BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ TỦ RƯỢU SH-X2 TẠI CÔNG TY
CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU
TOÀN THUẬN
Họ và tên sinh viên: HOÀNG SANG
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2006 – 2010
Tháng 7/2010
THIẾT KẾ TỦ RƯỢU SH-X2 TẠI CÔNG TY
CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU
TOÀN THUẬN
Tác giả
HOÀNG SANG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
kỹ sư chuyên ngành Chế Biến Lâm Sản
Tháng 7/2010
LỜI CẢM TẠ
Để có được những thành quả như ngày hôm nay và để có thể hoàn thành tốt đề
tài này, tôi xin chân thành cảm ơn :
Cha mẹ, người đã sinh thành nuôi dưỡng tôi đến nay và là nguồn động viên lớn lao
trong cuộc sống.
Ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô khoa Lâm Nghiệp Trường Đại học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tạo môi trường học tập thuận lợi trong suốt 4 năm học.
Ban Chủ nhiệm khoa cùng toàn thể quý thầy cô khoa Lâm Nghiệp. Đặc biệt, quý
thầy cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản đã truyền đạt kiến thức làm hành trang để tôi bước
vào cuộc sống.
TS. Phạm Ngọc Nam, giáo viên hướng dẫn, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực
hiện tốt đề tài.
Ban lãnh đạo Công ty chế biến gỗ xuất khẩu Toàn Thuận, Ban quản đốc xưởng 3,
xưởng phôi, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng vật tư, phòng nhân sự, đặc biệt là
anh Đông – quản đốc xưởng 3, các anh tổ trưởng xưởng 3 cùng toàn thể anh em công
nhân xưởng 3 đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản K32 và bạn bè tôi đã động viên giúp đỡ trong thời
gian học tập tại trường.
i
TÓM TẮT
Đề tài “ Thiết kế tủ rượu SH-X2” được tiến hành tại công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Toàn Thuận. Trụ sở công ty tại 221/5 Hoàng Hữu Nam, phường Long Bình,
Quận 9, TP.Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15/03/2010 – 25/06/2010.
Đề tài được trình bày gồm 2 phần : Phần nội dung chính nêu quá trình chuẩn bị,
tính toán và kết quả đạt được, phần phụ lục bao gồm các bảng biểu và các phiếu công
nghệ trình bày quá trình gia công, kích thước của các chi tiết tạo nên sản phẩm.
Quá trình thiết kế sản phẩm tủ rượu được thực hiện qua các bước sau :
Khảo sát các sản phẩm cùng loại, đưa ra ý tưởng về mô hình sản phẩm sẽ tiến
hành thiết kế
Chọn loại nguyên liệu và các giải pháp liên kết có ở Công ty để tính toán lựa
chọn kích thước, lựa chọn mối liên kết cho sản phẩm thiết kế.
Ứng dụng phần mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế, áp dụng một số công
thức tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu.
Sau khi nghiên cứu và đề xuất mô hình thiết kế tủ rượu, được sự đồng ý của Khoa
Lâm Nghiệp,được sự hướng dẫn của thầy, TS. Phạm Ngọc Nam, và sự đồng ý giúp đỡ
của ban lãnh đạo, tập thể anh chị em công nhân công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu
Toàn Thuận, chúng tôi đã tiến hành gia công sản xuất thử sản phẩm thiết kế.
