Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 10.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.03 KB, 41 trang )

Tập đọc
I/ Mục tiêu :

Tập đọc

1.Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật,
bùi ngùi.
Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các
nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng
nói quê hương thân quen.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường,
ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
-Hiểu nghóa các từ, đặc biệt từ chú giải.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
3.Thái độ:
Giáo dục Hs yêu quê hương của mình.

Kể chuyện

1/Kiến thức :HS biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn , cảcâu
chuyện .
2/Kó năng :rèn kó năng nóidựng lại câu chuyện, kó năng nghe và
phân tích.
3/Thái độ:mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.


II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn, SGK
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa
học kì 1 của học sinh về kó năng đọc
thầm và đọc thành tiếng.
- Giáo viên tuyên dương những học sinh thi
làm bài tốt..
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm Quê hương
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Tranh vẽ một vùng quê
thật đẹp với cánh đồng lúa, những gốc
đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn
chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ
chuyện trò. Đây là những hình ảnh gần
gũi, làm người ta gắn bó với quê hương.
Nhưng quê hương còn là những người

Hoạt động của HS
-

Hát


-

Học sinh quan sát

-

Học sinh trả lời

Cả lớp,cá nhân,nhóm


thân và tất cả những gì gắn bó với
những người thân của ta. Hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Giọng
quê hương”.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.

- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, bài có 30 câu, các em
nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời
của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : đôn
hậu, thành thực, bùi ngùi
- Giáo viên giải nghóa thêm :
• Qua đời : đồng nghóa với chết,
mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng.
• Mắt rớm lệ : rơm rớm nước
mắt, hình ảnh biểu thò sự xúc động sâu
sắc.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 theo

nhóm
 Hoạt động 2 : luyện đọc
lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt
lời người kể và lời các nhân vật.
Bộc lộ được tình cảm, thái độ của
từng nhận vật qua lời đối thoại

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-

Học sinh đọc theo nhóm


Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm 3
Nhóm,cả lớp
-

-

Học sinh các nhóm thi đọc.

3 nhóm học sinh thi đọc phân
vai : người dẫn chuyện,
Thuyên, anh thanh niên.
- 1 nhóm đọc phân vai
- Bạn nhận xét.
-

Cả lớp,cá nhân,nhóm 2

-

Học sinh đọc thầm.
Thuyên và Đồng cùng ăn


trong câu chuyện
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 và
lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.

- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học
sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì
đọc bài tiếp nối
- Cho 3 nhóm học sinh thi đọc bài phân vai
đoạn 2, 3

trong quán với ba người thanh
niên.
- Không khí trong quán ăn vui
vẻ lạ thường

Lúc Thuyên đang lúng túng
vì quên tiền thì một trong ba
thanh niên đến gần xin được
- Cho học sinh đọc cả truyện phân vai
trả giúp tiền ăn.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình - Thuyên bối rối vì không
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
nhớ được người thanh niên
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm này là ai
- Anh thanh niên nói bây giờ
hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm anh mới được biết Thuyên và
được những chi tiết quan trọng và Đồng, anh muốn làm quen
với 2 người.
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1

- Học sinh đọc thầm.
và hỏi :
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong - Anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng vì Thuyên
quán với những ai ?
+ Không khí trong quán ăn có gì và Đồng có giọng nói gợi
cho anh thanh niên nhớ đến
đặc biệt ?
- Giáo viên : vì lạc đường và đói nên người mẹ thân thương quê ở
Thuyên và Đồng đã vào quán ăn. Trong miền Trung.
quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất vui - Những chi tiết nói lên tình
vẻ. Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn cảm tha thiết của các nhân
ven đường đó ? Chúng ta sẽ cùng tìm vật đối với quê hương là :
người trẻ tuổi lẳng lặng cúi
hiểu đoạn 2.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 đầu, đôi môi mím chặt lộ
vẻ đau thương, Thuyên và
và hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau mắt
rớm lệ.
Đồng ngạc nhiên ?
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều và tự do phát biểu suy nghó
của mình :
gì ?
• Giọng quê hương rất
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và thân thiết, gần gũi
Đồng như thế nào ?
• Giọng quê hương gợi nhớ
những kỉ niệm sâu sắc với

