
Bảng 4.13: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Ronan Dining Chair.............................. 29
Bảng 4.14: Bảng định mức vật liệu phụ Ronan Dining Chair .................................. 30
Bảng 4.15: Bảng định mức nguyên liệu gỗ ghế Baby ............................................... 32
Bảng 4.16: Bảng định mức vật liệu phụ ghế Baby .................................................... 32
Bảng 4.17: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Kingsi bed............................................. 34
Bảng 4.18: Bảng định mức vật liệu phụ Kingsi bed.................................................. 35
Bảng 4.19: Bảng định mức nguyên liệu gỗ tủ Domestic Nightstand ........................ 37
Bảng 4.20: Bảng định mức vật liệu phụ tủ Domestic Nightstand ............................. 38
Bảng 4.21: Bảng định mức nguyên liệu gỗ tủ Tivi ................................................... 39
Bảng 4.22: Bảng định mức vật liệu phụ tủ Tivi ........................................................ 40
Bảng 4.23: Bảng định mức nguyên liệu gỗ tủ Wine Bar .......................................... 42
Bảng 4.24: Bảng định mức vật liệu phụ tủ Wine Bar ............................................... 43

Bảng 4.25: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Kệ sách ................................................. 45
ix


Bảng 4.26: Bảng định mức vật liệu phụ Kệ sách ...................................................... 45
Bảng 4.27: Bảng so sánh hiệu quả kinh tế giữa các sản phẩm trong sản xuất .......... 46

x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, đô thị hóa phát triển,
tính chất sản xuất đã được xã hội hóa cao hơn thì đòi hỏi các sản phẩm mộc cũng luôn
gắn bó chặt chẽ với những thay đổi của kĩ thuật và đời sống loài người. Đối với các
sản phẩm mộc thì tính nghệ thuật, sự sáng tạo của kĩ thuật và tính nhân văn phải luôn
nằm trong mối quan hệ gắn bó và hài hòa nhằm mục đích tạo lập một môi trường
sống phù hợp với quá trình phát triển của con người. Song song với sự phát triển đó,
nhu cầu thẩm mỹ của con người cũng trở nên đa dạng, sở thích về các sản phẩm mộc
cũng có nhiều thay đổi từ phong cách cổ điển đến hiện đại. Đứng trước nhu cầu thực
tế đặt ra, các nhà thiết kế đã và đang không ngừng sáng tạo ra các sản phẩm mới với
nhiều mẫu mã, kiểu dáng, kết hợp thêm nhiều chức năng để đáp ứng thị hiếu người
tiêu dùng. Mặc khác, hiện nay các sản phẩm mộc xuất khẩu hầu hết đều được sản
xuất theo đơn đặt hàng hoặc theo thiết kế của nước ngoài nên việc lưu trữ các bản vẽ,
các thông tin về sản phẩm là rất cần thiết để người thiết kế có thể dựa vào đó, nghiên
cứu, sángtạo ra sản phẩm mới. Đồng thời, xây dựng nguồn thông tin để nhà sản xuất
giới thiệu cho khách hàng.
Để đáp ứng nhu cầu trên thì việc tạo lập ngân hàng cơ sở dữ liệu là rất cần

thiết cho nhà sản xuất và nhà thiết kế hàng mộc. Được sự chấp thuận của bộ môn Chế
Biến Lâm sản- khoa Lâm Nghiệp- trường đại học Nông Lâm TP. HCM và sự hướng

1


dẫn của TS. Phạm Ngọc Nam, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Xây dựng ngân
hàng dữ liệu mẫu sản phẩm mộc nội thất bằng phần mềm AutoCAD”
1.2. Mục đích – mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài xây dựng ngân hàng dữ liệu mẫu sản phẩm mộc bằng phần mềm
AutoCAD nhằm mục đích sau:
+ Tập hợp những mẫu sản phẩm có kiểu dáng, chức năng, cấu tạo khác nhau để
làm cơ sở dữ liệu giúp cho các nhà sản xuất kinh doanh trong việc định hướng mặt
hàng.
+ Rút ngắn được thời gian tính toán từ đơn đặt hàng mới cho nhà sản xuất.
+ Cung cấp cho nhà sản xuất cách tính nguyên liệu, cũng như việc sử dụng các
loại liên kết.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đáp ứng mục đích đề ra, mục tiêu nghiên cứu phải đảm bảo thu thập các
thông tin sau:
- Hình không gian 3 chiều, bản vẽ 3 hình chiếu, bản vẽ các chi tiết của sản phẩm,
bản vẽ cấu tạo và hướng dẫn lắp ráp của một số hình phức tạp.
- Bảng định mức nguyên liệu gồm:
+ Kích thước tinh chế
+ Kích thước sơ chế

