Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 6 ĐẠI LÝ KINH DOANH VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.29 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ VÀ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 6 - ĐẠI LÝ KINH DOANH VẬN TẢI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ VÀ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 6 - ĐẠI LÝ KINH DOANH VẬN TẢI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng hẫn: Th.S. HOÀNG OANH THOA


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 6 - ĐẠI LÝ KINH DOANH VẬN
TẢI” do NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG, sinh viên khóa 36, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày………………………………

GV. HOÀNG OANH THOA
Giáo viên hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Mới ngày nào bước chân vào giảng đường đại học, với nhiều bỡ ngỡ do xa nhà,
xa bạn bè, xa thầy cô, giờ đây em đã là sinh viên năm cuối được thầy cô truyền đạt bao
nhiêu kiến thức bổ ích trên lý thuyết đồng thời được tiếp cận với thực tế, vận dụng
những điều đã học qua quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch Vụ và
Vận Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải. Đến giờ đây, em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp. Để có được kết quả đó là nhờ sự giúp đỡ và động viên của rất
nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng
con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến Ban lãnh đạo nhà trường và Quý
Thầy, Cô bộ môn đã nhiệt tình chỉ dạy và truyền đạt cho em phần kiến thức trong suốt
hơn ba năm học vừa qua. Đây sẽ là hành trang quý giá để em bước vào đời.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn Cô Hoàng Oanh
Thoa đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám Đốc cùng tất cả mọi người đang làm
việc tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh
Doanh Vận Tải nhất là các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện
cho em trong quá trình thực tập.
Cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi trong
những lúc gặp khó khăn, cảm ơn những bạn cùng lớp đã cùng mình trải qua một thời
sinh viên không bao giờ quên.
Cuối cùng em xin chúc Quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính

chúc Quý công ty ngày một phát triển và đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh thu được lợi nhuận cao nhất.


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG. Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Vốn Bằng
Tiền Và Các Khoản Thanh Toán tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận
Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải ”
NGUYEN THI THUY DUONG. Dec 2013. “Monetary And Business
Accounting At Branch Service And Transportation Joint Stock Company N06Agency For Transport Business”.
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn tài liệu thu thập được tại phòng kế toán
tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh Doanh
Vận Tải.
Nội dung chủ yếu của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công
tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty gồm: quy trình luân
chuyển chứng từ, chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán liên quan đến
kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán của công ty. Từ những kết quả đạt được
đối chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức
hạch toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần
giúp công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm
bảo tính hiệu quả của công tác kế toán.


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................................... viii 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1 

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận .............................................................................. 2 
1.4. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................................ 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..................................................................................................... 4 
2.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 4 
2.1.1. Giới thiệu về Công ty .............................................................................................. 4 
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................... 4 
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 6 
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................................... 6 
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cổ phần dịch vụ và vận tải ô tô số 6 ........ 7 
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................. 7 
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chủ yếu................................................ 8 
2.3. Công tác kế toán tại Công ty ........................................................................................ 9 
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................................... 9 
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ................................................ 10 
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............................................................... 10 
2.4. Giới thiệu về CN Cty CP Dịch Vụ & Vận Tải Ô Tô Số 6- Đại Lý KD Vận Tải..... 11 
2.4.1. Tổng quan về Đại lý kinh doanh vận tải............................................................. 11 
2.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải .................... 12 
2.4.3. Công tác kế toán tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải ............................................ 12 
2.4.4. Hình thức kế toán ................................................................................................. 13 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 15 
3.1. Cơ sở lí luận Kế toán vốn bằng tiền ........................................................................... 15 
3.1.1. Khái niệm Kế toán vốn bằng tiền ........................................................................ 15 
v


3.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ ....................................................................................... 15 
3.1.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng ................................................................................. 18 
3.1.4. Kế toán tiền đang chuyển..................................................................................... 20 