- Giáo viên : vì sao anh thanh niên lại quê hương, với người thân
muốn làm quen với Thuyên và Đồng ?
• Giọng quê hương gắn bó
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn còn lại những người cùng quê hương
của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 Cả lớp,cá nhân,nhóm
và hỏi :
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng?

+

Những chi tiết nào nói lên tình

-


cảm tha thiết của các nhân vật đối với
quê hương ?
- Dựa vào tranh minh hoạ,
hãy kể lại một đoạn của
câu chuyện Giọng quê
hương
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo - Học sinh quan sát và thảo
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi :
luận nhóm 3
+ Qua câu chuyện, em nghó gì về - Học sinh nêu :
giọng quê hương ?
• Tranh 1 : Thuyên và
Đồng vào quán ăn. Trong

quán ăn có 3 thanh niên
đang ăn uống vui vẻ
• Tranh 2 : Anh thanh niên
- Giáo viên chốt ý : tình cảm thiết tha xin phép được làm quen và
gắn bó của các nhân vật trong câu trả tiền cho Thuyên và Đồng
chuyện với quê hương, với người
• Tranh 3 : ba người trò
thân qua giọng nói quê hương thân chuyện. Anh thanh niên nói
quen.
rõ lí do mình muốn làm quen
 Hoạt động 4 : hướng dẫn với Thuyên và Đồng. Ba
kể từng đoạn của câu chuyện theo người xúc động nhớ về quê
tranh. ( 20’ )
hương.
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào - Học sinh tập kể 1 đoạn mà
trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được mình thích
một đoạn chuyện bằng lời của mình
- Lần lượt từng HS kể trong
Phương pháp : Quan sát, kể nhóm của mình, các bạn
chuyện
trong cùng nhóm theo dõi và
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần chỉnh sửa lỗi cho nhau
kể chuyện hôm nay, các em hãy quan - Lớp nhận xét.
sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể
từng đoạn của câu chuyện : “Giọng quê
hương ” một cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh
trong SGK nhẩm kể chuyện.
- Cá nhân

- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi học
sinh nêu nội dung từng tranh.
-

Học sinh trả lời theo suy
nghó.
-

Giáo viên cho học sinh tập kể một đoạn
câu chuyện mà mình thích
- Giáo viên gọi 3 học sinh tiếp nối nhau
dựa vào tranh, kể 3 đoạn của câu
chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng
trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
-


Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện

 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy : kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác,
không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để
câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể
tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Nêu cảm nghó của mình về câu
chuyện ?
- Giáo viên : Giọng quê hương rất có ý
nghóa đối với mỗi người : gợi nhớ đến
quê hương, đến những người thân, đến
những kỉ niệm thân thiết.
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài: Thư gửi bà .Đọc và tìm
hiểu trước bài, phát hiện từ khó
- Nhận xét tiết học.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng
có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương

đối chính xác.
2.
Kó năng: học sinh biết cách đo đúng, ước
lượng nhanh, chính xác.
3.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy
cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : thước mét,SGK.
2. HS : vở Toán ,SGK, mỗi học sinh chuẩn bò một thước
thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng – ti – mét,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )

Hoạt động của HS
-

Hát


2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc Bảng đơn vò
đo độ dài
- Giáo viên cho học sinh thực hiện :
Dãy 1 : 5cm2mm = …… mm
Dãy 2 : 6km4hm = …… hm
Dãy 3 : 3dam2m = …… dm
- Nhận xét bảng con
- Nhận xét vở HS

