BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
ĐỖ THỊ HÀ
KHẢO SÁT MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU
SẢN PHẨM BÀN KATE DINING TẠI
CÔNG TY MINH DƢƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
ĐỖ THỊ HÀ
KHẢO SÁT MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU
SẢN PHẨM BÀN KATE DINING TẠI
CÔNG TY MINH DƢƠNG
Ngành: Công Nghệ Chế Biến Lâm Sản
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu và toàn thể quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ tôi trong trong suốt khóa học.
Cô Ths. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, giảng viên trường Đại học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài.
Ban giám đốc, quản đốc, và toàn thể anh chị trong Công ty cổ phần gỗ
Minh Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công
ty.
Tập thể lớp DH09CB đã luôn quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, người đã sinh thành
ra tôi, nuôi dưỡng và luôn mong tôi nên người.
Tp. Hồ Chí Minh –Tháng 7 - 2013
Đỗ Thị Hà
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
iv
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát mức tiêu hao nguyên liệu đối với sản phẩm bàn Kate
Dining ở công ty cổ phần gỗ Minh Dƣơng” đƣợc tiến hành tại công ty cổ phần gỗ
Minh Dƣơng (Bình Dƣơng), thời gian từ 1/3/2013 đến 30/5/2013 với mục đích phân
tích và đánh giá mức tiêu hao nguyên liệu tại công ty, từ đó đƣa ra định mức tiêu
hao để công ty có thể áp dụng sản xuất trong tƣơng lai và đồng thời cũng đƣa ra
những nguyên nhân và biện pháp nhằm hạn chế sự tiêu hao khi sản xuất một số sản
phẩm.
Kết quả thu đƣợc:
-
Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu trong quá trình sản xuất trên lý thuyết là: 25,85%.
-
Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu trong quá trình sản xuất của công ty thực tế là:
34,71%.
-
Đề tài cũng đã trình bày các nguyên nhân làm cho tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu
cao. Từ đó, đƣa ra một số phƣơng hƣớng nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ. Việc sử
dụng tiết kiệm nguyên liệu, nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ là vấn đề mà ngành
chế biến gỗ quan tâm lớn.
Với kết quả này tôi hi vọng sẽ đem lại sự hữu ích cho công ty áp dụng trong sản
xuất và mong muốn nhận đƣợc sự đóng góp của quý độc giả để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
v
SUMMARY
The project "Survey of consumption of raw materials for the product the table
Dining Kate at Minh Duong Furniture Corporation" was conducted at the Minh
Duong Furniture Corporation (Binh Duong), from March 1st, 2013 to May 30th,
2013 for the purpose of analysis and evaluation of materials consumption in the
company, which proposed the company consumption to production can be applied
in the future and also to the causes and measures to limit consumption to produce a
number of products.
The results:
- The rate of consumption of raw materials in the production process in
theoretical: 25.85%.
- The rate of consumption of raw materials in the production process of the
company's actual: 34.71%.
The project has presented the causes higher materials consumption. Then, give
some direction to improve the rate of utilization of timber. The economical use of
raw materials, increase the rate of utilization of timber is the problem that the wood
processing industry of great interest.
With this result I hope will bring useful for companies in the manufacturing and
application wishes to receive contributions from the reader to the project is more
complete.
vi
MỤC LỤC
Chƣơng 1................................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
1.2.
Mục đích, mục tiêu nghiên cứu ................................................................... 2
1.2.1.
Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
Chƣơng 2................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN ......................................................................................................... 4
2.1.
Tổng quan về Công ty cổ phần gỗ Minh Dƣơng ......................................... 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 5
2.1.2.
Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty ............................................................ 7
2.1.3.
Tình hình nhân sự ................................................................................ 8
2.1.4.
Tình hình máy móc thiết bị .................................................................. 9
2.1.5.
Một số sản phẩm công ty đƣợc sản xuất tại công ty ............................12
2.2.
Khái quát chung về khảo sát mức tiêu hao nguyên liệu ..............................13
Chƣơng 3................................................................................................................16
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP .........................................................................16
3.1.
Nội dung nghiên cứu .................................................................................16
3.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................16
Chƣơng 4................................................................................................................19
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................19
4.1.
Nguyên liệu ...............................................................................................19
vii
4.2.
Sản phẩm khảo sát .....................................................................................23
4.3.
Quy trình sản xuất .....................................................................................27
4.4.