3.2. Cơ sở lý luận Kế toán các khoản phải thu................................................................. 21 
3.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ........................................................... 21 
3.2.2. Thuế GTGT được khấu trừ ................................................................................. 23 
3.2.3. Kế toán phải thu khác .......................................................................................... 25 
3.2.4. Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên ............................................... 27 
3.3. Cơ sở lý luận Kế toán các khoản phải trả ................................................................. 29 
3.3.1. Kế toán các khoản phải trả người bán ............................................................... 29 
3.3.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước .................................................. 31 
3.3.3. Kế toán khoản phải trả người lao động .............................................................. 33 
3.3.4. Kế toán phải trả nội bộ ........................................................................................ 35 
3.3.5. Kế toán phải trả, phải nộp khác .......................................................................... 36 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................... 39 
4.1. Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................................. 39 
4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ....................................................................................... 39 
4.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................................. 46 
4.2. Kế toán các khoản phải thu ........................................................................................ 50 
4.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................ 51 
4.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ .................................................................... 57 
4.2.3. Kế toán các khoản tạm ứng ................................................................................ 59 
4.3. Kế toán các khoản phải trả ......................................................................................... 66 
4.3.1. Kế toán khoản phải trả người bán ...................................................................... 66 
4.3.2. Kế toán khoản phải trả người lao động .............................................................. 68 
4.3.3. Kế toán phải trả nội bộ ........................................................................................ 72 
4.3.4. Kế toán phải trả, phải nộp khác .......................................................................... 74 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 77 
5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 77 
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 78 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 79 
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 80 


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

Cty

Công ty

CP

Cổ phần

CN


Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

GĐNTƯ

Giấy đề nghị tạm ứng



Giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng


KT

Kế toán

KTT

Kế toán trưởng

NH

Ngân hàng

NN-PT

Nông nghiệp và Phát triển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

SD


Số dư

TK

Tài khoản

TTTL

Thanh toán tiền lương



Tạm ứng

UNC

Ủy nhiệm chi

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý ...............................................................8 
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty .......................................10 
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy ....................11 
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải .....12 
Hình 2.5. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải ....13 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ Là Đồng Việt Nam .......17 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng (VND) .......................19 

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán TM, TGNH Là Ngoại Tệ .............................................20 
Hình 3.4. Sơ Đồ Hoạch Toán Kế Toán Tiền Đang Chuyển .....................................21 
Hình 3.5. Sơ Đồ Hoạch Toán Kế Toán Phải Thu KH ..............................................23 
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ .....................................25 
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Thu Khác ................................................27 
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Tạm ứng ...........................................................29 
Hình 3.9. Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Trả Cho Người Bán .................................31 
Hình 3.10. Sơ Đồ Phản Ánh Thuế và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước .................33 
Hình 3.11. Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Trả Cho Người Lao Động .....................34 
Hình 3.12. Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Thu Nội Bộ Tại Đơn Vị Cấp Dưới ........36 
Hình 3.13. Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Trả Phải Nộp Khác ................................38 
Hình 4.1. Trình Tự Ghi Sổ Tiền Mặt Tại Quỹ..........................................................40 
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu Tiền Mặt .................41 
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt ..................44 
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt .......................................................................46 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng ...................................................50 
Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển CTừ Nghiệp Vụ Phải Thu KH Bằng TM ...........53 
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK131 ...........................................................................56 
Hình 4.8. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Tạm Ứng .........61 
Hình 4.9. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thanh Toán Tạm Ứng ...63 
viii


Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Tạm Ứng .................................................66 
Hình 4.11. Lưu Đồ Luân Chuyển CTừ Nghiệp vụ TTTL NV Văn Phòng .............69 
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán TK 3341 ......................................................................72 
Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán TK 336 ........................................................................74 

ix



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Chứng Từ Hạch Toán Về Kế Toán Tiền Mặt
Phụ lục 02. Chứng Từ Hạch Toán Về Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng
Phụ lục 03. Chứng Từ Hạch Toán Về Khoản Phải Thu Khách Hàng
Phụ lục 04. Chứng Từ Hạch Toán Khoản Thuế GTGT Được Khấu Trừ
Phụ lục 05. Chứng Từ Hạch Toán Khoản Tạm Ứng
Phụ lục 06. Chứng Từ Hạch Toán Khoản Phải Trả Người Bán
Phụ lục 07. Chứng Từ Hạch Toán Tiền Lương
Phụ lục 08. Chứng Từ Hạch Toán Khoản Phải Trả Nội Nộ
Phụ lục 09. Chứng Từ Hạch Toán Các Khoản Phải Trả, Phải Nộp Khác

