BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 9001-2000 TẠI PHÂN XƯỞNG DỆT
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FURNIWEB VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN HÒA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEOTIÊU CHUẨN ISO 9001-2000 TẠI PHÂN XƯỞNGDỆT
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦNFURNIWEB VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN HÒA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Bình Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Đánh giá hoạt động
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001-2000 tại phân xưởng dệt của công ty cổ
phần Furniweb Việt Nam”, doNGUYỄN VĂN HÒA, sinh viên khóa 35, ngành Quản
Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
Th.s Nguyễn Thị Bình Minh,
Người Hướng Dẫn
Ngày…tháng…năm 2012
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày…tháng…năm 2012Ngày…tháng…năm 2012
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành bốn năm học và làm tốt đề tài này, trước hết con xin cảm ơn cha
mẹ và những người thân trong gia đình đã luôn bên con, ủng hộ, nuôi dưỡng con
trưởng thành như ngày hôm nay.
Với sự biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lòng tri ân đến ban giám hiệu trường
Đại Học Nông Lâm cùng tất cả các quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế
đã hết lòng truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu, tận tình dạy bảo, giúp đỡ em
trong suốt những năm học tại trường.
Xin trân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các cô chú, anh (chị) ở các phòng Ban
và tại xưởng đã tạo điều kiện thuận lợi và hết lòng giúp đỡ, đóng góp ý kiến để em
hoàn thành đề tài này.
Hơn thế nữa, cho em kính gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Bình Minh đã tận
tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài này
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các bạn đã chia sẻ và giúp đỡ tôitrong suốt quá trình
học tập tại trường Đại học.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các tác giả, các tác phẩm, các tư liệu đã
được sử dụng trong đề tài này.
Sinh viên
Nguyễn Văn Hòa
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN VĂN HÒA. Tháng 8 năm 2012 “Đánh Giá Hoạt Động Quản Lý Chất
Lượng Theo Tiêu Chuẩn Iso 9001-2000 Tại Phân Xưởng Dệt Của Công Ty Cổ
Phần FurniwebViệt Nam”
NGUYEN VAN HOA. AUGUST 2012. “Assessment The Pformance Of The
Quality Management ISO 9001- 2000 At The Furniweb Vietnam Stock
Company”
Đề tài: “Đánh giá hoạt động quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
tại phân xưởng dệt của công ty cổ phần Furniweb Việt Nam” nghiên cứu nhằm
đánh giá thành quả và một số vấn đề còn chưa khắc phục được trong quá trình quản lý
chất lượng dây đai tại phân xưởng dệt của công ty và đề ra một số giải pháp hoàn thiện
hơn công tác quản lý chất lượng của công ty.
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở thu thập thông tin, xử lý các số liệu từ các phòng
ban của công ty và kết quả phỏng vấn cán bộ công nhân viên trong công ty. Sau đó
phân tích quá trình triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo những yêu cầu của tiêu
chuẩn ISO 9001-2000 về trách nhiệm của lãnh đạo, quản lý theo quá trình và quản lý
nguồn lực, cải tiến liên tục. Từ đó rút ra các thành tựu và tồn tại trong công tác QLCL,
trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại
phân xưởng dệt của công ty cũng như đầu tư thêm máy móc kĩ thuật hiện đại, đào tạo
CBCNV, thành lập nhóm chất lượng.
