Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN HỌC KỲ 2 TUẤN 15.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.87 KB, 48 trang )

Tiết 29 :

TẬP ĐỌC

BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của
người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ
hởi (đoạn 2).
2. Kó năng:
- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô
giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh
hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ
của người Tây Nguyên  Sự tiến bộ của người
Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh
nghèo.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết yêu q cô giáo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta
.
- Giáo viên bốc thăm số


hiệu học sinh trả bài.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh đọc đúng văn
bản.
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại.
- u cầu 1 hs đọc toàn bài
- Bài được chia thành mấy đoạn?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- HS tự đặt câu hỏi và yêu
cầu các bạn trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối
tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …
khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát
dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái
chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.

- Học sinh đọc, nêu những từ
phát âm sai của bạn.

- u cầu hs đọc nói tiếp.
- Ngắt câu dài.
- u cầu hs đọc nói tiếp.
- u cầu hs đọc nói tiếp.
- Giáo viên ghi bảng những - Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
từ khó phát âm: cái chữ –
-1-


cây nóc, Rok, Chư Lênh
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Các nhóm thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
 Giáo viên tổ chức cho
học sinh thảo luận các câu hỏi
trong sgk.
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Giáo viên tổ chức cho học - Dự kiến : … để mở trường
dạy học .
sinh trả lời các câu hỏi trong sgk.
- u cầu hs đọc đoạn 1,2
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa - Dự kiến: Mọi người đến rất
đến buôn làng để làm gì ? đông, ăn mặc quần áo như
+ Câu 2 : Người dân Chư đi hội – Họ trải đường đi cho

Lênh đón tiếp cô giáo cô giáo suốt từ đầu cầu
trang trọng và thân tình như thanh tới cửa bếp giữa sàn
bằng những tấm lông thú
thế nào ?
mòn như nhung – họ dẫn cô
giáo bước lên lối đi lông
thú – Trưởng buôn …người
trong buôn.
- Học sinh nêu ý 1,2
- Ý đoạn 1,2.
- Trang nghiêm.
- Nêu cách đọc phù hợp.
-

u cầu hs đọc đoạn 3,4

-

hs đọc đoạn 3,4

- Dự kiến: Mọi người ùa theo
già làng đề nghò cô giáo
cho xem cái chữ. Mọi người
im phăng phắc khi xem Y Hoa
viết. Y Hoa viết xong, bao
nhiêu tiếng cùng hò reo .
+ Câu 4 : Tình cảm của - Học sinh nêu
người Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên - Dự kiến: Người Tây Nguyên
rất ham học , ham hiểu biết

điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình …
cảm
của
người
Tây
Nguyên với cô giáo, với
cái chữ thể hiện suy nghó
rất tiến bộ của người Tây
Nguyên
- Họ mong muốn cho con em
của dân tộc mình được học
hành, thoát khỏi nghèo - Học sinh nêu ý 1,2
nàn, lạc hậu, xây dựng - Học sinh nêu
cuộc sống ấm no hạnh
Hoạt động lớp, cá nhân.
phúc.
- - Ý đoạn 3,4
+ Câu 3 : Những chi tiết
nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu
quý “cái chữ” ?

-2-


- Nêu cách đọc phù hợp.
 Hoạt động 3: Rèn cho
học sinh đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận,

thực hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh chọn đoạn đọc
diễn cảm.
- Nêu cầu hs đọc nới tiếp
- Thi đua đọc nhóm.
- Thi đua đọc cá nhân.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi
đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà
đang xây”.
- Nhận xét tiết học

- Lần lượt từng nhóm thi đọc
diễn cảm.
- Từng học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Nêu đại ý.

-3-


-4-



Tiết 71:

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực
hiện phép chia số thập phân cho một số thập
phân.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính
xác, khoa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố và thực
hành thành thạo phép chia
một số thập phân cho một
số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
* Bài 1
- Học sinh nhắc lại phương
pháp chia.
- Giáo viên theo dõi từng
bài – sửa chữa cho học sinh.
* Bài 2:
- Học sinh nhắc lại quy tắc
tìm thành phần chưa biết.
- Giáo viên chốt lại dạng
bài tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
* Bài 3:
- Giáo viên có thể chia
nhóm đôi.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh.

- Đọc đề.
- Tóm tắt đề.
-5-

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

-

Học
Học
Học
Học

sinh
sinh
sinh
sinh

đọc đề.
làm bài.
sửa bài.
nêu lại cách làm.