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt
Nam có nhiều cơ hội để hội nhập và phát triển, song cũng gặp không ít khó khăn và
thách thức. Trong cơ chế mới này, sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe dọa cho
những doanh nghiệp yếu kém. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải phấn đấu và nỗ
lực không ngừng để giữ vững chỗ đứng trên thị trường.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì cũng cần phải có một nguồn
vốn nhất định, trong đó thì không thể không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc vốn lưu động, nó giữ một vị trí quan trọng trong
vốn của công ty. Bên cạnh đó sự vững mạnh và hoạt động hiệu quả của các doanh
nghiệp còn thể hiện ở việc quản lý các khoản thanh toán bao gồm các khoản nợ phải
thu, các khoản nợ phải trả. Quản lý tốt các khoản thanh toán giúp nhà quản trị nhận

diện rõ các loại nợ, thời điểm thanh toán, các khoản dự phòng sao cho phù hợp, đảm
bảo uy tín của doanh nghiệp với nhà cung cấp. Nếu có đầy đủ vốn bằng tiền và quản lý
tốt các khoản thanh toán, doanh nghiệp không những có khả năng duy trì các hoạt động
hiện có, giữ vững, cải thiện, tạo lập niềm tin với khách hàng mà còn có thể phát triển
mở rộng kinh doanh, nắm bắt và tận dụng các thời cơ trong kinh doanh.
Mặt khác đây là loại tài sản nhạy cảm, dễ bị các cá nhân, tổ chức lợi dụng, tham
ô, chiếm đoạt và làm thất thoát vốn nên một đòi hỏi được đặt ra cho các doanh nghiệp
là phải làm sao quản lý thật tốt, chặt chẽ loại tài sản này. Đây cũng là một yêu cầu đặt
ra cho công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty, từ đó doanh
nghiệp sẽ xác định đúng nhu cầu về vốn, sử dụng vốn hợp lý và mang lại hiệu quả
caonhất cho doanh nghiệp.
1


Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh,
cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Hoàng Oanh Thoa cũng như sự giúp đỡ nhiệt
tình của công ty nên tôi quyết định chọn đề tài “Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các
Khoản Thanh Toán Tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô Tô Số
6 - Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể trong luận văn này bao gồm:
Tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trình tự
luân chuyển chứng từ, trình tự ghi chép vào sổ sách kế toán tại công ty.
Đánh giá điểm mạnh, và các tồn tại trong công tác kế toán, từ đó có những đóng
góp ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Công tác Kế toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Chi nhánh
Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
- Không gian: Tại Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Vận Tải Ô Tô Số 6Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải

- Thời gian: Từ ngày 16/09/2013 đến 16/12/2013
- Thông tin số liệu sử dụng để nghiên cứu trong Quý II năm 2013
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu khái quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về địa bàn cần nghiên cứu.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác Kế toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Chi nhánh
Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô Tô Số 6 - Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải, từ đó
đưa ra nhận xét.
2


Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Ưu, nhược điểm và đề xuất ý kiến về công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 6
 Tên viết tắt: SETRANCO N06

 Tên tiếng anh: SERVICE AND TRANSPORTATION JOINT STOCK
COMPANY N06
 Địa chỉ: 75 Nguyễn Lương Bằng, Phường Hòa Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu,
Thành Phố Đà Nẵng, Việt Nam
 Điện thoại: 0511.3733140
 Fax: 0511.3842590
 Tổng Giám đốc: Ông Đinh Quốc Tuyến
 Vốn điều lệ: 92.193.233.020 đồng
 Giấy phép thành lập và hoạt động: Số 3203000869 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư thành phố Đà Nẵng cấp, đăng ký lần đầu ngày 01/02/2006. Đăng ký thay đổi lần 10
ngày 07/11/2011.
 Vị trí địa lý: nằm ở vị trí có nhiều đầu mối giao thông quan trọng (quốc lộ
1A, đường sắt Bắc Nam, gần sân bay quốc tế Đà Nẵng và tương lai sẽ có cảng nước sâu
Liên Chiểu) vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế nhằm thúc đẩy
kinh kế phát triển.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần dịch vụ và vận tải ô tô số 6 là doanh nghiệp nhà nước làm
nhiệm vụ kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ và tổ chức dịch vụ đại lý vận tải khu