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : Thực hành đo
độ dài ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành :
Mục tiêu : giúp học sinh biết
dùng thước và bút để vẽ các đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc
kết quả đo
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài
một cách tương đối chính xác
Phương pháp : giảng giải, thảo
luận, thực hành
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

Cá nhân
Học sinh thực hiện các phép
tính trong bảng con
-

- Hãy vẽ các đoạn thẳng
có độ dài nêu ở bảng
sau :
- Học sinh nêu : chấm 1 điểm
bất kì. Đặt vạch số 0 của
thước trùng với điểm vừa
chấm. Chấm 1 điểm kế tiếp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ở vạch số 7. Nối 2 điểm lại ta

cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài cho được đoạn thẳng AB có độ
trước là 7 cm
dài 7 cm.
- HS làm bài
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : đo độ dài đoạn - HS đọc
thẳng rồi cho biết kết quả đo:
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Ước lượng chiều dài - Học sinh đọc
của các đồ vật, đo độ dài của - Học sinh ước lượng rồi điền
chúng rồi điền vào bảng sau :
kết quả vào bảng
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Học sinh suy nghó và nêu
- GV cho học sinh ước lượng bức tường lớp
mình,chân tường,mép bảng lớp.
- Cả lớp thực hành đo
- Sau đó Giáo viên giúp học sinh suy nghó
nêu cách đo bằng thước.
- Giáo viên cho cả lớp thực hành đo và - Học sinh đọc kết quả và ghi

giữ nguyên thước để Giáo viên quan sát vào vở.
xem các em đã đặt thước đúng chưa và
sửa sai.
- Học sinh thực hành đo và
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn thước đọc kết quả
đọc kết quả và ghi kết quả vào vở.
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
- Giáo viên cho lớp nhận xét
chơi.


HĐ2: Củng cố
- MT: Giúp Hs củng cố lại bài học về
thực hành đo độ dài.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm.
- Cho các em thi đua làm toán với nhau.
Trong thời gian 3 phút nhóm nào làm bài
nhanh, đúng sẽ chiến thắng.
Thực hành đo độ dài và vẽ đoạn thẳng.
a) Chiều dài của quyển sách.
b) Chiều dài của quyển tập.
c) Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm.
Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến
thắng.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài thực hành đo độ dài ( tiếp
theo )


HT:Lớp , cá nhân .
Hai đội thi đua nhau làm bài.
Đại diện các đội đọc kết
quả và vẽ đoạn thẳng.
Hs nhận xét.


Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn :
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) trình bày đúng
bài Quê hương ruột thòt.
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài
- Luyện viết tiếng có vần khó ( oai / oay )
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương : l/n, thanh
hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : l/n, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hoặc
vần oai / oay
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,SGK
HS : VBT,vở chính tả,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
-


Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ
ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, bằng d, gi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) trình
bày đúng bài Quê hương ruột thòt
• Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm, vần dễ viết lẫn : l/n, thanh hỏi,
thanh ngã, thanh nặng hoặc vần oai / oay
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính xác ( 55 chữ ) của bài Quê
hương ruột thòt.
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.

- Giáo viên hỏi :

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
-

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc

Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu, tên bài
và tên riêng : Quê, Chò, Sứ,
Chính, Và
- Bài văn có 3 câu
-


+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết


-

Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con

hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : ruột thòt,
biết bao, quả ngọt, ngủ, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng
lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?

- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía
trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập
phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : l/n, thanh hỏi, thanh ngã,
thanh nặng hoặc vần oai / oay
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
+ Vần oai : củ khoai, khoan khoái,
ngoài, ngoại, ngoái lại, quả xoài, thoải
mái, toại nguyện, …
+ Vần oay : xoay, gió xoáy, ngoáy,
hoáy, khoáy, loay hoay, …
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
-


Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cả lớp,nhóm

-

Ghi vào chỗ trống :

Chọn chữ thích hợp trong
ngoặc đơn điền vào chỗ
trống :
-

- Tìm và ghi lại các tiếng
có trong bài chính tả Quê
hương ruột thòt :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài



Lúc Thuyên đứng lên, chợt có
một thanh niên bước lại gần anh.
b) Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi
đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
a)

Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng l :
-

Bắt đầu bằng n :
b)

Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :

Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết
luận nhóm thắng cuộc
-

Chấm bài:

- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài

chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.

