Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN HỌC KỲ 2 TUẤN 32.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.2 KB, 34 trang )

Tập đọc
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể, chậm rãi, thong
thả ở đoạn đầu; giọng hồi hộp, dồn dập ở đoạn cuối.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Ca ngợi t Vònh có ý thức của
một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn
đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập
khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút
):
- KTBC : Gọi HS đọc thuộc lòng
bài Bầm ơi và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :


- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia bài văn thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến ném
đá lên tàu.
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến như
vậy nữa.
+ Đoạn 3 : tiếp theo đến tàu
hỏa đến!
+ Đoạn 4 : phần còn lại.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.

Hoạt động của học sinh
HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi
và trả lời câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
văn.
- HS lấy viết làm dấu các đoạn
của bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc 4
đoạn văn.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.


- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với
giọng kể, chậm rãi, thong thả
ở đoạn đầu; giọng hồi hộp,
dồn dập ở đoạn cuối.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả
lời các câu hỏi SGK để hiểu
nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và
hiểu nội dung của bài :
+ Đoạn đường sắt gần nhà t
Vònh mấy năm nay thường có
những sự cố gì?

- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn
để trả lời câu hỏi :
+ Lúc thì tảng đá nằm trên

đường tàu chạy, lúc thì ai đó
tháo cả ốc bắt thanh ray. Nhiều
khi trẻ chăn trâu còn ném đá
lên tàu khi tàu đi ngang qua.
+ Tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em, thuyết phục
Sơn không thả diều trên đường
tàu.
+ La lớn, báo tàu hỏa tới. Hoa
giật mình ngã lăn ra khỏi đường
tàu, Vònh nhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.
+ Tinh thần dũng cảm, ý thức,
trách nhiệm, tôn trọng Luật Giao
thông.

+ t Vònh đã làm gì để thực
hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn
đường sắt?
+ t Vònh đã hành động như - 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
thế nào để cứu hai em nhỏ của bài.
đang chơi trên đường tàu?
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Một vài HS thi luyện đọc hay
+ Em học tập ở t Vònh điều trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn
gì?
đọc hay nhất.
* Kết luận : Ca ngợi t Vònh có
ý thức của một chủ nhân
tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ

giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc
diễn cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
với giọng kể, chậm rãi, thong
thả ở đoạn đầu; giọng hồi
hộp, dồn dập ở đoạn cuối.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn


đoạn 4.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc
hay nhất.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng kể, chậm rãi, thong
thả ở đoạn đầu; giọng hồi
hộp, dồn dập ở đoạn cuối.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẫn bò bài Những cánh
buồm.
Toán
Bài 156 : LUYỆN TẬP ( 1 )
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Củng cố về phép chia, viết kết quả phép chia
dưới dạng phân số và số thập phân.
2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức trên để làm các bài
tập. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học…
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
chia phân số và số thập
phân.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
tính nhẩm chia một số cho 0,1;
0,01; 0,25; 0,5.
- Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh

HS sửa BTVN.

- HS nêu lại cách chia phân số
và số thập phân.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 3 em lên sửa, mỗi em 1 cột.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu lại cách tính nhẩm chia
một số cho 0,1; 0,01; 0,25; 0,5.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nêu miệng kết quả từng bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.


- Nhận xét và chốt Đ / S.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV lưu ý : Viết dưới dạng
phân số rồi lấy tử chia mẫu
để được số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm tỉ số phần trăm của hai
số.
- Yêu cầu HS làm bài.


- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 4 em lên sửa, mỗi em 1 câu.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Chọn kết quả đúng và nêu
lên trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.

- Nhận xét và chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 4 trang
98 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Luyện từ và Câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong
văn viết.
2. Kỹ năng : Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các
tác dụng của dấu phẩy.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức
sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1. Các phiếu
luyện tập có đoạn văn như SGK cho BT1.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích
bài học.
2. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của đề bài.
- Phát phiếu luyện tập cho HS
có viết sẵn đoạn văn.
- Yêu cầu HS phát biểu.

- Gọi 1 em lên sửa trên bảng

phụ.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của đề bài.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
và nêu tác dụng của dấu
phẩy đã dùng.

Hoạt động của học sinh
HS sửa bài tập của tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và ghi các dấu
phẩy, dấu chấm thích hợp vào
bức thư.
- Phát biểu kết quả trước lớp :
đọc cả đoạn văn và dấu câu
hoàn chỉnh trước lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 1 em lên sửa trên bảng phụ.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS viết đoạn văn và nêu tác
dụng của dấu phẩy đã dùng.
- HS trình bày đoạn văn vừa viết
trước lớp, lớp nhận xét bài bạn.
- HS lần lượt nêu tác dụng của
các dấu phẩy trong đoạn văn đã
viết.
- Lớp nhận xét bài bạn.


- Yêu cầu HS lần lượt nêu - Lớp nhận xét bài bạn và bổ
tác dụng của các dấu phẩy sung, sửa chữa.
trong đoạn văn vừa viết.
- 2 em lên bảng ghi lại đoạn


văn của mình và nêu tác
dụng của các dấu phẩy đã
dùng.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài
sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Toán
Bài 157 : LUYỆN TẬP ( 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về tỉ số phần trăm, thực hiện các

phép tính cộng, trừ tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng : Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học…
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm tỉ số phần trăm của hai
số.
- Lưu ý HS chỉ lấy 2 chữ số ở
phần thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- HS nhắc lại cách tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 4 em lên sửa, mỗi em 1 câu.

- Nhận xét bài bạn.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- GV lưu ý HS : Tính bình thường, - 3 em lên sửa, mỗi em 1 câu.
xem % là 1 đơn vò.
- Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV lưu ý : Không nhầm lẫn
giữa tỉ số % của số này so
với số kia.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.

- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm 1 số khi
biết tỉ số % của nó với số
kia.
- HS làm bài trong tập hay VBT.

- 1 em lên sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm 1 số khi biết tỉ số % của
nó với số kia.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 4 trang
99 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy toàn bài :

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dòu dàng,
trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha đối với con; ngắt
giọng đúng nhòp thơ.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Cảm xúc tự hào của người
cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ
của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của
trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp
hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập
khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút
):
- KTBC : Gọi HS đọc bài t Vònh
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :

- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia thành 5 đoạn ứng với 5
khổ thơ.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với

Hoạt động của học sinh
HS đọc bài t Vònh và trả lời
câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
thơ.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc các
khổ thơ.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.



giọng chậm rãi, dòu dàng, trầm
lắng, diễn tả được tình cảm
của người cha đối với con; ngắt
giọng đúng nhòp thơ.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời
các câu hỏi SGK để hiểu nội
dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu
nội dung của bài :
+ Dựa vào những hình ảnh được
gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng
tượng và miêu tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển?
+ Thuật lại cuộc trò chuyện
giữa hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho
thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha
nhớ tới điều gì?
* Kết luận : Ca ngợi ước mơ
khám phá cuộc sống của trẻ
thơ, những ước mơ làm cho cuộc
sống không ngừng tốt đẹp hơn.

c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
và học thuộc lòng. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
với giọng chậm rãi, dòu dàng,
trầm lắng, diễn tả được tình
cảm của người cha đối với con;
ngắt giọng đúng nhòp thơ.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn
cả bài thơ, yêu cầu HS luyện
đọc diễn cảm 2 khổ thơ 2 và 3.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.

- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc
lòng bài thơ.
- GV tuyên dương những em đọc

- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn
để trả lời câu hỏi :
+ HS phát biểu ý kiến theo cảm
nhận cá nhân, bạn bổ sung, GV
đònh hướng.
+ HS nối tiếp nhau, 1 bạn đọc lời
người cha, 1 bạn đọc lời người
con. Luân phiên nhiều bạn thực
hiện yêu cầu này.
+ Con khao khát hiểu biết mọi
thứ trên đời.

+ Gợi cho cha nhớ đến những
ước mơ thû nhỏ của mình.

- 5 HS đọc nối tiếp nhau các khổ
thơ của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ
thơ theo cặp.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn
cảm trước lớp. Cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.


diễn cảm hay nhất và thuộc
bài thơ nhanh nhất.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng chậm rãi, dòu dàng,
trầm lắng, diễn tả được tình
cảm của người cha đối với con;
ngắt giọng đúng nhòp thơ.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần và
học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẫn bò bài : Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ

em.
Toán
Bài 158 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI
GIAN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phép tính các số đo
thời gian.
2. Kỹ năng : Vận dụng để giải toán.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học…
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập : 30
phút
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
cộng, trừ số đo thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
nhân, chia số đo thời gian.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- HS nêu lại cách cộng, trừ số
đo thời gian.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 4 em lên sửa, mỗi em 1 câu.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu lại cách nhân, chia số
đo thời gian.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 4 em lên sửa, mỗi em 1 câu.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm thời gian
trong chuyển động đều.


Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm thời gian trong chuyển động
đều.
- Yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài trong tập hay VBT.

- 1 em lên bảng sửa.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm quãng
đường trong chuyển động đều.
- HS cần tính thời gian thực sự đi
- Nhận xét và sửa bài.
bằng cách lấy thời điểm đến
Bài 4 :
trừ thời điểm đi trừ thời gian
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
nghỉ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách - HS làm bài trong tập hay VBT.
tìm quãng đường trong chuyển - 1 em lên bảng sửa.
động đều.
- Nhận xét bài bạn.
- GV nhắc HS : thời gian để tính
cho người đó đi là thời gian
thực sự đi, không tính thời gian
nghỉ.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 4 / 100
VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.


Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả
con vật theo đề bài đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kỹ năng : Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của
bạn khi được thấy cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự
sửa lỗi thấy cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho
hay hơn.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư
duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mó, hình thành
nhân cách .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra trên bảng phụ, các lỗi chung của
lớp cần chữa trên bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1

phút ) :
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét
chung và sửa lỗi điển hình. (12
phút )
* Mục tiêu : HS nhận ra một số
lỗi điển hình, chung nhất của
lớp.
* Cách tiến hành :
- Đưa bảng phụ viết sẵn đề
bài và các lỗi điển hình của
lớp.
- Gọi HS đọc lại đề bài KT.
- GV nêu một số nhận xét
chung về kết quả bài viết
của lớp :
+ Ưu điểm :
• Về nội dung :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :
+ Khuyết điểm :
• Về nội dung :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :
- Thông báo điểm cụ thể của


Hoạt động của học sinh

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Một vài em lên bảng sử các
lỗi :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :
- Lớp trao đổi về bài sửa trên
bảng.


từng HS.
- Sửa lại các bài trên bảng
của HS nếu chưa thật chính
xác.
b. Hoạt động 2 : Trả bài và
hướng dẫn HS chữa bài. (17
phút )
* Mục tiêu : HS tự nhận ra lỗi
và biết cách sửa lỗi cho bài
của mình.
* Cách tiến hành :
- GV trả bài cho HS và hướng
dẫn HS sửa lỗi .

- HS đọc lời phê của GV, xem kó

những chỗ mắc lỗi.
- Chữa lỗi ra bên ngoài, trao đổi
bài với bạn bên cạnh để nhận
xét nhau.
- HS thảo luận những chỗ hay
của bài bạn. Tự sửa đoạn văn
chưa hay của mình.
- Trình bày trước lớp những đoạn
văn đã viết lại của mình.
- Lớp nhận xét.

- Gv đọc một số đoạn văn hay,
bài văn hay cho cả lớp tham
khảo.

- GV nhận xét và tuyên dương
những em đã sửa được tương
đối hay.
- Biểu dương những bài điểm
cao, khuyến khích những bạn
chưa có điểm cao về làm lại.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Khoa học
Bài 63 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh biết :
1. Kiến thức : Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên
thiên nhiên. Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
2. Kỹ năng : Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ :
• Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức
vào đời sống.
• Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản
thân, gia đình, cộng đồng.
• Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên :
• Phiếu học tập.
• Hình trang 130, 131 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Quan sát và
thảo luận . ( 15 phút )
* Mục tiêu : Hình thành khái
niệm ban đầu về tài nguyên
thiên nhiên.
* Cách tiến hành : Làm việc
theo nhóm.
Bước 1 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi : Tài
nguyên thiên nhiên là gì?
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm quan sát
hình trang 130, 131 SGK để phát
hiện các tài nguyên thiên
nhiên được thể hiện trong mỗi
hình và xác đònh công dụng
của mỗi tài nguyên đó.

Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình thảo luận để trả lời câu
hỏi : Tài nguyên thiên nhiên là
gì?

- Các nhóm quan sát hình trang
130, 131 SGK để phát hiện các
tài nguyên thiên nhiên được
thể hiện trong mỗi hình và xác
đònh công dụng của mỗi tài
nguyên đó.
- Thư kí ghi kết quả của nhóm
vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
- vài em nhắc lại.


- GV nhận xét và chốt ý chính
ghi bảng.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi Thi
kể tên các tài nguyên thiên
nhiên và công dụng của
chúng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS kể tên các tài
nguyên thiên nhiên và công
dụng của chúng.
* Cách tiến hành : làm việc
theo nhóm.
- GV chia 2 đội số lượng bằng
nhau.

- Hai đội xếp thành hai hàng dọc
cách bảng 1 khoảng cách như

nhau.
- Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu,
người đầu tiên mỗi đội sẽ lên
bảng viết nhanh tên 1 tài
nguyên thiên nhiên và đưa phấn
cho người sau viết công dụng
của tài nguyên thiên nhiên đó.
Tiếp theo tương tự cho đến khi
hết thời gian.
- Đội nào viết tên nhiều nhất
và đúng nhất là đội thắng
cuộc.

- Quy đònh thời gian cho 2 đội là - Một vài HS nhắc lại.
5 phút.

- GV tuyên dương đội thắng
cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài
sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Kể chuyện
Bài 32 : NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU :
1. Dựa vào những hình ảnh và lời kể của GV, HS tìm được lời
thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Sau đó, các em biết kể sáng tạo
câu chuyện theo lời một nhân vật.
2. Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Câu chuyện khen ngợi Tôm
Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bò nạn; trong tình huống nguy
hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
3. Rèn kó năng nghe :
- Nghe thầy cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể
tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các hình ảnh minh họa phóng to trong SGK
2. Học sinh : Sách truyện kể, đồ dùng học tập …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
( 5 phút ) :
- HS 1 : Kể lại câu chuyện và
- KTBC : Kiểm tra 2 HS
ý nghóa câu chuyện đó.
- HS 2 : Kể lại câu chuyện và

ý nghóa câu chuyện đó.
+ Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
+ GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : GV kể
chuyện ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được
diễn biến của câu chuyện
qua lời kể của GV và qua
tranh.
* Cách tiến hành :
- GV kể lần 1 : không dùng
tranh.
- GV ghi các từ khó và giải - HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
nghóa từ : hau háu, bậm dưới ảnh.
bạch, tuyệt vọng.
- GV kể chuyện lần 2 : kết - HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
hợp dùng tranh minh họa.
dưới ảnh.
+ GV kể đoạn 1 : Dùng tranh - HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
1 và giới thiệu : hưng Tồ, dưới ảnh.
Dũng Béo và Tuấn Sứt
đều nhảy qua hố thành - HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
công.
dưới ảnh.
+ GV kể đoạn 2 : Dùng ảnh 2
và giới thiệu : Tôm Chíp rụt
rè, bối rối.
- GV kể đoạn 3 : Dùng ảnh 3


nêu
nêu

minh
minh
minh
minh


và giới thiệu : Tôm Chíp nhìn
thấy một bé trai đang lăn
theo bờ mương.
- GV kể đoạn 4 : Dùng ảnh 4
và thuyết minh : Các bạn
thán phục và tuyên bố
chức vô đòch thuộc về Tôm
Chíp.
* Kết luận : HS hiểu được
nội dung câu chuyện và ý
nghóa của các tranh.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn
HS kể chuyện ( 20 phút )
* Mục tiêu : HS kể được câu
chuyện thông qua các tranh,
ảnh.
* Cách tiến hành :
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
yêu cầu của đề
- HS kể chuyện : Yêu cầu :

dựa vào tranh, chú thích dưới
tranh và nhớ lời GV đã kể
trước đó để kể. Khi kể,
chú ý nêu bật được nội
dung chính của câu chuyện.
- Cho HS tập kể chuyện
- GV nhận xét.
- GV chốt.
- GV cùng HS chọn em kể hay
nhất,khen thưởng em đó.
* Kết luận : HS kể được diễn
biến chính của câu chuyện.
c. Hoạt động 3 : Trao đổi về
nội dung, ý nghóa của câu
chuyện ( 4 phút )
* Mục tiêu : HS rút ra được ý
nghóa của câu chuyện.
* Cách tiến hành :
- Khuyến khích HS đặt câu
hỏi.

- HS đọc yêu cầu của bài 1.

- 1 HS kể đoạn 1,2 .
- 1 HS kể đoạn 3 và 4.
- HS nhận xét mỗi bạn.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 2,3 HS thi kể chuyện.
- HS còn lại nhận xét.
- Cùng GV bình chọn bạn kể hay

nhất.

- HS nêu câu hỏi, các bạn trả lời.

* Kết luận : HS rút ra được ý
nghóa của câu chuyện.
3. Hoạt động nối tiếp : ( 3
phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò tiết sau : Kể
chuyện đã nghe, đã đọc.

Rút kinh nghiệm.


………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Chính tả
Nhớ viết : BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhớ – viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài

chính tả Bầm ơi.
2. Kỹ năng : Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan,
đơn vò.
3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người,
góp phần hình thành nhân cách con người mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu bài tập 2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- HS viết tên các huy chương, kỉ
- KTBC : Gọi HS lên bảng.
niệm chương do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết chính tả. ( 15
phút )
* Mục tiêu : HS nhớ và
viết đúng đoạn chính tả
theo yêu cầu.
a) Tìm hiểu nợi dung bài :
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Cái chong chóng trong bài vài thật ra
là cái gì?

- Nợi dung đoạn thơ là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu hs nêu các từ khó, dễ nhầm
lẫn khi viết.
- u cầu hs viết và đọc các từ khó vừa
tìm được vào bảng con.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả trong
SGK 1 lượt .
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc
lòng đoạn bài cần nhớ.
- Yêu cầu HS xem kó những

- Hs nêu
- Hs viết từ khó.

- HS theo dõi SGK.
- 2 em đọc thuộc lòng đoạn bài
cần nhớ.
- Lớp theo dõi, bổ sung cho bạn.
- HS xem kó những chữ dễ viết
sai trong bài.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại bài, tự phát
hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
lỗi.


chữ dễ viết sai trong bài.

- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV chấm 7 – 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
b. Hoạt động 2 : Làm bài
tập. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm
các bài tập SGK.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- GV phát phiếu bài tập
cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài trên
phiếu.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên phiếu.
- HS nêu kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- HS nêu kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
bài.

- Gv nhận xét và sửa
bài.
Bài 3 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- GV yêu cầu HS làm bài
trong tập hay VBT.
- Gv nhận xét và sửa
bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5
phút.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chính tả
chưa tốt về nhà viết lại
cho tốt hơn.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......


………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Toán
Bài 159 : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về cách tính chu vi, diện

tích một số hình đã học.
2. Kỹ năng : Vận dụng để giải toán.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn như SGK.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chủ yếu :
a. Hoạt động 1 : Ôn tập
các công thức tính chu vi,
diện tích một số hình. ( 10
phút )
* Mục tiêu : Giúp HS hệ
thống hóa một số công
thức tính chu vi, diện tích một
số hình đã học.
* cách tiến hành :
- GV dùng bảng phụ như SGK,
yêu cầu HS xung phong lên
nhận diện và nêu công
thức tính chu vi (nếu có) và
diện tích từng hình.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Gv lưu ý : Đối với các hình

tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình thoi thì chu vi chính
là tổng độ dài của các
cạnh.
- Yêu cầu HS nhìn bảng và
nhắc lại bằng quy tắc.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. (
18 phút )
* Mục tiêu : HS vận dụng để
giải các bài tập liên quan.
* cách tiến hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách
tính chu vi, diện tích HCN.
- Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- HS xung phong lên nhận diện
và nêu công thức tính chu vi
(nếu có) và diện tích từng hình.
- Nhận xét bạn.

- HS nhìn bảng và nhắc lại bằng
quy tắc.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tính chu vi,

diện tích HCN.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu : tỉ lệ 1 : 1000 nghóa là
1 cm trên bản đồ sẽ bằng 1000
cm trên thực tế.


- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cho biết tỉ lệ 1 :
1000 nghóa là thế nào?

- HS nhắc lại công thức tính diện
tích hình thang.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nhắc lại công - HS nhắc lại cách tìm diện tích
thức tính diện tích hình thang.
hình vuông, diện tích hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu : diện tích tô màu =
diện tích hình tròn – diện tích hình
vuông.

- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nhận xét và sửa bài.
- 1 em lên bảng sửa.
Bài 3 :
- Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
cách tìm diện tích hình vuông,
diện tích hình tròn.
- Nêu cách tính diện tích phần
tô màu?
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 4 / 103
VBT 2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......



Luyện từ và Câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu hai chấm )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng
của dấu hai chấm.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng sử dụng dấu hai chấm.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức
sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2. Các phiếu
luyện tập có đoạn văn như SGK cho BT2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích
bài học.
2. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân và phát biểu.
- Nhận xét, sửa bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tác
dụng của dấu hai chấm.

Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của đề bài.
- Phát phiếu luyện tập cho HS
có viết sẵn bài thơ và đoạn
văn.
- Yêu cầu HS phát biểu.

Hoạt động của học sinh
HS sửa bài tập của tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và phát
biểu.
- Nhận xét bài bạn, bổ sung, sửa
chữa.
- HS nhắc lại các tác dụng của
dấu hai chấm.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và ghi các dấu
hai chấm thích hợp vào bài thơ và
đoạn văn.
- Phát biểu kết quả trước lớp :
đọc cả bài thơ và đoạn văn
cùng với dấu câu hoàn chỉnh
trước lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 1 em lên sửa trên bảng phụ.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- HS giải thích cách hiểu lầm ý
- Gọi 1 em lên sửa trên bảng của người bán hàng, sửa lại
phụ.
bằng cách ghi thêm dấu hai
- Nhận xét và sửa bài.
chấm vào tin nhắn cho phù hợp.
Bài 3 :
- HS trình bày .
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Lớp nhận xét bài bạn.
của đề bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách


×