i
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC DIỆT CỎ DẠI TRÊN RUỘNG LÚA
SẠ CỦA THUỐC GF-3163 XỬ LÝ Ở 12 NGÀY SAU SẠ
TẠI ĐỨC HUỆ - LONG AN
Tác giả
TRƢƠNG QUỐC LÂM
Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. VÕ THỊ THU OANH
KS. NGUYỄN HỮU TRÚC
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8/2013
ii
LỜI CẢM TẠ
Con xin cảm ơn ba, má cùng các thành viên gia đình đã ủng hộ về cả mặt tài chính
lẫn tinh thần giúp cho con hoàn thành 4 năm học.
Em xin cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa
và quý thầy cô khoa Nông Học đã tạo cho em môi trƣờng học tập tốt nhất để em tiếp cận
đƣợc những kiến thức chuyên ngành và có đủ điều kiện làm đề tài tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn trân thành tới thầy Nguyễn Hữu Trúc, cô Võ Thị Thu Oanh
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này.
Cảm ơn công ty DOW Argosciences đã tài trợ kinh phí cho thí nghiệm.
Bên cạnh đó, để thực hiện đề tài này em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của bạn
DH09BV. Không có sự giúp đỡ, động viên của mọi ngƣời em cũng không thể hoàn thành
tốt đề tài và đạt kết quả nhƣ hiện nay, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Trƣơng Quốc Lâm
iii
TÓM TẮT
Trƣơng Quốc Lâm, 2013. Đề tài “ đánh giá hiệu lực diệt cỏ trên ruộng lúa sạ
của thuốc GF-3163 xử lý ở 12 ngày sau sạ vụ hè thu 2013 tại Đức Huệ- Long An” đã
đƣợc tiến hành tại ấp vinh, xã Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Lonh An, thời gian từ tháng 3
đến tháng 7 năm 2013. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngâu
nhiên với 6 nghiệm thức (5 nghiệm thức xử lý thuốc và 1 nghiệm thức đối chứng không
xử lý thuốc) và 4 lần lặp lại, mỗi ô cơ sở là 20m2.
Kết quả thu đƣợc
+ Về thành phần và mật số cỏ dại trên ruộng thí nghiệm:
Trên ruộng thí nghiệm hiện diện rất ít loài cỏ dại, chỉ có 2 loài cỏ dại thuộc 2 nhóm
cỏ chác lác và hòa bản. Trong đó cỏ chác có mật số cao nhất 234,5 cây/m2, chiếm khoảng
97,4% trên ruộng thí nghiệm. Còn cỏ lồng vực chỉ có mật số khoảng 6,3 cây/m2, chiếm
khoảng 2,6% cỏ trên ruộng lúa thí nghiệm.
+ Về hiệu lực diệt cỏ của các nghiệm thức thí nghiệm:
- Đối với cỏ chác: thuốc GF-3163 ( 20 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ khoảng 68,1%,
ở liều lƣợng 30 g a..i./ha thì hiệu lực diệt cỏ khoảng 91,6%, còn ở liều lƣợng 40 g a.i./ha
hiệu lực diệt cỏ khoảng 99%. Thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ khoảng
78,4%. Thuốc Topshot 60 OD (72 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ khoảng 33,6%.
- Đối với cỏ lồng vực: thuốc GF-3163 ( 20 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ khoảng
52,5%, ở liều lƣợng 30 g a..i./ha thì hiệu lực diệt cỏ khoảng 58,2%, còn ở liều lƣợng 40 g
a.i./ha thì diệt hoàn toàn cỏ lồng vực. Thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ
khoảng 61,9%. Thuốc Topshot 60 OD (72 g a.i./ha) có hiệu lực diệt cỏ khoảng 100%.
iv
+ Về ngộ độc thuốc của lúa ở các nghiệm thức thí nghiệm
Thuốc GF-3163 khi xử lý ở liều lƣợng 20 g a.i./ha thì chỉ gây ngộ độc nhẹ cho lúa
ở cấp 2. Khi tăng liều lƣợng thuốc GF-3163 lên 30 g a.i./ha và 40 g a.i./ha đã gây ngộ độc
cho lúa ở cấp 3 bằng ngộ độc của thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) ở 5 ngày sau khi xử lý
thuốc. Riêng thuốc Topshot 60 OD (72 g a.i./ha) không gây ngộ độc cho lúa.
+ Về năng suất lúa của các nghiệm thức thí nghiệm:
Các nghiệm thức xử lý thuốc GF-3163 ở 3 liều lƣợng đều cho năng suất cao từ
4,809 tấn/ha trở lên. Hai nghiệm thức xử lý thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) và Topshot 60
OD (72 g a.i./ha) có năng suất đạt lần lƣợt là 4,516 tấn/ha và 3,697 tấn/ha. Riêng nghiệm
thức đối chứng có năng suất thấp nhất chỉ đạt 1,109 tấn/ha.
