Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI KIM(QUÝ II2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
……………

NGUYỄN TRẦN THỊ THANH PHƯỢNG

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI KIM(QUÝ II/2013)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
……………

NGUYỄN TRẦN THỊ THANH PHƯỢNG

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI KIM(QUÝ II/2013)

Ngành: Kế toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Nguyễn Ý Nguyên Hân

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2013


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH” tại
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI KIM ” do NGUYỄN TRẦN THỊ THANH PHƯỢNG,
sinh viên khóa 2010-2014, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

GV. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ


Sau gần hai tháng nghiên cứu và thực tập tại Công Ty Cổ Phần Hải Kim, em đã
học hỏi và tìm hiểu về tác phong làm việc, vai trò của kế toán cũng như cách thức
quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty. Qua thực tế, những kiến thức cơ bản
mà em được trang bị tại trường nay được củng cố một cách rõ ràng và sâu sắc hơn.
Để có được kết quả như ngày hôm nay em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, các Thầy, Cô khoa Kinh
Tế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, là hành trang vững chắc để em xây
dựng sự nghiệp.
Em xin cảm ơn Cô NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn cho em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Hải Kim, đặc biệt
là Chú Đỗ Minh Chính, Chú Phan Văn Hà và các chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ
em củng cố và bổ sung rất nhiều kiến thức, nhờ đó em đã có nhiều kinh nghiệm thực tế
về công việc kế toán.
Cuối cùng em kính chúc Thầy, Cô trường Đại Học Nông Lâm TPHCM thật
nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.

Kính chúc Công Ty gặt hái được nhiều thành công và có nhiều bước phát triển
mới trong sản xuất kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực tập

Nguyễn Trần Thị Thanh Phượng


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN TRẦN THỊ THANH PHƯỢNG. Tháng 08 năm 2013. “Kế Toán
Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” tại Công Ty CỔ PHẦN
HẢI KIM ”.
NGUYEN TRAN THI THANH PHUONG. May 08 2013. "Accounting
Revenues, Costs And Business Performance Determined" at KIM HAI Joint
Stock Company ".
Đề tài được thực hiện nhằm phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Hải Kim. Từ
đó, rút ra những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công
tác kế toán tại đơn vị.
Mô tả trình tự cách ghi sổ kế toán, các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực tế được thực hiện tại đơn vị.
Đề tài vận dụng phương pháp quan sát thực tế để phản ánh và đánh giá khâu
hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho
thấy bộ máy kế toán tại công ty đang dần được hoàn thiện, phương pháp hạch toán kế
toán được thực hiện vừa đạt mục tiêu theo đúng quy định của Bộ Tài Chính vừa phối
hợp với tình hình thực tế tại Công ty.


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................viii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................................... ix 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
1.1.Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..................................................................................................... 3 
2.1. Lịch sử hình thành, phát triển Công ty ............................................................................ 3 
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................................... 3 
2.1.2 Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 3 
2.1.3 Quá trình phát triển .................................................................................................... 4 
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động .................................................................................. 4 
2.2.1. Chức năng ................................................................................................................. 4 
2.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................... 4 
2.2.3. Phạm vi hoạt động .................................................................................................... 5 
2.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hương phát triển ............................................................ 5 
2.3.1. Khó khăn .................................................................................................................. 5 
2.3.2. Thuận lợi................................................................................................................... 5 
2.3.3. Phương hướng phát triển .......................................................................................... 5 
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................................................ 6 
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................. 6 
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần ban .................................................................... 6 
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................................... 8 
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................... 8 
2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................................... 10 
2.5.3. Một số nguyên tắc kế toán áp dụng ........................................................................ 11 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 13 
3.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ............. 13 