Tủ rượu SH-X2 có chiều dài 940 mm, rộng 400 mm, cao 1775 mm. Nguyên liệu
chính được sử dụng là gỗ thông trắng và ván ghép từ gỗ thông trắng, tủ sử dụng những
liên kết đơn giản, chủ yếu là liên kết chốt gỗ, vis xoắn, liên kết bản lề, keo thuận tiện
cho việc lắp ráp và đóng gói.. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một bộ sản
phẩm: 0,139908 m3, tỷ lệ lợi dụng gỗ: P = 62,96 %. Giá thành xuất xưởng của sản
phẩm: 1.955.591 đồng, là mức giá cạnh tranh, có lợi cho nhà sản xuất lẫn khách hàng.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 2
1.3 Mục đích và mục tiêu thiết kế................................................................................ 2
1.3.1 Mục đích thiết kế.............................................................................................2
1.3.2 Mục tiêu thiết kế..............................................................................................3
Chương 2 TỔNG QUAN.................................................................................................4
2.1 Tổng quan về công ty Toàn Thuận ........................................................................ 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................4
2.1.2 Tình hình nhân sự công ty...............................................................................5
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .......................................................................5
2.1.4 Tình hình sản xuất tại công ty .........................................................................6
2.1.5 Thị trường chính của công ty ........................................................................10
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ............................................11
3.1 Nội dung thiết kế ................................................................................................. 11
3.2 Phương pháp và vật liệu thiết kế ......................................................................... 11
3.3 Thiết kế sản phẩm ................................................................................................ 11
3.3.1 Chọn mô hình sản phẩm thiết kế ...................................................................... 11
iii
3.3.2 Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ................................................................ 12
3.3.3. Tạo dáng sản phẩm .......................................................................................... 14
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................16
4.1 Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ............................................................................. 16
4.2 Phân tích kết cấu của sản phẩm và lựa chọn các giải pháp liên kết sản phẩm .... 17
4.3 Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền .................................................................. 19
4.3.1 Lựa chọn kích thước .....................................................................................19
4.3.2 Kiểm tra bền ..................................................................................................21
4.4 Tính toán các chỉ tiêu ........................................................................................... 25
4.4.1 Độ chính xác gia công ...................................................................................25
4.4.2 Sai số gia công ..............................................................................................26
4.4.3 Dung sai lắp ghép ..........................................................................................27
4.4.4 Lượng dư gia công ........................................................................................27
4.4.5 Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt .............................................................28
4.5 Tính toán công nghệ ............................................................................................ 29
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính..........................................................................29
4.5.2 Tính toán vật liệu phụ ...................................................................................33
4.6 Thiết kế lưu trình công nghệ ................................................................................ 38
4.6.1 Lưu trình công nghệ ......................................................................................38
4.6.2 Biểu đồ gia công sản phẩm ...........................................................................39
4.6.3 Sơ đồ lắp ráp sản phẩm .................................................................................40
4.6.4 Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ............................................................41
4.7 Tính toán giá thành sản phẩm .............................................................................. 41
4.7.1 Chi phí mua nguyên liệu chính .....................................................................41
4.7.2 Chi phí mua vật liệu phụ ...............................................................................41
4.7.3 Phế liệu thu hồi..............................................................................................43
4.7.4 Chi phí mua vật liệu liên kết .........................................................................44
4.7.5 Các chi phí khác ............................................................................................44
4.7.6 Giá thành sản phẩm xuất xưởng..................................................................45
iv
4.7.7 Biện pháp hạ giá thành sản phẩm..................................................................45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................47
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 47
5.2 Kiến nghị.............................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................49
PHỤ LỤC ......................................................................................................................50
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
: Toàn Thuận
ĐN
: Điện năng.
M
: Máy.
NL
: Nguyên liệu.
PL
: Phế liệu.
QL
: Quản lý.
STT
: Số thứ tự.
SCCT
: Sơ chế chi tiết.
SCSP
: Sơ chế sản phẩm.
SCPP
: Sơ chế phế phẩm.
SCTNL
: Sơ chế tấm nguyên liệu.
SL
: Số lượng.
SPXX
: Sản phẩm xuất xưởng.
TCCT
: Tinh chế chi tiết.
TCSP
: Tinh chế sản phẩm
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn.
TNL
: Tấm nguyên liệu.
TT
: Thứ tự.
VLLK
: Vật liệu liên kết.
VLP
: Vật liệu phụ.
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới.