v
Mục lục
TRANG TỰA ................................................................................................................... i
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii
Kết quả thu đƣợc ............................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích ................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................... 2
1.2.3 Giới hạn của đề tài .................................................................................................. 3
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 4
2.1 Sơ lƣợc về cỏ dại ....................................................................................................... 4
2.1.1 Một số định nghĩa về cỏ dại .................................................................................... 4
2.1.2 Phân loại cỏ dại ....................................................................................................... 4
2.1.2.1 Phân loa ̣i theo chu kỳ sinh trƣởng ........................................................................ 4
2.1.2.2 Phân loa ̣i theo điạ hiǹ h ......................................................................................... 5
vi
2.1.2.3 Phân loa ̣i theo phƣơng thức sống.......................................................................... 5
2.1.2.4 Phân loa ̣i theo hiǹ h thái ........................................................................................ 6
2.1.3 Tác hại cỏ dại .......................................................................................................... 7
2.1.4 Một số đặc điểm của cỏ dại ..................................................................................... 8
2.1.4.1 Miên trạng của cỏ dại (Tính ngủ nghỉ của cỏ dại) ................................................. 8
2.1.4.2 Sự phát tán của cỏ dại .......................................................................................... 8
2.1.4.3 Sự chống chịu của cỏ dại trong môi trƣờng sống .................................................. 9
2.1.4.4 Cỏ dại giữ đƣợc sức nẩy mầm lâu ........................................................................ 9
2.1.4.5 Hạt cỏ dại dễ rụng và có nhiều hình thức lan truyền ............................................. 9
2.2 Các loại cỏ dại phổ biến trên đồng ruộng ................................................................. 10
2.3 Mối quan hệ giữa cỏ dại và cây trồng ....................................................................... 11
2.4 Các biện pháp phòng trừ cỏ dại ................................................................................ 11
2.4.1 Một số biện pháp canh tác ..................................................................................... 12
2.4.1.1 Làm đất .............................................................................................................. 12
2.4.1.2 Trồng cây che bóng ............................................................................................ 12
2.4.1.3 Quản lý nƣớc...................................................................................................... 12
2.4.1.4 San phẳng mặt ruộng .......................................................................................... 13
2.4.1.5 Thời gian trồng phù hợp ..................................................................................... 13
2.4.2 Biện pháp nhổ cỏ bằng tay .................................................................................... 13
2.4.3 Biện pháp hóa học................................................................................................. 14
vii
2.5 Sơ lƣợc về giá trị và tình hình sản xuất lúa ............................................................... 16
2.5.1 Giá trị của cây lúa ................................................................................................. 16
2.5.1.1 Giá trị dinh dƣỡng .............................................................................................. 17
2.5.1.2 Giá trị sử dụng ................................................................................................... 17
2.5.1.3 Giá trị thƣơng mại .............................................................................................. 18
2.5.2 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và ở Việt Nam ......................................... 18
2.5.2.1 Tình hình sản xuất lúa gạo ở trên thế giới ........................................................... 18
2.5.2.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam .............................................................. 19
Chƣơng 3 PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................................................... 20
3.1 Điều kiện thí nghiệm ................................................................................................ 20
3.1.1 Địa điểm thí nghiệm.............................................................................................. 20
3.1.2 Thời gian thí nghiệm ............................................................................................. 20
3.1.3 Điều kiện thời tiết khí hậu ..................................................................................... 20
3.2 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................................. 21
3.2.1 Giống .................................................................................................................... 21
3.2.2 Phân bón ............................................................................................................... 21
3.2.3 Các thuốc và dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm .................................................... 21
3.3 Phƣơng pháp thí nghiệm .......................................................................................... 22
3.3.1 Các nghiệm thức thí nghiệm.................................................................................. 22
3.3.2 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................... 22
viii
3.3.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm .......................................................................................... 23
3.3.4 Kỹ thật canh tác .................................................................................................... 24
3.4 Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ........................................................... 25
3.4.1 Xác định thành phần, mật số và mức độ phổ biến của các loài cỏ dại trên ruộng thí
nghiệm ........................................................................................................................... 25
3.4.2 Xác định hiệu lực diệt cỏ dại của các loại thuốc thí nghiệm trên ruộng lúa ............ 26
3.4.2.1 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến mật số và trọng lƣợng cỏ tƣơi của các