HS lắng nghe


]

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Tình yêu quê hương là
tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm ta lớn
lên.
- Hiểu các từ : diều biếc, nón lá ……..
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các
dòng thơ, khổ thơ dài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương của mình.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học
thuộc lòng.
2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1.Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập Học sinh quan sát và trả lời.
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những gì ?
- Giáo viên : chúng ta ai cũng có quê
hương, quê hương là nơi ta đã sinh ra và
nuôi dưỡng ta khôn lớn, vì thế ai cũng
cần yêu quê hương của mình. Bài thơ :
“Quê hương” mà hôm nay các em học
sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó.
- Ghi bảng.
Cả lớp,cá nhân,nhóm 4
3. Phát triển các hoạt động:37’
Hoạt động 1 : luyện đọc
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng
và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt đúng nhòp ( 2/4 hoặc 4/2 )
giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm qua
giọng đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả hình ảnh quen thuộc của quê hương :
chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm

vàng bay, …
- Học sinh lắng nghe.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại


GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 4 khổ thơ,
gồm 16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ
đọc luôn tên tác giả
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 3 khổ
thơ đầu, hỏi :
+ Nêu những hình ảnh gắn liền
với quê hương ?

- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt
bài.

Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt
bài
- Cá nhân
-

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh đọc thầm
Nêu những hình ảnh gắn
liền với quê hương là : chùm
khế ngọt, đường đi học rợp
bướm vàng bay, con diều biếc
thả trên cánh đồng, con đò
khua nước ven sông, cầu tre
nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm
trăng tỏ, hoa cau rụng trắng
ngoài hè.
-

Quê hương được so sánh với
mẹ vì đó là nơi mỗi chúng ta
được sinh ra, được nuôi dưỡng
lớn khôn giống như người mẹ
đã sinh thành và nuôi dưỡng
ta.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm và tự do phát biểu ý
kiến :
• Nếu ai không nhớ quê hương,
không yêu quê hương mình thì
không trở thành một người tốt
được
• Quê hương cũng như người
mẹ vậy nên ai không nhớ quê
hương, không yêu quê hương thì

-

Giáo viên : qua 3 khổ thơ đầu, tác giả
đã vẽ ra trước mắt chúng ta một bức
tranh quê hương bằng thơ thật đẹp đẽ,
yên bình và ngọt ngào. Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp khổ thơ cuối bài để thấy
được ý nghóa của quê hương đối với
mỗi con người
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ cuối
và hỏi :
+ Vì sao quê hương được so sánh
-


với mẹ ?

cũng như không nhớ, không
yêu mẹ. Như vậy thì không thể
trở thành người tốt được.
Cá nhân ,cả lớp

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 câu
cuối bài, hỏi :
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài
như thế nào ?
-

Học sinh lắng nghe


HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
 Hoạt động 3 : học thuộc - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
lòng bài thơ
Mục tiêu : giúp học sinh học - Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp : Thực hành, thi đua thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
- Lớp nhận xét
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
khổ thơ như : Quê
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào

đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ ( Quê )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
-


Toán
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài
- Củng cố cách đo chiều dài ( đo chiều cao của
người )
2Kó năng: học sinh biết cách đo, so sánh đúng, chính xác.
3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học : thước mét, ê ke,SGK
HS : vở Toán , một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng – ti – mét,
ê ke,SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1Khởi động : ( 1’ )
2Bài cũ : Thực hành đo độ dài ( 4’ )
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : Thực hành đo độ
dài ( tt )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành :
Mục tiêu : giúp học sinh
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ
dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài
- Củng cố cách đo chiều dài ( đo
chiều cao của người )
Phương pháp : giảng giải, thảo
luận, thực hành
Bài 1 :
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv đọc dòng mẫu, sau đó Hs tự đọc các
dòng sau.
- Gv yêu cầu Hs đọc cho bạn bên cạnh
nghe.
- Gv hỏi:
+ Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn
Nam?
+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải
làm thế nào?