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty chế biến gỗ xuất khẩu Toàn Thuận ...... 6
Hình 2.2: Ghế ngoài trời TT-05 ............................................................................ 9
Hình 2.3: Bộ bàn ăn TT-07 ................................................................................... 9
Hình 2.4: Bàn trang điểm TT-02 ........................................................................... 9
Hình 2.5: Tủ tivi TT-06 ......................................................................................... 9
Hình 2.6 : Giường ngủ TT-09 ............................................................................... 9
Hình 3.1: Tủ đựng rượu 1 .................................................................................... 12
Hình 3.2: Tủ đựng rượu 2 .................................................................................... 13
Hình 3.3: Tủ đựng rượu 3 .................................................................................... 14
Hình 3.5: Mô hình sản phẩm thiết kế “tủ rượu SH-X2” ..................................... 15
Hình 4.1: Mẫu gỗ thông trắng ............................................................................ 16
Hình 4.2: Liên kết vis xoắn ................................................................................ 17
Hình 4.3 : Liên kết bản lề ............................................................................................. 18
Hình 4.4 : Liên kết chốt gia cố keo ..................................................................... 18
Hình 4.5 : Liên kết keo ........................................................................................ 18
Hình 4.6 : Chuẩn mực kích thước cho tủ rượu .................................................... 19
Hình 4.7 : Biểu đồ ứng suất nén .......................................................................... 23
Hình 4.8 : Biểu đồ ứng suất uốn của ván mặt ..................................................... 24
Hình 4.9: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ...................................................... 33
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc và tổ chức sản xuất phân xưởng 3 .......... 7
Bảng 4.1: Kích thước chi tiết của sản phẩm .................................................... 20
Bảng 4.2: Sai số gia công ................................................................................ 26
Bảng 4.3: Định mức tiêu hao sơn .................................................................... 35
Bảng 4.4: Bảng thống kê lượng sơn cần dùng ................................................ 35
Bảng 4.5: Vật liệu phụ dùng cho trang sức ..................................................... 37
Bảng 4.6: Vật tư liên kết.................................................................................. 38
Bảng 4.7: Chi phí mua nguyên liệu chính ....................................................... 41
Bảng 4.8: Chi phí mua sơn .............................................................................. 42
Bảng 4.9: Chi phí mua vật liệu liên kết ........................................................... 44
viii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam sau gia nhập WTO bước đầu đã có những thay đổi tích cực.
nhưng sau 2 năm, hiện nay kinh tế Việt Nam đang gặp khó khăn do ảnh hưởng cơn
“bão” khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Trước tình hình chung đó, các doanh nghiệp chế
biến gỗ đang phải chịu nhiều ảnh hưởng, Khách hàng trong và ngoài nước đều cắt
giảm chi tiêu, hàng sản xuất ra không bán được. Mặt khác giá nguyên liệu và nguyên
vật liệu khác cũng không giảm hoặc giảm chậm, dẫn đến giá thành sản xuất tăng cao,
sản phẩm làm ra khó cạnh tranh để giành đơn hàng. Tuy nhiên theo Dự đoán của các
chuyên gia kinh tế, tình hình kinh tế thế giới đã có dấu hiệu phục hồi dần vào năm
2010 và có thể phục hồi tương đối vào cuối năm 2010. Vì vậy, cần phải có chiến lược
kinh doanh và sản xuất phù hợp cho thời kỳ sắp tới. Để làm được điều đó phải thường
xuyên nghiên cứu, theo dõi xu hướng thay đổi của thị trường, tích cực hạn chế những
điểm yếu và phát huy triệt để những điểm mạnh của đồ gỗ Việt Nam.
Từ nhiều năm trước đồ gỗ Việt Nam đã bộc lộ những điểm yếu là sự nghèo nàn về
kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm, điều đó cho thấy sự sáng tạo của các doanh nghiệp
không theo kịp với những thay đổi nhanh chóng về thị hiếu tiêu dùng. Mẫu mã sản
phẩm hầu như dựa trên mẫu đặt hàng từ người mua. Cho đến nay vẫn không có sự thay
đổi đáng kể và cũng chưa có biện pháp khắc phục hữu hiệu. Nếu có sự thay đổi, cải
tiến thì lại thường theo ý chủ quan của người thiết kế mà không tuân theo qui luật của
thị trường. Việc chậm thay đổi về thiết kế kiểu dáng làm giảm khả năng cạnh tranh của
sản phẩm gỗ. Cần phải có những biện pháp hợp lý nhằm khắc phục điểm yếu này bằng
các chính sách nâng cao trình độ chuyên môn thiết kế sản phẩm của các cán bộ chuyên
nghành nhằm tạo thương hiệu cho các sản phẩm Việt Nam.
