TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
Môn:LẬP TRÌNH .NET
QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Duy Hải
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Đồng Thắng
Lại Thị Thanh
Nguyễn Ngọc Thùy
Cao Văn Đích
Hà Nội, 12/2012
1
PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ
1. Mục tiêu:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý kí túc xá nhằm tin học hóa việc quản lý sinh
viên, tạo mối quan hệ mật thiết giữa sinh viên và nhà trường.
2. Sơ đồ quản lý kí túc xá:
3. Phần tích yêu cầu hệ thống
Mô hình quản lý kí túc xá được đơn giản hóa với mô hình như sau.
Sau đây là phát hiện thực thể:
a/ Thực thể: SINHVIEN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên ở trong kí túc xá.
Các thuộc tính:
MSSV:Mã số sinh viên là thuộc tính khóa dùng để phân biệt với
các sinh viên khác
HOTENSV:Họ và tên sinh viên
GIOITINH: Giới tính
NGAYSINH: Ngày sinh
DIACHI:Địa chỉ
2
PHONG:Phòng
KHOA: Khoa sinh viên theo học
KHOAHOC: Khóa học
TENPHONG: tên phòng sinh viên ở
MACV: mã chức vu
b/Thực thể: PHONG
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng có sinh viên đăng kí ở
Các thuộc tính:
TENPHONG:tên Phòng là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
các phòng với nhau
MANHA: mã nhà
TR_PHONG:Trưởng phòng
c/Thực thể: NHA
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu nhà sinh viên ở
Các thuộc tính:
MANHA:tên nhà là thuộc tính khóa dùng để phân biệt các nhà
với nhau
TENNHA: Tên nhà
QL_NHA: tên quản lý nhà
d/Thực thể:CHUCVU
− Mỗi thực thể cho biết chức vu của nhân viên và sinh viên(nếu có)
− Các thuộc tính:
MACV:Mã số chức vu là thuộc tính khóa phân biệt giũa các loại
chức vu
TEN_CHUC_VU: Tên chức vu
e/ Thực thể: NHANVIEN
− Mỗi thực thể cho biết thông tin về nhân viên
− Các thuộc tính:
MANV:Mã số nhân viên là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
nhân viên khác
HOTEN_NV:Họ và tên nhân viên
GIOITINH: Giới tính
DIACHI:Địa chỉ
MACV: mã chức vu
f/ Thực thể: TAIKHOAN
− Mỗi thực thể cho biết thông tin đăng nhập vào hệ thống
− Các thuộc tính:
TENDANGNHAP:Tên đăng nhập
MATKHAU: mật khẩu
QUYEN: quyền hạn, xác định quyền của người dùng
3
4. Mô hình quan hệ
SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, KHOA,
KHOAHOC,TENPHONG, MACV)
PHONG( TENPHONG, MANHA, TR_PHONG)
NHA(MANHA, TENNHA, QL_NHA)
CHUCVU(MACV, TEN_CHUC_VU)
NHANVIEN(MANV, HOTEN_NV, GIOITINH, DIACHI, MACV)
TAIKHOAN(TENDANGNHAP, MATKHAU, QUYEN)
5. Mô tả quan hệ
a) Quan hệ SINHVIEN
Tên thuộc
tính
MSSV
HOTENSV
GIOITINH
NGAYSINH
DIACHI
KHOA
KHOAHOC
TENPHONG
MACV
Diễn giải
Kiểu DL
Kích thước
RB
Mã số sinh viên
Họ tên sinh viên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Khoa
Khóa học
Tên phòng
Mã chức vu
int
nvarchar
Nvarchar
Datetime
nvarchar
Nvarchar
Int
Nvarchar
Int
9
50
10
PK
50
20
5
15
9
b) quan hệ PHONG
Tên thuộc
Diễn giải
tính
TENPHONG Tên phòng
MANHA
Mã nhà
TR_PHONG Trưởng phòng
Kiểu DL
Nvarchar
nvarchar
Nvarchar
4
Kích thước
20
9
50
RB
PK
c) quan hệ NHA
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu DL
Kích thước
MANHA
Mã nhà
Nvarchar
9
TENNHA
Tên nhà
Nvarchar
20
QL_NHA
Quản lý nhà
Nvarchar
50
RB
PK
d) quan hệ CHUCVU
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
MACV
Mã chưc vu
TEN_CHUC_VU Tên chức vu
Kích thước
Nvarchar
nvarchar
15
50
RB
PK
e) quan hệ NHANVIEN
Tên thuộc
tính
Diễn giải
MANV
HOTEN_NV
GIOITINH
DIACHI
MACV
Mã nhân viên
Họ tên
Giới tính
Địa chỉ
Mã chức vu
Kiểu DL
Int
Nvarchar
Nvarchar
Nvarchar
Nvarchar
Kích thước
9
50
10
50
15
RB
PK
f) quan hệ TAIKHOAN
Tên thuộc tính
Diễn giải
TENDANGNHAP Tên đăng nhập
MATKHAU
Mật khẩu
QUYEN
Quyền
Kiểu DL
Int
Int
Int
Kích thước
9
9
9
5
RB
PK
6. Mô hình kết nối giữa các bảng
6
7/ Các màn hình chức năng
a/ Màn hình hình khởi động
Màn hình khi khởi động chương trình
Bao gồm thanh menu gồm :
Menu :
+ Đăng nhập: Cho phép người dùng đăng nhập
+ Thoát: Người dùng thoát khỏi chương trình
Chức năng:
Trợ giúp:
Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có sẵn, dựa vào thông tin tài khoản vừa
đăng nhập là tài khoản được phân quyền là sinh viên, quản lý nhà hay quản lý ký túc mà hệ
thống sẽ chuyển đến form tương ứng với quyền hạn của tài khoản.