-

Học

Học
Học
Học

sinh
sinh
sinh
sinh

đọc đề.
làm bài.
sửa bài.
nêu lại cách làm.

Học sinh đọc đề 3 – Phân tích
đề – Tóm tắt
5,2 lít : 3,952 kg
? lít : 5,32 kg
- Học sinh làm bài – Học sinh
lên bảng làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
(thi đua giải nhanh)


- Phân tích đề.
- Tìm cách giải.

- Tìm x biết :

(x + 3,86) × 6 = 24,36.

1’
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại phương pháp
chia một số thập phân cho
một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
- Chuẩn bò: “Luyện tập
chung”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-6-


Tiết 72 :


TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua
đó củng cố các quy tắt chia có STP .
2. Kó năng:
Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính
xác, khoa học.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh kó năng thực hành
các phép cộng có liên
quan đến số thập phân,
cách chuyển phân số thập
phân thành STP .
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
 Bài 1:
-Giáo viên lưu ý :
Phần c) và d)
chuyển
phân số thập phân thành
STP để tính
100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08
= 107,08
100

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề bài – Cả

lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
-

Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.

- Học sinh làm bài.
- Cả lớp nhận xét.

 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học
sinh chuyển hỗn số thành
STP rồi thực hiện so sánh hai
- Học sinh đọc đề.
STP
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
 Bài 3:
-7-


4’

1’


- Giáo viên hướng dẫn HS - Lớp nhận xét.
đặt tính và dừng lại khi đã
có hai chữ số ở phần thập
Hoạt động nhóm đôi.
phân của thương
 Bài 4:
- Thi đua giải bài tập nhanh.
500 + 6 + 7
-Giáo viên nêu câu hỏi :
10
100
+Muốn tìm thừa số chưa
biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực
hiện ra sao ?
Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Học sinh nhắc lại phương
pháp chia các dạng đã học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4 / 72
- Dặn học sinh xem trước bài
ở nhà.
- Chuẩn bò: “Luyện tập
chung ”.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-8-


-9-


Tiết 73 :

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh kó năng thực hành
các phép chia có liên quan đến số thập phân.
2. Kó năng:
Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính
xác, khoa học.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
25’

4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1a, 2, 3/ 72
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh kó năng thực hành
các phép chia có liên quan
đến số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.

 Bài 1:
- Giáo viên lưu ý học sinh
từng dạng chia và nhắc lại
phép chia.
Số thập phân chia số
thập phân
Số thập phân chia số tự
nhiên
Số tự nhiên chia số thập
phân
Số tự nhiên chia số tự
nhiên

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề bài – Cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
-

Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.

Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài – học
sinh tóm tắt.
1 giờ : 0,5 lít
? giờ : 120 lít
- Học sinh làm bài.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học - Cả lớp nhận xét.
sinh nhắc lại thứ tự thực - Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
hiện tính trong biểu thức.
Lưu ý thứ tự thực hiện trong - Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
biểu thức.
Hoạt động nhóm đôi.
-10-


 Bài 3:
- Giáo viên chốt dạng toán.
1’

- Thi đua giải bài tập nhanh.
3 : 4  100 : 100
1 : 2  100 : 100

 Bài 4:
- Giáo viên chốt cách tìm
SBT, Số hạng , thừa số chưa

biết
 Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Học sinh nhắc lại phương
pháp chia các dạng đã học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4 / 73 .
- Dặn học sinh xem trước bài
ở nhà.
- Chuẩn bò: “Tỉ số phần
trăm”.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-11-


-12-



Tiết 74 :

TOÁN

TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu học sinh hiểu về tỉ số phần
trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghóa thực tế
của tỉ số phần trăm).
- Biết quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân
số. (phân số thập phân và phân số tối giản).
2. Kó năng:
Rèn học sinh tính tỉ được tỉ số phần trăm
nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73
+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tỉ
số phần trăm.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hiểu về tỉ số
phần trăm (xuất phát từ
tỉ số và ý nghóa thực tế
của tỉ số phần trăm)
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
- Giáo viên giới thiệu khái
niệm về tỉ số phần trăm
(xuất phát từ tỉ số) _ Giáo
viên giới thiệu hình vẽ trên
bảng.
25 : 100 = 25%
25% là tỉ số phần
trăm.
- Giúp học sinh hiểu ý nghóa
tỉ số phần trăm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi.