Công ty chế biến gỗ xuất khẩu Toàn Thuận là một trong những doanh nghiệp xuất
khẩu gỗ hàng đầu của Việt Nam. Với qui mô nhà xưởng khá rộng, đội ngũ cán bộ quản
lý, điều hành sản xuất có kinh nghiệm và chuyên môn cùng với sự quan tâm đầu tư
1
đúng mức của công ty về chất lượng cũng như mẫu mã. Vì thế sản phẩm của công ty
khá đa dạng, đáp ứng được yêu cầu của nhiều khách hàng. Không chỉ dừng lại ở đó
công ty đang tích cực mở rộng sản xuất, nâng cao chuyên môn và tay nghề của cán bộ,
công nhân. Công ty luôn khích lệ mạnh mẽ sự sáng tạo trong chính sách sản phẩm
nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm để khẳng định thương hiệu,
thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.
Từ những nhận định trên và được sự đồng ý của bộ môn chế biến lâm sản, khoa
lâm nghiệp trường đại học Nông Lâm, ban lãnh đạo công ty Toàn Thuận, đề tài
“Thiết kế tủ rượu SH-X2 tại công ty chế biến gỗ xuất khẩu Toàn Thuận” đã được
tiến hành.
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Sự vận động của mọi sự vật nói chung và sở thích của con người về sản phẩm mộc
nói riêng luôn thay đổi. Bởi vậy, việc thiết kế để cho ra dòng sản phẩm mới là điều tất
yếu. Cho đến nay, rất nhiều triết lý, trường phái thiết kế được sinh ra. Không thể kết
luận trườn phái hay triết lý nào là phù hợp và đúng đắn nhất. Các nhà thiết kế cũng
như người sử dụng có thể theo những sở thích khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm ra đời
phải đảm bảo tính chịu bền, hữu dụng, tiện nghi và thẩm mỹ, bằng cách này hay cách
khác nó phải thống nhất với các thực thể xung quoanh nó. Trong bối cảnh ngành công
nghiệp chế biến gỗ nước ta đang phát triển mạnh nhưng chưa xứng với tầm khả năng
vốn có của nó thì thiết kế cũng góp phần mang lại bộ mặt mới cho nghành chế biến gỗ
nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.
1.3 Mục đích và mục tiêu thiết kế
1.3.1 Mục đích thiết kế
Đưa ra lựa chọn thiết kế sản phẩm tủ rượu trong chiến lược sản phẩm giai đoạn sắp
tới. Sản phẩm thiết kế ra phải phù hợp với điều kiện con người và điều kiện cơ sở vật
chất của công ty Toàn Thuận. Không chỉ vậy đề tài này còn hy vọng sản phẩm khi đưa
vào thị trường sẽ được người tiêu dùng đón nhận, góp phần làm phong phú, đa dạng
mẫu mã sản phẩm mộc.
2
1.3.2 Mục tiêu thiết kế
Khảo sát các sản phẩm cùng loại trên thị trường, phân tích ưu nhược điểm của
từng sản phẩm. Khảo sát dây chuyền sản xuất để biết được công nghệ và khả năng sản
xuất của công ty. Sau đó đưa ra lựa chọn thiết kế sản phẩm bộ bàn ghế bar trong chiến
lược sản phẩm giai đoạn sắp tới. Tính toán được các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ và
giá thành của sản phẩm.
3
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty Toàn Thuận
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Toàn Thuận được thành lập vào ngày
12/8/1994 do ông Thái Văn Nghi làm giám đốc. Vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng.
