Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

NGHIÊN CỨU HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN AN TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.41 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGHIÊN CỨU HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ
NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TÂN AN - TỈNH LONG AN

LƯU ANH THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NGHIÊN CỨU HÀNH
VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHÓ TÂN AN- TỈNH LONG AN” do Lưu Anh Thảo, sinh viên khóa 32,
khoa Kinh Tế, chuyên ngành Kinh Doanh Nông Nghiệp, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày ___________.

Th.S NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG
Người hướng dẫn,

______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



_________________________
Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến Ba, Mẹ, những người thân trong gia đình,
những người đã sinh thành, nuôi nấng và dạy dỗ tôi thành người, luôn bên tôi những
lúc khó khăn nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Kinh Tế, những người đã tận
tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Bích Phương, người đã tận tình dạy

bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị đã bớt chút thời gian giúp tôi hoàn
thành bảng câu hỏi.
Xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn bên tôi trong suốt bốn năm đại học.
Xin gửi đến mọi người lời cảm ơn chân thành nhất!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng…năm…
Sinh viên
Lưu Anh Thảo


NỘI DUNG TÓM TẮT
LƯU ANH THẢO. Tháng 6 năm 2010. “Nghiên Cứu Hành Vi Của Người Tiêu
Dùng Về Nước Uống Đóng Chai Trên Địa Bàn Thành Phố Tân An- Tỉnh Long
An”.
LƯU ANH THẢO. June 2010. “Researching on Consumers’ Behaviour For
Bottled Drinking Water in Tân An City- Long An Province”
Khóa luận tìm thị hiếu của người tiêu dùng về sản phẩm nước uống đóng chai
trên cơ sở phân tích số liệu điều tra ngẫu nhiên 120 người tiêu dùng trên địa bàn thành
phố Tân An- tỉnh Long An. Khóa luận tìm hiểu thị trường nước đóng chai trên địa bàn
thành phố Tân An, bên cạnh đó tập trung tìm hiểu, xác định và phân tích những nhân
tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn sản phẩm nước uống đóng chai của người tiêu dùng trên
địa bàn thành phố Tân An- tỉnh Long An. Những nhân tố ấy bao gồm: tuổi, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, số nhân khẩu trong gia đình…Sau đó kiểm định xem
trong số những nhân tố đó, nhân tố nào có ảnh hưởng thật sự đến việc lựa chọn nước
uống đóng chai. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường
nước đóng chai.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG I......................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.3.1 Phạm vi không gian.........................................................................................3
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3
1.3.4 Phạm vi nội dung ............................................................................................3
1.4 Cấu trúc luận văn ...................................................................................................3
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................5
TỔNG QUAN..................................................................................................................5
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu có liên quan ...........................................................5
2.2 Tổng quan về các sản phẩm nước uống đóng chai và các công ty sản xuất nước
uống đóng chai tiêu biểu trên thị trường hiện nay .......................................................6
2.2.1 Các sản phẩm nước uống đóng chai thông dụng ............................................6
2.2.2 Các công ty sản xuất nước đóng chai phổ biến trên thị trường hiện nay ........6
2.3 Tổng quan địa bàn nghiên cứu...............................................................................9
2.3.1 Điều kiện tự nhiên thành phố Tân An .............................................................9
2.3.2 Điều kiện văn hóa, xã hội..............................................................................12
2.4 Tổng quan NTD Tân An ......................................................................................14
2.5 Thực trạng sản xuất nước uống đóng chai ở Long An ........................................15
v



CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................16
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................16
3.1 Nội dung nghiên cứu............................................................................................16
3.1.1 Định nghĩa nước uống đóng chai: .................................................................16
3.1.2 Qui trình sản xuất nước uống đóng chai .......................................................17
3.1.3 Các khái niệm có liên quan đến thị trường ...................................................19
3.1.4 Nhu cầu người tiêu dùng ...............................................................................21
3.1.5 Phân khúc thị trường .....................................................................................22
3.1.6 Nghiên cứu thị trường ...................................................................................23
3.1.7 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng ................................................................25
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................31
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................31
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................31
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................32
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................32
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................33
4.1 Giới thiệu mẫu điều tra ........................................................................................33
4.1.1 Đặc điểm số thành viên trong hộ ..................................................................33
4.1.2 Đặc điểm độ tuổi và trình độ học vấn của mẫu điều tra ...............................33
4.2 Hành vi mua nước đóng chai của NTD ...............................................................37
4.2.1 Loại sản phẩm nước đóng chai thường mua .................................................37
4.2.2 Địa điểm mua nước đóng chai ......................................................................40
4.2.3 Thời điểm mua nước đóng chai của NTD.....................................................42
4.2.4 Số lần mua nước đóng chai mua trong tuần..................................................43
4.3 Nguyên nhân và quyết định lựa chọn nước đóng chai của NTD .........................44
4.3.1 Nguyên nhân NTD mua và không mua nước đóng chai...............................44
4.3.2 Quyết định chọn mua sản phẩm của NTD ....................................................46
4.4 Ảnh hưởng của kênh thông tin đến hành vi mua NTD ........................................53