3.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................. 13 
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh ............................... 14 

v


3.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh .............................. 15 
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 15 
3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................... 19 
3.2.3. Kết toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 21 
3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................... 24 
3.2.5. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................................... 26 
3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................................ 28 
3.2.7.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 30 
3.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................... 33 
3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................... 38 
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 40 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................... 43 
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Hải Kim ................................... 43 
4.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty ........................................................... 43 
4.1.2. Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ................................................. 43 
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................................... 43 
4.3. Kế toán giảm trừ doanh thu. .......................................................................................... 49 
4.3.1. Kế toán hàng bán bị trả lại ...................................................................................... 49 
4.3.2. Kế toán giảm giá hàng bán ..................................................................................... 49 
4.3.3. Chiết khấu thương mại .......................................................................................... 49 
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................................. 49 
4.5. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................................... 53 
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................... 57 
4.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................................... 61 

4.8.Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ............................................................................... 63 
4.9. Kế toán thu nhập khác ................................................................................................... 66 
4.10.Kế toán chi phí khác: .................................................................................................... 68 
4.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 70 
4.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 72 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 76 
5.1.Nhận xét.......................................................................................................................... 76 
5.1.1. Nhận xét về tình hình chung của công ty ............................................................... 76 
5.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................... 76 

vi


5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 77 
5.2.1. Kiến nghị với Ban Giám Đốc ................................................................................. 77 
5.2.2. Kiến nghị với phòng kế toán .................................................................................. 77 
5.3. Kết luận ......................................................................................................................... 78 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 79 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SX

Sản xuất

KD

Kinh doanh


CCDC

Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HĐTC

Hoạt động tài chính

TC

Tài chính

DT

Doanh thu

KQKD

Kết quả kinh doanh

GTGT


Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

DV

Dịch vụ

SP

Sản phẩm

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

K/C

Kết chuyển


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NKC

Nhật ký chung

ĐĐH

Đơn đặt hàng

PXK

Phiếu xuất kho

KH

Khách hàng

BCTC

Báo cáo tài chính



Giám đốc

viii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................... 6 
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................................... 8 
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung............................... 11 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu .................................................................................. 18 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chiết Khấu Thương Mại........................................... 19 
Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Hàng Bán Bị Trả Lại ............................................... 20 
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Gỉam Gía Hàng Bán ................................................. 21 
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ..................................................................... 23 
Hình 3.6.Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ............................................... 25 
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ....................................................................... 27 
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí bán hàng......................................................................... 29 
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh .................................................... 32 
Hình 3.10 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................................ 35 
Hình 3.11 Sơ dồ hạch toán chi phí khác ................................................................................... 37 
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN ................................................................ 39 
Hình 3.13 Sơ đồ hạch toán doanh thu ...................................................................................... 41 
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Bán Hàng Qua Hợp Đồng Mua Bán 45 
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ............................ 48 
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ...................................................................... 52 
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng quý II năm 2013 ................................................. 56 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp................................................. 60 
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính .............................................. 63 
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính .................................................... 65 
Hình 4.8. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Khác ............................................................................. 68 
Hình 4.9. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Khác ............................................................................. 70 
Hình 4.10. Sơ Đồ Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh .............................. 74 


ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóađất
nước thì việc hội nhập vào nền kinh tế thị trường là một tất yếu. Sự đổi mới trong cơ
chế quản lý đã tạo ra một bước ngoặc mới trong lĩnh vực phát triển kinh tế, mang lại
những thay đổi lớn cho đất nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở mức hoạt động có lãi mà còn hướng tới
hội nhập nền kinh tế thế giới. Muốn vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải không
ngừng nắm bắt được những thông tin về bản thân doanh nghiệp mình, đồng thời cũng
nắm bắt được những thông tin về đối thủ cạnh tranh để có thể đưa ra quyết định tối
ưu.
Việc lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Hải Kim” không nhằm mục đích tìm hiểu một số hoạt
động của doanh nghiệp đang thực hiện và phát triển. Đồng thời đưa ra một số biện
pháp thiết thực giúp công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh
doanh tại doanh nghiệp được chính xác và hoàn thiện hơn.
Do khả năng và trình độ nghiên cứu có hạn, lượng thông tin cần thiết lớn,
chuyên đề chỉ có thể ghi nhận, trình bày và đề xuất một số biện pháp nhất định trong
khối lượng kiến thức kinh tế ngày càng phong phú và liên tục đổi mới. Trên cơ sở đó
với những hiểu biết của một sinh viên đang thực tập sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót,
em kính mong các Thầy, Cô Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM,
BGĐ và Anh Chị cán bộ của Công Ty Cổ Phần Hải Kim đóng góp nhiều ý kiến để
kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn

1



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận làm cơ sở khoa hoc cho đề tài.Nghiên cứu thực tế
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá quy trình kế toán từ việc lập chứng từ ghi chép ban
đầu đến việc xử lý, tổng hợp ghi sổ kế toán và phản ánh thông tin kế toán để đưa ra
những phương pháp nhằm hợp lý hóa hơn nữa công tác kế toán trong doanh nghiệp
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian: Tại phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Hải Kim.
Về thời gian: Từ ngày 01 tháng 04 đến ngày 30 tháng 06 năm 2013
Giới hạn của đề tài:
- Về số liệu: Đề tài nghiên cứu trong quý 2 năm 2013
- Về kiến thức: Trong khoảng thời gian giới hạn cho phép, quá trình
thực hiện đề tài không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế, kính mong qúy Thầy
Cô thông cảm và đóng góp ý kiến cho luận văn được hoàn chỉnh hơn.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, mục đích, và giới hạn đề tài.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ Phần Hải Kim, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ
máy kế toán, phương hướng hoạt động trong tương lai, hình thức kế toán áp dụng tại
công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty và các giải pháp hợp lý hoá công tác kế toán.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị:Nêu nhận xét và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành, phát triển Công ty
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Hình thức công ty : Công ty cổ phần.
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI KIM
Tên giao dịch đối ngoại : HAIKIM JOINT STOCK COMPANY
Vốn điều lệ : 22.500.000.000 đồng
Mã số thuế: 0302061908
Điện thoại : 08.3812195 – 08.38100538
Fax : 08.38426644
Trụ sở chính : Số 6 Thân Nhân Trung, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Xưởng sản xuất : Số 26/11G Xuân Thới 6, Ấp Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Đông,
Huyện Hóc Môn.
Điện thoại : 08.35932371 – 08.35932375 – 08.35932376
2.1.2 Lịch sử hình thành
Công Ty Hải Kim ngày nay có quá trình hình thành là từ một cơ sở Hải Kim
sản xuất kinh doanh các loại bao bì, nhãn sản phẩm.Vào những năm 90 nhu cầu của
thị trường về bao bì ngày càng đa dạng về mẫu mã cũng như chất lượng nhưng ngành
in không được phổ biến rộng rãi mà do nhà nước giữ độc quyền, trước thực trạng đó
cơ sở đã liên doanh với xí nghiệp in Quốc Doanh Tân Bình để sản xuất các loại bao bì
được làm từ nguyên liệu giấy.
Khi luật doanh nghiệp ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế
phát triển và ngành in ấn được mở rộng đối với mọi thành phần kinh tế. Năm 2000 xí

nghiệp in Quốc Doanh Tân Bình đã chuyển thành công ty cổ phần, cơ sở Hải Kim
được tách ra thành đơn vị độc lập. Nhân cơ hội này, công ty Hải Kim đã hoàn thành
3