Công ty chuyên sản xuất, gia công đồ mộc gia dụng và mỹ nghệ, mua bán đồ mộc
gia dụng và mỹ nghệ, các mặt hàng trang trí nội thất, đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá,
cho thuê kho …
Công ty có diện tích nhà xưởng khoảng 7.700 m2. Diện tích tổng thể 46.000 m2
nằm trong kế hoạch xây dựng và phát triển của công ty. Đây là khu vực có điều kiện tự
nhiên, vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp giáp với cảng Bình Dương , nằm gần trục
đường Xa lộ Hà Nội. Là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực phía nam Việt Nam, thu
hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài lớn nhất cả nước. Với đội ngũ cán bộ quản lý,
điều hành sản xuất là những người được đào tạo chuyên sâu và có kinh nghiệm lâu
năm trong ngành sản xuất đồ gỗ, đã từng làm việc trong các công ty hàng đầu về lĩnh
vực này ở Việt Nam, vì thế sản phẩm của công ty ngay từ bước đầu có mặt ở thị
trường đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng cả về kỹ thuật, mỹ thuật và chất
lượng sản phẩm. Với sự phát triển của công ty và nhu cầu về hàng hóa của khách hàng
hàng ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó công ty đã đầu tư nhà máy thứ 2 cũng
chuyên về sản xuất đồ gỗ tại Dĩ An, tỉnh Bình Dương, diện tích nhà xưởng khoảng
12.000 m2, diện tích tổng thể 28.000 m2, tổng số công nhân của cả công ty lên khoảng
500 công nhân và doanh thu trên 1000.000 USD/tháng. Đội ngũ công nhân là lao động
trẻ, độ tuổi từ 18 đến 25, năng động, sáng tạo trong công việc là yếu tố đem lại sự phát
triển và góp phần vào sự thành công của công ty. Công ty luôn chú trọng đến điều kiện
và môi trường làm việc, đảm bảo sức khỏe, y tế cho người lao động. Luôn thực hiện
theo quy định pháp luật, có ý thức bảo vệ môi trường chung, đang hướng dần đến mục
tiêu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
4
2.1.2 Tình hình nhân sự công ty
- Nguồn nhân lực : Nguồn nhân lực của công ty thường xuyên được bổ sung, đào
tạo, phát triển từ những người đã qua thực tế quản lý lâu dài trong công ty và nguồn
nhân lực từ bên ngoài đã qua đào tạo, có kinh nghiệm quản lý. Cán bộ công nhân viên
ở các phòng ban đều là những người có năng lực, có đủ trình độ và có tâm huyết gắn
bó với sự tồn tại và phát triển của công ty.
- Trình độ chuyên môn: Hầu hết cán bộ công ty đã qua đào tạo, có trình độ phù hợp
với vị trí làm việc của mình, đa số có trình độ cao đẳng và đại học. Đội ngũ cán bộ
quản lý, công nhân thường xuyên được tổ chức các lớp đào tạo nâng cao tay nghề,
trình độ quản lý. Ngoài ra công ty còn có những chính sách khuyến khích công nhân
viên của mình tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
- Kinh nghiệm quản lý : Công ty đã hoạt động và có được hơn 9 năm trong lĩnh vực
sản xuất đồ gỗ nội thất, cán bộ quản lý chủ chốt của công ty đều là những người có
trình độ và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề đã làm việc trong công ty từ khi thành
lập. Việc hợp tác với các chuyên gia nước ngoài đã tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ
quản lý của công ty tiếp thu những kinh nghiệm quản lý mới.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty được sắp xếp theo sơ đồ hình bậc thang kết hợp
hình mạng lưới và đươc bố trí như sau :
5
2.1.4 Tình hình sản xuất tại công ty
2.1.4.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu nhập về đã được tẩm sấy đảm bảo độ ẩm và một số các tính chất
khác. Nguyên liệu chủ yếu là gỗ tràm, gỗ thông, gỗ tếch…, ngoài ra công ty còn sử
dụng ván MDF. Với kích thước ván MDF theo yêu cầu đặt hàng của công ty.
6
Kích thước của gỗ nguyên liệu được chuẩn hóa theo chiều dày có các kích thước
là 18 mm, 23 mm, 26 mm, chiều dày từ 30 mm trở lên các chiều dày sẽ chênh nhau 5
mm. Chiều rộng kích thước 45 mm trở lên và các chiều rộng chênh nhau 5 mm. Đối
với chiều dài có kích thước từ 250 mm trở lên và các chiều dài chênh nhau 50 mm.
2.1.4.2 Thiết bị máy móc và công tác tổ chức tại xưởng 3
Có thể nói với trang thiết bị máy móc khá đầy đủ và cách thức quản lý tổ chức sản
xuất hợp lý là yếu tố góp phần không nhỏ nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo tiến
độ giao hàng và tiết kiệm được chi phí sản xuất. Quản đốc quản lý xưởng thông qua 8
tổ, mỗi tổ làm nhiệm vụ của một khâu công nghệ lớn và trong mỗi tổ là các khâu công
nghệ chi tiết hơn. Người công nhân trực tiếp sản xuất cũng được bố trí hợp lý sao cho
phù hợp với chức năng của máy móc và có thể linh động khi kế hoạch sản xuất thay
đổi.