Biểu đồ gia công........................................................................................29
4.5.
Tính toán tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu ...........................................................31
4.5.1.
Tính toán tiêu hao nguyên liệu trên lý thuyết ......................................31
4.5.1.1.
Xác định lƣợng dƣ gia công từng chi tiết của sản phẩm ................31
4.5.1.2.
Thể tích sơ chế phế phẩm .............................................................32
4.5.1.3.
Hiệu suất pha cắt ..........................................................................33
4.5.1.4.
Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất sản phẩm.....................33
4.5.1.5.
Tỷ lệ lợi dụng gỗ ..........................................................................34
4.5.1.6.
Các hao hụt phát sinh trong quá trình gia công .............................34
4.5.2.
Tỷ lệ hao hụt gỗ qua các công đoạn gia công trên thực tế sản xuất của
công ty ...........................................................................................................36
4.6.
4.5.2.1.
Tiêu hao nguyên liệu khâu gia công sơ chế ..................................36
4.5.2.2.
Tiêu hao nguyên liệu khâu pha phôi và định hình cho chi tiết.......37
4.5.2.3.
Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu khâu tinh chế ......................................50
4.5.2.4.
Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu trên thực tế ..........................................50
Nguyên nhân .............................................................................................50
4.6.1.
Nguyên liệu ........................................................................................50
4.6.2.
Gia công .............................................................................................52
4.6.3.
Máy móc,thiết bị .................................................................................52
4.6.4.
Con ngƣời ...........................................................................................53
4.6.5.
Mức độ phức tạp của chi tiết và yêu cầu khách hàng ...........................53
4.7.
Biện pháp ..................................................................................................54
viii
4.7.1.
Nguyên liệu ........................................................................................54
4.7.2.
Gia công .............................................................................................56
4.7.3.
Máy móc, thiết bị ................................................................................57
4.7.4.
Con ngƣời ...........................................................................................57
Chƣơng 5................................................................................................................58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................58
5.1.
Kết luận .....................................................................................................60
5.2.
Kiến nghị...................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SL
Số lƣợng
SC
Sơ chế
TC
Tinh chế
TL
Tỷ lệ
N%
Hiệu suất pha cắt
BSKT
Bội số kích thƣớc
STT
Số thứ tự
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CT
Chi tiết
MDF
Ván sợi
NVL
Nguyên vật liệu
CB-CNV
Cán bộ-công nhân viên
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Nhà máy sản xuất của công ty ........................................................... 4
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí nhà xƣởng của công ty ................................................... 6
Hình 2.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty ......................................................... 6
Hình 2.4: Sản phẩm kệ và tủ ............................................................................. 9
Hình 2.5: Sản phẩm ghế ................................................................................... 9
Hình 2.6: Sản phẩm bộ bàn ăn ..........................................................................
......................................................................................................................10
Hình 2.7: Sản phẩm bàn trang điểm và một số sản phẩm ...................... 10
Hình 3.1: Quy cách nguyên liệu nhập ...............................................................
......................................................................................................................16
Hình 3.2: Cấu tạo thô đại gỗ cao su ..................................................................
......................................................................................................................17
Hình 3.3: Khuyết tật nứt, tét, mục .....................................................................
......................................................................................................................17
Hình 4.4: Hình dáng sản phẩm khảo sát ............................................................
......................................................................................................................17
Hình 3.4: Khuyết tật mắt gỗ, nấm trắng, mốc ...................................................
......................................................................................................................18
Hình 3.5: Hình chiếu tổng thể sản phẩm.................................................
......................................................................................................................19
xi
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu trên lý thuyết ...............................
......................................................................................................................38
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu trên thực tế...................................
......................................................................................................................53
Hình 4.3: Dao cắt không đảm bảo yêu cầu ........................................................
......................................................................................................................56
Hình 4.4: Tận dụng bìa,cạnh .............................................................................
......................................................................................................................58
Hình 4.5: Hình đế chân và tấm lót điều chỉnh độ cao đế chân ...........................