4.4.1 Kênh thông tin được NTD quan tâm.............................................................53
4.4.2 Ảnh hưởng của thông tin không tốt đến NTD ..............................................54
vi


4.4.3 Khuynh hướng lựa chọn của NTD trong tương lai .......................................55
4.5 Phân tích các đặc điểm thuộc về cá nhân NTD ảnh hưởng đến việc mua hay
không mua nước đóng chai ........................................................................................56
4.5.1 Tuổi của NTD ...............................................................................................56
4.5.2 Số nhân khẩu .................................................................................................57
4.5.3 Trình độ học vấn ...........................................................................................58
4.5.4 Thu nhập........................................................................................................58
4.6 Kiểm định các yếu tố thuộc đặc điểm của NTD đến việc mua hay không mua
nước đóng chai ...........................................................................................................59
4.7 Một số giải pháp nhằm phát triển thị trường nước đóng chai .............................61
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................64
5.1 Kết luận ................................................................................................................64
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................65
5.2.1 Đối với nhà nước ...........................................................................................65
5.2.2 Đối với người tiêu dùng ................................................................................66
5.3 Những hạn chế của luận văn ................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................1
PHỤ LỤC ........................................................................................................................3

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PTNNNT


Phát triển nông nghiệp nông thôn

NTD

Người tiêu dùng

SP

Sản phẩm

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tổ Chức Hành Chính Thành Phố Tân An.......................................................... 13
Bảng 2.2 Cơ Cấu Dân Số Chia Theo Địa Bàn Sinh Sống, Nông Nghiệp Và Phi Nông
Nghiệp ............................................................................................................................... 14
Bảng 2.3 Cơ Cấu Chi Tiêu Của Người Tiêu Dùng Tỉnh Long An ................................... 14
Bảng 4.1 Cơ Cấu Số Thành Viên Trong Hộ...................................................................... 33
Bảng 4.2 Cơ Cấu Nhóm Tuổi Của Mẫu Điều Tra ............................................................. 34
Bảng 4.3 Trình Độ Học Vấn Của Mẫu Điều Tra .............................................................. 34
Bảng 4.4 Cơ Cấu Nghề Nghiệp Và Thu Nhập Của Mẫu Điều Tra ................................... 36
Bảng 4.5 Số Lượng Sử Dụng Nước Uống Đóng Chai Của Mẫu Điều Tra ....................... 36
Bảng 4.6 Loại Nước Đóng Chai Thường Được Tiêu Thụ Trên Thị Trường Thành Phố Tân
An ...................................................................................................................................... 38
Bảng 4.7 Dung Tích Nước Đóng Chai Thường Mua ........................................................ 38
Bảng 4.8 Lý Do Chọn Dung Tích Nước Đóng Chai Của NTD ........................................ 39
Bảng 4.9 Số Lượng Nước Đóng Chai Tiêu Thụ/ Tuần ..................................................... 44

Bảng 4.10 Nguyên Nhân Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Mua Loại Sản Phẩm Đang
Sử Dụng ............................................................................................................................. 51
Bảng 4.11 Tuổi NTD Và Việc Mua Hay Không Mua Nước Đóng Chai .....................

56

Bảng 4.12 Số Nhân Khẩu Và Việc Mua Hay Không Mua Nước Đóng Chai ................... 57
Bảng 4.13 TĐHV Và Việc Mua Hay Không Mua Nước Đóng Chai................................ 58
Bảng 4.14 Thu Nhập Và Việc Mua Hay Không Mua Nước Đóng Chai........................... 58
Bảng 4.15 Kiểm Định Mối Liên Hệ Giữa Các Yếu Tố Cá Nhân Đến Hành Vi Mua Hay
Không Mua Hàng Của NTD.............................................................................................. 60
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Quy Trình Sản Xuất Nước Đóng Chai ............................................................... 18
Hình 3.2 Quá Trình Thực Hiện Nghiên Cứu Thị Trường Hoàn Chỉnh............................. 23
Hình 3.3 Mô Hình Hành Vi Của Người Mua .................................................................... 26
Hình 3.4 Mô Hình Chi Tiết Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Người Mua............................ 27
Hình 3.5 Mô Hình Năm Giai Đoạn Của Quá Trình Mua Sắm .......................................... 28
Hình 3.6 Những Bước Từ Giai Đoạn Đánh Giá Các Phương Án Đến Giai Đoạn Quyết
Định Mua Hàng ................................................................................................................. 29
Hình 4.1 Địa Điểm Mua Nước Đóng Chai Của NTD ....................................................... 41
Hình 4.2 Lý Do NTD Mua Sản Phẩm Nước Đóng Chai Tại Địa Điểm Được Chọn ........ 42
Hình 4.3 Thời Điểm Mua Nước Đóng Chai Của NTD ..................................................... 43
Hình 4.4 Nguyên Nhân Sử Dụng Nước Đóng Chai Của NTD ......................................... 44
Hình 4.5 Nguyên Nhân NTD Không Sử Dụng Nước Đóng Chai ..................................... 46
Hình 4.6 Tiêu Chí Lựa Chọn Nước Đóng Chai Của NTD ................................................ 48
Hình 4.7 Mức Độ Tin Tưởng Của NTD Về Nước Đóng Chai Trên Thị Trường ............. 50