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi không gian........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về công ty Furniweb ........................................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 4
2.1.2. Các cột mốc quan trọng trong lịch sử hình thành ........................................... 5
2.2. Sản phẩm chính của công ty ................................................................................. 5
2.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.......................................................................... 8
2.3.1. Chức năng ...................................................................................................... 8
2.3.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 8
2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................... 8
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..................................................................................... 8
v
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.................................................. 10
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất ............................................................................. 11
2.6. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2010-2011 ...................................... 13
2.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ..................................................... 15
2.8. Đánh giá chung về công ty ................................................................................. 17
2.8.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 17
2.8.2. Khó khăn ...................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................. 18
3.1. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 18
3.1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 18
3.1.2. Khách hàng ................................................................................................... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 30
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 30
3.2.3. Phương pháp sử lý số liệu ............................................................................ 30
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 31
4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........................................................ 31
4.1.1. Tình hình sản xuất ........................................................................................ 31
4.1.2. Tình hình tiêu thụ dây đai của công ty ......................................................... 32
4.1.3. Tình hình xuất khẩu dây đai của công ty năm 2010- 2011 .......................... 34
4.1.4. Tình hình tiêu thụ dây đai nội địa của công ty năm 2010- 2011 ................. 36
4.2. Thực trạng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 tại công ty ..... 36
4.2.1. Trách nhiệm của lãnh đạo ............................................................................ 37
4.2.2. Quản lý chất lượng theo quá trình................................................................ 42
4.2.3. Quản lý nguồn lực ........................................................................................ 53
vi
4.3. Đánh giá hoạt động QLCL dây đai của công ty theo tiêu chuẩn 9001- 2000 của
công ty........................................................................................................................ 57
4.3.1. Thành tựu ..................................................................................................... 57
4.3.2. Khó khăn ...................................................................................................... 60
4.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác QLCL ........................................... 61
4.4.1. Ma trận SWOT các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLCL tại phân xưởng
dệt của công ty theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 ................................................... 61
4.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động QLCL tại phân xưởng dệt của
công ty .................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 66
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 66
5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 68
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 69
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM ..................................................................... 71
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHLĐ
Bảo hộ lao động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
ĐVT
Đơn vị tính
HĐND
Hội đồng nhân dân
HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
NSLĐ
Năng suất lao động
QA
Quality control(Quản lý chất lượng)
QLCL
Quản lý chất lượng
SL
Sản Lượng
TCVN
Tiêu chuẩn việt nam
TL
Tỉ lệ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TQC
Total quality control (Quản lý chất lượng toàn diện)
TQM
Total Quality Managenment (Quản lý chất lượng toàn diện)
UBND
Ủy ban nhân dân
VN
Việt Nam
WTO
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
XNK
Xuất nhập khẩu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1 Phân Loại Dây Đai Thun............................................................................................ 7
Bảng 2. 2 Tình Hình Lao Động của Công Ty Năm 2010-2011 ............................................... 14
Bảng 2. 3 Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty Năm 2010- 2011 ........... 15
Bảng 2. 4 Doanh Thu Bán Hàng Theo Khu Vực...................................................................... 16