Thể tích tinh chế
Thể tích sơ chế


- Chủng loại nguyên liệu
- Bảng định mức vật liệu phụ
- Giá thành sản phẩm
- Nơi sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Yêu cầu kiểm định của sản phẩm
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2


Do thời gian có hạn, đề tài không thể đề cập hết các loại hình sản phẩm mộc.
Trong giới hạn của đề tài, chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát, thu thập đầy đủ các thông
tin sản xuất cần thiết của 30 mẫu sản phẩm trong nhà bao gồm bàn, ghế, giường, tủ,
kệ.
1.4. Phạm vi ứng dụng
Kết quả đề tài sẽ là tài liệu bổ ích cho các nhả sản xuất – chế biến đồ gỗ tham
khảo nhằm cải thiện khâu sản xuất của nhà máy được tốt hơn. Những sản phẩm trong
đề tài có thể là nền tảng khơi dậy tư duy sáng tạo cho các nhà thiết kế. Người thiết kế
có thể kết hợp ý tưởng của mình với những mẫu mã thực tế mà không mất nhiều thời
gian cho quá trình tinh toán thiết kế, chỉ cần thay đổi một số chi tiết trong sản phẩm
mẫu là tạo được một sản phẩm mới, mang ý tưởng của mình. Đặc biệt những sản
phẩm mẫu này được lưu giữ trong phần mềm AutoCAD thì rất dễ thay đổi một số chi
tiết, đưa ý tưởng của mình vào những chi tiết đó, nhằm tạo ra những sản phẩm mới
mà không trùng lặp, đáp ứng được nhu cầu sử dụng đồ gỗ của con người.

3


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1. Công Ty TNHH Minh Phát 2
Công ty TNHH Minh Phát 2 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4602000704 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày
18/03/2003. Công ty chuyên sản xuất sản phẩm đồ gỗ nội thất xuất khẩu.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Minh Phát 2
Đại diện: Ông Điền Quang Hiệp – Giám Đốc Công Ty.
Bà Võ Thị Minh Thiều – Phó Giám Đốc Công Ty.
Trụ sở chính: Ấp Bình Phước A, Xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình
Dương.
Tổng số vốn: 10.000.000.000 đồng
Diện tích: 28.000 m2
Điện thoại: 0650 - 3788946
Fax: 0650 - 3788778
Email:
Nguyên liệu sản xuất: Công ty đang sử dụng hai nguồn nguyên liệu chính là
nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên và nguồn nguyên liệu nhân tạo. Nguồn nguyên liệu gỗ
tự nhiên bao gồm gỗ cao su, tràm bông vàng, gỗ tạp. Tất cả các nguyên liệu tự nhiên
được mua dưới dạng tẩm sấy (W = 8 – 12%) theo quy cách đã được đặt trước. Nguồn
gỗ nhân tạo là ván MDF được nhập về công ty dưới dạng tấm lớn có kích thước
1830×2440mm và có nhiều quy cách chiều dày khác nhau như 6; 9; 12; 15; 17; 18;
21; 25; 30mm, chiều rộng 1220mm; 1830mm, chiều dài 2440mm. Đối với các chi tiết
có quy cách chiều dày lớn hơn công ty tiến hành dán ép các tấm nguyên liệu lại tạo
thành nguyên liệu có chiều dày cần thiết.
Sản phẩm: Công ty luôn sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau với chủng loại
nguyên liệu theo yêu cầu của khách hàng.
4


 Sản phẩm của công ty khá phong phú và đa dạng về mẫu mã, phần lớn được
sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản phẩm chủ yếu của công ty bao gồm bàn ghế phòng