Hình 4.8 KênhThông Tin Tham Khảo Của NTD Khi Mua Hàng..................................... 54
Hình 4.9 Mức Độ Ảnh Hưởng Của Những Thông Tin Không Tốt Đến NTD .................. 55
Hình 4.10 Khuynh Hướng Lựa Chọn Trong Tương Lai Của NTD Có Sử Dụng Nước
Uống Đóng Chai ................................................................................................................ 56

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi điều tra NTD
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn nước uống đóng chai TCVN 6096-2004
Phụ lục 3: Bảng kiểm định các yếu tố cá nhân có liên quan đến hành vi mua hàng hay
không mua hàng cuả NTD
Phụ lục 4: Một số hình ảnh nước đóng chai trên thị trường hiện nay

xi


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Cuộc sống trên Trái Đất bắt nguồn từ nước. Nước là thành phần quan trọng của các
tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản trong cơ thể. Nước là
nguồn thực phẩm quí giá. Tuy nhiên, nếu không đảm bảo vệ sinh thì nước là một trong
những nguyên nhân gây bệnh cho người sử dụng.
Với tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ như hiện nay, khi thu nhập
và mức sống của người dân không ngừng được nâng cao thì nhu cầu “ăn no mặc ấm” dần
được thay thế bởi nhu cầu “ăn ngon mặc đẹp”. Như một điều tất yếu, khi nhu cầu sinh lý
đã được thỏa mãn thì con người lại đòi hỏi nhu cầu an toàn. Hơn nữa, cuộc sống phát

triển, quĩ thời gian ngày càng hẹp, người ta có xu hướng sử dụng những sản phẩm tiện lợi,
có sẵn để tiết kiệm thời gian. Nếu như những năm về trước, người tiêu dùng chỉ sử dụng
nước uống đun sôi tại nhà, thì ngày nay, các loại nước uống đóng chai như nước tinh
khiết, nước khoáng thiên nhiên đã trở nên phổ biến. Do đó, số người sử dụng nước đóng
chai không ngừng tăng cao.
Thị trường nước uống đóng chai, nước uống tinh khiết Việt Nam ngày nay đa dạng
và phong phú đủ chủng loại từ chất lượng đến giá cả. Tốc độ tăng trưởng bình quân của
thị trường nước uống đóng chai đạt khoảng 25 % năm. Do nhu cầu ngày càng tăng, lợi
nhuận khá tốt, nên các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai không ngừng ra đời. Thế
nhưng, thay vì cạnh tranh bằng chất lượng, các nhà sản xuất nước đóng chai hiện nay lại
cạnh tranh chủ yếu bằng giá cả. Cho nên theo kết quả một cuộc khảo sát đầu năm 2009
của ông Hồ Tất Thắng- phó Chủ tịch Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ Người tiêu dùng Việt
Nam, trong số hơn 400 cơ sở sản xuất nước đóng chai thì có đến hơn 50% không đảm bảo


vệ sinh an toàn thực phẩm. Riêng trong tháng 4/2009, có 24,9% (44/177) mẫu nước được
kiểm tra vi phạm tiêu chuẩn chất lượng như độ pH vượt mức cho phép, nhiễm vi sinh
vật… Trong đó, thành phố Hồ Chí Minh có 25/43 mẫu nước được kiểm tra không đạt
chuẩn, Hà Nội có 19/134 mẫu vi phạm. Nước đóng chai nhiễm Coliform có thể gây nên
các bệnh như tiêu chảy, viêm đường ruột, hay nhiễm vi trùng Pseudomonas dễ làm nhiễm
trùng đường ruột, hoặc tấn công các vết thương gây nhiễm trùng máu. Rồi các thiết bị
đựng nước, lấy nước nếu sản xuất bằng nhựa PVC hóa dẻo sẽ dễ gây ung thư cho người
sử dụng…
Trước những vấn đề đáng lo ngại trên thì nước tinh khiết an toàn cho sức khỏe do
các nhà cung cấp có tên tuổi, uy tín, qui trình sản xuất chặt chẽ, nghiêm ngặt, đảm bảo vệ
sinh an toàn cho người sử dụng sẽ là xu hướng chọn lựa hàng đầu của người tiêu dùng.
Bởi ý thức về vấn đề sức khỏe của bản thân và gia đình người tiêu dùng ngày càng được
nâng cao.
Để có cái nhìn rõ hơn về thị trường nước uống đóng chai hiện nay, cũng như
những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn nước uống đóng chai của người tiêu dùng, trên