Hoạt động của HS
-

Hát

Nhóm,lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi .

Hs thực hành đo chiều cao của
bạn và nêu kết quả đo .
Ta phải so sánh chiều cao của
các bạn với nhau.
Đổi tất cả các số đo ra đơn
vò cm và so sánh.

HS đọc yêu cầu
Hs so sánh và trình bày theo
thực tế chiều dài cao tất cả
+ Có thể so sánh như thế nào?
các bạn trong bàn ngồi học
- Sau đó Gv yêu cầu Hs so sánh xem bạn của mình .
nào cao nhất, bạn nào thấp nhất trong Hs nhận xét .
bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
Nhóm



Giáo viên chia lớp thành 5 tổ, mỗi tổ 8
học sinh
- Học sinh chia tổ
- Yêu cầu học sinh trong các nhóm lần - Sau khi đo xong, các nhóm
lượt dùng thước đo chiều cao của các bạn tiến hành thảo luận để sắp
trong tổ
xếp các bạn có chiều dài
gang tay từ thấp đến cao
Hoạt động 2: Củng cố
- Sau đó mỗi học sinh ghi lại
Mục tiêu : giúp học sinh
kết quả đo vào vở
- Khắc sâu cách đo kết quả đo độ
- Học sinh so sánh và ghi tên 2
dài chính xác.
bạn vào bảng con.
Phương pháp : thực hành
- GV nêu yêu cầu : Đo chiều dài gang
tay của các bạn trong tổ em rồi viết
kết quả đo vào bảng sau :
-

Cho học sinh đọc kết quả đo được lên
Yêu cầu học sinh so sánh 2 bạn trong tổ
có gang tay dài nhất.
-

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài 2b/48 SGK

Chuẩn bò : bài Luyện tập chung


Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm
thanh với âm thanh )
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn
văn.
2. Kó năng : sử dụng dấu chấm trong một đoạn câu đúng, chính
xác .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1,SGK .
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập giữa học

-

Hát

kì 1

- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập
1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về
các hình ảnh so sánh trong văn học. Sau
đó, sẽ luyện tập về sử dụng dấu chấm
trong một đoạn văn
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
33’
 Hoạt động 1: so sánh
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục
làm quen với phép so sánh ( so sánh
âm thanh với âm thanh ) ( 17’ )
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so
sánh với những âm thanh nào?

-

Học sinh sửa bài

+ Qua sự so sánh trên, em hình dung

tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

Cả lớp,cá nhân

Đọc đoạn thơ sau và viết
tiếp câu trả lời ở dưới :
- Suy nghó và trả lời theo tinh
thần xung phong: Tiếng mưa
trong rừng cọ như tiếng thác,
như tiếng gió
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất
to, rất mạnh và rất vang
-

- Nghe giảng, sau đó làm bài
1 vào vở bài tập


Giáo viên treo tranh minh họa rừng cọ
( nếu có) và giảng : Lá cọ to, xòe rộng,
khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ
tạo nên âm thanh rất to và vàng
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
-

Ghi vào chỗ trống trong
bảng các từ ngữ chỉ

những âm thanh được so
sánh với nhau trong các
câu thơ, câu văn dưới
đây :
- 3 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở bài tập
-

- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa của
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi GV nếu sai
3 HS lên bảng gạch chân dưới các âm
thanh được so sánh với nhau : gạch 1 gạch - Học sinh thi đua sửa bài
dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm
thanh 2
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Cá nhân,cả lớp
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm
b) Tiếng suối như tiếng hát
c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ
tiền đồng
- Ngắt
đoạn dưới đây
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận thành 5 câu và chép lại
nhóm thắng cuộc.
cho đúng chính tả
Hoạt động 2: Dấu câu
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết

đặt đúng dấu chấm vào trong câu.
PP: Thảo luận, thực hành.
Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn : Mỗi câu phải diễn đạt ý - Bạn nhận xét
trọn vẹn, muốn điền dấu chấm đúng
chỗ, các con cần đọc đoạn văn nhiều lần
và chú ý những chỗ ngắt giọng tự
nhiên vì đó là vò trí của các dấu câu.
Trước khi đặt dấu chấm phải đọc lại câu
văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý
đầy đủ hay chưa
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
Trên nương, mỗi người một việc. Người
lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi
lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ,
đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Quê
hương. Ôn mẫu câu: Ai làm gì?


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS có biết các thế hệ trong một gia đình
nói chung và trong gia đình của bản thân HS

2. Kó năng : HS phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế
hệ và ba thế hệ.
- Giới thiệu được các thành viên trong một gia đình
bản thân HS
3. Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý gia đình mình.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : Hình vẽ trang 38, 39 SGK, một số ảnh chụp
chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ ( GV có thể thay
bằng tranh vẽ )
Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng
nhau sang một chủ đề mới, chủ đề Xã
hội và bài đầu tiên là : “Các thế hệ
trong một gia đình”
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : thảo luận
theo cặp
Mục tiêu : kể được người nhiều
tuổi nhất và người ít tuổi nhất
trong gia đình mình
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo
nhóm

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
câu hỏi :
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều
tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh nhắc lại

Nhóm 2

- Học sinh thảo luận nhóm
đôi, một bạn hỏi, một bạn trả
lời câu hỏi của Giáo viên

5 – 6 HS trả lời. Ví dụ:
• Trong gia đình em có: ông
bà em là nhiều tuổi nhất, em
là người ít tuổi nhất trong nhà.
• Trong gia đình em, bố em là
người nhiều tuổi nhất, em em
-



bày kết quả thảo luận.

GV kết luận : Như vậy, trong mỗi gia
đình chúng ta có nhiều người ở các
lứa tuổi khác nhau cùng chung sống
– ví dụ như ông, bà, bố, mẹ, anh chò
em và em.
Những người ở các lứa tuổi khác
nhau đó, được gọi là các thế hệ
trong một gia đình
 Hoạt động 2: quan sát tranh
theo nhóm
Mục tiêu : Phân biệt được gia
đình một thế hệ, hai thế hệ và ba
thế hệ
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ
trong trang 38 và trang 39, thảo luận nhóm
đôi theo các yêu cầu sau :
+ Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình
đó bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh
bạn Minh là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn
Minh là ai ?
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ
mấy trong gia đình ?

+ Trang 39 nói về gia đình ai ? Gia đình
đó bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh
bạn Lan là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn
Lan là ai ?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ
mấy trong gia đình?
- Giáo viên treo tranh và gọi học sinh lên
chỉ vào tranh và trình bày kết quả thảo
luận

là người ít tuổi nhất

-

Nhóm 4

HS quan sát, tiến hành thảo
luận nhóm đôi theo các yêu
cầu của giáo viên.
-

Đại diện 3 – 4 cặp đôi học
sinh trình bày trước lớp ( mỗi
một bạn trả lời 1 câu hỏi )
• Trang 38 nói về gia đình bạn
Minh. Gia đình bạn Minh có 6
người : ông, bà, bố, mẹ em
gái Minh và Minh. Gia đình Minh