4


vực Miền Trung, Tây Nguyên và quá cảnh sang nước Lào. Trụ sở chính đóng tại
phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Tiền thân của công ty này là xí nghiệp vận tải hàng hóa quá cảnh C5 và Xí
nghiệp hàng hóa của cộng đồng quốc tế quá cảnh sang Việt Nam để giúp đỡ nhân dân
các bộ tộc Lào. Hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị không vì mục đích kinh doanh để
tìm lợi nhuận.
Năm 1993 do tổ chức vận tải trung ương phải thay đổi cho phù hợp với điều kiện
trong nước và khu vực. Bộ giao thông vận tải có quyết định số 773/QĐ-TCCB ngày 11

tháng 4 năm 1983 cho phép đổi tên xí nghiệp vận tải hàng hóa quá cảnh C15 thành
công ty xây dựng vận tải ô tô số 6 là đơn vị hạch toán nội bộ thuộc Tổng công ty đại lý
vận tải quá cảnh hàng viện trợ và mậu dịch Xã hội chủ nghĩa sang nước Lào, đồng thời
làm nhiệm vụ chuyên chở vật tư, hàng hóa, thiết bị xây dựng phục vụ kinh tế ở khu vực
Miền Trung và Tây Nguyên.
Đến năm 1986, năm đầu tiên thực hiện công việc đổi mới xác lập tổng công ty
vận tải quá cảnh Việt Nam và tổng công ty vận tải ô tô Việt Nam. Bộ giao thông vận tải
có quyết định số 531/QĐ-TCCB ngày 10 tháng 3 năm 1986 đổi tên Công ty vận tải số 6
đồng thời sáp nhập thêm Xí nghiệp quá cảnh C5 (thuộc công ty vận tải 5) vừa mới
chuyển từ Vinh vào Đông Hà tăng cường lực lượng vận tải đường số 9 kéo dài đến tận
thủ đô Viên Chăn nước Lào.
Trong những năm đầu thập niên 90 với việc ra đời của nghị định 388/HĐBT
ngày 20 tháng 11 năm 1991, nền kinh tế nước ta chuyển biến sâu sắc theo cơ chế thị
trường, sư cạnh tranh của nhiều thành phần kinh tế bắt đầu gay gắt. Cùng lúc đó liên
hiệp các xí nghiệp vận tải ô tô Việt Nam giải thể cũng như các xí nghiệp vận tải trung
ương khác. Xí nghiệp vận tải ô tô số 6 đã làm đơn xin thành lập doanh nghiệp nhà
nước. Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 343/QĐ-TCCT-LĐ ngày 8 thàng 3
năm 1993 cho phép đổi tên xí nghiệp vận tải ô tô 6 thuộc cục đường bộ Việt Nam là
doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập và được trọng tài kinh tế tỉnh Quảng Nam
cấp giấy phép kinh doanh số 104001 ngày 2 tháng 3 năm 1993.
Đến nay, Công ty cổ phần dịch vụ và vận tải ô tô số 6 chuyển từ doanh nghiệp
nhà nước là công ty vận tải ô tô 6 trực thuộc Cục đường bộ Việt Nam theo Quyết định
số 3840/QĐ-BGTVD ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
5


và được Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 3203000869 ngày 01 tháng 02 năm 2006.
Trong suốt thời gian hoạt động của mình công ty đã liên tục phát triển, không
ngừng nâng cao năng lực quản lý, tăng cường khai thác mạng lưới vận tải trên toàn