ăn, bàn ghế quầy bar, tủ nhà bếp, .... Các sản phẩm của công ty khá đẹp, màu sắc hài
hòa với môi trường tự nhiên, tạo cho người sử dụng cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Kết
cấu sản phẩm tuy đơn giản nhưng được khách hàng đánh giá và nhận xét là sản phẩm
có độ bền cơ học cao, vững chắc, và khả năng chống chịu với sự thay đổi môi trường
tốt. Có những sản phẩm mang tính công nghệ cao, thể hiện trình độ tay nghề và năng
lực của công ty.
 Thị trường tiêu thụ: Thị trường lớn nhất của công ty là thị trường Mỹ. Ngoài ra
còn một số thị trường khác như Hàn Quốc, Nhật Bản.
 Máy móc thiết bị: Dây chuyền máy móc thiết bị đang sử dụng tại nhà máy khá
hiện đại và đầy đủ.
2.2. Công ty Cổ phần XD & TM TTT
Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại TTT (TTT Corporation) được
thành lập từ năm 1992. Với hơn 15 năm hoạt động, TTT Corporation đã trở thành một
trong những công ty trang trí nội thất hàng đầu Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực
trang trí nội thất văn phòng và khách sạn. Các sản phẩm – dịch vụ chính của công ty
bao gồm:
 Thiết kế kiến trúc.
 Thiết kế nội thất.
 Trang trí nội thất bằng các sản phẩm chất lượng cao do TTT sản xuất.
 Xây dựng các công trình.
 Quản lý và thực hiện các dự án theo phương thức chìa khoá trao tay.
 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH TTT (Địa chỉ: 36 Lý Tự Trọng, Quận 1) chính thức được
thành lập vào ngày 17 tháng 05 năm 1992, đứng đầu là ông Lê Bá Thông.
Đến năm 1994, công ty mở rộng thêm 1 phân xưởng sản xuất và chế biến gỗ.
Năm 1995, TTT hoàn thành tốt đẹp 1 dự án chìa khóa trao tay đầu tiên.
Năm 1996: TTT bắt đầu mở phòng trưng bày.
5



Năm 1997, TTT tiếp tục mở rộng thêm 1 phân xưởng sơn tĩnh điện và vách
caro của TTT đã đoạt huy chương vàng cho sản phẩm độc đáo nhất.
Năm 1998, TTT hoàn tất công trình thứ 1000 trong lĩnh vực xây dựng thiết bị
văn phòng và trở thành đơn vị dẫn đầu của thị trường Việt Nam trong lĩnh vực trang
trí nội thất văn phòng.
Năm 2000: TTT thành lập 1 xưởng sản xuất rộng 7000m2 tại khu công nghiệp
Sóng Thần, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Năm 2001: TTT đã áp dụng thành công phần mềm Enterprise Resource
Planing (ERP) vào trong quản lý và sản xuất.
Năm 2002:
o Tổ chức triễn lãm “Architect and Nègre Computer”.
o TTT đã đoạt giải 3 Giải thưởng Kiến Trúc Quốc Gia năm 2002.
o Phát hành cuốn sách “Architectual Space in Virtual & Reality”.
Năm 2003: TTT tham gia đấu thầu và thắng thầu dự án khu nghỉ mát 5 sao
đầu tiên của Việt Nam tại Hòn Tre – Nha Trang.
Danh sách một số khách hàng tiêu biểu của TTT:
- BNP PARIBAS.
- British American Tobacco.
- Sài Gòn Mũi Né.
- Shell.
- Sun Wah – Fimexco Ltd.
- The Consul General of the Federral Republic of Germany.
- Price Water House Coopers.
- Li & Fung Limited.
- Mekong Capital.
- Ogilvy & Mather Vietnam.
- S-Phone.
- KPMG.
6



- Vietcombank.
- Etown.
- B/Braun.
- APL.
- Glaxo Smith Kline.
- Nestle.
- Canadian Consulate General.
- ......
2.3. Tập đoàn kĩ nghệ gỗ Trường Thành
 Sự hình thành và phát triển:
Năm 1993, tập đoàn Trường Thành được khởi nguồn từ một xưởng nhỏ sơ chế
tại vùng cao nguyên hẻo lánh tỉnh Daklak, chỉ với khoảng 30 công nhân. Lúc đó, với
cơ sở hạ tầng rất hạn chế, máy móc thiết bị thô sơ nên việc sản xuất chỉ đủ cung cấp
cho các công trình xây dựng ở một số tỉnh thành trong nước, một số ít xuất đi nước
ngoài.
Hơn mười năm sau, dưới sự lãnh đạo của ông Võ Trường Thành, cùng với sự
đồng tâm hiệp lực cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp và giỏi ngành nghề, đến nay
xưởng đã phát triển thành tập đoàn Trường Thành với 7 nhà máy xí nghiệp với tổng
diện tích hơn 340.000m2 hoàn toàn được xây dựng mới.
Khởi điểm số công nhân ban đầu là 30 người, nay tập đoàn đã tạo đựng được
đội ngũ hơn 4500 công nhân lành nghề, chuyên nghiệp.
Nguyên liệu chủ yếu: Teak, hương, căm xe, chò chỉ, cà chít, dầu, xoan đào,
tràm bông vàng, bằng lăng, thông, cao su, còng, bạch đàn,… chủ yếu nhập khẩu
khoảng 90%. Tất cả đều có chứng nhận khai thác hợp pháp, chứng nhận rừng trồng,
chứng nhận FSC,...
 Máy móc, trang thiết bị trong công ty: tương đối đầy đủ và hiện đại
 Sản phẩm: - Hàng mộc trong nhà
- Hàng mộc ngoài trời
- Ván sàn, chỉ tường, ốp trần.