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc và tổ chức sản xuất phân xưởng 3
Tổ
Nhóm
SL
SLCN
Tình trạng
Bào 2 mặt
1
4
80%
Đài loan
Bào 6 mặt
1
2
80%
Đài loan
Ripsaw
Ripsaw
2
6
80%
Đài loan
Cắt ngắn
Cưa đĩa
3
4
75%
Đài loan
Ghép tấm
1
9
80%
Đài loan
Máy cưa lọng
2
4
75%
Đài loan
Máy toupie
2
5
70%
Đài loan
Máy khoan đứng
2
3
75%
Đài loan
Máy khoan nằm
1
2
75%
Đài loan
Máy khoan giàn
2
3
85%
Đài loan
Máy router
2
3
75%
Đài loan
75%
Đài loan
Bào
PHÔI
Ghép tấm+lọng
Toupie
ĐỊNH
HÌNH
Khoan
Router+ mộng
Tên máy
Máy
đánh
dương
mộng
7
1
2
Xuất xứ
Máy thùng
Băng + trục + cạnh
NHÁM
Nhám chổi
Máy nhám thùng
1
3
70%
Đài loan
Máy nhám băng nằm
2
3
80%
Đài loan
Máy nhám trục
2
3
75%
Việt Nam
Máy nhám chổi
2
3
80%
Việt Nam
75%
Đài loan
Xử lý
12
Máy rung điện
FILLER
RÁP
XẢ
6
Bả bột
18
Kiểm hàng
5
Lắp ráp
Xả lót
TĨNH ĐIỆN
TOP
TOP TAY
BAO BÌ
4
Cảo tay
1
80%
Việt Nam
Súng bắn vis
6
80%
Đài loan
Súng đinh F
2
80%
Đài loan
Súng đinh U
2
80%
Đài loan
Máy khoan điện
2
75%
Đài loan
Nhám chổi
2
75%
Đài loan
Súng sơn F100
2
80%
Đài loan
Rung điện
4
70%
Đài loan
Bình áp lực
1
80%
Đài loan
Súng sơn F100
3
80%
Đài loan
80%
Đài loan
20
10
12
Súng đinh U
1
Sung xịt bụi
1
75%
Đài loan
Bình áp lực
2
80%
Đài loan
Súng sơn F100
4
75%
Đài loan
Súng đinh U
1
75%
Đài loan
Súng sơn F100
2
80%
Đài loan
Súng đinh U
1
75%
Đài loan
Máy đai tay
1
85%
Đài loan
8
11
2
15
2.1.4.3 Một số sản phẩm của công ty
Các mặt hàng sản xuất của công ty thuộc loại chất lượng cao và rất đa dạng, từ
sản phẩm phục vụ phòng ăn như các loại bàn ghế ăn…, sản phẩm phòng khách như
bàn ghế và tủ rượu…, các sản phẩm phòng ngủ như bàn trang điểm và giường ngủ…
Hình 2.2 : Ghế ngoài trời TT-05
Hình 2.3 : Bộ bàn ăn TT-07
Hình 2.4 : Bàn trang điểm TT-02
Hình 2.5 : Tủ tivi TT-06
Hình 2.6 : Giường ngủ TT-09
9
2.1.5 Thị trường chính của công ty
Phương châm sản xuất của công ty là “Chất lượng trung thực”. Công ty luôn lắng
nghe và tiếp thu những ý kiến phản hồi từ khách hàng, lấy yếu tố chất lượng như là
một sự cam kết phục vụ khách hàng, luôn đảm bảo đúng tiến độ giao hàng, đảm bảo
uy tín chất lượng sản phẩm.