quốc mở rộng những ngành nghề kinh doanh mới như xây dựng, san lấp mặt bằng, sửa
chữa gia công cơ khí, kinh doanh thiết bị phụ tùng, vật tư ô tô, dịch vụ cho thuê bãi,
kho hàng…và hiện nay công ty là một trong những doanh nghiệp vận tải đường bộ
thuộc loại lớn của nước ta.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng của công ty
Công ty có chức năng tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự chủ trong
việc kí kết các hợp đồng kinh tế, liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, tự bổ sung
đổi mới phương tiện, đầu tư trang thiết bị cho công ty.
Công ty Cổ phần dịch vụ và vận tải ô tô số 6 là một công ty cổ phần thực hiện
chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với
nhà nước, đảm bảo việc làm, đời sống cho người lao động.
b) Nhiệm vụ của công ty
Vận tải hàng hóa đường bộ.
Sửa chữa cải tạo, hoán cải phương tiện đường bộ.
Đại lý vận tải hàng hóa đường bộ.
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
a) Những thuận lợi của công ty
Công ty đã tạo được uy tín, thương hiệu tốt trên thị trường vận tải hàng hóa.
Phương tiện vận tải được đầu tư đúng mức, chất lượng vận tải ngày càng được nâng
cao.
Có một số lượng bạn hàng truyền thống trên thị trường vận tải hàng hóa trọng
yếu như vận chuyển cho các đối tác của Lào và Campuchia.
Có một bề dày kinh nghiệm trong suốt quá trình hình thành và phát triển của
công ty.
6


Có một đội ngũ công nhân lành nghề đảm đương tốt được mọi nhiệm vụ được

giao, có truyền thống đoàn kết dân chủ, thi đua sáng tạo, phát huy nội lực chính mình
dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành Đảng ủy và Ban Giám đốc công ty.
Luôn nhận được sự giúp đỡ của Cục đường bộ Việt Nam, Bộ giao thông vận tải
và sự quan tâm của chính quyền địa phương Thành Phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và
tỉnh Quảng Trị.
b) Những khó khăn của công ty
Trong những năm qua tuy công ty đã có nhiều cố gắng trong việc sản xuất kinh
doanh nhưng bên cạnh những thuận lợi đã nêu ở trên công ty vẫn còn những khó khăn
thử thách nhất định như:
Thiếu đội ngũ công nhân trẻ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
Độ tuổi trung bình của người lao động cao, đào tạo lại bị hạn chế.
Điều kiện làm việc lại còn khó khăn chưa đủ sức hấp dẫn để thu hút được lao
động trẻ được đào tạo bài bản, chính quy.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cổ phần dịch vụ và vận tải ô tô số 6
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Gồm có:
 Ban giám đốc công ty.
 05 phòng nghiệp vụ.
 21 xí nghiệp thành viên

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý
Chủ tịch Hội đồng quản
trị kiêm Tổng giám đốc

Phó tổng giám

Phó tổng giám


Phó tổng giám đốc

Phó tổng giám

đốc kinh doanh

đốc kỹ thuật

kinh tế kế hoạch

đốc Nội chính

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

21 xí

kinh

kỹ

kinh tế


kế toán

tổ chức

nghiệp

doanh

thuật

kế

tài

hành

thành

hoạch

chính

chính

viên

Chú thích:

quan hệ trực tiếp

quan hệ qua lại
Nguồn tin: Phòng tổ chức hành chính

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chủ yếu
Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cấp trên, có quyền
quyết định toàn bộ hoạt động của công ty là người chỉ đạo cao nhất. Nhận báo cáo từ
các từ các bộ phận, chỉ đạo các bộ phận thực hiện nhằm nâng cao, hoàn thiện và đặt
mục đích cao nhất của công ty.
Phó tổng giám đốc nội chính: Trực tiếp giải quyết các công việc được Tổng giám
đốc ủy quyền và điều hành công ty khi tổng giám đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm về
công tác quản trị hành chính, xây dựng cơ bản, công tác thông tin đối nội, đối ngoại,
thực hiện chế độ chính sách, lao động, tiền lương, an toàn lao động. Bảo vệ nội bộ và
an ninh quốc phòng tại địa phương. Tổ chức thanh tra, tổng hợp báo cáo tình hình nội
bộ thường kì cho Tổng giám đốc và những công việc đột xuất do tổng giám đốc phân
công.
8