......................................................................................................................59
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng thống kê nhà xƣởng ................................................................. 6
Bảng 2.2: Bảng thống kê các loại máy móc thiết bị ........ ……………………..8
Bảng 3.1: Bảng quy cách phôi nguyên liệu nhập............................................... 16
Bảng 3.2: Biểu đồ gia công sản phẩm ............................................................... 24
Bảng 4.1: Bảng thể tích tinh chế sản phẩm ....................................................... 28
Bảng 4.2: Bảng lƣợng dƣ gia công.................................................................... 29
Bảng 4.3: Thể tích gỗ sơ chế có tính % phế phẩm............................................. 32
Bảng 4.4: Bảng thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất sản phẩm ................. 34
Bảng 4.5: Bảng tỷ lệ lợi dụng gỗ ...................................................................... 36
xii
Chƣơng 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đã từ lâu đời,gỗ là một trong những loại vật liệu đƣợc con ngƣời biết đến và
sử dụng vào nhiều mục đích: làm chất đốt,đóng tàu thuyền,dùng trong xây dựng,nội
thất…và cho đến ngày nay,gỗ vẫn là một trong những loại vật liệu đƣợc lựa chọn
hàng đầu. Gỗ là loại vật liệu có đặc tính ƣu việt hơn các loại vật liệu khác nhƣ có
màu sắc tự nhiên, vân thớ đẹp, dễ gia công, chế biến, đồng thời tạo cảm giác sang
trọng, ấm cúng, gần gũi với thiên nhiên. Vì lợi thế đó,các sản phẩm làm từ gỗ đang
chiếm ƣu thế trên thị trƣờng so với các loại vật liệu khác.
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là nhu cầu của con ngƣời cũng không
ngừng tăng theo. Trong đó, nhu cầu làm đẹp nơi ở, nơi làm việc, nghỉ ngơi theo
phong cách phù hợp với sở thích và thị hiếu của mỗi ngƣời là nhu cầu không thể
thiếu và góp phần quan trọng trong đời sống. Trái với nhu cầu ngày càng tăng thì
nguồn nguyên liệu đang ngày càng cạn kiệt. Hiện nay nƣớc ta đang phải nhập khẩu
hơn 80% nguyên liệu từ nƣớc ngoài với giá thành khá cao,chính vì thế áp lực lên
nguồn nguyên liệu ngày càng tăng. Trong quá quá trình sản xuất hiện nay việc thực
hiện quy trình sản xuất vẫn còn nhiều bất cập, vƣớng vấp tạo ra tỷ lệ hao hụt cao
qua các công đoạn gia công, dây chuyền công nghệ bố trí còn có chỗ không hợp lý
gây ra lãng phí nhiều về nguyên liệu, công sức của ngƣời lao động. Điều này đã làm
giảm năng suất làm việc của nhà máy dẫn đến hiệu quả kinh tế kém. Chính vì lẽ đó
cần có những biện pháp cần thiết để tiết kiệm nguồn nguyên liệu và tối ƣu hóa
những khâu công nghệ để hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận.
1
Để đạt đƣợc mức chuẩn hóa lƣợng tiêu hao nguyên liệu trong sản xuất sản
phẩm mộc, đi đến định mức chung cho sản xuất là một vấn đề mà hầu hết các công
ty hiện nay chƣa có một hƣớng giải quyết rõ rệt. Mức tiêu hao đƣợc xây dựng dựa
trên dây chuyền sản xuất sản phẩm trên từng công đoạn, chủ yếu phụ thuộc vào các
yếu tố: khuyết tật tự nhiên của gỗ, tay nghề công nhân, lƣợng dƣ gia công và máy
móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất. Vì vậy việc tìm hiểu nguyên nhân làm cho
mức tiêu hao nguyên liệu tăng cao và biện pháp khắc phục trong sản xuất là giải
pháp tối ƣu.
Đƣợc sự phân công của khoa Lâm Nghiệp - Bộ môn Chế Biến Lâm Sản và
sự cho phép của công ty cổ phần gỗ Minh Dƣơng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề
tài “Khảo sát mức tiêu hao nguyên liệu sản phẩm bàn Kate Dining tại công ty Minh
Dƣơng”,nhằmtheo dõi mức tiêu hao nguyên liệu cho một sản phẩm từ đó tìm ra
những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tiêu hao nguyên liệu chính trong thực tế sản
xuất của xí nghiệp và xác định lƣợng tiêu hao trên từng công đoạn, giúp nhà máy
giảm thiểu tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu,tăng hiệu suất trong sản xuất. Từ đó đề xuất
các biện pháp khắc phục phù hợp với tình hình sản xuất của nhà máy.