Bảng 4. 1 Sản Lượng Sản Xuất Dây Đai Của Công Ty Năm 2010- 2011
31
Bảng 4. 2 Sản Lượng Tiêu Thụ Dây Đai Công Ty Qua 2 Năm 2010- 2011 .................32
Bảng 4. 3 Biểu Đồ Sản Lượng Tiêu Thụ Dây Đai Năm 2010- 2011 ............................33
Bảng 4. 4 Sản Lượng Xuất Khẩu Dây Đai của Công Ty Năm 2010- 2011 ..................35
Bảng 4. 5 Sản Lượng Dây Đai Tiêu Thụ Nội Địa của Công Ty ...................................36
Bảng 4. 6 Mức Độ Nhận Biết Tiêu Chuẩn ISO 9001- 2000 Áp Dụng tại Công Ty .....40
Bảng 4. 7 Sản Lượng Nguyên Vật Liệu Cung Ứng Năm 2011 ....................................43
Bảng 4. 8 Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Sợi Cao Su Của Công Ty Năm 2011 .............................44
Bảng 4. 9 Kết quả kiểm tra trung bình 2 mẫu sợi cao su ..............................................46
Bảng 4. 10 Phân loại sợi cao su .....................................................................................46
Bảng 4. 11 Một Số Lỗi và Nguyên Nhân Chủ Yếu Thường Gặp Trên Sản Phẩm........47
Bảng 4. 12 Kiểm Tra Độ Dài Mẫu Tại Một Máy Sản Xuất ..........................................48
Bảng 4. 13 Kiểm Tra Độ Giãn Mẫu Trên 2 Máy Sản Xuất ..........................................48
Bảng 4. 14 Tiêu Chuẩn Đóng Gói Sản Phẩm ................................................................49
Bảng 4. 15 Tổng Hợp Chất Lượng Sản Phẩm của Công Ty .........................................51
Bảng 4. 16 Thống kê lỗi của thành phẩm đơn hàng AA ...............................................52
Bảng 4. 17 Tình Hình An Toàn Lao Động Và Bảo Hộ Lao Động Năm 2010- 2011 ...54
Bảng 4. 18 Kết Quả Sự Thỏa Mãn Bên Ngoài của Công Ty Năm 2011 ......................58
Bảng 4. 19 Mức Độ Hài Lòng Của CB-CNV Công Ty ................................................59
Bảng 4. 20 Năng Suất Lao Động của CB- CNV Theo Giá Trị .....................................59
Bảng 4. 21 Ma Trận SWOT Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động QLCL Tại Phân
Xưởng Dệt Của Công Ty ...............................................................................................62
Bảng 4. 22 Mức Phạt Đề Nghị Khi CB- CNV Đi Trễ ..................................................64
Bảng 4. 23 Mức Phạt Đề Nghị Khi Sai Hỏng Sản Phẩm .............................................65
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2. 1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức...................................................................................9
Hình 2. 2 Quy Trình Sản Xuất.......................................................................................12
Hình 2. 3 Sơ Đồ Kết Cấu Sản Xuất Dây Đai ................................................................13
Hình 3. 1 Mô Hình Hệ Thống QLCL Dựa Trên Quá Trình Của Hệ Thống Chất Lượng
ISO 9000-2000 ............................................................................................................ 21
Hình 3. 2 Vòng Tròn Deming Nhằm Cải Tiến Chất Lượng..........................................24
Hình 4. 1 Biểu Đồ Sản Lượng Tiêu Thụ Dây Đai Năm 2010- 2011 .......................... 33
Hình 4. 2 Biểu Đồ Doanh Thu Xuất Khẩu và Doanh Tu Nội Địa Năm 2010- 2011 ....34
Hình 4. 3 Kết Quả Điều Tra Trách Nhiệm của Lãnh Đạo Trong Công Ty Đối Với Việc
Áp Dụng Tiêu Chuẩn ISO 9001- 2000 ..........................................................................38
Hình 4. 4 Trách Nhiệm Thực Hiện của Phòng KCS .....................................................39
Hình 4. 5 Quy trình kiểm tra sản phẩm .........................................................................47
Hình 4. 6 Biểu Đồ Pareto Của Thành Phẩm Đơn Hàng AA .........................................52
Hình 4. 7 Kết Quả Tình Hình Đào Tạo Công Nhân Viên Trước Khi Đảm Nhận Công
Việc ................................................................................................................................55
Hình 4. 8 Nhận Định Chung về Việc Áp Dụng Hệ Thế ISO 9001- 2000 Tại Công Ty56
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây với sự chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường. Hàng loạt các doanh nghiệp hình thành cùng với cơ chế mở
cửa, hòa nhập với các nước trên thế giới. Các doanh nghiệp nhanh chóng đi vào sản
xuất với công suất và hiệu quả tương đối cao do họ có kinh nghiệm và máy móc hiện
đại. Từ đó, các sản phẩm hàng hóa tràn ngập trên thị trường với đủ loại mẫu mã đẹp,
đa dạng chủng loại, người tiêu dùng có thể tự do chọn các sản phẩm mà họ yêu thích.
Đi cùng với việc sản xuất phát triển của các doanh nghiệp là sự phát triển về nhu cầu
xã hội dẫn đến sự thay đổi to lớn trong nhận thức của người tiêu dùng khi lựa chọn sản
phẩm. Người tiêu dùng có thu nhập ngày càng cao, hiểu biết về sản phẩm và nhu cầu
ngày càng khắt khe hơn.
Trong bối cảnh Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và việc
xóa bỏ hàng rào thuế quan, tự do thương mại làm cho hàng hóa Việt Nam có cơ hội để
đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước trong khu vực và trên thế giới. Song để hàng hóa
Việt Nam thực sự thâm nhập và giữ vững thị trường các nước điều đầu tiên là hàng
hóa phải có sức cạnh tranh về chất lượng và giá cả, trong đó yếu tố số 1 là chất lượng.
Tình hình trên đã khiến cho chất lượng trở thành yếu tố cạnh tranh, trở thành
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chất lượng trở thành một
“ngôn ngữ” phổ biến. Để thu hút khách hàng, các doanh nghiệp, tổ chức cần đưa chất
lượng vào nội dung quản lý. Sự hòa nhập của chất lượng vào mọi yếu tố của tổ chức từ
hoạt động quản lý đến tác nghiệp sẽ là điều phổ biến và tất yếu đối với bất kỳ một tổ
chức nào muốn tồn tại và phát triển.