Phó tổng giám đốc kinh doanh: Khai thác thị trường, xây dựng đề án và tổ chức
kinh doanh. Là người chỉ đạo mọi mặt về hoạt động kinh doanh của công ty theo chiến
lược, chính sách do công ty đề ra.
Phó giám đốc kinh tế - kế hoạch: Nghiên cứu thị trường, giá cả trong và ngoài
nước để hoạch định chiến lược kinh doanh. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phụ trách công tác sản xuất kinh doanh. Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh cho
Tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Quản lý kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
thực hiện quy trình, quy phạm kỹ thuật. Kiểm tra việc bảo dưỡng sửa chữa thiết bị định
kỳ và lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Chuyên khai thác thị trường và tổ chức kinh doanh,hoạt động
theo sự chỉ đạo và phân cấp quản lý của Tổng giám đốc. Tổ chức liên doanh liên kết

phối hợp các đơn vị sản xuất kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có
hiệu quả cao nhất. Khảo sát thị trường, quan hệ giao dịch với khách hàng và đề nghị ký
kết hợp đồng kinh tế.
Phòng kỹ thuật: Tổ chức quản lý và kiểm tra các đơn vị thực hiện quy trình, quy
phạm kỹ thuật. Tham gia bảo hành, kiểm định trang thiết bị hoặc phương tiện của công
ty. Giải quyết các vụ việc có liên quan đến kỹ thuật, an toàn giao thông.
Phòng kinh tế - kế hoạch: Xây dựng chiến lược kinh doanh, xây dựng và hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc công ty lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng kỳ. Quản
lý và giải quyết các hợp đồng kinh tế, tham gia phối hợp với các phòng ban để thực
hiện những công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Quản lí hồ sơ lí lịch của cán bộ công nhân viên trong
công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, công tác lao động tiền lương và công việc phục vụ
cho người sản xuất và lao động tại công ty.
21 xí nghiệp thành viên: Có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu riêng,
thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh phụ thuộc, được quyền giao dịch kí kết hợp
đồng với các đối tác, khai thác nguồn vốn do công ty giao.
2.3. Công tác kế toán tại Công ty
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
9


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
Kế toán trưởng kiêm
Tổng hợp

Kế toán ngân

Kế

Kế toán


Phó phòng phụ

Thủ

hàng, vay và

toán

21 xí

trách kế toán

quỹ

kê khai thuế

công

nghiệp

TSCĐ, vốn, bảo

nợ

hiểm

Nguồn tin: Phòng kế toán tài chính
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động của công ty, là người tổ

chức điều hành, chỉ đạo trực tiếp nhân viên kế toán. Tham mưu cho chủ tịch hội đồng
quản trị về việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch về tài chính của công ty.Chịu trách
nhiệm trực tiếp trước hội đồng quản trị, trước công ty về tổ chức công tác kế toán và
phòng ban của mình.
Kế toán ngân hàng, vay và kê khai thuế: Phụ trách nguồn vốn và các khoản vay
tín dụng của công ty tại ngân hàng, định kỳ lập hồ sơ khai thuế để nộp cho cơ quan thuế
và các đơn vị có liên quan.
Kế toán thanh toán và công nợ: Phụ trách việc thanh toán thu, chi phát sinh và
theo dõi nợ toàn công ty.
Kế toán 21 xí nghiệp: Tổng hợp số liệu phát sinh tại xí nghiệp để báo cáo cho kế
toán trưởng.
Phó phòng kế toán phụ trách kế toán tài sản cố định, vốn, bảo hiểm các loại:
Theo dõi giám sát các biến động về nguồn vốn của công ty được phản ánh kịp thời, đôn
đốc theo dõi việc mua sắm trang thiết bị và việc bảo quản sử dụng tài sản cố định, vật
tư, theo dõi sự tăng giảm tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định của công ty.
Thủ quỹ: Phụ trách thu, chi hằng ngày, quản lí tiền mặt quỹ theo qui định, báo
cáo số dư tiền mặt hàng ngày cho ban lãnh đạo công ty.
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
10


Để thuận tiện cho việc cập nhật chứng từ, kiểm tra theo dõi thông tin nhanh chóng,
chính xác và giúp cho việc quản lý được tốt hơn, Công ty đã sử dụng hình thức kế toán máy
với phần mềm MISA SME Version 7.9.