cơ sở đó đề xuất một số giải pháp đối với thị trường nước uống đóng chai hiện nay, được
sự cho phép của khoa Kinh Tế trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, tôi
tiến hành thực hiện đề tài “NGHIÊN CỨU HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ
SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN ANTỈNH LONG AN”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu hành vi của NTD và những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu
dùng đối với sản phẩm nước uống đóng chai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thị trường nước đóng chai tại thành phố Tân An- tỉnh Long An.
- Tìm hiểu hành vi NTD về nước uống đóng chai.
- Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn sản phẩm nước uống đóng chai
của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Tân An- tỉnh Long An.
2


- Trên cơ sở nghiên cứu đề ra một số giải pháp nhằm phát triển thị trường nước uống
đóng chai.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở một số phường trên
địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 3/2010 đến ngày 6/2010.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những người có vai trò quyết định trong việc chi tiêu
cho thực phẩm trong gia đình. Cụ thể là những người trực tiếp mua sản phẩm nước uống
đóng chai.
1.3.4 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản

phẩm nước đóng chai chứ chưa đi sâu dự báo đường cầu của người tiêu dùng về sản phẩm
nước đóng chai.
1.4 Cấu trúc luận văn: luận văn gồm 5 chương
Chương1: Mở đầu
Đặt vấn đề: nêu lên những luận điểm nhằm làm nổi bật sự cần thiết của đề tài. Giới
thiệu mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu đề tài, sơ lược cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Nêu sơ lược về những tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Bên cạnh đó,
chương này còn nêu lên tổng quan về những công ty sản xuất nước uống đóng chai tiêu
biểu trên thị trường Việt Nam hiện nay. Ngoài ra cũng giới thiệu sơ lược về tỉnh Long An
và tình hình sản xuất nước uống đóng chai hiện nay trên thị trường.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên các khái niệm về nước uống đóng chai, các khái niệm nền tảng của thị
trường và nghiên cứu thị trường, về nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, nêu lên phương

3


pháp khoa học được sử dụng để thực hiện khóa luận như phương pháp thu thập dữ liệu sơ
cấp, thứ cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp phân tích.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nêu lên kết quả thu thập được về các sản phẩm nước uống đóng chai trên thị
trường thành phố Tân An. Thông qua những kết quả này, luận văn đi vào phân tích thói
quen, quan niệm của người tiêu dùng Long An về sản phẩm nước uống đóng chai, những
nhân tố tác động đến sự lựa chọn loại sản phẩm này. Chương này cũng nêu lên một số
giải pháp để phát triển thị trường nước uống đóng chai.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những kết quả đã đạt được, nêu lên những kết luận cho vấn đề nghiên cứu,
thông qua đó nêu lên những kiến nghị đối với những người tiêu dùng sản phẩm nước
đóng chai và nhà nước.


4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu có liên quan
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi có nghiên cứu một số tài liệu sau:
Báo cáo điều tra tiêu dùng “Phân Tích Hiện Trạng và Triển Vọng Tiêu Dùng
Thực Phẩm Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh” của Trung tâm Thông tin PTNNNT
(AGROINFO) và Viện Chính Sách và Chiến Lược PTNNNT (IPSARD). Báo cáo đã phân
tích toàn diện về thực trạng và hành vi tiêu dùng thực phẩm của các hộ thành thị bao gồm
các đặc điểm về nhu cầu, thị hiếu, thói quen lựa chọn thực phẩm, nhãn hiệu, đại lý…Đồng
thời phân tích các yếu tố tác động đến hành vi, xu hướng tiêu dùng với với một số nhãn
hiệu thực phẩm tươi sống, đông lạnh và chế biến. Báo cáo cũng đã cho thấy đánh giá của
người tiêu dùng về các hệ thống phân phối như Metro Cash Carry, Big C, Saigon
Co.op,..v..v..
Đề tài “Nghiên cứu hành vi mua sữa bột của các bà mẹ có con từ 0 – 6 tuổi tại
thành phố Hồ Chí Minh và một số giải pháp áp dụng cho sản phẩm sữa bột Dielac
của Vinamilk” của tác giả Phùng Bảo Liên, năm 2008. Đề tài tìm hiểu về hành vi mua
sữa bột của khách hàng dựa trên cơ sở phân tích số liệu điều tra ngẫu nhiên 100 bà mẹ có
con từ 0 – 6 tuổi đang sử dụng sữa bột tại TP.HCM. Qua đó xác định những yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi chọn lựa sản phẩm sữa của khách hàng. Khóa luận còn phân tích sự
ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân, yếu tố sản phẩm, yếu tố xã hội tác động như thế nào
đến hành vi mua hàng của các bà mẹ, nhất là những bà mẹ sử dụng sản phẩm sữa bột
Dielac. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp áp dụng cho sản phẩm sữa bột Dielac của
Vinamilk.