Nhận thức được vấn đề đó, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế trường Đại học
Nông Lâm, của giáo viên hướng dẫn, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh Giá Hoạt
Động Quản Lý Chất Lượng Theo Tiêu Chuẩn Iso 9001-2000 Tại Phân Xưởng Dệt
Của Công Ty Cổ Phần Furniweb Việt Nam”.Để tìm hiểu những hoạt động mà công
ty đã thực hiện để đảm bảo hệ thống QLCL vững chắc cũng như những hạn chế trong
công tác QLCL.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Đánh giá việc áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 tại phân
xưởng dệt của công ty cổ phần Furniweb trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn công tác QLCL tại phân xưởng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
– Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
– Phân tích thực trạng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 tại
công ty
– Đánh giá hoạt động QLCL tại phân xưởng dệt của công ty theo tiêu chuẩn
9001- 2000
– Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác QLCL tại phân xưởng dệt
của công ty.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Tại công ty cổ phần Furniweb. Địa chỉ: số 18 đường 3A khu công nghiệp Biên
Hòa II, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.3.2. Phạm vi thời gian
– Khóa luận được thực hiện từ 06/08/2012 đến ngày 30/11/2012
– Khóa luận sử dụng số liệu năm 2010- 2011
1.4.Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1:Mở đầu
Chương mở đầu nêu lên lý do, sự cần thiết của đề tài, mục đích và ý nghĩa cũng
như phạm vi nghiên cứu.
2
Chương 2:Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty. Những
mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban.Tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2010- 2011.
Chương 3:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Các khái niệm liên quan đến chất lượng, QLCL, đánh giá chất lượng, hệ thống
QLCL và các cơ sở lí luận có liên quan.
Chương 4:Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích, đánh giá hoạt động QLCL tại công ty để thấy được những thành quả
và hạn chế trong công tác quản lý chất lượng. Nhận định một số nguyên nhân và đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác QLCL tại công ty.
Chương 5:Kết luận và kiến nghị
Nêu kết luận về tình hình thực hiện chất lượng của công ty và đưa ra một số
kiến nghị đối với công ty và nhà nước.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty Furniweb
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp:
Công ty Cổ PhầnFurniweb Việt Nam
Tên viết tắt:
FVN
Địa chỉ:
số 18 đường 3A khu công nghiệp Biên Hòa II, phường
Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
ĐT:
0613 832732;
Fax:
0623833090
Email:
Website:
0613 833089
www.furniweb.com.my
– Ngày thành lập 02/01/1997, giấy đăng kí kinh doanh số 1811/GDPT do bộ kế
hoạch và đầu tư cấp ngày 16/01/1997, vốn đăng kí 45 tỷ đồng (4,5 triệu USD).
– Chủ tịch hội đồng là ông Jimmy E.C. Cheah
– Quy mô hoạt động của doanh nghiệp: công ty TNHH Furniweb VN có quy mô
lớn (vốn đăng ký lớn hơn 10 tỷ, số lao động trung bình hằng năm hơn 500 người).
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh là vốn 100% nước ngoài. Công ty Furniweb là công ty
con của công ty Furniweb Manufacturing Sdn, Bhd ở Malaysia. Vì vậy, nguồn vốn
hoạt động của công ty không được chủ động vì phải phụ thuộc vào công ty mẹ, trong
những năm trường hợp cấp thiết nhu cầu tăng thêm thì công ty phải sử dụng thêm
nguồn vốn vay từ ngân hàng VID Bank. Từ sự khởi đầu vào năm 1997 đến nay công
ty đã mở rộng thêm ba công ty với diện tích nhà máy văn phòng gần 63.050m2 và đội
ngũ nhân viên lên đến 850 người. Sản phẩm của công ty được xuất khẩu qua 40 quốc
gia như: Japan, Thailan, United Kingdom…
2.1.2. Các cột mốc quan trọng trong lịch sử hình thành
– Năm 1996 công ty cổ phần Furniweb Manufacturing Sdn, Bhd tại Malaysia
quyết định thành lập công ty con tại Việt Nam với tên gọi công ty TNHH Furniweb
Việt Nam đặt tại khu công nghiệp Biên Hòa II, tỉnh Đồng Nai.
– Ngày 16/01/1997 công ty TNHH Furniweb VN được bộ kế hoạch và đầu tư cấp
giấy phép hoạt động.
– Tháng 4/1998 công ty đi vào hoạt động với một phân xưởng chính.
– Đến năm 2000 do nhu cầu sản xuất kinh doanh, công ty quyết định đầu tư thêm
một xưởng lớn hơn xưởng cũ về quy mô và cường độ sản xuất.
– Ngày 01/01/2009 công ty đổi thành công ty cổ phần Furniweb VN.