1.2.Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Việc tiến hành “Khảo sát mức tiêu hao nguyên liệu sản phẩm bàn Kate
Dining tại công ty Minh Dƣơng” nhằm tìm ra nguyên nhân và biện pháp giảm tiêu
hao nguyên liệu, xác định lƣợng dƣ gia công hợp lý, nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ,
đồng thời nâng cao tính chuyên nghiệp cho công nhân, tăng năng suất, cải thiện tình
hình sản xuất của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục đích trên đề tài cần phải thực hiện tốt các mục tiêu sau:
Xác định mức tiêu hao nguyên liệu gỗ qua từng công đoạn.
2
Tìm hiểu nguyên nhân gây hao hụt nguyên liệu qua từng công đoạn.
Phân tích, đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tỷ lệ tiêu hao trong sản
xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu.
1.3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Hiện nay với nhu cầu tiêu thụ đồ gỗ trong nƣớc và xuất khẩu tăng mạnh làm
cho rừng tự nhiên nƣớc ta bị cạn kiệt. Để có nguồn nguyên liệu cung cấp cho hoạt
động sản xuất thì hầu hết nguyên liệu đƣợc khai thác từ rừng trồng và nhập khẩu từ
nƣớc ngoài. Vấn đề khan hiếm nguyên liệu cộng với giá thành gỗ đƣợc đẩy lên cao
vẫn đang diễn ra và gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Trong bối
cảnh đó thì bài toán sử dụng, quản lý nguyên liệu gỗ trong sản xuất sao cho hiệu
quả đƣợc đặt ra.
Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu là yếu tố quan tâm hàng đầu trong sản xuất, tỷ lệ
tiêu hao cao đồng nghĩa với hiệu quả kinh tế thấp và ngƣợc lại, đồng thời tỷ lệ tiêu
hao phản ánh đƣợc chất lƣợng nguồn nguyên liệu đầu vào, phƣơng pháp gia công
và trình độ quản lý của nhà máy.
3
Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh Dƣơng
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
Điện thoại: 0650.711.097.
Fax: 0650.711.098.
Website:minhduongfurniture.com.
Email: ;
Tổng giám đốc/Giám đốc: Dƣơng Minh Chính.
Diện tích mặt bằng: 30.000 m2.
Tổng số lao động: 2400 ngƣời.
Thị trƣờng xuất khẩu: Châu Âu, Mỹ, Úc, Hàn Quốc, Anh.
Doanh thu ƣớc tính: trên 30.000.000 USD/năm.
Công suất: 120conts/tháng.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, kinh doanh các mặt hàng đồ
gỗ gia dụng và mỹ nghệ xuất khẩu.
Hình 2.1: Nhà máy sản xuất của công ty
4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Đƣợc thành lập vào ngày: 12/12/2002 do Ông Dƣơng Minh Chính - Chủ tịch
Hội đồng thành viên và ông Dƣơng Minh Định - Tổng Giám Đốc với 100% vốn
Việt Nam.
- Ngày 11/12/2007, Minh Dƣơng chính thức đổi tên thành công ty cổ phần gỗ
Minh Dƣơng, vốn điều lệ 65,5 tỷ đồng, đầu tƣ mở rộng thêm 3 nhà máy sản xuất
gỗ khác: Tam Bình, Thành Dƣơng và Chu Lai.
Nhà máy chế biến gỗ Tam Bình.
Địa chỉ: xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng.
Diện tích: 2,5 héc ta.
Nhà máy chế biến gỗ Thành Dƣơng.
Địa chỉ:xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
Diện tích: 3 héc ta.
Nhà máy chế biến gỗ Chu Lai.
Địa chỉ: xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Diện tích: 6,5 héc ta.
- Tháng 8/2009, Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Gỗ Minh Dƣơng đƣợc thành lập
với 2 showroom, chuyên cung cấp những mặt hàng nội thất chất lƣợng cao cho
các khách hàng Việt.
Phƣơng châm của công ty: CHẤT LƢỢNG – TRUNG THỰC đƣợc đặt lên
hàng đầu. Hiện nay, tại công ty đã có 6 nhà xƣởng, với dây chuyền sản xuất khép
kín.