Đề tài “Phân Tích Hành Vi Người Tiêu Dùng TP. Hồ Chí Minh Trong Việc
Lựa Chọn Nơi Mua Lương Thực - Thực Phẩm” của tác giả Từ Thị Thanh Trà, năm
2007. Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thói quen mua hàng của người tiêu dùng và một số
loại hình phân phối lương thực- thực phẩm hiện nay trên địa bàn thành phố. Từ đó phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng trong việc lựa chọn nơi mua lương thựcthực phẩm. Đề tài cũng đã nêu lên các vấn đề cần được cải thiện của một số loại hình
phân phối lương thực- thực phẩm đã được đề cập.
2.2 Tổng quan về các sản phẩm nước uống đóng chai và các công ty sản xuất nước
uống đóng chai tiêu biểu trên thị trường hiện nay
2.2.1 Các sản phẩm nước uống đóng chai thông dụng
a/ SP đóng chai nhỏ ( 330ml-1.5l) dùng cho cá nhân
Các sản phẩm nước uống đóng chai nhỏ được phân phối rộng khắp các cửa hàng
bán lẻ, siêu thị, chợ, tiệm tạp hóa và các quán cà phê, chủ yếu đáp ứng nhu cầu giải khát
hàng ngày. Các sản phẩm này vừa tiện lợi, giá cả lại phải chăng, đáp ứng nhu cầu của đa
số các bạn trẻ, công nhân viên chức…
Các chủng loại thông dụng trên thị trường như Lavie, Aquafina, Joy, Vina,
Sapuwa….
b/ Sản phẩm đóng chai lớn (5 lít- 18.9lít-24lít) dùng cho tập thể và hộ gia đình
Loại sản phẩm được tiêu thụ mạnh nhất và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trên
thị trường vì khả năng đáp ứng nhu cầu cho hộ gia đình và tập thể, với giá cả rẻ và được
phân phối rộng rãi trên thị trường, các dòng sản phẩm này được tiêu thụ mạnh mẽ và là
thị trường béo bở cho các công ty và cơ sở sản xuất nhỏ lẻ khác.
2.2.2 Các công ty sản xuất nước đóng chai phổ biến trên thị trường hiện nay
a/ La Vie
Thành lập tháng 9 năm 1992, La Vie là công ty liên doanh giữa Perrier Vittel Pháp (sở hữu 65% vốn), thuộc tập đoàn Nestlé, một công ty hàng đầu thế giới trong
ngành nước đóng chai và công ty thương mại tổng hợp Long An Việt Nam.

6


La Vie lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 7 năm 1994 và đã nhanh

chóng phát triển thành nhãn hiệu dẫn đầu trong ngành nước đóng chai tại Việt Nam. La
Vie là nhãn hiệu nước đóng chai duy nhất có mặt trên toàn quốc.
La Vie là công ty nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9002 về đảm bảo chất lượng năm 1999.
Các sản phẩm của Lavie bao gồm:
-

Lavie 6 lít tiết kiệm để sử dụng trong gia đình, dùng làm nước uống, nước nấu ăn

hoặc dùng trong các sinh hoạt hằng ngày.
-

Lavie 1.5 lít, tiện dụng khi cho vào tủ lạnh, hoặc mang đi cắm trại, du lịch.

-

Lavie 500ml tiện dụng khi đi lại dùng bữa hoặc luyện tập thể thao.

-

Lavie 350 ml phục vụ cho những ai không có nhu cầu dùng nước nhiều, thích hợp
cho những cuộc hội thảo ngắn.

-

Nước khoáng Lavie có gas cung cấp các chất khoáng cần thiết có lợi cho sức khỏe.

b/ PepsiCo
PepsiCo là công ty toàn cầu, kinh doanh nước giải khát và thực phẩm đã hoạt động
kinh doanh trên 100 năm nay. PepsiCo cung cấp những sản phẩm đáp ứng nhu cầu và sở

thích đa dạng của người tiêu dùng, từ những sản phẩm mang tới sự vui nhộn, năng động
cho đến những sản phẩm có lợi cho sức khỏe và lối sống lành mạnh.
Sứ mệnh PepsiCo đề ra là: “Trở thành công ty hàng đầu về sản xuất hàng tiêu
dùng, tập trung chủ yếu vào thực phẩm tiện dụng và nước giải khát,…không ngừng tìm
kiếm và tạo ra các hiệu quả tài chánh lành mạnh cho các nhà đầu tư, tạo cơ hội phát triển
và đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho nhân viên, các đối tác kinh doanh và cộng đồng nơi
chúng tôi hoạt động, luôn phấn đấu hoạt động trên cơ sở trung thực, công bằng và chính
trực trong mọi hành động của mình”.
Aquafina là một trong nhiều sản phẩm của PepsiCo. Sản phẩm Aquafina trên thị
trường bao gồm những chủng loại sau: Aquafina 335ml, 500ml, 1.5 lít, 5lít.