2.2. Sản phẩm chính của công ty
Các hàng hóa chủ yếu:
– Dây đai: phục vụ cho nghành trang trí nội thất;
– Dây thun: phục vụ cho ngành dệt may;
– Dây thắt chân gà: phục vụ cho ngành chế biến thực phẩm.
a. Dây thun: Quy trình sản xuất chủ yếu là sợi Cao su hoặc Spandex với sợi Polyester,
sợi nylon, sợi Cotton và các loại sợi khác. Các bán thành phẩm này được sử dụng rộng
rãi để sản xuất các loại vải thun có tính co giãn, thun khổ hẹp, vớ ngắn, găng tay, các
dây bang và phụ kiện trang trí khác, đồng thời cũng được sử dụng trong các nghành
công nghiệp đóng gói.
Nguyên liệu chính sản xuất bao gồm:
– Sợi cao su: từ chỉ số 20 đến 110 được bao với sợi polyester, nylon hay
cotton. Cao su sử dụng cho ngành thực phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn
công nghiệp, tiêu chuẩn về chất lượng cao như sợi Du Pont Lycra ®. Độ giãn, số
vòng/mét và màu sắc được đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
– Sợi bao bằng khí gồm sợi Spandex được bao với sợi polyester, nylon, cotton
và các sợi khác dùng công nghệ thổi khí. Loại bán thành phẩm này được ứng dụng
trong sản xuất các loại vải co giãn.
5
b. Thun khổ hẹp: gồm các loại thun ren, thun chữ, hoa văn, logo, thun dùng trong
trang phục lót và các phụ kiện khác trong ngành may mặc thời trang. Sản phẩm của
thun khổ hẹp bao gồm: dây thun, dây viền trang trí, sản phẩm đan, thêu bằng kim móc,
thun bản, thun lưng…
c. Khung ghế:công tyFurniweb chuyên sản xuất các chi tiết chế tạo bằng kim loại
được lắp ráp tạo thành khung ghế. Sản phẩm được thiết kế đáp ứng nhu cầu phát triển,
theo phong cách hiện đại và tiện nghi cho người sử dụng. Kiểu mẫu đa dạng bao gồm
loại điều khiển bằng tay cho ghế có một, hai hoặc ba chỗ ngồi và loại điều khiển bằng
động cơ để khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, công ty còn chế tạo các chi tiết lắp ráp
khung ghế xoay phù hợp với loại ghế đơn được thiết kế cho người sử dụng có nhu cầu
dùng ghế xoay. Bên cạnh các chi tiết chế tạo truyền thống lắp ráp cho mỗi kiểu khung
ghế, công ty còn cung cấp cả khung gỗ và dây đai thun theo quy trình khép kín.
Ưu điểm:
– Khung ghế có thể mở rộng bộ phận để chân
– Bộ phận tựa lưng có thể ngã ra sau gần 900 (cho tất cả các model)
– Cơ cấu khung ghế có ống lót chống ma sát mài mòn chi tiết kim loại
– Thao tác mở ghế nhẹ nhàng, êm ái (đối với model có tay kéo mở ghế)
– Cơ khóa kép tạo sự an toàn tuyệt đối khi đóng và mở bộ gác chân
– Chất lượng cao, sử dụng lâu dài
Lợi ích:
– Thư giãn hàng giờ với các tư thế ngồi khác nhau
– Khung ghế được thiết kế theo phương diện hình học tạo độ cân bằng cao
– Vận hành êm ái do lớp kim loại được bảo vệ tối đa nhằm tránh ma sát
– Chốt khóa chắc chắn tạo sự an toàn cho ghế, giúp bộ phận để chân không bị rơi,
gãy.
d. Dâyđai thun: Dây đai thun được dùng chủ yếu trong ngành công nghiệp nội thất.
Đây là loại phụ liệu được sử dụng bổ trợ làm mặt ngồi và mặt tựa của ghế sofa. Dây
đai thun được dệt từ sợi polypropylene có các độ rộng và độ co giãn khác nhau, đáp
ứng các nhu cầu của khách hàng.
Ưu điểm của dây đai thun so với dây lò xo truyền thống là tiết kiệm được chi
phí và dễ lắp ráp. Độ căng hoặc phạm co giãn của sản phẩm dây đai từ 10% đến 100%
6
với nhiều độ rộng khác nhau trở lên đến 120mm. Đối với mặt tựa của ghế sofa, loại
dây được sử dụng có độ giãn cao (từ 90% đến 100%) và loại có độ giãn thấp hơn được
sử dụng cho mặt ngồi của ghế (từ 10% đến 80%). Công ty đang có xu hướng mở rộng
bề rộng của sản phẩm từ 60mm đến 80mm thay vì 50mm. Điểm chính là tạo cho chỗ
ngồi thoải mái, rộng rãi và tiết kiệm được nguyên liệu. Sản phẩm dây đai có độ co giãn
từ 10% đến 100% và bề rộng từ 20mm đến 120mm.