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy

SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ

KẾ TOÁN

PHẦN MỀM

- Sổ tổng hợp

KẾ TOÁN

- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG

- Báo cáo tài chính

TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

 

Ghi chú:

- Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH

quản trị

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

Nguồn tin: Phòng kế toán tài chính

2.4. Giới thiệu về CN Cty CP Dịch Vụ & Vận Tải Ô Tô Số 6- Đại Lý KD Vận Tải
2.4.1. Tổng quan về Đại lý kinh doanh vận tải
Chi nhánh Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Vận Tải Ô Tô số 6- Đại Lý Kinh Doanh
Vận Tải tại TP HCM là một đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Vận Tải Ô
Tô Số 6.
Địa chỉ: 32/13 Đường Thủy Lợi, Khu phố 3, Phường Phước Long A, Quận 9,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08 37310492
Ngành, nghề kinh doanh: Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải chuyên làm dịch vụ vận
tải hàng hóa bằng đường bộ; cho thuê kho, bãi đỗ xe; hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải (trừ hóa lỏng khí để vận chuyển và hoạt động liên quan đến vận
tải hàng không).

11


Mã số chi nhánh: 0400101852-027. Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày
24/02/2012.
2.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng vận tải

Phòng kế toán

Nguồn tin: Phòng kế toán

b) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng vận tải: Chịu trách nhiệm điều hành, sửa chữa, kiểm tra chất lượng các
loại xe cont và quản lý tuyến đường theo đúng quy định.
Phòng kế toán:
Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn
biến các nguồn vốn. Giải quyết các loại vốn và hoạt động kinh doanh, phục vụ cho việc
kinh doanh của Công ty.
Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quỹ để
lại Công ty và thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu phải
trả.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp và các chính sách, chế độ đối với người lao động.
Việc giải quyết và xử lý các khoản thiếu hụt, các khoản nợ không đòi được và các
khoản thiệt hại khác.
2.4.3. Công tác kế toán tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
a) Tổ chức bộ máy kế toán
Đại lý đang tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì thế nên tất cả
các công việc từ việc tập hợp, kiểm tra chứng từ gốc, xử lý số liệu, ghi chép định
12


khoản…đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Với sự hỗ trợ của phần mềm
kế toán MISA SME 2012, số liệu được xử lí nhanh hơn, chính xác hơn, đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản trị.
Bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn nhẹ.
Hình 2.5. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Đại Lý Kinh Doanh Vận Tải
Kế toán trưởng


Thủ quỹ

Nhân viên
kế toán

Nguồn tin: Phòng kế toán
b) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ công tác kế toán của
công ty từ việc tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh chính xác đầy đủ toàn bộ tài sản.
Báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, năm, thu nộp ngân sách, trả nợ vay đúng
hạn. Phân tích hoạt động kinh doanh, phản ánh báo cáo giám đốc tình hình kinh doanh.
Quan hệ với các ban ngành, ngân hàng để giải quyết nhu cầu vốn.
Nhân viên kế toán: có nhiệm vụ giúp KTT hoàn thành công tác kế toán tại công
ty.
Thủ quỹ :
Thu, chi tiền mặt.
Quản lý lượng tiền thu, chi của công ty.
Kiểm tra và báo cáo tiền mặt hàng ngày.
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.4.4. Hình thức kế toán
a) Hệ thống sổ sách và chứng từ mà công ty áp dụng
Tất cả mọi số liệu được nhân viên kế toán căn cứ theo chứng từ gốc và thời điểm
phát sinh nghiệp vụ cập nhật vào máy. Dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, số liệu

13


được xử lý trên máy tính tương ứng với từng phần hành kế toán. Vào cuối tháng sổ
sách sẽ được in ra để trình lên giám đốc và lưu lại theo từng tháng.
Các loại sổ sách kế toán đang áp dụng tại DN:

+ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
b) Hệ thống TK, mẫu chứng từ và bảng biểu áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản cũng như các mẫu chứng
từ theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC của bộ tài chính.
-

Niên độ kế toán bắt đầu ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.

-

Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán là tiếng Việt và tiếng Anh.

-

Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

-

Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ.

-

Hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm


MISA SME 2012 thiết kế theo hình thức Nhật ký chung.

14


×