7


c/ Sapuwa
Sapuwa là công ty đầu tiên sản xuất kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai tại
Việt Nam với công nghệ tiệt trùng bằng Ozone (O3), đầu tư và ứng dụng quy trình công
nghệ, trang thiết bị tiên tiến trên thế giới.
- Là công ty tiên phong trong việc hướng dẫn người tiêu dùng sử dụng máy làm nước
nóng lạnh và bình 5 gallon và đưa việc sử dụng lọai vỏ chai P.E.T vào sản xuất nước
uống tinh khiết đóng chai tự động vào thị trường Việt Nam.
- Là công ty sớm áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Quốc tế ISO 9002 phiên bản 1994 từ năm 2001 và đã chuyển đổi thành công ISO
9001:2008 năm 2009.
-

Là Công ty sản xuất nước uống tinh khiết đầu tiên và duy nhất hiện nay tại Việt

Nam đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế “Thực phẩm – Chất lượng – An toàn” (SQF
2000/HACCP/GMP/SSOP/ISO 9001:2008).

Đến nay, Sapuwa đã tạo được nhiều thành công. Sản phẩm Sapuwa đã không
ngừng khẳng định vị thế trên thương trường với thị phần chiếm hơn 25% thị trường nước
uống đóng chai trong nước hiện nay, doanh số năm sau luôn cao hơn năm trước, sản
phẩm không ngừng được cải tiến về chất lượng và mẫu mã, trình độ tay nghề cán bộcông nhân viên luôn được nâng cao…
Các sản phẩm của Sapuwa:
- 330ml: SA 001
- 500ml: DS 002, Donald DS 002 – Tet, DS 002 - Giang Sinh, DS 002 Pooh, DS 002
Buzz, SA 001, SA 002, DS 002 Mickey.
- 1.5 lít: SA 003
- 5 lít: SA 004
- 18.9 lít: SA 005
d/ Vĩnh Hảo
Vĩnh Hảo là nhãn hiệu nước khoáng nổi tiếng tại Việt Nam, được khai thác từ
nguồn tại xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Sản phẩm chính của Vĩnh

8


Hảo là nước khoáng có ga (trước đây gọi là nước suối Vĩnh Hảo) và các loại nước uống
giải khát được sản xuất trên nền nước khoáng này.
Sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo hiện nay đang sản xuất tại nhà máy đóng chai
đặt tại nguồn nước khoáng Vĩnh Hảo (phù hợp theo các yêu cầu sản xuất nước khoáng
đóng chai theo quyết định số 02/2005/QĐ-BYT, ngày 07/01/2005) bởi dây chuyền thiết bị
tự động nhập khẩu từ Hoa Kỳ.
Sản phẩm được quản lý và kiểm soát theo các tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu của
ngành vệ sinh thực phẩm (là nhãn hiệu nước khoáng Việt Nam đầu tiên được cấp chứng
nhận hợp chuẩn ISO 9002:1994). Hiện tại, công ty cổ phần nước khoáng Vĩnh Hảo đang
thực hiện các việc điều chỉnh và đầu tư bổ sung thiết bị nhằm có thể thỏa mãn các yêu cầu
để được cấp chứng nhận đạt các tiêu chuẩn hiện hành như GMP, HACCP.
2.3 Tổng quan địa bàn nghiên cứu

2.3.1 Điều kiện tự nhiên thành phố Tân An
a/ Vị trí địa lý
Thành phố Tân An là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế, khoa học kỹ thuật của
tỉnh Long An. Thành phố vừa nằm trên tia phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía
Nam, vừa là cửa ngõ kinh tế của các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, có trục giao thông
chính thủy bộ nằm trên quốc lộ 1A, quốc lộ 62 và sông Vàm Cỏ Tây. Cách Thành phố Hồ
Chí Minh 47 km về phía Tây Nam, có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau:
-

Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa

-

Phía Đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành

-

Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tiền Giang.

b/ Điều kiện đất đai, thổ nhưỡng khí hậu
- Thời tiết - khí hậu: Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình năm là 27,9
o

C. Độ ẩm tương đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%. Lượng mưa trung

bình là 1.532mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 91,7% tổng lượng
mưa cả năm.
9