Bảng 2.1 Phân Loại Dây Đai Thun
Nhóm
Loại
FV
VG
IP
AS
AF
FR
1
2
3
4
5
6
7
Kích thước
Màu
(mm)
30
Đen
50
Trắng
60
Đen
70
Trắng
90
Đen
110
Đen
120
Xanh
Nguồn: Phòng kế hoạch
Tình hình sản xuất và tiêu thụ dây đai của công ty
Nhãn hiệu dây đai của Công Ty đã tạo được uy tín và được các khách hàng trên
thế giới ưa chuộng, đặc biệt là các công ty sản xuất nội thất (Italsofa, Natuzzi, Hiskory
Spring, Shann,…) và các khách hàng trung gian chuyên tiêu thụ sản phẩm của công ty
thông qua thương hiệu của họ. Ở Việt Nam sản phẩm dây đai của công ty được các
công ty nội thất biết đến ngày càng nhiều như: Rosano, Công ty AA, Công ty Đệ
Nhất,… thông qua việc trưng bày sản phẩm ở các hội chợ ngành dệt may Việt Nam.
Ở thị trường nội địa sản phẩm của công ty gần như chưa có đối thủ cạnh tranh
cho sản phẩm dây đai cho ngành trang trí nội thất. Người tiêu dùng trong nước biết tới
sản phẩm của công ty thông qua các công dụng khác như: sử dụng dây đai kiện hàng,
ràng hàng hoá để chở,… do dây đai của công ty có độ co giãn thích hợp, bền và mỹ
quan nhất khi chở hàng.
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của con người ngày càng
được cải thiện, nhu cầu sử dụng những sản phẩm phục vụ đời sống như đồ trang trí nội
7
thất ngày càng được quan tâm, người sử dụng có quyền chọn sản phẩm mà họ mong
muốn: chất lượng tốt, an toàn và tiện nghi khi sử dụng. Châu Âu và châu Mỹ là hai thị
trường mục tiêu của công ty, vì các công ty đứng đầu thế giới về sản xuất đồ trang trí
nội thất tập trung chủ yếu ở các khu vực này như: Ý, Tây Ban Nha, Mỹ, Brasil… Thị
trường giàu tiềm năng khác mà công ty hướng đến là khu vực Châu Phi, do đã có một
số nhà sản xuất đồ trang trí nột thất ở Châu Âu đang mở rộng sản xuất ở các nước
thuộc khu vực này như: Nam Phi, Nigiêria …
2.3.Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng
Nghành nghề sản xuất, kinh doanh xuất khẩu các lại sản phẩm: dây đai dùng
làm nguyên liệu cho ngành trang trí nội thất; sợi thun phục vụ cho ngành dệt may; dây
buộc chân gà(chiecken loop) phục vụ cho ngành chế biến thực phẩm.
2.3.2. Nhiệm vụ
Là công ty con của công ty cổ phần Furniweb Manufacturing Sdn, Bhd nên
nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất, kinh doanh xuất khẩu đem lại lợi nhuận đảm
bảo lợi ích cho các cổ đông nước ngoài, trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu về điều
kiện an toàn kĩ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quy trình sản xuất.
Bảo toàn nguồn vốn được đầu tư, quản lý sản xuất kinh doanh tốt có lãi tạo thêm
nguồn vốn bổ sung cho sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ
với nhà nước Việt Nam.
Tạo môi trường lao động tốt cho người lao động, trả lương hợp lý, khen thưởng
cho người lao động đúng lúc kích thích lao động, phát huy nguồn lực nội bộ, thu hút
nhân tài từ bên ngoài…làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng
sản phẩm.
Chú trọng đến chính sách an sinh xã hội như: tài trợ kinh phí nuôi dưỡng trẻ mồ
côi, tàn tật tại các trung tâm nuôi dưỡng, tạo việc làm phù hợp cho lao động khuyết tật
ở địa phương nơi công ty đang hoạt động và thực hiện chính sách lương thưởng cho họ
bằng với lao động khác cùng vị trí.