loài cỏ dại ...................................................................................................................... 26
3.4.2.2 Hiệu lực diệt cỏ của các thuốc thí nghiệm .......................................................... 26
3.4.3 Ảnh hƣởng của các loại thuốc thí nghiệm đến sinh trƣởng và năng suất lúa .......... 27
3.4.3.1 Đánh giá độc tính của thuốc đối với lúa.............................................................. 27
3.4.3.2 Chiều cao cây lúa (cm) ....................................................................................... 27
3.4.3.3 Đếm số nhánh/m2 ............................................................................................... 28
3.4.3.4 Các yếu tố cấu thành năng suất........................................................................... 28
3.5 Xử lý số liệu ............................................................................................................ 28
Chƣơng 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN.............................................................................. 29
4.1 Thành phần, mật số và sự phổ biến của các loài cỏ dại trên ruộng thí nghiệm .......... 29
4.2 Xác định hiệu lực diệt cỏ của các loại thuốc thí nghiệm trên ruộng lúa sạ ................ 31
4.2.1 Ảnh hƣởng của các loa ̣i thuố c thí nghiê ̣m đế n mâ ̣t số và trọng lƣợng cỏ tƣơi của các
loại cỏ dại ...................................................................................................................... 31
4.2.2 Hiệu lực diệt cỏ dại của các loại thuốc .................................................................. 33
ix
4.3.1 Đánh giá độc tính của thuốc đối với lúa ................................................................ 36
4.3.3 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến các yếu tố cấu thành năng suất lúa và năng
suất lúa .......................................................................................................................... 40
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 44
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 44
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 46
PHỤ LUC THỐNG KÊ ................................................................................................. 47
x
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.3 Bảng phân cấp mức độ ngộ độc thuốc cỏ đối với cây lúa ............................... 23
Bảng 4.1 Thành phần, mật số và sự phổ biến của các loài cỏ dại trên ruộng thí nghiệm 29
Bảng 4.2 Ảnh hƣởng của các thuố c thí nghiê ̣m đế n mâ ̣t số cỏ dại ................................. 31
Bảng 4.3 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến trọng lƣợng tƣơi của các loài cỏ .... 32
Bảng 4.4 Hiệu lực diệt cỏ dại của các thuốc thí nghiệm tính theo mật số cỏ .................. 33
Bảng 4.5 Hiệu lực diệt cỏ dại của các thuốc thí nghiệm tính theo trọng lƣợng cỏ tƣơi ... 34
Bảng 4.6 Mức độ ngộ độc thuốc cỏ của cây lúa ở các nghiệm thức thí nghiệm ............. 37
Bảng 4.7 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến chiều cao và số nhánh lúa .............. 39
Bảng 4.8 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến số hạt chắc và lép trên bông lúa ..... 40
Bảng 4.9 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm đến số bông/m2, trọng lƣợng 1000 hạt lúa
và năng suất lý thuyết .................................................................................................... 42
Bảng 4.10 Ảnh hƣởng của các thuốc thí nghiệm dến năng suất lúa thực thu .................. 43
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1 Đắp bờ ruộng thí nghiệm ................................................................................ 23
Hình 3.2 toàn cảnh khu thí nghiệm ............................................................................... 24
Hình 4.1 mật số cỏ chác ở nghiệm thức đối chứng ........................................................ 30
Hình 4.2 mật số cỏ lồng vực ở nghiệm thức đối chứng .................................................. 30
Hình 4.3 mật số cỏ ở nghiệm thức xử lý thuốc Topshot 60 OD (72 g a.i./ha) và nghiệm
thức xử lý thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) ......................................................................... 35
Hình 4.4 mật số cỏ ở nghiệm thức xử lý thuốc Topshot 60 OD (72 g a.i./ha) và nghiệm
thức xử lý thuốc GF-3163 (30 g a.i./ha) ......................................................................... 36
Hình 4.5 Triệu chứng ngộ độc của thuốc GF-2978 (40 g a.i./ha) ở 5 NSP .................... 38
Hình 4.6 Triệu chứng ngộ độc của lúa với thuốc GF-3163 (40 g a.i./ha) ở 5 NSP.......... 38
Hình 4.7 Triệu chứng ngộ độc của lúa với thuốc GF-3163 (20 g a.i./ha) ở 5 NSP.......... 38
Hình 4.8 Triệu chứng ngộ độc của lúa với thuốc GF-3163 (30 g a.i./ha) ở 5 NSP.......... 38
Hình 4.9 hạt chắc (trái) và hạt lép (phải) ...................................................................... 41
1
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lƣơng thực chủ yếu của các nƣớc Châu Á và hơn
1,3 tỷ ngƣời trên toàn thế giới. Cây lúa đƣợc trồng ở 112 nƣớc, Trong đó các nƣớc Châu
Á đóng góp gần 90% tổng sản lƣợng lúa gạo trên thế giới. Ngoài việc làm lƣơng thực thì
cây lúa còn mang lại thu nhập cho nhiều nƣớc trong đó có Việt Nam.
Việt Nam là nƣớc có truyền thống sản xuất lúa gạo lâu đời và hơn nữa nền kinh tế
chủ yếu cũng dựa vào nông nghiệp lúa gạo, vì vậy việc phát triển ngành trồng lúa ở nƣớc
ta có vai trò rất quan trọng. Nƣớc ta có rất nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho việc
phát triển ngành nông nghiệp nhƣ: ví trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ
nóng ẩm quanh năm. Ngành nông nghiệp của nƣớc ta không những đảm bảo lƣơng thực
cho mình mà còn cung cấp cho các nƣớc khác trên thế giới. Trong năm 2010, Việt Nam là
một nƣớc sản xuất và xuất khẩu hàng đầu thế giới (FAO, 2010).
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lúa gạo trên thế giới nói chung và tại Việt Nam
nói riêng hiện dang bị đe dọa bởi rất nhiều loại dịch hại nhƣ: sâu bệnh hại, cỏ dại,.. trong
đó cỏ dại là một trong những dịch hại quan trong nhất. Theo kết quả nghiên cứu của
Moody (Viện lúa Quốc tế IRRI) thì cỏ dại có thể gây thiệt hại năng suất lúa từ 50-70%
nếu không có biện pháp phòng trừ hữu hiệu, do cỏ dại cạnh tranh về ánh sáng, chất dinh
dƣỡng và nƣớc làm giảm năng xuất lúa. Cỏ dại còn là vật chủ trung gian của sâu bệnh hại
và là nơi trú ngụ, lƣu tồn của chuột.
2
Trong các biện pháp phòng trừ bằng thuốc hóa học, thì việc sử dụng thuốc diệt cỏ
đúng phƣơng pháp sẽ đạt đƣợc hiệu quả diệt cỏ cao, giảm đƣợc nhiều công lao động làm
cỏ. nhƣng nếu sử dụng chỉ một loại thuốc sẽ rất dễ gây ra hiện tƣợng kháng thuốc của cỏ
dại.