có 3 thế hệ.
• Trang 39 nói về gia đình bạn
Lan. Gia đình bạn Lan có 4 người:
bố, mẹ, Lan và em trai Lan. Gia
đình Lan có 2 thế hệ.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung
- HS trả lời ( 3 – 4 HS ) :
• Ba thế hệ
• Hai thế hệ
• Nhiều thế hệ
- HS trả lời ( 3 – 4 HS )
• Không có 1 gia đình có 1
thế hệ
• Có gia đình có 1 thế hệ, ví
dụ đó là các gia đình có 2 vợ
- Giáo viên chốt lại : Trang 38, 39 ở đây
chồng, chưa có con
giới thiệu với chúng ta về hai gia đình
bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3
thế hệ cùng chung sống. Còn gia đình
bạn Lan chỉ có 4 người, gồm bố, mẹ, Lan
và em trai. Gia đình bạn có 2 thế hệ cùng
chung sống. (GV kết hợp chỉ vào tranh )
- GV đặt các câu hỏi cho cả lớp :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có
-


thể có bao nhiêu thế hệ?

- GV ghi lên bảng các câu trả lời chung
nhất của HS
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
+ Có gia đình chỉ có 1 thế hệ
không? Nếu có hãy nêu 1 ví dụ
- GV kết luận : Như vậy mỗi gia đình
chỉ có thể có 1, 2 hoặc nhiều thế
hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế hệ
là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa
có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình
có bố, mẹ, con cái ( gia đình bạn
Lan ). Gia đình 3 thế hệ là gia đình
ngoài bố mẹ, con cái, có thêm ông
bà ( gia đình bạn Minh ). Ngoài ra, gia
đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài
bố mẹ, con cái, có thể có thêm
ông bà, cụ…
 Hoạt động 3 : Giới thiệu gia
đình mình
Mục tiêu : biết giới thiệu với
các bạn trong lớp về các thế hệ
trong lớp về gia đình mình.
Phương pháp : giảng giải, thảo
luận
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
đôi, dùng ảnh chụp về gia đình mình để
giới thiệu cho các bạn trong nhóm về gia
đình mình
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia

đình mình qua trò chơi Mời bạn đến
thăm gia đình tôi
- Yêu cầu học sinh phải nêu được :
+ Giới thiệu các thành viên trong
gia đình.
+ Nói xem gia đình mình có mấy thế
hệ.
+ Giới thiệu thêm một số thông tin
về gia đình mình (GV gợi ý gia đình em sống
vui vẻ như thế nào? Gia đình em có hay đi
chơi không? đi chơi ở đâu?…).
- GV khen thưởng những HS có giới thiệu
về gia đình đầy đủ thông tin, có nhiều
sáng tạo. Khuyến khích những HS giới
thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình
mình mạnh dạn hơn

Kết luận: trong mỗi gia đình
thường có nhiều thế hệ cùng chung
sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ,
có những gia đình chỉ có 1 thế hệ
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

Nhóm 2, cả lớp

Học sinh thảo luận và giới
thiệu với các bạn trong nhóm
-

- HS lên bảng giới thiệu về

gia đình mình. ( Tùy từng lượng
thời gian mà số HS lên nhiều
hay ít. HS được khuyến khích giới
thiệu về gia đình theo kiểu
“hướng dẫn viên”).
- Chẳng hạn:
Mời các bạn đến thăm gia
đình tôi. Gia đình tôi có 4
người. Đây là bố tôi, làm
bác só. Đây là mẹ tôi, làm
giáo viên. Còn đây là tôi,
học sinh lớp 3A và em tôi –
đang học lớp mẫu giáo. Gia đình
tôi sống rất hạnh phúc và
đầm ấm. Vào ngày nghỉ, gia
đình tôi thường hay đi siêu thò
chơi. Gia đình tôi là gia đình có 2
thế hệ bạn ạ

HS lắng nghe


GV yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ 1 bức
tranh về gia đình mình.
GV có thể gợi ý: vẽ chân dung, vẽ cảnh
gia đình đang ăn, đang vui chơi…
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 20 : Họ nội, họ ngoại.

Tập viết


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G ( Gi )
Viết tên riêng : Ông Gióng bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà /
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương bằng
chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng,
câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV: chữ mẫu G, Ô, T, tên riêng : Ông Gióng và câu ca
dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS


1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng
đã viết ở bài trước.

- Cho học sinh viết vào bảng con : Gò Công,
G
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết
một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng : G, Ô, T, V, X
4. Phát triển các hoạt động:
33’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ
viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng
dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành,
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng
dụng.
- Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan
sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?

- Hát


- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con

Cả lớp,cá nhân

- Các chữ hoa là : G, Ô, T, V,
X
- HS quan sát và nhận xét.
- 3 nét.
- Nét cong trên và nét cong
trái nối liền nhau và nét
khuyết dưới.

- GV chỉ vào chữ Gi hoa và nói : chữ G được
viết liền với i thành chữ Gi như sau : từ
điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết
nét cong trên độ rộng một đơn vò chữ,
tiếp đó viết nét cong trái nối liền
lên đến đường li thứ 2, rê bút viết
nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm
giữa dòng li thứ 1. từ G nối sang I tạo
thành chữ Gi
- Giáo viên viết chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ - Cá nhân
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp
lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết
- Học sinh quan sát và nhận
vào bảng con từng chữ hoa :

xét.
• Chữ Gi hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ông


Gióng
- Giáo viên giới thiệu : theo một truyện cổ,
Ông Gióng quê ở làng Gióng là người
sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh
đuổi giặc ngoại xâm.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên
riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.

-

Ô, g
o, n
G
Cá nhân
Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân

+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?

+ Chữ nào viết một li ?
- Học sinh quan sát và nhận
+ Chữ nào viết 4 li ?
xét.
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối
giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- Câu ca dao có chữ được
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
viết hoa là G, T, V, X
Gió đưa cành trúc la đà
- Học sinh viết bảng con
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
- Giáo viên : câu ca dao tả cảnh đẹp và Cá nhân
cuộc sống thanh bình trên đất nước ta
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục
ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
- Học sinh nhắc
- HS viết vở

+ Câu ca dao có chữ nào được viết
hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết
trên bảng con.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn
HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở
Tập viết chữ viết hoa G, viết tên
riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực
hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.

HS lắng nghe


- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ô, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ông Gióng : 2 dòng cỡ
nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng
tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn
các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để
rút kinh nghiệm chung

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn
chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu
tục ngữ.
Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ).

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
a)Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Tình cảm gắn bó
với quê hương, quý mến bà của người cháu.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài :
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở
những câu văn dài.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu q ông bà.


II/ Chuẩn bò :
GV : 1 phong bì thư và bức thư của học sinh trong trường gửi người thân.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1.Khởi động : ( 1’ )

- Hát
2.Bài cũ : Giọng quê hương.
4’
- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của
- Học sinh đọc bài,trả lời
bài “ Giọng quê hương ” và trả lời các cầu hỏi theo yêu cầu
câu hỏi:
Thuyên và Đồng cùng ăn trong
quán với những ai?
Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và
Đồng ngạc nhiên?
Vì sao anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : Trong giờ Tập đọc này,
chúng ta sẽ thấy được tình cảm của bạn
Đức dành cho bà thể hiện qua bài :
“Thư gửi bà”. Qua đó, bài còn giúp
các em biết cách viết một bức thư
thăm hỏi người thân ở xa.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.

Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, bài có 13 câu, các em
nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng phần : bức thư chia thành 3
phần.
• Phần 1 : Mở đầu thư : Hải Phòng
…… cháu nhớ bà lắm
• Phần 2 : Nội dung chính : Dạo này

Học sinh quan sát và trả lời
Tranh vẽ một bạn nhỏ đang
ngồi viết thư, bạn đang vừa
viết vừa nhớ tới quê nhà
có bà đang kể chuyện cho
các cháu nghe.
-

Cả lớp


-

Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài
-

Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Học sinh tiến hành đọc tương
tự như trên
-


×