thủ tục trở thành công ty cổ phần Hải Kim vào ngày 24/02/2000 theo giấy đăng ký
kinh doanh lần đầu số 4103000048 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TPHCM cấp. Đăng ký
lần thứ 11: ngày 02 tháng 07 năm 2013 theo mã số doanh nghiệp: 0302061908.
2.1.3 Quá trình phát triển
Từ một cơ sở sản xuất cá thể đến liên doanh rồi thành lập công ty, công ty vẫn
giữ mối quan hệ với các khách hàng thường xuyên chiến lược ổn định lâu dài, bên
cạnh đó hướng tới khai thác khách hàng tiềm năng cùng có nhu cầu về bao bì, nhãn
mác nhằm mở rộng thị trường.
Ngoài ra để khép kín dây chuyền sản xuất, công ty đã đầu tư các thiết bị như:
máy in ống đồng, máy cán vân, máy cán màng, máy bế, máy cắt, cùng với đội ngũ
thiết kế tạo mẫu chuyên nghiệp.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động
2.2.1. Chức năng
Công ty cổ phần Hải Kim được thành lập nhằm sản xuất các sản phẩm bao bì,
nhãn mác sản phẩm, mua bán giấy có các chức năng sau:
- Ban giám đốc công ty lãnh đạo các thành viên trong công ty hoàn thành kế
hoạch đã đề ra.
-

Xây dựng các ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển ngành in của mình.

-

Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.


-

Sản xuất, kinh doanh và gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng là các sản

phẩm bao bì, nhãn sản phẩm,…
2.2.2 Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Hải Kim thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp do đó
công ty có các nghĩa vụ sau:
-Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ theo quy định của nhà nuớc nhằm góp phần
tạo cho ngân sách nhà nuớc dồi dào.
-

Công ty phải bảo toàn vốn và phát triển vốn được giao, tạo hiệu qủa kinh tế cao.
Giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động, không ngừng cải thiện đời sống

vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên
môn cho người lao động trong công ty.
4


-

Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh, an toàn xã hội và

làm tròn nghĩa vụ với nhà nước.
-

Tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế toán thống

kê do nhà nước quy định.

-

Phải quan tâm đến an toàn cho người lao động, tạo tâm lý thoải mái an tâm cho

người lao động.
-

Bên cạnh đó công ty phải nỗ lực tìm ra các biện pháp để tạo ra các sản phẩm

mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, hạ thấp giá thành. Ngoài ra công ty
còn phải đảm bảo kinh doanh có lãi đem lại cổ tức cho các cổ đông.
-

Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của công

ty,cơ quan thuế…và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
2.2.3. Phạm vi hoạt động
Giao dịch với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
2.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hương phát triển
2.3.1. Khó khăn
Công ty nhỏ tài chính chưa mạnh sức cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
2.3.2. Thuận lợi
Công ty có nhiều năm kinh doanh trong lĩnh vực bao bì.
Đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm và năng lực.
2.3.3. Phương hướng phát triển
-

Công ty phải nỗ lực tìm ra các biện pháp để tạo ra các sản phẩm mới, nâng cao


chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, hạ thấp giá thành. Ngoài ra công ty còn phải đảm
bảo kinh doanh có lãi đem lại cổ tức cho các cổ đông.
-

Mở rộng thị phần phát triển ra các khu vực còn trống.

-

Khẳng định thương hiệu.

5


2.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc
SX & KD (xưởng
in offset)

Phòng kế
hoạch - KD

Phòng thiết
kế & phát
triển SX


Phân
xưởng
SX

Phòng tổ
chức hành
chính và
nhân sự

Phòng
kế toán

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần ban
a)Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị thay mặt đại hội cổ đông đóng vai trò người làm chủ trong
việc quản trị công ty, có chức năng nhiệm vụ chính là: chuẩn bị dự thảo và xem xét tất
cả các văn bản, nghị quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của đại hội cổ đông quyết
định. Ngoài ra còn một số chức năng sau: duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm, phân tích hoạt động kinh doanh, quyết định một số chỉ tiêu quan trọng của công
ty,…
b)Giám đốc
Giám đốc là người đại diện có quyền hạn cao nhất trong công ty, là người chịu
trách nhiệm hoàn toàn về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kỹ thuật tài chính của công ty,
đảm nhiệm công tác ngoại giao ký kết hợp đồng với các đối tác trong và ngoài nước.
6