5
Bảng2.1: Bảng thống kê nhà xƣởng
Năm
Số xƣởng
2006
2007
2010
5
6
6
Số lƣợng
công nhân
(Ngƣời)
1.300
1.650
1.800
Diện tích
nhà xƣởng
(m2)
18.800
21.400
21.400
Diện tích
nhà kho
(m2 )
5.600
8.600
8.600
Diện tích
tổng thể
(m2 )
47.600
56.000
56.000
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí nhà xƣởng của công ty
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc điều hành
P.Kế
toán
P.Kinh
doanh
P.Kế
hoạc
h
Giám đốc sản xuất
P.Kỹ
thuật
P.Vật
tƣ
P.K
CS
Hình 2.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
6
P.Bảo
trì
P.Nhâ
n sự
2.1.3. Tình hình nhân sự
Minh Dƣơng có một tài sản quý báu là một đội ngũ nhân viên trẻ, hiểu sâu
sắc và gắn bó với công ty từ những ngày đầu. Trong đó, nhân viên Minh Dƣơng
luôn thích ứng nhanh với thay đổi, có khát khao học hỏi, và trên hết họ là những
con ngƣời có năng lực và trung thực.
Hiện tại công ty có khoảng 2100 lao động trực tiếp với 1300 công nhân nam,
800 công nhân nữ và khoảng 300 lao động gián tiếp với 40nhân viên trình độ đại
học, 70nhân viên trình độcao đẳng, 190nhân viên trình độtrung cấp. Đội ngũ lao
động của công ty hầu hết còn rất trẻ, năng động, sáng tạo, ham học hỏi. Lao
độnggián tiếp đa phần đã có kinh nghiệm và làm việc lâu năm trong trong lĩnh vực
đồ gỗ nội thất.
Hàng quý công ty tổ chức một đợt huấn luyện cho CB-CNV với các chuyên
gia trong ngành hoặc những cán bộ có kinh nghiệm làm việc lâu năm. Đây là một
phần trong chƣơng trình đào tạo cán bộ nguồn của công ty nhằm tìm kiếm những
ngƣời có năng lực cho các vị trí quản lý cao hơn phục vụ cho sự phát triển và mở
rộng quy mô của công ty.
2.1.4. Tình hình máy móc thiết bị
Công ty bao gồm 6 nhà xƣởng trong đó có 5 xƣởng sản xuất thƣờng xuyên. Mỗi
nhà xƣởng đều có đầy đủ thiết bị, máy móc để gia công sản phẩm hoàn thiện, máy
móc xuất xứ chủ yếu ở Đài Loan và Việt Nam, hình dáng gọn nhẹ, làm việc hiệu
quả cũng nhƣ độ chính xác gia công cao.
Máy móc thiết bị tại công ty bao gồm các loại thiết bị chủ yếu là các thiết bị trực
tiếp gia công sản phẩm nhƣ cƣa đĩa, máy bào, máy phay ,máy khoan…và thiết bị
phụ trợ giúp duy trì tiến độ sản xuất đƣợc liên tục.
Số lƣợng máy móc thiết bị ở phân xƣởng thực tập đƣợc thống kê trong bảng sau:
7
Bảng 2.2:Bảng thống kê các loại máy móc thiết bị phân xƣởng 5
STT
MÁY
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Cƣa đĩa
Bào hai mặt
Máy cắt hai đầu
Ripsaw
Máy đánh finger
Máy cảo buồng
Ghép cao tần
Máy lọng
Máy tupi
Máy router
Máy chép hình
Máy mộng dƣơng
Máy mộng âm
Mộng âm nhiều đầu
Mộng dƣơng hai đầu
Máy mộng vuông
Máy khoét lõm
Máy khoan đơn
Máy khoan giàn
Máy khoan nằm
Máy đánh mộng mang cá
Máy nhám thùng
Máy nhám băng nằm
Máy nhám băng đứng
Máy nhám chổi
Máy nhám trục
SỐ
LƢỢNG
6
6
6
4
2
1
1
1
3
2
1
2
2
1
1
1
1
7
3
2
2
3
4
3
3
4
27
28
29
30
Máy nhám rung
Máy cảo hơi
Máy bắn vít
Buồng phun sơn tĩnh điện
15
1
15
2
8
XUẤT SỨ
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
TÌNH
TRẠNG
90%
85%
90%
80%
80%
90%
90%
80%
80%
80%
90%
90%
85%
90%
80%
90%
90%
90%
85%
80%
80%
80%
80%
90%
85%
90%
80%
90%
90%
85%
2.1.5. Một số sản phẩm đƣợc sản xuất tại công ty
Hình 2.4: Sản phẩm kệ và tủ
Hình 2.5:Sản phẩm ghế
9
Hình 2.6: Sản phẩm bộ bàn ăn
Hình 2.7:Sản phẩm bàn trang điểmvàmột số sản phẩm đƣợc sản xuất tại công ty
10
2.2.