Do vậy, nhằm giảm hiện tƣợng kháng thuốc của cỏ dại cần nghiên cứu bổ sung
thêm vào danh mục thuốc diệt cỏ trên ruộng lúa ở Việt Nam, đặc biệt là vùng đồng bằng
Sông Cửu Long một loại thuốc diệt cỏ mới, hiệu quả diệt cỏ cao, đề tài “Đánh giá hiệu
lực diệt cỏ trên ruộng lúa sạ của thuốc GF-3163 xử lý ở 12 ngày sau sạ tại đức huệ Long An” đã đƣợc thực hiện.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm ra liều lƣợng thuốc GF-3163 diệt cỏ tốt trên ruộng lúa sạ để khuyến cáo sử
dụng cho Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1.2.2 Yêu cầu
Xác định thành phần, mật số các loại cỏ dại và mức độ phổ biến của các loại cỏ
hiện diện trên ruộng thí nghiệm.
So sánh hiệu lực trừ cỏ dại (%) trên ruộng lúa sạ của các nghiệm thức thí nghiệm.
Xác định độc tính của thuốc thí nghiệm với lúa.
Ảnh hƣởng của các loại thuốc diệt thí nghiệm đến sinh trƣởng và năng xuất lúa.
3
1.2.3 Giới hạn của đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 3 đến tháng 7 năm 2013.
Do thuốc mới, chƣa có tên thƣơng mại trên thị trƣờng nên đề tài chỉ đánh giá hiệu
lực diệt cỏ của thuốc mà chƣa đánh giá hiệu quả kinh tế.
4
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lƣợc về cỏ dại
2.1.1 Một số định nghĩa về cỏ dại
Cỏ dại là cây mọc không đúng chỗ hoặc mọc ở chỗ không mong muốn của con
ngƣời, cây mọc lên không do gieo trồng nhƣng gây hại nhiều hơn có lợi, là cây hoặc bộ
phận của cây gây hại đến những mục tiêu của con ngƣời.
Cỏ dại là những cây mọc không theo ý muốn trên một diện tích canh tác mà con
ngƣời tác động lên, bên cạnh những cây trồng nông nghiệp (Nguyễn Hữu Trúc, 2011).
Định nghĩa cỏ dại thƣờng đƣợc dùng phổ biến hiện nay nhƣ sau: Cỏ dại là những
loài thực vật bản địa hay ngoại lai sinh trƣởng, phát triển ngoài ý muốn của con ngƣời. Sự
hiện diện của chúng gây khó chịu và cản trở các hoạt động của con ngƣời hoặc ảnh hƣởng
bất lợi đến lợi ích của họ.
2.1.2 Phân loại cỏ dại
2.1.2.1 Phân loa ̣i theo chu kỳ sinh trƣởng
Theo phƣơng thƣ́c số ng thì có thể chia cỏ da ̣i ra làm hai nhóm lớn : Nhóm cỏ hằng
niên và nhóm cỏ đa niên.
5
Cỏ hằng niên
Cỏ hằng niên là loại cây hoàn thành vòng đời (từ hạt giống, nẩ y mầ m sinh trƣởng ,
phát dục rồi quay lại hạt giống ) trong mô ̣t hoă ̣c hai mùa canh tác trong mô ̣t năm hoă ̣c ít
hơn. Do vòng đời ngắ n nên có thể kiể m sát chúng rấ t dễ dàng.
Cỏ nhị niên
Cỏ nhị niên có chu kì sống là 2 năm. Chúng nảy mầm vào mùa xuân hay mùa hè.
Năm đầu tiên bắt đầu sinh trƣởng sinh dục hoàn. Rễ cái to và có nhiệm vụ dự trữ thức ăn.
Trong suốt mùa xuân của năm thứ hai, một thân có hoa phát sinh từ đỉnh, giai đoạn này
gọi là giai đoạn bắn hoa. Sau khi tạo hạt, cây chết.
Cỏ đa niên
Cỏ đa niên là cây cỏ số ng lâu năm, chúng có thể nhân giống bằng hạt , than rễ, thân
bò,củ, thân củ,… Chúng có khả năng vƣ̀a sinh sản sinh dƣỡng vƣ̀a sinh sản bằ ng ha ̣t, cạnh
tranh với cây trồ ng rấ t ma ̣nh. Chúng thƣờng rất khó diệt.
2.1.2.2 Phân loa ̣i theo điạ hin
̀ h
Tùy vào địa hình nơi mà cỏ dại sinh sống , ngƣời ta chia cỏ da ̣i ra làm nhiề u loa ̣i
nhƣ: cỏ cạn , cỏ trên đất trồng , cỏ dại sống thủy sinh , cỏ dại trong nô ng trƣờng , cỏ dại
trong đấ t hoang,….
2.1.2.3 Phân loa ̣i theo phƣơng thƣ́c số ng
Theo phƣơng thƣ́c sinh số ng thì có thể chia cỏ da ̣i làm hai nhóm chính : nhóm cỏ
tƣ̣ dƣỡng và nhóm cỏ di ̣dƣỡng.