Luôn giữ vững thị trường khách hàng truyền thống, phát triển thị trường khách
hàng tiềm năng đó là mục tiêu phấn đấu của công ty Toàn Thuận trong kế hoạch phát
triển thị trường lâu dài. Từ những khách hàng quen thuộc và thường xuyên như công
ty Mao Year Shing của Đài loan, công ty Yaeram, Dae Hae, Interwood, Shinil của Hàn
Quốc, khách hàng nội địa có Nam Việt…. Đến nay công ty đã mở rộng mạng lưới thi
trường và ký nhiều hợp đồng xuất khẩu dài hạn với các đối tác ở những thị trường vốn
được xem là khó tính và nhiều tiềm năng như công ty Taimai nhật bản, công ty
Homebase của Anh, công ty Lapayre của Pháp, công ty Funiture Down Under của Úc;
LLC của Mỹ. Trong đó Hàn Quốc và Mỹ được coi là thị trường tiềm năng nhất. Mặc
dù được coi là nơi khởi động quả bom khủng hoảng, nhưng nền kinh tế Mỹ lại cho
thấy nhiều dấu hiệu lạc quan đem đến niềm tin về sự phục hồi nhanh hơn dự kiến.
Mức cầu tiềm năng của thị trường Mỹ hứa hẹn sau phục hồi Mỹ là thị trường lý tưởng
cho các nhà sản xuất trên thế giới.
10
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1 Nội dung thiết kế
Thông qua việc tìm hiểu, xác định thị trường và khảo sát các sản phẩm cùng loại
trên thị trường, phân tích ưu nhược điểm của từng bộ. Từ đó đưa ra lựa chọn mô hình,
phong cách thiết kế và nguyên liệu phù hợp. Ý tưởng thiết kế đã hình thành, để biến ý
tưởng đó thành sản phẩm thực ta phải đi khảo sát dây chuyền sản xuất thực tế tại công
ty. Đây là nội dung cơ bản để thực hiện các nội dung sau này. Tiếp theo là thiết kế tạo
dáng các chi tiết, bộ phận của sản phẩm và tính toán, thiết kế công nghệ gia công sản
phẩm, lúc này mới thấy rõ tầm quan trọng của việc nắm được tình hình và công nghệ
sản xuất. Nếu không có công nghệ sản xuất hoặc công nghệ đó không phù hợp với
thiết kế thì thiết kế đó sẽ bị coi là thiếu thực tế. Sau khi có bản vẽ chi tiết và tính toán
được công nghệ cho sản phẩm,cần tiến hành sản xuất thử sản phẩm. Sản xuất thử sản
phẩm không chỉ là bước biến tất cả lý thuyết về sản phẩm thành một sản phẩm thật mà
nó còn cho ta biết các định mức về nguyên vật liệu phụ cần để sản xuất ra một sản
phẩm. Cuối cùng là tính toán giá thành sản phẩm dựa trên các chi phí mua vật liệu và
các chi phí phải trả khác.
3.2 Phương pháp và vật liệu thiết kế
Khảo sát thực tế tại công ty, sử dụng một số phần mềm như autocad, exel,
word…sử dụng tài liệu thứ cấp, áp dụng một số công thức tính toán khả năng chịu bền
của sản phẩm để thể hiện nội dung thiết kế.Vật liệu thiết kế ngoài máy móc gia công,
các vật liệu làm mẫu như gỗ, ván ghép thanh, các vật liệu phụ còn có các dụng cụ đo
đếm và máy tính để thực hiện nội dung thiêt kế.
3.3 Thiết kế sản phẩm
3.3.1 Chọn mô hình sản phẩm thiết kế
Mọi hoạt động trong đời sống hàng ngày đang chịu ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão
khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên hoạt động mua sắm vẫn diễn ra hết sức nhộn nhịp,
11
nhu cầu mua sắm của người dân không ngừng tăng, đặc biệt là các mặt hàng trang trí
nội thất như đồ gỗ…. Đồ gỗ ngày nay không chỉ mang đến sự tiện dụng, thân thiện với
con người, mà còn là vật trang trí, thể hiện phong cách của người sử dụng.Hiện nay,
rất nhiều người sử dụng tủ rượu như là vật trang trí cao cấp cho căn hộ của mình, nhất
là trong những biệt thự cao cấp. Điều đó cho thấy tủ rượu sẽ là mặt hàng tiềm năng
trong năm nay.
3.3.2 Khảo sát một số sản phẩm cùng loại
Khảo sát một số sản phẩm cùng loại với sản phẩm thiết kế là một khâu cần thiết
trong tiến trình thiết kế. Khảo sát và phân tích các sản phẩm cùng loại giúp chúng ta
có cái nhìn chân thực hơn về tình hình các thiết kế hiện nay, rút ra được những nhược
điểm hay gặp phải từ đó cố gắng hạn chế nó trong thiết kế của mình. Hơn nữa là kế
thừa được những thành công mà các sản phẩm đó đạt được.