Tổ chức bộ máy quản lý, sắp xếp nhân sự, bổ nhiệm miễn nhiệm, đề nghị khen

thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên chức công ty.
c) Phó giám đốc
Có nhiệm vụ tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi thẩm quyền.
Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự phân công của giám đốc.
Tập hợp số liệu, lưu trữ hồ sơ, chứng từ thu thập thông tin trong phạm vi phụ
trách.
Tổ chức quản lý điều hành, kiểm tra giám sát cán bộ thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm của công ty. Thay mặt giám đốc giải quyết
các công việc liên quan theo ủy quyền giám đốc.
Tổ chức quản lý điều hành, kiểm tra giám sát hệ thống tài chính, nhân sự trong
công ty để kịp thời bổ nhiệm, sắp xếp lại nhân sự trong công ty.
d) Phòng kế hoạch và kinh doanh
Nắm bắt thông tin về thị trường, kịp thời chuyển đổi mặt hàng, mẫu mã cơ cấu
mặt hàng để định hướng kinh doanh có hiệu quả.
Tìm kiếm thị trường mới và giữ mối quan hệ tốt với khách hàng tiềm năng
nhằm mở rộng thị trường trong sản xuất kinh doanh.
Đề ra phương thức kinh doanh, chính sách giá cả, khuyến mãi nhằm giữ vững
vị trí, phát triển thị trường trong và ngoài nước.
e) Phòng thiết kế và phát triển
Xây dựng tổ chức các quy trình sản xuất sản phẩm trong toàn công ty.
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật máy móc thiết bị, chất lượng mẫu mã. Cơ cấu sản
phẩm đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ, đa dạng và chất lượng sản phẩm ngày càng cao phù
hợp với nhu cầu khách hàng.
Tổ chức sản xuất thử sản phẩm mới để đưa ra thị trường những sản phẩm có
tính cạnh tranh.
f) Phòng tổ chức hành chính và nhân sự
Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức bộ máy nhân sự trong sản xuất kinh
doanh.
7



Bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ các phòng ban, các đơn vị trong
công ty.
Quản lý biến động theo dõi nhân sự trong công ty, tuyển dụng chi trả lương và
các chế độ khác liên quan đến quyền lợi người lao động.
Thực hiện các công việc hành chính quản trị như mua sắm văn phòng phẩm.
Thực hiện các công việc văn thư, hành chính, lễ tân của công ty.
Tổ chức thực hiện chính sách tiền lương cho công nhân viên.
g) Phòng kế toán
Tổ chức quản lý kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt
công tác đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý sử dụng vốn cho hợp lý đạt
hiệu quả.
Tổ chức hạch toán kế toán, thống kê để phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của công ty.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty, theo yêu cầu của
nhà nước và theo yêu cầu quản trị của công ty.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Thủ
quỹ

Kế toán
tổng
hợp


Kế toán
CCDC, TSCĐ,
tiền lương

Kế toán
định mức
sản phẩm

Kế toán
thanh
toán

b) Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
- Kế toán trưởng
Là người giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác về kế toán, thống kê
thông tin kinh tế và hạch toán kế toán trong doanh nghiệp theo chế độ kế toán mới.
8


Chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác tổ chức tài chính kế toán, quyết định
hình thức kế toán, phương thức hạch toán và mở sổ sách kế toán của Doanh nghiệp.
Phân tích các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế tài chính của Doanh nghiệp, đảm nhiệm cả
việc theo dõi tình hình tài sản và các công việc có liên quan.
Tổ chức công tác thống kê, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tình hình tăng giảm tài sản.
Tính toán và có trách nhiệm nộp đúng, đủ các khoản nộp ngân sách.
Nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán theo đúng chế độ quy định
- Thủ quỹ
Thực hiện thu chi tiền mặt qua quỹ theo đúng chế độ quy định căn cứ vào phiếu