- Mỗi học sinh tính tỉ số giữa
S trồng hoa hồng và S vườn
hoa.
- Học sinh nêu: 25 : 100
- Học sinh tập viết kí hiệu %
- Học sinh đọc đề bài tập.
- Viết tỉ số học sinh giỏi so
với toàn trường.
80 : 400
- Đổi phân số thập phân.
80 : 400 =

80
20

400 100

- Viết thành tỉ số:

15’

100
 20 : 100 = 20%
-13-


1
= 20 :
4


20% cho ta biết cứ 100 học
sinh trong trường có 20 học
 Tỉ số phần trăm cho ta sinh giỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
biết gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh nắm được quan hệ
giữa tỉ số phần trăm và
phân số. (phân số thập
phân và phân số tối giản).
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên hỏi HS cách tìm
tỉ số phần trăm
- Rút gọn phân số
75
thành 25
300
100
- Viết 25 = 25 %
100

5’


1’

-

Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
Tỉ số phần trăm của số
sản phẩm đạt chuẩn và
tổng số sản phẩm là :
95 : 100 = 95 = 95
%
100
- Học sinh sửa bài.

 Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lập tỉ số của 95 và 100 .
+ Viết thành tỉ số phần Tóm tắt :
cây lấy gỗ
trăm .

1000 cây : 540
?


cây ăn quả
a) Cây lấy gỗ : ? % cây
trong vườn
 Bài 3:
b)
Tỉ số % cây ăn quả và
- Giáo viên hướng dẫn HS
cây trong vườn ?
tìn số cây ăn quả
Học
sinh sửa bài.
- Gợi ý để HS cách tìm tỉ
- Cả lớp nhận xét.
số %
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Viết các phân số
thành tỉ số phần trăm
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não,
thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức
vừa học.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2/ 74
- Dăn học sinh chuẩn bò bài
trước ở nhà.
-14-

3 4

;
5 8

sau


- Chuẩn bò: “Giải toán về tỉ
số phần trăm”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 75 :

TOÁN

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai
số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội
dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai
số nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bò:

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
34’
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt sửa bài
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giải toán về tỉ số phần
trăm.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh biết cách tính tỉ số
phần trăm của hai số.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
• Giáo viên cho học sinh đọc

ví dụ – Phân tích.
 Đề bài yêu cầu điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh tính tỉ số phần
trăm giữa học sinh nữ và
học sinh toàn trường.
- Học sinh toàn trường : 600.
- Học sinh nư õ
: 315 .
- Học sinh làm bài theo
nhóm.
• Đề cho biết những dữ - Học sinh nêu ccáh làm của
từng nhóm.
kiện nào?
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nêu quy tắc qua
-15-


15’

• Giáo viên chốt lại: thực

hiện phép chia:
315 : 600 = 0,525
Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 100 :100 = 52, 5 :100 =
52,5 %)
Tạo mẫu số 100
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100
học sinh toàn trường thì học
sinh nữ chiếm khoảng hơn 52
học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 =
52,5%  Ta có thể viết gọn:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
 Thực hành: p dụng vào
giải toán nội dung tỉ số
phần trăm.
 Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh vận dụng giải thích
các bài toán đơn giản có
nội dung tìm tỉ số phần
trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành,
động não.
* Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ
số:


4’

1’

 Giáo viên chốt lại.

bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký
hiệu % vào sau thương.

- Học sinh đọc bài toán b) –
Nêu tóm tắt.
Hoạt động lớp.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lượt học sinh lên bảng
sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Lưu ý
* Bài 2:
cách chia.
- Học sinh nhắc lại cách tìm - Học sinh sửa bài.

tỉ số phần trăm của hai - Cả lớp nhận xét.
số.
- Giới thiệu 19 : 30
= Hoạt động nhóm đôi (thi
0,6333…= 63,33%
đua).
 Giáo viên chốt sự khác
nhau giữa bài 1 và bài 2.
* Bài 3:
- Giải bài tập số 4 trong SGK.
- Lưu ý học sinh phần thập
phân lấy đến phần trăm.