2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
8
Hình 2.1Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức
Hội Đồng Quản Trị
Ban Tổng Giám Đốc
Tổ chức
hành
chính
- Bán hàng
- Xuất nhập
khẩu
- Nhân sự
- Vật tư
- Bảo vệ
Kho
- Kho
nguyên
vật liệu
- Kho
thành
phẩm
Giám Đốc
Nhà Máy
- Phòng kế
hoạch
- Phân xưởng
dệt dây đai
- Phân xưởng
sợi thun
- Phòng bảo trì
Quản Lý
Chất
lượng
- Phòng
QA
- Phòng
QC
Giám Đốc
tài chính
- Kế toán
Nguồn: Phòng hành chánh
Nhận xét về sơ đồ tổ chức
– Sơ đồ quản lý: 3 cấp (ban tổng giám đốc và các phòng ban)
– Sơ đồ kiểu trực tuyến chức năng: tổ chức ra các bộ phận chức năng nhưng
không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận mà thực hiện các quyết định thuộc
phạm vi chuyên môn của mình, đồng thời đề xuất và tham vấn cho Ban Tổng giám đốc
về những việc liên quan đến sản xuất kinh doanh: cải tiến hệ thống, thực thi các chính
sách pháp luật tại Việt Nam…
9
– Ưu điểm của cách tổ chức: là phân trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, tạo cơ
hội cho các bộ phận phát huy năng lực của mình, thống nhất được quyết định của các
bộ phận, nâng cao chất lượng quản lý và giảm gánh nặng cho người quản lý cấp.
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
– Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, thực hiện chức năng
quản lý, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty mẹ ở Malaysia và công ty con ở
Việt Nam. Chịu trách nhiệm về sự phát triển của công ty.
– Tổng giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm
về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước hội đồng quản trị. Xây dựng chiến
lược và phát triển sau khi được hội đồng quản trị phê duyệt.
– Phó tổng giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chuyên sâu
khâu kế toán và kho.
– Tổ chức hành chính: phụ trách chung về nhân sự hành chính kiêm phụ trách
xuất nhập khẩu, bán hàng trong nước và mua nguyên vật liệu.
– Giám đốc nhà máy: chịu trách nhiệm trước ban tổng giám đốc công ty về mọi
hoạt động trong sản xuất tạo sản phẩm hàng hóa.
– Quản lý kho: chịu trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu nhập kho, kho thành
phẩm và kho phụ tùng thay thế.
– Quản lý chất lượng: phụ trách về chất lượng, kiểm soát từ quá trình nguyên liệu
đầu vào, quá trình sản xuất và thành phẩm. Áp dụng phù hợp với hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001-2000 mà công ty đã đề ra.
– Giám đốc tài chính: phụ trách về vốn hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
liên quan.
– Các phòng ban trực thuộc:
+ Phòng nhân sự: chịu trách nhiệm cung cấp nguồn nhân lực theo yêu cầu, chấm
công, tính lương thưởng và các khoản liên quan đến người lao động.
+ Phòng bán hàng trong nước: phụ trách khâu bán hàng trong nước như nhận đơn
hàng từ khách hàng, chuyển phòng kế hoạch yêu cầu xuất hàng.
+ Phòng xuất nhập khẩu: làm thủ tục xuất và nhập khẩu hàng hóa.
+ Phòng cung ứng: tìm nhà cung ứng đặt hàng cho yêu cầu từ các phòng ban
trong công ty.
10
+ Phòng bảo vệ: bảo vệ tài sản của công ty, kiểm soát hàng hóa ra vào công ty,
kiểm soát việc bấm thẻ của toàn bộ nhân viên.
+ Phòng y tế: nhiệm vụ là sơ cấp cứu cho người lao động trước khi đưa vào bệnh
viện, khám bệnh và phát thuốc cho người lao động bị ốm trong phạm vi cho phép,
hoàn tất thủ tục thanh toán bảo hiểm cho người lao động.
+ Kho nguyên vật liệu: nhận nguyên vật liệu từ nhà cung ứng và phân phối
nguyên vật liệu cho sản xuất của công ty.
+ Kho thành phẩm: nhận thành phẩm từ xưởng sản xuất và xuất thành phẩm theo
phiếu xuất kho hàng hóa.
+ Phân xưởng dệt và phân xưởng sợi thun: có nhiệm vụ sản xuất ra thành phẩm
đảm bảo chất lượng và số lượng theo tiêu chuẩn đề ra.