Các mẫu thiết kế cùng phong cách hiện đại và có thể làm từ các loại vật liệu khác
gỗ sẽ được chọn làm các sản phẩm khảo để tìm hiểu các ý tưởng, hình dáng và đường
nét của các thiết kế đó.
Sản phẩm 1:
Hình 3.1 : Tủ đựng rượu 1
Ưu điểm: gọn nhẹ, dễ gia công, ít tốn nguyên liệu.
Nhược điểm: thiết kế đơn điệu, chưa phù hợp với yêu cầu trang trí.
12
Sản phẩm 2:
Hình 3.2 : Tủ đựng rượu 2
Ưu điểm: đa dụng, màu sắc hài hòa, phù hợp với không gian nhỏ.
Nhược điểm: thiết kế quá cầu kỳ, kiểu dáng mang phong cách cổ điển, chỉ phù hợp với
các xưởng gia công thủ công.
13
Sản phẩm 3:
Hình 3.3 : Tủ đựng rượu 3
Ưu điểm: phong cách hiện đại, sang trọng, đa dụng.
Nhược điểm: phức tạp khó gia công, chiếm diện tích lớn.
3.3.3. Tạo dáng sản phẩm
Mỗi sản phẩm mộc đều được cấu tạo theo một hình dáng, kết cấu và kích thước xác
định. Với những đường cong nhạy cảm, những dáng nét kịch tính hay sự phối hợp
mạnh mẽ và đa năng trong việc sử dụng nguồn vật liệu, kỹ thuật mới…của thiết kế
được thể hiện qua hình dáng, màu sắc và tính mỹ thuật nói chung. Tất cả đều tác động
đến mẫu mã sản phẩm thiết kế, đồng thời góp phần tìm các giải pháp thiết kế thực tiễn
cho nhu cầu của đời sống hàng ngày và được con người cảm nhận với những cảm xúc
mới mẻ trong không gian sống. Do đó, một trong những nội dung cơ bản và quan
trọng của việc thiết kế sản phẩm mộc là tạo dáng sản phẩm.
Tạo dáng sản phẩm phải đảm bảo sự phù hợp với nhu cầu sử dụng, tính thẩm mỹ,
hợp lý về mặt công nghệ chế tạo… Vì vậy, trong thiết kế cần phải chú ý đến việc vận
dụng những nguyên lý cơ bản sau đây:
-
Các số liệu có liên quan như nhu cầu sử dụng, sở thích rộng hay hẹp, thoải mái
hay bó gọn là cơ sở để xác định các kích thước cơ bản của tủ rượu. Ngoài ra
còn xét đến trọng lượng của các vật dụng như ly , chai rượu …
-
Sử dụng nguyên vật liệu hợp lý sẽ làm tăng giá trị sử dụng của sản phẩm và
đem lại cảm giác an toàn cho người tiêu dùng.
14
-
Sự phân chia các phần trên bề mặt phải gây cảm giác cân bằng hay không cân
bằng của sản phẩm.
-
Sự hoà hợp màu sắc hay tương phản hợp lý sẽ làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm.
-
Tỷ lệ kích thước các chi tiết là một đặc điểm của sự cân đối cho sản phẩm.
Vì vậy, thiết kế tủ rượu cần chú ý việc tạo kích thước chi tiết phù hợp với nhu cầu sử
dụng, tạo nên sự cân xứng về hình dáng, màu sắc trang nhã, đảm bảo độ bền, an toàn
khi sử dụng và hoà hợp các vật dụng nội thất trong cùng không gian, tôn thêm vẻ đẹp
cho ngôi nhà, thể hiện được phong cách của người sử dụng. Khi thiết kế tạo dáng sản
phẩm, không nên tạo kích thước chi tiết quá lớn khi không cần thiết để tránh tình trạng
lãng phí nguyên liệu và hạ giá thành sản phẩm, khi đó sản phẩm thiết kế sẽ được nhiều
người tiêu dùng quan tâm.
Mô hình sản phẩm thiết kế:
Hình 3.5: Mô hình sản phẩm thiết kế “tủ rượu SH-X2”
15