Hoạt động 3: Củng
cố.
Phướng pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
-16-


- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại cách tìm tỉ số
% của hai số.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2,3 / 75 .
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Dặn học sinh xem trước bài
ở nhà.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 15 :

ĐẠO ĐỨC

HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG
QUANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh
và ý nghóa của việc hợp tác Trẻ
em

quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và
mọi người trong công việc.
2. Kó năng:
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ
thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết
công việc của trường, của lớp, của gia đình và
cộng đồng.
3. Thái độ:
- Đồng tình với những người biết hợp tác
với những người xung quanh và không đồng tình
với những người
không biết hợp tác với
những người xung quanh .
II. Chuẩn bò:
- GV :

- Phiếu thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
34’
16’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã - 2 học sinh nêu.
làm thể hiện thái độ tôn
trọng phụ nữ.
3. Giới thiệu bài mới: Hợp
tác với những người xung
quanh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu - Học sinh suy nghó và đề
-17-



7’

7’

4’

1’

tranh tình huống ( trang 25
SGK)
Phương pháp: Động não,
đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh xử lí tình
huống theo tranh trong SGK.
- Yêu cầu học sinh chọn
cách làm hợp lí nhất.
- Kết luận: Các bạn ở tổ
2 đã biết cùng nhau làm
công việc chung : người thì
giữ cây, người lấp đất,
người rào cây … Để cây
được trồng ngay ngắn, thẳng
hàng, cần phải biết phối
hợp với nhau . Đó là một
biểu hiện của việc hợp tác
với những người xung quanh .
 Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.

- Yêu cầu học sinh thảo
luận các nội dung BT 1 .
+ Theo em, những việc làm
nào dưới đây thể hiện sự
hợp tác với những người
xung quanh ?
- Kết luận : Để hợp tác
với những người xung quanh,
các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau;
bàn bạc công việc với nhau;
hỗ trợ, phối hợp với nhau
trong công việc chung …,
tránh các hiện tượng việc
của ai người nấy biết hoặc
để người khác làm còn
mình thì chơi , …
 Hoạt động 3: Bày tỏ
thái độ ( BT 2)
Phương pháp: Thuyết trình.
- GV kết luận từng nội
dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần
Ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 4: Hoạt động
nối tiếp .
Phương pháp: Thực hành.
-18-


xuất cách làm của mình.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .

Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động lớp, cá
nhân.
- HS dùng thẻ màu để bày
tỏ thái độ tán thành hay
không tán thành đối với
từng ý kiến .
- HS giải thích lí do
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hiện.
- Đại diện trình bày kết quả
trước lớp.


- Yêu cầu từng cặp học sinh
thực hành nội dung SGK ,
trang 27
- Nhận xét, khuyến khích
học sinh thực hiện theo

những điều đã trình bày.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những nội dung
được ghi ở phần thực hành
(SGK/ 27).
- Chuẩn bò: Hợp tác với
những người xung quanh (tiết
2).
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-19-


Tiết 15 :

LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG
1950
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dòch

Biên giới thu đông 1950.
- Thời gian, đòa điểm, diễn biến sơ giản và ý
nghóa của chiến dòch Biên giới 1950.
2. Kó năng:
- Rèn sử dụng lược đồ chiến dòch biên giới
để trình bày diễn biến.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh về tinh thần chòu đựng
gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới ViệtTrung).
Lược đồ chiến dòch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dòch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dòch biên giới.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’

1’
30’
10’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Thu Đông 1947,
Việt Bắc “Mồ chôn giặc
Pháp”.

- Nêu diễn biến sơ lược về
chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947?
- Nêu ý nghóa của chiến
thắng Việt Bắc thu đông
1947?
- Giáo viên nhận xét bài
cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Chiến thắng biên giới thu
đông 1950.
4. Phát triển các hoạt
động:
1. Nguyên nhân đòch bao
vây Biên giới
 Hoạt động 1: (làm việc
cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu
lí do đòch bao vây biên giới.
Phương pháp: Thực hành,
giảng giải.
- Giáo viên sử dụng bản
đồ, chỉ đường biên giới
Việt – Trung, nhấn mạnh âm
-20-

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Hoạt động lớp.

- 2 em trả lời  Học sinh
nhận xét.

Họat động lớp.

- Học sinh lắng nghe và quan
sát bản đồ.