Khái quát chung về khảo sát mức tiêu hao nguyên liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên liệu là một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất, là đối tƣợng chính tạo nên sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu
là yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất trong giá thành sản phẩm. Vì thế nguyên vật
liệu chiếm vị trí quan trọng trong sản xuất, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu,
quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách thiết thực và tiết kiệm.
Lựa chọn nguyên liệu là một trong những khâu quan trọng khi sản xuất sản
phẩm mộc, ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng sản phẩm, bên cạnh đó nếu lựa chọn
nguyên liệu hợp lý sẽ tiết kiệm đƣợc nguyên liệu và hạ giá thành sản phẩm, đảm
bảo đƣợc tính kinh tế. Sử dụng nguyên liệu phải đúng theo yêu cầu và chức năng sử
dụng của sản phẩm, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao.
Nguyên liệu sản xuất sản phẩm chủ yếu của công ty là gỗ cao su ghép với
mục đích phù hợp với nguyên liệu hiện có và giá cả tƣơng đối. Ngoài ra còn sử
dụng một số loại ván nhân tạo nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Khi sản xuất sản phẩm phải mất một lƣợng hao phí nhất định về nguyên liệu.
Nhƣ vậy để sản xuất một sản phẩm nguyên liệu bao gồm lƣợng nguyên liệu có ích
đƣợc chuyển vào sản phẩm và lƣợng hao phí trong quá trình sản xuất.
M = p+∑H
Trong đó:
M: Lƣợng nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
p: Lƣợng nguyên liệu có ích chuyển vào sản phẩm.
∑H: Lƣợng nguyên liệu hao phí trong quá trình sản xuất.
Lƣợng hao phí nguyên liệu ∑H có thể phân thành nhiều thành phần khác
nhau và nó phụ thuộc vào lƣợng tiêu hao trên từng công đoạn, vì vậy khi xác định
11
lƣợng tiêu hao nguyên liệu cần xác định lƣợng hao phí trên từng khâu công nghệ và
lƣợng hao phí cho sản phẩm là tổng các hao phí trên các khâu.
Tính kinh tế là tiêu chí hàng đầu đặt ra đối với sản xuất,vì thế làm thế nào để
giảm tiêu hao, nâng cao năng suất, nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ là những vấn đề cần
phải xem xét trƣớc khi sản xuất.Để xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu phải
căn cứ vào từng yếu tố ảnh hƣởng, tiến hành khảo sát lƣợng hao phí trên các khâu
công nghệ theo từng đặc thù của nguyên liệu và sản phẩm, dựa vào kích thƣớc sản
phẩm để tính mức tiêu hao nguyên liệu.
12
Chƣơng 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra đề tài xác định các nội dung sau:
Khảo sát một số công đoạn trong sản xuất sản phẩm có tiêu hao
nguyên liệu.
Tính toán tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu cho từng khâu công nghệ và trên
cả quy trình.
Tìm hiểu nguyên nhân gây hao hụt nguyên liệu qua từng công đoạn.
Phân tích, đề xuất giải pháp công nghệ hợp lý nhằm nâng cao tỷ lệ lợi
dụng gỗ, giảm phế phẩm và góp phần hạ giá thành sản phẩm.
3.2.Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung nàychúng tôi sử dụng các phƣơng pháp sau:
Đo đếm, thu thập số liệu, sử dụng các công cụ hỗ trợ nhƣ: thƣớc dây, đồng
hồ bấm giờ, thƣớc kẹp.
Tiến hành quan sát, theo dõi quá trình sản xuất các chi tiết của sản phẩm, ghi
nhận một cách đầy đủ và chính xác các hiện tƣợng đúng nhƣ đã xảy ra trong
thực tế, phƣơng pháp này có 4 ƣu điểm là đƣợc tiến hành nhanh, ít tốn kém,
kết quả khả quan (hoàn toàn ngẫu nhiên không phụ thuộc ý muốn ngƣời điều
tra), chính xác, tiết kiệm thời gian và kinh phí nên thƣờng áp dụng với quy
mô lớn và đa dạng, sai số không đáng kể.
Sử dụng toán học thống kê để lấy mẫu và tính toán xác định tỷ lệ hao hụt.
- Các công thức tính:
13