- Chế độ thủy văn: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng
chịt, mang sắc thái của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và chịu ảnh hưởng chế độ bán
nhật triều của biển Đông. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217- 235 cm, đỉnh triều
cực đại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 13-14 ngày. Do gần cửa biển, biên
độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chướng nên sông rạch thường bị xâm nhập mặn.
Về mùa lũ sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều, vừa chịu ảnh hưởng
của lũ ở vùng Đồng Tháp Mười tràn về. Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 6 nước sông
Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489g/lít, tháng 1 có độ mặn
0,079g/lít. Độ pH trong nước sông Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng 8 khoảng 3,8 - 4,3
nên không thể sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt.
- Địa hình - Địa chất:
Địa hình Thành phố Tân An mang đặc điểm chung vùng đồng bằng Sông Cửu
Long. Nơi đây địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình thành đồng
bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5- 2 m và
trung bình là 1-1,6 m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên đến
Xuân Sanh với độ cao thường biến đổi từ 1-3 m.
Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm
trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung địa hình
thành phố tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp Mười
tràn về.
- Tài nguyên:
* Tài nguyên nước mặt ở Long An khá phong phú, Sông Vàm Cỏ Tây đoạn chảy qua
Tân An có chiều dài 15,8 km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền
tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Kênh Bảo Định từ sông Vàm Cỏ Tây nối
sông Tiền tại TP. Mỹ Tho. Ngoài ra còn có Rạch Chanh, Rạch Châu Phê, Rạch Bình Tâm,
Rạch Cần Đốt. Nhìn chung nguồn nước mặt không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt do
bị nhiễm mặn, phèn và ô nhiễm chất thải. Nước mưa 1.200-1.600 mm/năm là nguồn bổ
sung quan trọng cho nguồn nước mặt.


10


Chất lượng nước ngầm ở Tân An được đánh giá là khá tốt, đủ tiêu chuẩn sử dụng cho
nhu cầu sinh hoạt. Kết quả phân tích một số mẫu nước ngầm ở thị xã cho thấy độ pH=5,37,8; C=8-200mg/l; lượng sắt tổng số Fe= 1.28- 41.8mg/l. Theo số liệu khảo sát và tính
toán của liên đoàn 8 điạ chất thủy văn, trữ lượng nước ngầm của thành phố Tân An là trên
133.000 m3/ngày đêm. Riêng phường Khánh Hậu, thành phố Tân An có mỏ nước khoáng
ở độ sâu 400m đang được khai thác.
* Tài nguyên đất: Đất ở thành phố Tân An biến đổi mạnh theo địa hình. Khoảng
86,13% diện tích đất thuộc nhóm đất phù sa ngọt đang phát triển mạnh, còn lại là diện
tích đất phèn. Có thể chia thành 5 loại đất chính như sau:
+ Đất phù sa đang phát triển tầng mặt giàu hữu cơ là 284,43 ha chiếm 3,47% so với
tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa hình trung bình đến hơi cao ở phường
Khánh Hậu và xã An Vĩnh Ngãi. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng nên có tiềm
năng đa dạng hóa rất cao.
+ Đất phù sa phát triển sâu, điển hình, bão hòa nước ngầm là 4.507,72 ha, chiếm
55,02% diện tích tự nhiên. Đất phát triển từ vật liệu phù sa mới, trầm tích nước ngọt có
địa hình cao và phân bố thành các vùng lớn ở khắp địa bàn thành phố. Loại đất này thích
nghi nhiều loại cây trồng và có tiềm năng đa dạng hóa cây trồng rất cao.
+ Đất phù sa phát triển sâu, bão hòa nước ngầm là 1.994,09 ha chiếm 24,34% tổng diện
tích tự nhiên. Mẫu chất là trầm tích phù sa mới, được hình thành và phát triển trong môi
trường nước ngọt, phân bố trên địa hình cao, rãi rác trong địa bàn thành phố.
+ Đất phèn tiềm tàng là 267,43 ha, chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố trên
địa hình trung bình ở ấp Ngãi Lợi B xã Lợi Bình Nhơn, Hướng Thọ Phú và dọc sông Vàm
Cỏ Tây.
+ Đất phèn hoạt động là 152,19 ha chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở
trung tâm xã Hướng Thọ Phú, đất có địa hình trung bình thấp so với chung quanh.
Là một địa bàn hình thành khá lâu nên phần lớn diện tích đất tự nhiên của thành phố
Tân An được sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội.

* Tài nguyên nhân văn: Hình thành từ cuối thập niên thứ 17 từ nhiều nguồn nên cộng
đồng dân cư thành phố Tân An có kiến thức, tay nghề, kinh nghiệm sản xuất và vốn văn
11