7
b/ Màn hình đăng nhập
- Tên Đăng nhập
- Mật khẩu
- Button Đăng nhập: Khi người dùng điền đầy đủ thông tin vào 2 trường
Tên đăng nhập và mật khẩu, click đăng nhập hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ
(đúng) nếu đúng thì sẽ đăng nhập vào hệ thống và chuyển đến màn hình
chức năng tương ứng với quyền hạn của người dùng vừa đăng nhập. Nếu sai
sẽ báo lỗi.
- Button thoát: Khi click vào Thoát sẽ hiện ra lời hỏi người dùng có thực sự
muốn thoát, nếu đồng ý thì tắt màn hình đăng nhập nếu không thì tiếp tục
đăng nhập.
8
c/ Màn hình sinh viên
Màn hình sinh viên bao gồm:
Khung nhìn: Hiển thị thông tin khi người dùng thực hiện chức năng
Gồm 4 button là 4 chức năng của quyền hạn sinhvien
- Thông tin cá nhân: Khi click vào button Thông tin cá nhân, thông tin của sinh viên vừa đăng
nhập sẽ hiện thị ở Khung nhìn
- Thông tin phòng ở: Khi click vào button Thông tin phòng ở, thông tin về phòng ở của sinh
viên vừa đăng nhập hiện ra ở Khung nhìn
- Thoát: Cho phép người dùng thoát khỏi hệ thống
Khi thực hiện các hoạt động trên, thông tin được lấy từ csdl và mọi thay đổi thông tin sẽ được
update vào csdl
9
d/ Màn hình quản lý nhà
Chức năng quản lý phòng
Màn hình bao gồm:
- Khung nhìn: Hiển thị thông tin khi thực hiện các thao tác
- Các trường tên phòng, mã nhà, trưởng phòng: Người dùng khi thực hiện chức năng thêm phòng
sẽ thực hiện điền thông tin về phòng tại các trường này
- Các button chức năng
+ Thêm phòng: Người dùng điền thông tin vào các trường Tên Phòng, Mã nhà, Trưởng phòng
và click vào button Thêm phòng, phòng mới sẽ được cập nhật thêm vào danh sách
+ Đổi trưởng phòng : Cho phép người dùng thực hiện chức năng sửa thông tin trưởng phòng
thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
+ Xoá phòng: Cho phép người dùng thực hiện chức năng xoá phòng, phòng vừa xoá sẽ bị xoá
khỏi danh sách.
10
e/ Màn hình quản lý ký túc
- Chức năng quản lý tài khoản
Màn hình bao gồm:
- Khung nhìn: Hiển thị thông tin khi thực hiện các thao tác
- Các trường tài khoản, mật khẩu, quyền hạn : Người dùng khi thực hiện chức năng thêm tài
khoản sẽ thực hiện điền thông tin về tài khoản tại các trường này
- Các button chức năng:
+ Thêm tài khoản : Người dùng điền thông tin vào các trường Tài khoản, mật khẩu, quyền hạn
và click vào button Thêm tài khoản, tài khoản mới mới sẽ được cập nhật thêm vào danh sách
+ Sửa tài khoản: Cho phép người dùng thực hiện chức năng sửa thông tin của tài khoản, thông
tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
+ Xoá tài khoản : Cho phép người dùng thực hiện chức năng xoá tài khoản , tài khoản vừa xoá
sẽ bị xoá khỏi danh sách.
11
- Chức năng quản lý nhân viên
Màn hình bao gồm:
- Khung nhìn: Hiển thị thông tin khi thực hiện các thao tác
- Các trường mã nhân viên, họ và tên, giới tính, địa chỉ, mã chức vu : Người dùng khi thực hiện
chức năng thêm nhân viên sẽ thực hiện điền thông tin về nhân viên tại các trường này
- Các button chức năng:
+ Thêm nhân viên : Người dùng điền thông tin vào các trường Mã nhân viên, họ và tên, giới
tính, địa chỉ, mã chức vu và click vào button Thêm nhân viên , nhân viên mới sẽ được cập nhật
thêm vào danh sách
+ Sửa thông tin nhân viên: Cho phép người dùng thực hiện chức năng sửa thông tin của nhân
viên, thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
+ Xoá nhân viên : Cho phép người dùng thực hiện chức năng xoá nhân viên , nhân viên vừa
xoá sẽ bị xoá khỏi danh sách.
12
- Chức năng quản lý sinh viên
Màn hình bao gồm:
- Khung nhìn: Hiển thị thông tin khi thực hiện các thao tác
- Các trường Mã SV, họ tên, giới tính, địa chỉ, ngày sinh, khoa, khoá học, tên phòng, mã chức vu
: Người dùng khi thực hiện chức năng thêm sinh viên sẽ thực hiện điền thông tin về nhân viên tại
các trường này
- Các button chức năng:
+ Tìm sinh viên: Cho phép người quản trị tìm kiếm thông tin về 1 sinh viên thông qua mã sinh
viên.
+ Thêm sinh viên : Người dùng điền thông tin vào các trường Mã SV, họ tên, giới tính, địa
chỉ, ngày sinh, khoa, khoá học, tên phòng, mã chức vu và click vào button Thêm sinh viên , sinh
viên mới sẽ được cập nhật thêm vào danh sách
+ Sửa thông tin sinh viên: Cho phép người dùng thực hiện chức năng sửa thông tin của sinh
viên, thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
13
+ Xoá sinh viên : Cho phép người dùng thực hiện chức năng xoá sinh viên , sinh viên vừa xoá
sẽ bị xoá khỏi danh sách.
14