6
Nhóm cỏ tự dƣỡng thƣờng có đầy đủ cá c cơ quan dinh dƣỡng (rễ, thân, lá ) để hút
nƣớc, chấ t dinh dƣỡng và quang hơ ̣p . Trong nhóm này ngƣời ta cũng chia cỏ ra làm hai
loại:
Cỏ một lá mầm : lá của chúng thƣờng hẹp , dày, mọc xiên , lá có long , rễ
thƣờng là rễ chù m, ăn nông, điể m sinh trƣởng đƣơ ̣c bo ̣c kin
́ trong be ̣ lá nhƣ
cỏ họ hòa bản.
Cỏ hai lá mầm : lá thƣờng rộng nằm ngang , mỏng và mềm , ít long , rễ
thƣờng là rễ co ̣c ăn sâu, diể m sinh trƣởng lô ̣ ra ngoài.
Nhóm cỏ dị dƣỡng thƣờng ch úng không có đầy đủ các bộ phận sinh dƣỡng ,
chúng chủ yếu dựa vào cây kí chủ để sinh sống
. Trong nhóm này có hai
loại:
Cỏ dại kí sinh hoàn toàn: chúng chủ yếu dựa hoàn toàn vào cây kí chủ
Cỏ dại bán kí sinh : Chỉ dựa mô ̣t phầ n vào cây ký chủ , nhƣng chúng có khả
năng tổ ng hơ ̣p chấ t hƣu cơ.
2.1.2.4 Phân loa ̣i theo hin
̀ h thái
Theo phƣơng pháp này cỏ da ̣i đƣơ ̣c chia làm 3 nhóm chính:
Nhóm cỏ Hòa bản : Rễ Chùm, mọc nông; Thân thảo , hình tròn hoặc oval rỗng, có
đố t thân, Có bẹ lá và phiến lá hẹp , gân lá song song , lá mọc cách theo nhiều hƣớng khác
nhau.
Nhóm cỏ Chác lác : Rễ Chùm , mọc nông ; Thân thảo , hình tam giác , đă ̣c ruô ̣t ,
không phân đố t, Không có be ̣ lá, phiế n lá hẹp, gân lá song song, lá mọc thành 3 hƣớng.
7
Nhóm cỏ Lá rộng: Rễ Co ̣c, ăn sâu vào đấ t ; Thân thảo hoă ̣c gỗ , có nhiều hình dạng
khác nhau, Lá rộng, có nhiều hình dạng khác nhau, gân lá hin
̀ h ma ̣ng lƣới.
2.1.3 Tác hại cỏ dại
Cỏ dại không nhƣ̃ng có vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn đất
, nguồ n
nƣớc nhƣ: Giƣ̃ cho đấ t chố ng xói mòm ,rƣ̉a trôi và giƣ̃ cho các công trin
̀ h thủy lơ ̣i không
bị hƣ hỏng. Nhƣng chúng cũng gây thiê ̣t ha ̣i lớn cho nông nghiê ̣ p nói chung và gây thiệt
hại cho lúa nói riêng . Theo FAO, thiê ̣t ha ̣i do cỏ gây ra khoảng
11.5% tổ ng sản lƣơ ̣ng
nông sản của thế giới (trích dẫn bởi Nguyễn Hữu Trúc, 2011).
Tùy vào trình độ phát triển nông nghiệp của các nƣớc mà mức thiệt hại do cỏ dại
gây ra ở các nƣớc cũng rấ t khác nhau.
Theo tài liệu của FAO, thiệt hại do cỏ dại gây ra hàng năm trên thế giới có thể nuôi
sống 100 triệu ngƣời mỗi năm. Những sự thiệt hại đó có thể lớn hơn nữa nếu tính đến
khía cạnh là hơn phân nửa thời gian mà nông dân lao động trên đồng ruộng là dành cho
công việc nhổ cỏ, đố i với các nƣớc sƣ̉ du ̣ng phƣơng thƣ́c diê ̣t cỏ thô sơ.
Cỏ dại không những cạnh tranh với lúa về ánh sáng, chất dinh dƣỡng và nƣớc mà
còn cũng là nơi tồn lƣu sâu, bệnh hại. Khi có cỏ dại thì lƣợng ánh sáng của cây trồng sẽ bị
giảm bớt do cung cấp cho nó, đồng thời nó cũng lấy đi trong đất một lƣợng chất dinh
dƣỡng và nƣớc làm giảm độ phì của đất, ảnh hƣởng tới sự sinh trƣởng của cây trồng. Cỏ
dại cạnh tranh điều kiện sống, làm cây trồng sinh trƣởng kém, tính chống chịu giảm đi,
qua đó tác hại của sâu bệnh càng thêm nghiêm trọng.
Cỏ dại không chỉ gây thiệt hại về năng suất mà còn làm giảm giá trị thƣơng phẩm
của nông sản. Cỏ dại là ký chủ của sâu bệnh hại: trƣớc hết, các cây cỏ dại cùng họ, bộ hay
có những đặc điểm giống cây trồng là những ký chủ phụ rất tốt cho sâu bệnh. Ngoài việc
làm ký chủ, cỏ dại còn tạo điều kiện sinh thái thích hợp cho sự phát triển của sâu bệnh.
8
Ruộng có nhiều cỏ dại, ẩm độ và nhiệt độ cũng thay đổi, thƣờng thuận lợi cho sâu bệnh
phát triển.
2.1.4 Một số đặc điểm của cỏ dại
Cỏ dại rất phong phú và đa dạng, chúng có rất nhiều loại, những loại khác nhau thì
cũng có những đặc tính rất khác nhau.