hóa dân gian cũng đa dạng phong phú. Tuy quy mô không lớn nhưng thành phố Tân An
cũng khá nổi tiếng ở miền Nam với những nét độc đáo về cảnh sắc, về phong cách sinh
hoạt, và là nơi hội tụ văn hóa văn nghệ mang đậm nét bản sắc dân tộc. Đây cũng là nơi có
khá nhiều di tích lịch sử văn hóa như lăng Nguyễn Huỳnh Đức và gần 100 ngôi đình
chùa, miếu, thánh thất...
2.3.2 Điều kiện văn hóa, xã hội
a/ Diện tích, dân số
Thành phố Tân An có 9 phường và 5 xã với tổng diện tích tự nhiên là 81,79km2,
trong đó diện tích nội thị 39,16km2, diện tích ngọai thị 42,63km2, gồm: phường 1, phường
2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường Khánh Hậu, phường Tân
Khánh, xã An Vĩnh Ngãi, xã Bình Tâm, xã Hướng Thọ Phú, xã Lợi Bình Nhơn và xã
Nhơn Thạnh Trung.
Dân số thành phố là 180.945 người, trong đó, dân nội thị là 129.375 người chiếm
71,5% và dân nông thôn là 51.569 người chiếm 28,5% dân số toàn thành phố. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên là 9,92‰. Mật độ dân số trung bình của thành phố là 1.505 người/km2,
mức tăng dân số trung bình hàng năm 0,98%.
Từ năm 2006 Tân An hình thành một trung tâm mới thuộc khu vực toàn bộ
phường 6 một phần xã An Vĩnh Ngãi. Với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ khu trung tâm
mới này sẽ tạo bộ mặt xứng tầm cho đô thị Tân An trong tương lai.
b/ Tổ chức hành chính
Tân An đã được chính phủ công nhận đô thị loại 3 năm 2007.
Tân An trở thành thành phố thuộc tỉnh theo Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 24.8.2009
của chính phủ. Khi hoàn chỉnh xong các dự án cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thành
phố Tân An sẽ là đô thị vệ tinh nằm trong Vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh trong thời
gian sắp tới. Thành phố này nắm vai trò văn hóa kinh tế giáo dục của hạt Long An và là

đầu mối giao thông quan trọng cho cửa ngõ khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Thành phố Tân An có 9 phường và 5 xã với diện tích, dân số và mật độ dân số như bảng
sau:

12


Bảng 2.1 Tổ Chức Hành Chính Thành Phố Tân An
Diện tích (km2)

Dân số (người)

Mật độ (người/km2)

Phường 1

0,7844

7.371

9.379

Phường 2

0,9365

14.702

20.810


Phường 3

0,5411

11.447

21.155

Phường 4

0,8058

19.335

23.995

Phường 5

2,7180

14.180

5.217

Phường 6

3,1130

20.604


6.619

Phường 7

0,3998

10.950

27.389

Phường Khánh Hậu

0,6869

11.391

16.583

Phường Tân Khánh

2,74

9.270

3.380

Xã Hướng Thọ Phú

9,0796


14.137

1.557

Xã An Vĩnh Ngãi

10,7427

12.266

1.142

Xã Lợi Bình Nhơn

9,5593

13.738

1.437

Xã Bình Tâm

8,7123

12.432

1.437

2,1231


9.122

1.437



Nhơn

Thạnh

Trung
Nguồn:
c/ Nguồn nhân lực
Để có cái nhìn rõ hơn về nguồn nhất lực hiện nay của thành phố Tân An, khóa luận
sử dụng số liệu từ bảng 2.2 sau đây, theo đó dân số được phân chia theo nơi sinh sống
(nội thị và nông thôn), số người trong và ngoài độ tuổi lao động, thành phần kinh tế
(nông nghiệp, phi nông nghiệp).

13


Bảng 2.2 Cơ Cấu Dân Số Chia Theo Địa Bàn Sinh Sống, Nông Nghiệp- Phi Nông
Nghiệp
Khoản mục

Số người( ĐVT:người)

Cơ cấu (%)

1. Nội thị


129.375

71.5

Nông thôn

51570

28.5

2. Lao động trong độ tuổi

113.995

63

Lao động ngoài độ tuổi

66.950

37

3. Nông nghiệp

35864

19.82

Phi nông nghiệp


145.081

80.18

Tổng

180.945

100
Nguồn: Cục thống kê Long An

2.4 Tổng quan NTD Tân An
Bảng 2.3 Cơ Cấu Chi Tiêu Của Người Tiêu Dùng Tỉnh Long An ( ĐVT: %)
Nhu cầu

2000

2005

2009

Ăn uống

55

49.8

43


Mặc

6

6.4

7



7.5

7.8

8

Đi lại

10

10.5

11

Học hành

9.5

10


11

Trị bệnh

5.2

5.6

6.5

Trang bị sản xuất, sinh hoạt

5.8

8.7

12

1

1.2

1.5

Giải trí

Nguồn: Sơn Văn, 2010
Qua bảng trên, ta thấy chi tiêu cho ăn uống vẫn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu chi
tiêu của NTD. Tuy nhiên tỉ trọng này có khuynh hướng giảm qua các năm. Người dân đã
bớt thói quen ăn gạo và dần chuyển sang lương thực chế biến như mì ăn liền, miến, hủ tíu

khô, thực phẩm cũng chuyển dần sang thực phẩm chế biến. Về nước uống, NTD cũng
14


×