7


Khách hàng chính: Mĩ, Carrefour (toàn cầu), Lapeyre (Pháp), Home Retail
Group (Argos&Homebase, Anh), KingFisher (Anh, Pháp), Alexander Rose (Anh)…

8


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
Qua quá trình khảo sát tại các công ty, chúng tôi nhận thấy các sản phẩm hiện
đang sản xuất rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại và công
dụng. Do đó, để thuận lợi cho việc thực hiện đề tài, chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát
một số mẫu sản phẩm nội thất tiêu biểu. Các sản phẩm được chia theo chức năng,
mục đích sử dụng.
Các sản phẩm khảo sát được phân loại như sau:
- Sản phẩm bàn: Bàn ăn, bàn bar, bàn họp, bàn vi tính.
- Sản phẩm ghế: Ghế ăn, ghế bar, ghế trẻ em.
- Sản phẩm giường: Giường đơn
- Sản phẩm tủ: Tủ dầu giường, tủ tài liệu, tủ tivi, tủ trưng bày, tủ rượụ.
- Sản phẩm kệ: Kệ sách.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Thu thập mẫu
Mẫu sản phẩm được tiến hành khảo sát, tìm hiểu kích thước sản phẩm và các
thông tin sản xuất liên quan từ các nguồn thông tin sau:
- Trực tiếp vào xí nghiệp thu thập thông tin trên những sản phẩm đang sản xuất,
và những sản phẩm đã sản xuất từ hồ sơ lưu trữ tại phòng kỹ thuật của nhà máy, xí

nghiệp.
- Xác định kích thước, khảo sát mẫu sản phẩm tại các cửa hàng, phòng trưng bày
của công ty.
3.2.2. Xử lý số liệu

9


Số liệu thu thập trên từng sản phẩm được đưa vào xử lý trên máy vi tính để tính
toán được thể tích tinh chế của sản phẩm, thể tích sơ chế, thể tích nguyên liệu theo
các công thức sau:
a. Thể tích tinh chế

VTC  a.b.c.10 9 (m3)
Trong đó:
a: Chiều dày của chi tiết
b: Chiều rộng của chi tiết
c: Chiều dài chi tiết
Thể tích gỗ tinh chế cho một sản phẩm:

VTC   Vtcct
Trong đó:
Vtcct: Thể tích tinh chế của chi tiết.
VTC: Thể tích tinh chế của sản phẩm.
b.

Thể tích sơ chế

Thể tích sơ chế từng chi tiết được tính theo công thức:
VSCCT = (a + ∆a) . (a + ∆ b) . (c + ∆c) . 10-9 (m3)

Trong đó:
a,b,c: Lần lược là chiều dày, chiều rộng, chiều dài của chi tiết.
a, b, c : Là lượng dư gia công theo các chiều.

Thể tích sơ chế của sản phẩm:

Vsc  Vtcct
Trong đó:
Vtcct: Thể tích tinh chế của chi tiết.
c.

Thể tích nguyên liệu
Khối lượng gỗ cần thiết để sản xuất một sản phẩm được tính bằng tổng khối

lượng gỗ sơ chế của các chi tiết trong sản phẩm cộng thêm 10% hao hụt do pha cắt và
hao hụt do phế phẩm.
Vnl  Vsc 1 0,1 (m3)

Trong đó:
10


Vnl : Thể tích nguyên liệu
Vsc : Thể tích sơ chế
10% : Hệ số hao hụt do phế phẩm pha cắt được lấy trung bình giữa các công ty.
Nhưng với một số sản phẩm làm từ ván nhân tạo như ván MDF, ván dăm, ván ghép
thanh thì hệ số này khoảng 5%.
d.