thu, phiếu chi đã được cấp trên duyệt,…
Ghi chép cập nhật đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua quỹ và
bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của công ty.
- Kế toán tổng hợp
Tổng hợp các báo cáo từ các phần hành kế toán viên báo cáo.
Tổ chức lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu kế toán của công ty.
Lập báo cáo thuế, báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm và những báo cáo
bất thường do cơ quan quản lý yêu cầu.
- Kế toán CCDC, TSCĐ và công tác tiền lương
Lập sổ theo dõi TSCĐ, theo dõi chi tiết và tăng giảm tài sản, thời gian tính
khấu hao. Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC.
Lập sổ CCDC loại phân bổ nhiều lần.
Hằng ngày thu thập thẻ sản xuất để tính lương cho công nhân viên trực tiếp.
Nhận thẻ chấm công cho nhân viên gián tiếp.
Tính và trích lập các khoản trích theo lương cho công nhân viên.
Cuối tháng tổng kết các khoản phải trả cho công nhân viên, chuyển cho kế toán
tổng hợp.
- Kế toán định mức
Tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính (giấy) của sản phẩm bán ra.
Cuối tháng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu tiêu hao.
9


- Kế toán thanh toán
Thường xuyên theo dõi công nợ phải trả, phải thu cho từng chi tiết khách hàng.
Công nợ đến hạn thanh toán, lập chứng từ chi trả cho khách hàng. Công nợ thu đến
hạn, kiểm tra số dư tài khoản, theo dõi một số khách hàng trả chậm thì nhắc nhở
khách hàng.
Thường xuyên báo cáo các khoản phải thu, phải trả cho kế toán trưởng để chủ
động thu hồi cũng như chi trả công nợ đến hạn.

Kết các số dư cuối kỳ về các khoản phải thu, phải trả cho kế toán trưởng.
Các nhân viên kế toán khác của công ty có nhiệm vụ ghi chép và tổng hợp số
liệu tại các bộ phận chi tiết do mình phụ trách và gửi các bộ phận khác có yêu cầu.
Dù có các phần công việc khác nhau nhưng các nhân viên kế toán này có mối
liên hệ và phối hợp chặt chẽ với nhau trong công việc.
2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
-

Hình thức sổ kế toán

Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “ nhật ký chung ”
-

Các loại sổ sử dụng:



Sổ nhật ký chung



Sổ cái



Sổ chi tiết

-


Trình tự ghi sổ:

10


Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng Cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phương pháp ghi chép
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó vào số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập
Báo cáo tài chính.
2.5.3. Một số nguyên tắc kế toán áp dụng
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (đ,VNĐ)
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán là Qúy.
11


- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền sử dụng trong kế toán
theo tỷ giá ngân hàng Nhà Nước Việt Nam quy định.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng
năm.
- Công ty tính khấu hao theo phương pháp: Theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp: Theo phương pháp bình quân gia quyền
liên hoàn.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
3.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh tế đã đạt được
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) do các hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác mang lại được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên
các mặt của công ty.
Xác định kết quả kinh doanh: là việc so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được xác định vào cuối kỳ
hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và các yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của một doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, nó bao gồm kết quả kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt
động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt
động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất
kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá trị vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi “ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.

13


Công thức áp dụng:
Kết quả kinh doanh = DT bán hàng – (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi
phí QLDN)
Kết quả hoạt động tài chính: hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và

đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính ( lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa
các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động
tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu HĐTC – chi phí TC
Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là hoạt đông diễn ra thường xuyên không
được dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác
như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu
được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – chi phí khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ vào
các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán là ghi chép, giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, tính
toán và phản ánh kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm như các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp… nhằm xác định chính xác doanh thu thuần và xác định kết quả

14


hoạt động kinh doanh trong mỗi kỳ kế toán. Đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước.
3.1.3. Ý nghĩa
Trong nền kinh kế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm là
làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối đa

hóa rủi ro), doanh thu và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu,
thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi
nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh
nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, phải biết
hạn chế sản phẩm nào để đạt hiệu quả cao nhất. Như vậy hệ thống kế toán nói chung
và kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập
hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp
những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích,
đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
3.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Doanh thu = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ*đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi
lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy
mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, do đó nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận.
Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ như: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế GTGT…
15


×