2.1.4.1 Miên trạng của cỏ dại (Tính ngủ nghỉ của cỏ dại)
Miên trạng của cỏ dại (Tính ngủ nghỉ của cỏ dại) là trạng thái ngừng phát triển
giúp cho cỏ bảo đảm sự sinh tồn của nó. Hiện tƣợng này gây khó khăn cho việc phòng trừ
cỏ.
Hạt cỏ có thời kỳ ngủ nghỉ – đây là thời gian cần cho sự biến đổi, hình thành phôi
mầm, phôi nhũ đầy đủ về các cơ quan, về cấu tạo của các thành phần sinh hóa, tỉ lệ và
khối lƣợng của chúng. Ở cỏ dại có các hình thức ngủ sau:
-
Ngủ bẩm sinh: hạt đƣợc bọc bởi một loại vỏ không thấm hoặc chứa các chất nội
sinh có tính ức chế sự nảy mầm.
-
Ngủ do điều điều kiện tạo ra: cỏ thƣờng nảy mầm khi có điều kiện thích hợp, nếu
gặp điều kiện bất lợi hạt sẽ chuyển qua dạng ngủ và sau đó không thể nảy mầm đƣợc dù
điều kiện có trở lại thuận lợi.
-
Ngủ bắt buộc: khi gặp một trong các yếu tố môi trƣờng bất lợi về ẩm độ, nhiệt độ,
oxygen …
2.1.4.2 Sự phát tán của cỏ dại
Mỗi một loài cỏ dại có cách phát tán phù hợp để tồn tại và sự phát tán của chúng
cũng rất da dạng, vì thế mà cỏ dại có thể phát tán từ vùng này đến vùng khác, từ nƣớc này
9
đến nƣớc khác một cách dễ dàng. Chúng có rất nhiều cách phát tán nhƣ: phát tán bằng
hạt, trái, các bộ phận của thân, các bộ phận của lá.
2.1.4.3 Sự chống chịu của cỏ dại trong môi trƣờng sống
Khả năng chống chịu của cỏ dại phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tự nhiên nhƣ:
ánh sáng, nhiệt độ, gió và độ ẩm. Trong đó, ánh sáng ảnh hƣởng rất nhiều đến khả năng
sinh trƣởng và phát triển của cỏ dại, nhiệt độ và độ ẩm ảnh hƣởng đến sự phân bố của cỏ
dại,…
Ngoài ra, cây trồng và cả con ngƣời cũng ảnh hƣởng đến sự chống chịu của chúng.
2.1.4.4 Cỏ dại giữ đƣợc sức nẩy mầm lâu
Đây cũng là nguyên nhân giúp cho chúng có thể lƣu tồn rất lâu trong đất. Rất
nhiều loài cỏ dại có thể giữ đƣợc sức nảy mầm của mình sau 15 – 20 năm. Tuy vào các
loài cỏ và môi trƣờng sống của chúng mà khả năng giữ sức nẩy mầm của các loài cỏ khác
nhau.
Nhƣ trong môi trƣờng nƣớc, hạt cỏ vẫn giữ đƣợc sức nảy mầm khá lâu nhƣng
không lâu nhƣ trong môi trƣờng đất và không khí
2.1.4.5 Hạt cỏ dại dễ rụng và có nhiều hình thức lan truyền
Sau khi chín, hạt cỏ dại dễ rơi khỏi cây và rụng xuống đất. Hiện tƣợng này kèm
theo đặc tính chín không đều làm cỏ dại kéo dài thời gian phóng thích hạt, đây cũng là
nguyên nhân giúp cỏ dại tồn lƣu trong môi trƣờng tự nhiên.
Trong quá trình sống và phát triển, cỏ dại muốn phát tán rộng thì chúng phải phát
triển để thích hợp với nhiều kiểu lan truyền khác, để có thể di chuyển đƣợc từ nơi này
sang nơi khác, từ quốc gia này sang quốc gia khác….
10
Có nhiều con đƣờng mà cỏ dại có thể lan truyền, phân tán nhƣ: phân tán nhờ gió,
nƣớc, động vật và con ngƣời. Trong đó, sự phân tán do con ngƣời có vai trò quan trọng
(do nhờ con ngƣời chúng có thể di chuyển xa hơn. Đồng thời, ở một số trƣờng hợp con
ngƣời cũng tạo điều kiện cho chúng phát triển).
Phân tán nhờ nƣớc tƣới
Hạt cỏ có kích thƣớc nhỏ, trọng lƣợng thấp nên chúng dễ nổi hoặc lơ lửng trong
nƣớc, khi nƣớc di chuyển thì hạt cỏ cũng di chuyển theo và xâm nhập vào đồng ruộng
theo nguồn nƣớc tƣới. Hạt cỏ thƣờng bị cuốn vào dòng suối và đƣợc mang tới những cánh
đồng thấp hơn. Vài loài cỏ dại có lớp vỏ hạt đƣợc phủ bởi lớp màng chứa đầy không khí
hoặc lớp bần ở các quả đã chín giúp chúng nổi trên mặt nƣớc. Nƣớc lũ, các dòng suối và
nƣớc tƣới giữ vai trò quan trọng trong sự phát tán của cỏ dại.