Xác định giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng đối với mỗi công ty, nó quyết

định đến lượng mua của người tiêu dùng, lợi nhuận và sự tồn tại của công ty. Giá
thành sản phẩm được quết định bởi rất nhiều yếu tố như: lượng tiêu hao nguyên liệu
cho sản phẩm, vật liệu phụ, loại gỗ dùng cho sản phẩm đó, thời gian để hoàn thành
sản phẩm và chi phí quản lý, bảo quản, vận chuyển của sản phẩm.
3.3. Cơ cở xây dựng ngân hàng mẫu các sản phẩm mộc
3.3.1. Giới thiệu về phần mếm AutoCAD
Phần mềm AutoCAD của hãng phần mềm AutoDesk là một trong những phần
mềm phổ biến và được nhiều người sử dụng nhất trong các phần mềm trợ giúp thết
kế. Nó là công cụ hỗ trợ các cán bộ, kiến trúc sư, kĩ thuật viên….trong việc xây dựng
các bản vẽ một cách chính xác, nhanh chóng và rõ ràng. Theo thời gian, phần mềm
AutoCAD không ngừng được cải thiện, với nhiều công cụ mới, lệnh mới với nhiều ưu
điểm nhằm rút ngắn thời gian khi xây dựng các bản vẽ cho người sử dụng. Đặc biệt,
phiên bản AutoCAD 2007 đang được giới chuyên môn đánh giá cao và cho là phiên
bản tốt nhất từ trước đến nay.
3.3.2. Vẽ sản phẩm trên phần mềm AutoCAD
Với các thông số có được, chúng tôi tiến hành vẽ các sản phẩm trên máy vi
tính sử dụng phần mềm AutoCAD. Bản vẽ được trình bày trên khổ giấy A4 theo
TCVN. Quy trình vẽ được thực hiện như sau:
Xây dựng mô hình không gian 3 chiều của sản phẩm
Dùng các công cụ của phần mềm AutoCAD để chiếu, chỉnh sửa tạo thành bản
vẽ 3 hình chiếu của sản phẩm.
Đối với các sản phẩm phức tạp, hoặc có các chi tiết nhỏ thì sử dụng hình chiếu
chi tiết và hình chiếu cắt để tạo ra các bản vẽ dễ hiểu.
3.3.3. Trình tự mô tả và sắp xếp bản vẽ

11



Các sản phẩm được sắp xếp theo từng chủng loại và được trình bày theo thứ tự
sau:
 Kích thước bao sản phẩm, mô tả về cấu tạo, các mối liên kết, công dụng, nơi
sản xuất, giá thành và yêu cầu về kiểm định của sản phẩm.
 Các bảng biểu định mức nguyên liệu, vật liệu phụ
 Các hình vẽ: các bản vẽ mô tả sản phẩm được trình bày theo trình tự như sau:
+ Bản vẽ vật thể.
+ Bản vẽ 3 hình chiếu của sản phẩm.
+ Các bản vẽ chi tiết.
+Bản vẽ chú thích, hướng dẫn lắp ráp của một số sản phẩm phức tạp.

12


Chương 4
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1. Cấu tạo chung của các sản phẩm khảo sát
4.1.1.Cấu tạo chung của bàn
Bàn bao gồm nhiều loại như bàn ăn,, bàn làm việc, bàn học,… Mặt bàn rộng
nên thường được làm bằng ván ghép, MDF phủ mặt, kính... Một số loại có hộc kéo
tùy thuộc vào mục đích, chức năng sử dụng của sản phẩm. Bàn thường sử dụng liên
kết mộng có gia cố keo, liên kết vis và liên kết bulong + ốc cấy.

Hình 4.1: Sản phẩm bàn.
4.1.2. Cấu tạo chung của ghế
Hầu hết các công ty đều sản xuất các sản phẩm ghế với nhiều chủng loại, đa
dạng về mẫu mã, màu sắc và nguyên liệu cũng khác nhau như cao su, tràm… Ghế sử
dụng liên kết mộng, chốt, vít và bulong vis cấy. Một số loại ghế được bọc nệm mềm.
13



Hình 4.2: Sản phẩm ghế.
4.1.3. Cấu tạo chung của giường
Sản phẩm giường có kết cấu khá đơn giản và đang được nhiều công ty sản
xuất. Giường thường sử dụng liên kết mộng hoặc dùng ke góc kết hợp vis. Nguyên
liệu làm giường cũng rất phong phú, từ gỗ nguyên đến ván nhân tạo, hiện nay giường
thường được làm bằng ván ghép tấm. Trong khi thiết kế sản phẩm giường, chiều cao
của giường được tính cả chiều cao của nệm.

Hình 4.3: Sản phẩm giường.
4.1.4. Cấu tạo chung của tủ
Tủ gồm nhiều loại khác nhau như tủ đầu giường, tủ tài liệu, tủ trưng bày, tủ
tivi, tủ bếp. Tủ thường được làm bằng khung, xung quanh lót ván hoặc ghép kính.
Những tủ lớn thường được thiết kế rời thanh nhiều cụm sau đó được ráp thành một
sản phẩm hoàn thiện.

14


×