- 3 em học sinh xác đònh trên


12’

mưu của Pháp trong việc
khóa chặt biên giới nhằm
bao vây, cô lập căn cứ đòa
Việt Bắc, cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân
ta. Lưu ý chỉ cho học sinh
thấy con đường số 4.
- Giáo viên cho học sinh xác
đònh biên giới Việt – Trung
trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm đôi: Xác
đònh trên lược đồ những
điểm đòch chốt quân để
khóa biên giới tại đường
số 4.
 Giáo viên treo lược đồ
bảng lớp để học sinh xác

đònh. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông
biên giới thì cuộc kháng
chiến của nhân dân ta sẽ
ra sao?
 Giáo viên nhận xét +
chốt: Đòch bao vây biên giới
để tăng cường lực lượng cô
lập căn cứ Việt Bắc.
2. Tạo biểu tượng về
chiến dòch Biên Giới.
 Hoạt động 2: (làm việc
theo nhóm)
Mục tiêu: Học sinh nắm
thời gian, đòa điểm, diễn
biến và ý nghóa chiến dòch.
Biên Giới thu đông 1950.
Phương pháp: Hỏi đáp,
thảo luận.
- Để đối phó với âm mưu
của đòch, TW Đảng dưới sự
lãnh đạo của Bác Hồ đã
quyết đònh như thế nào?
Quyết đònh ấy thể hiện
điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất
trong chiến dòch Biên Giới
thu đông 1950 diễn ra ở
đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh

ấy?
 Giáo viên nhận xét +
nêu lại trận đánh (có chỉ
lược đồ).
-21-

bản đồ.
- Học sinh thảo
nhóm đôi.

luận

theo

 1 số đại diện nhóm xác
đònh lược đồ trên bảng lớp.
- Học sinh nêu

Hoạt động lớp, nhóm.

- Học sinh thảo luận nhóm
đôi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả
lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm
bàn.
 Gọi 1 vài đại diện nhóm
nêu diễn biến trận đánh.
 Các nhóm khác bổ sung.

- Quá trình hình thành cách
đánh cho thấy tài trí thông
minh của quân đội ta.
- Học sinh nêu.
- Ý nghóa:
+ Chiến dòch đã phá tan kế
hoạch “khóa cửa biên giới”
của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng
lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được
mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và đòch
thay đổi: ta chủ động, đòch
bò động.
- Học sinh bốc thăm làm
phần câu hỏi bài tập theo


3’

+ Em có nhận xét gì về nhóm.
cách đánh của quân đội  Đại diện các nhóm trình
ta?
bày.
 Nhận xét lẫn nhau.
+ Kết quả của chiến dòch
Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghóa của chiến
dòch Biên Giới thu đông

1950?

1’

- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập. Làm theo 4
nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ
Hoạt động lớp.
yếu nhất giữa chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947 và
chiến dòch Biên Giới thu - Hai dãy thi đua.
đông 1950?
+ Em có suy nghó gì về tấm
gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dòch Biên Giới gơi cho
em suy nghó gì?
+ Việc bộ đội ta nhường
cơm cho tù binh đòch trong
chiến dòch Biên Giới thu
đông 1950 giúp em liên
tưởng đến truyền thống tốt
đẹp nào của dân tộc Việt
nam?
 Giáo viên nhận xét.
 Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến
thức.

Phương pháp: Hỏi đáp,
động não.
- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ,
thuật lại chiến dòch Biên
Giới thu đông 1950.
 Giáo viên nhận xét 
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Hậu phương
những năm sau chiến dòch
-22-


Biên Giới”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

-23-



-24-


Tiết 29 :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH
PHÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là
một gia đình hạnh phúc.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa
vốn từ hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm
ấm hạnh phúc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển từ đồng nghóa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu
học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.

III. Các hoạt động:
TG
1’
4’

1’


30’
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Học sinh sửa bài tập.
- Lần lượt học sinh đọc lại
bài làm.
• Giáo viên chốt lại – cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết luyện từ và câu
gắn với chủ điểm vì hạnh
phúc con người hôm nay,
các em sẽ học MRVT “Hạnh
phúc”. Tiết học sẽ giúp
các em làm giàu vốn từ
về chủ điểm này.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hiểu thế nào là
hạnh phúc, là một gia đình
hạnh phúc. Mở rộng hệ
thống hóa vốn từ hạnh
phúc.
Phương pháp: Cá nhân,

bút đàm.
* Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh
cà 3 ý đều đúng – Phải
chọn ý thích hợp nhất.
 Giáo viên nhận xét, kết
luận: Hạnh phúc là trạng
-25-

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát

- Cảø lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân, lớp.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải
nghóa từ “Hạnh phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2, 3:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
các yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
 Học sinh làm bài theo
nhóm bàn.



×