Phân tán qua quá trình để giống
Hiện nay, nông dân thƣờng để giống từ vụ này sang vụ khác. Nhƣng nếu trƣớc quá
trình để giống mà không làm cỏ hoặc làm cỏ không sạch sẽ làm cho hạt cỏ dễ dàng bị lẫn
vào hạt giống cho vụ sau. Khi gieo hạt, cỏ sẽ dễ dàng phát triển gây ảnh hƣởng cho vụ
trồng.
Phân tán qua phân bón
Bón phân hữu cơ, đặc biệt là các loại phân có nguồn gốc từ ủ xác bả thực vật hoặc
phân gia súc nếu không đƣợc ủ kỹ sẽ là nguồn lan truyền hạt cỏ dại vào đồng ruộng. Cỏ
dại là nguồn thức ăn cho gia súc, nhiều loại cỏ vẫn giữ đƣợc khả năng nảy mầm tốt sau
khi qua bộ máy tiêu hóa của động vật, qua đó cũng có thể lan truyền cỏ dại từ chổ này
sang chổ khác.
2.2 Các loại cỏ dại phổ biến trên đồng ruộng
Trên ruộng lúa có nhiều loại cỏ dại nhƣng phổ biến nhất là: Cỏ Lồng vực nƣớc
(Echinochloa crus-galli), Cỏ Đuôi phụng (Leptochloa chinensis), Cỏ Chác (Fimbristylis
11
miliacea), Cỏ Cháo (Cyperus difformis L.), Lác rận (Cyperus iria), Rau mƣơng (Ludwigia
octovalvis)...
2.3 Mối quan hệ giữa cỏ dại và cây trồng
Cỏ dại và cây trồng có chung một nhu cầu dinh dƣỡng, ánh sáng và độ ẩm. Sự
cạnh tranh của cỏ thƣờng làm cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển kém. Đặc biệt đối
với lúa, sự cạnh tranh này làm lúa sinh trƣởng yếu, giảm khả năng đẻ nhánh, giảm số
bông, số hạt chắc trên bông, lúa dễ đổ ngã năng suất thấp.
Giai đoạn cạnh tranh gay gắt giữa lúa và cỏ. Theo moody, 1993 ( trích dẫn bởi
nguyễn hữu trúc, 2011) thời kỳ cạnh tranh gay gắt giữa lúa và cỏ xảy ra ở một số giai
đoạn sau: Vào lúc kết thúc thời kì ổn định, Vào giai đoạn đẻ nhánh, Vào lúc bắt đầu làm
hạt và Vào lúc bắt đầu chín.
Ngoài ra sản lƣợng của lúa sẽ giảm khi kéo dài thời kì cạnh tranh. Ở Mỹ, sản lƣợng
lúa giảm do cỏ lòng vực từ 9- 79% khi kéo dài giai đoạn cạnh tranh từ 20 ngày đến suốt
thời vụ gieo trồng.
Theo noda, 1973 (trích dẫn bởi Nguyễn Hữu Trúc, 2011) ở Nhật, cỏ lồng vực là
loại cỏ cạnh tranh với gay gắt nhất vào giai đoạn đẻ nhánh tối đa hoặc chín làm giảm số
nhánh/m2 và chất lƣợng sản phẩm.
2.4 Các biện pháp phòng trừ cỏ dại
Kiểm soát cỏ dại bao gồm tất cả những biện pháp để ngăn cản và chặn lại sự lan
tràn của cỏ dại.
12
2.4.1 Một số biện pháp canh tác
2.4.1.1 Làm đất
Công cụ làm đất ở từng nơi khác nhau nhƣng mục đích chính tƣơng tự nhau. Làm
đất tạo môi trƣờng sạch cỏ dại trƣớc khi gieo trồng, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng
mọc mầm, sinh trƣởng, phát triển.
Hình thành tầng đế cày chống mất nƣớc, tạo một lớp mùn mịn trên mặt đất gieo hạt
giống, đánh bùn chôn vùi cỏ dại vào đất, xác cỏ dại sẽ phân hủy tạo thành các hợp chất
ammonium cung cấp cho lúa.
Làm đất kỹ là biện pháp hữu hiệu kinh tế giữ mức độ xâm nhập của cỏ dại vào
ruộng ở mức thấp. San phẳng mặt ruộng thật bằng phẳng là quang trọng vì nếu không
bằng thì chỗ trũng lúa không mọc đƣợc, còn trên gò cao cỏ mọc trƣớc lấn áp lúa. Ruộng
bằng phẳng giúp đƣa nƣớc vào đồng đều, lúa sinh trƣờng phát triển đều và lấn áp cỏ dại.
2.4.1.2 Trồng cây che bóng
Cây phủ bóng rợp nảy mầm nhanh, phát triển rộng tán lá, hiệu suất quang hợp cao.
Chúng có cả hệ thống rễ bàn và rễ trụ hiệu quả cạnh tranh của cây phủ bóng rợp là chúng
ngăn chặn ánh sáng xuyên xuống cây cỏ non và sử dụng hiệu quả một lƣợng lớn chất dinh
dƣỡng trong đất. Một khía cạnh quan trọng khác là cây phủ bóng râm tiếp tục lấn áp cỏ đa
niên sau khi chúng bị yếu đi do cày xới.
2.4.1.3 Quản lý nƣớc
Từ lâu, quàn lý nƣớc đƣợc xem là công cụ hữu hiệu để kiểm soát cỏ dại trên ruộng
lúa nƣớc đất thấp. Ngập nƣớc, ngăn chặn sự nẩy mầm của nhiều loài cỏ dại. Mật số cỏ dại
trên ruộng lúa sẽ giảm khi bi ngập nƣớc và có sự chuyển đổi các loài từ cỏ nhóm cỏ hòa
bản sang nhóm cỏ lá rộng.