+ Phòng kế hoạch: nhiệm vụ là lập kế hoạch, theo dõi kế hoạch của nguyên vật
liệu và sản phẩm theo đơn hàng
+ Phòng bảo trì: bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị và hệ thống điện đảm bảo hệ
thống hoạt động tốt.
+ Phòng quản lý chất lượng (QA): kiểm soát hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001-2000.
+ Phòng QC: kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, phân tích mẫu, kiểm soát chất
lượng sản phẩm trong suốt quá trình.
+ Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ tài chính của công ty.
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất
Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp là hình thức chuyên môn hóa kết
hợp:
Chuyên môn hóa theo công nghệ: các nhóm máy giống nhau bố trí cùng một
khu vực riêng trong phân xưởng như: máy dệt, máy kiểm hàng, máy quấn hàng …
Chuyên môn hóa theo đối tượng: nhóm sản phẩm khác nhau sản xuất trên máy
khác nhau: máy lớn sản xuất dây đai loại nặng, máy nhỏ sản xuất ra dây đai loại nhẹ.
11
Hình 2. 2Quy Trình Sản Xuất
Sợi sao su; PP
Dệt
KCS
Quấn hàng
Thành phẩm
Nguồn: Phòng kế hoạch
Quy trình sản xuất gồm các bước cơ bản như sau:
– Bước 1: nguyên vật liệu (sợi cao su; PP…) đưa vào sản xuất phải được cân,
kiểm tra độ bền đứt, độ giãn… ở khâu kiểm soát nguyên vật liệu nhập kho.
– Bước 2: sợi PP và cao su được đưa vào máy theo bảng cấu trúc sản phẩm. Máy
dệt hoạt động kết nối các sợi với nhau tạo thành dây đai, sợi thun…
– Bước 3: dây đai, sợi thun… sau khi dệt được chuyển đến máy kiểm tra chất
lượng (máy đo chiều dài, độ giãn, mối nối…)
– Bước 4: dây đai được quấn thành cuộn 50 mét hoặc 100 mét tùy theo yêu cầu
của khách hàng.
– Bước 5: những cuộn dây được vào đóng gói thành phẩm.
12
Hình 2. 3Sơ Đồ Kết Cấu Sản Xuất Dây Đai
Phòng bảo trì
Khâu dệt
Phòng QA
Kiểm
hàng
Quấn hàng
Phòng QC
Đóng gói
Ghi chú:
Kho thành
phẩm
- Bộ phận sản xuất chính
- Bộ phận sản xuất phụ trợ
Nguồn: Phòng kế hoạch
2.6. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2010-2011
Công ty Furniweb hình thành từ năm 1997 vì thế phần lớn công nhân trong
công ty đã gắn bó lâu dài với công ty. Hiện nay công ty có một đội ngũ công nhân có
tay nghề cao, am hiểu các quy trình sản xuất, bảo dưỡng máy móc… nên đây cũng
làmột thuận lợi giúp công ty ngày càng phát triển.
13
Bảng 2. 2Tình Hình Lao Động của Công Ty Năm 2010-2011
Đơn vị: Người
2010
Chỉ tiêu
SL
2011
TT
SL
%
Tổng số CB-CNV
Chênh lệch
TT
±∆
%
520
100,00
550
100,00
30
5,45
Lao động trực tiếp
398
76,54
428
77,82
30
7,01
Lao động gián tiếp
112
23,46
112
22,18
0
0,00
Nam
236
45,38
291
52,91
55
7,01
Nữ
284
54,62
259
47,09
-25
-8,80
Trên đại học và đại học
35
6,73
38
6,91
3
7,89
Cao đẳng
2
0,38
3
0,51
1
33,33
Lao động phổ thông
483
92,89
509
92,58
26
5,11
1. Phân theo tính chất
lao động
2. Phân theo giới tính
3. Phân theo trình độ
học vấn
Nguồn: Phòng Nhân Sự
Qua bảng 2.2, ta thấy:
Về mặt chuyên môn: công việc của công ty là công việc chân tay nên lao động
chủ yếu của công ty là lao động phổ thông (483 người năm 2010, năm 2011 là 509
người)
Lao động trực tiếp tham gia sản xuất chiếm hơn 75% và lao động gián tiếp
chiếm gần 25%. Cho thấy đội ngũ quản lý cần rất nhiều (trong đó đội ngũ kiểm tra
chiếm phần lớn, trung bình 1 người/máy).
Công việc của công ty không nặng nhọc hay đòi hỏi thể lực nên số lượng nam
và nữ có thể xem là cân đối.
14