13
Mực nƣớc ngập cạn và thời gian ngập nƣớc ngắn làm mật số cỏ trên ruộng nhiều,
dẫn đến năng suất thấp. Vì thế khi sử dụng nƣớc quản lý cỏ cần chú ý mực nƣớc đủ ngập
cỏ nhƣng không ngập lúa, rất ít cỏ nẩy mầm khi mực nƣớc trong ruộng hơn 10 cm.
Quản lý nƣớc kém góp phần gia tăng mật số cỏ dại, giảm hiệu quả các biện pháp
diệt cỏ khác, tốn nhiều thời gian trong việc quản lý cỏ dại. Để tăng khả năng thành công
trong việc kiểm soát cỏ dại suốt vụ, cần đảm bảo đủ lƣợng nƣớc trong vòng 30 ngày đầu
sau khi gieo trồng.
2.4.1.4 San phẳng mặt ruộng
Trong việc tƣới nƣớc cho cây trồng, các bờ mƣơng nội đồng đƣợc thành lập để
tƣới nƣớc từng mảnh một vì ruộng không bằng phẳng, các bờ mƣơng này là nơi rất tốt
cho cỏ mọc, tạo hạt và lây lan sau này. Cần san phẳng mặt ruộng để tránh phải làm nhiều
bờ tƣới vừa mất đất sản xuất vừa tạo điều kiện cho cỏ dại phát triển.
2.4.1.5 Thời gian trồng phù hợp
Trong mỗi vùng sinh thái, có một thời gian cỏ mọc thật nhiều đối với các loài cỏ
mọc theo mùa. Thời gian này cũng là thời gian phù hợp cho gieo hạt các loại cây trồng.
Có thể tránh cỏ bằng cách gieo sớm hơn hoặc trễ hơn thời vụ bình thƣờng để tránh đợt cỏ
dữ dội đầu tiên.
2.4.2 Biện pháp nhổ cỏ bằng tay
Nhổ cỏ tay áp dụng phổ biến cho dù tốn nhiều công lao động, tiền bạc. nhổ cỏ trên
lúa cấy vào thời điểm thích hợp tốn 25 ngày công/ ha. Khi cấy hay sạ theo hàng, cào cỏ
đẩy tay có thể đƣợc dùng và số công lao động tốn trên một ha giảm xuống còn 10 ngày
công. Tuy nhiên, công nhổ cỏ còn phụ thuộc vào mật số cỏ trên ruộng, cỏ dại mọc trên
ruộng nhiều tốn nhiều công hơn. Nhổ cỏ bằng tay chủ yếu đƣợc dùng ở các vùng có diện
tích nhỏ
14
2.4.3 Biện pháp hóa học
Song song với các biện pháp trên là biện pháp sử dụng thuốc hóa học đạt đƣợc
hiệu quả và kinh tế, hạn chế đƣợc sự cạnh tranh của cỏ dại với cây trồng. Mức độ áp dụng
phổ biến thuốc diệt cỏ tùy thuộc vào giá trị tƣơng đối so với công lao động, giá lúa và các
yếu tố kinh tế xã hội khác. Nơi nào lao động thiếu, giá lúa cao nơi đó thuốc diệt cỏ thay
thế đƣợc công lao động nhổ tay.
Để đảm bảo sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có hiệu quả cần thực hiện các biện pháp
sau:
-
Chọn thuốc:
Để chọn đúng thuốc để diệt cỏ trên ruộng thì trƣớc hết cần phải biết đƣợc thành
phần cỏ dại trên ruộng lúa gồm nhóm cỏ nào và loài nào phổ biến cần diệt để chọn những
loại thuốc có phổ tác dụng thích hợp. Sau đó, xem xét thêm các điều kiện khác nhƣ độ
bằng phẳng của ruộng, khả năng chủ động nƣớc để đáp ứng yêu cầu của loại thuốc sử
dụng. Có những loại thuốc khi phun đòi hỏi phải tuân thủ việc quản lý nƣớc rất chặc chẽ
thì mới mang lại hiệu quả phòng trừ cỏ cao và an toàn với lúa.
-
Thời gian sử lý thuốc:
Phải xử lý thuốc đúng thời gian đã hƣớng dẫn với từng loại thuốc tùy theo thuốc đó
là thuốc tiền nảy mầm hay hậu nảy mầm. Không đƣợc tự động xử lý sớm hơn hay muộn
hơn sẽ làm giảm hiệu quả diệt cỏ hoặc sẽ làm cho lúa bị ngộ độc.
Thời gian dùng thuốc căn cứ vào tình hình nảy mầm, sinh trƣởng của cỏ và lúa để
đảm bảo diệt đƣợc nhiều cỏ nhất mà không hại lúa. Để dễ xác định, thời gian này thƣờng
đƣợc tính bằng thời gian sau sạ hoặc cấy trong điều kiện thời tiết ấm áp bình thƣờng. Nếu
ở điều kiện thời tiết lạnh nhƣ vụ đông xuân ở các tỉnh phía bắc, căn cứ thời gian dựa vào
số tƣơng ứng trong điều kiện sinh trƣởng bình thƣờng để định ngày phun thuốc. Ví dụ: