Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI CÔNG TY PROCONCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI CÔNG TY PROCONCO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI CÔNG TY PROCONCO

Ngành: KINH TẾ NÔNG LÂM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: Ths. LÊ VĂN LẠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013
 


 

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích hoạt động quản
trị chuỗi cung ứng thức ăn chăn nuôi tại công ty Proconco”, do Nguyễn Thị Thanh
Trúc, sinh viên khóa 36, ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày________________

ThS. Lê Văn Lạng
Người hướng dẫn

_________________________________
Ngày…. Tháng…. Năm….

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ kí, họ tên)

__________________________
Ngày…. Tháng…. Năm….

 


Thư kí hội đồng chấm báo cáo
(Chữ kí, họ tên)

__________________________
Ngày…. Tháng…. Năm….


 

LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới Cha Mẹ, người đã sinh thành,
dưỡng dục và tạo điều kiện để con có thể học tập, đạt được kết quả như ngày hôm nay.
Em xin cảm ơn các anh chị và những người thân trong gia đình đã giúp đỡ em về mặt
vật chất cũng như tinh thần, giúp em vượt qua những tháng ngày học tập vất vả và khó
khăn. Gia đình luôn là chỗ dựa tinh thần để con có động lực bước tiếp trên con đường
học tập, làm việc cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh, cùng quý thầy cô Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến
thức cho em suốt 4 năm học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
thầy Lê Văn Lạng, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp
này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Công ty Cổ Phần Việt-Pháp Sản Xuất
Thức Ăn Gia Súc Proconco đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin
cám ơn các cô chú, anh chị trong công ty đã giúp đỡ và hỗ trợ các điều kiện tốt nhất
cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn thân thiết đã đồng hành cùng với tôi
trong suốt thời gian qua. Chúc các bạn sức khỏe, thành đạt trong cuộc sống.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Trúc


 


 

NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC, Tháng 12 năm 2013. “Phân Tích Hoạt Động
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Thức Ăn Chăn Nuôi Tại Công Ty Proconco”.
NGUYEN THI THANH TRUC, Dec 2013. “An Analysis On Management Of
Feed Products Supply Chain At Proconco”.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty Proconco, Đường Số 9 - KCN
Biên Hòa 1 - Phường An Bình - Thành phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai từ tháng
10/2013 đến tháng 12/2013.
Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của công ty,
tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đó, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của công ty. Tìm hiểu tình hình
hoạt động kinh doanh, các yếu tố, chỉ tiêu, ưu điểm và hạn chế trong hoạt động quản
trị chuỗi cung ứng của công ty năm 2011-2012. Tác giả tiến hành phân tích 4 hoạt
động chủ yếu của quản trị chuỗi cung ứng, đó là: Lập kế hoạch, thu mua, thực hiện và
phân phối, bán hàng. Ngoài ra, tác giả còn phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng của công ty như: tình hình chăn nuôi của Việt Nam hiện
nay, các đối thủ cạnh tranh cũng như những hoạt động trong chuỗi cung ứng thức ăn
chăn nuôi. Để thực hiện tốt nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp mô tả, so
sánh, phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu bằng excel, lấy ý kiến đánh giá khách quan
của các đại lý, trại trực tiếp giao dịch với công ty để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị chuỗi cung ứng cho công ty.

 



 

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................. x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1.

Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1.

Mục tiêu chính ............................................................................................................ 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.1.


Phạm vi không gian ................................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi thời gian........................................................................................................ 2

1.3.3.

Phạm vi nội dung thực hiện....................................................................................... 2

1.4.

Cấu trúc khóa luận ................................................................................................ 3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1.

2.2.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.......................................................................... 4
2.1.1.

Tình hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam ............................................ 4

a.

Về quy mô................................................................................................................... 4

b.


Về chất lượng: ............................................................................................................ 4

c.

Tốc độ tăng trưởng: .................................................................................................... 5

d.

Thành phần tham gia: ................................................................................................ 5

2.1.2.

Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng đối với HĐKD của doanh nghiệp 6

Tổng quan về công ty PROCONCO .................................................................... 7
2.2.1.

Sự hình thành và phát triển của công ty ................................................................... 8

2.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................................... 8

2.2.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................... 9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 15
3.1.


Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 15
3.1.1.

Định nghĩa về chuỗi cung ứng ................................................................................ 15
v


 

3.2.

3.1.2.

Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng (SCM) ..................................................... 16

3.1.3.

Quá trình hình thành và phát triển của quản trị chuỗi cung ứng.......................... 17

3.1.4.

Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng .................................................................... 18

3.1.5.

Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong hoạt động kinh doanh ....................... 19

3.1.6.

Nội dung cơ bản về quản trị chuỗi cung ứng......................................................... 20


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 27
3.2.1.

Nguồn dữ liệu ........................................................................................................... 27

3.2.2.

Phương pháp phân tích ............................................................................................ 27

3.2.3.

Các chỉ tiêu trong nghiên cứu ................................................................................. 29

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 30
4.1.

4.2.

Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ...................................... 30
4.1.1.

Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010-2012 ................. 30

4.1.2.

Tình hình tiêu thụ ..................................................................................................... 32

Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty PROCONCO: ......................... 33
4.2.1.


Cấu trúc chuỗi cung ứng thức ăn chăn nuôi .......................................................... 33

4.2.2.

Các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng:.................................................... 34

4.2.3.

Hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty: .................................................................. 35

4.3.

Đánh giá khách quan của khách hàng về những vấn đề liên quan đến chuỗi cung

ứng

............................................................................................................................ 48

4.4.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của công ty 51

4.5.

4.4.1.

Tình hình nền kinh tế và ngành chăn nuôi của Việt Nam .................................... 51

4.4.3.


Hoạt động dự báo nhu cầu....................................................................................... 53

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị chuỗi cung ứng của công ty ...... 54
4.5.1.

Hoàn thiện dự báo nhu cầu và lập kế hoạch cung ứng ......................................... 54

4.5.2.

Hoàn thiện hoạt động phân phối và bán hàng ....................................................... 57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60
5.1. Kết luận................................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 61
5.2.1. Đối với công ty .............................................................................................................. 61
5.2.2. Đối với chính quyền và nhà nước................................................................................ 62
PHỤ LỤC
vi


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CP


Chi phí

DT

Doanh thu

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NK

Nhập khẩu


NVKH

Nhân viên kế hoạch

NVVH

Nhân viên vận hành

SCM

Quản trị chuỗi cung ứng

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TGĐ

Tổng giám đốc

TN

Trong nước

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TPSX


Trưởng phòng sản xuất

vii


 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.Tình hình nhân sự của công ty năm 2012 ...................................................... 14
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010-2012 .......... 30
Bảng 4.2. Doanh số bán hàng theo từng nhóm sản phẩm chính năm 2011-2012 ......... 32
Bảng 4.3. Doanh thu theo từng nhóm sản phẩm chính năm 2011-2012 ....................... 32
Bảng 4.4. Số lượng nguyên liệu thu mua cho năm 2011-2012 ..................................... 37
Bảng 4.5. Số lượng nguyên liệu nội địa và nhập khẩu của công ty năm 2011-2012 .... 38
Bảng 4.6. Số lượng nguyên liệu tồn kho năm 2011-2012 ............................................ 40
Bảng 4.7. Thống kê chi phí lưukho nguyên liệu năm 2011-2012 ................................. 40
Bảng 4.8. Tình hình tồn kho thành phẩmcủa công ty năm 2011-2012 ........................ 42
Bảng 4.9. Giá trị hàng tồn kho năm 2011-2012 ............................................................ 43
Bảng 4.10. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ phân phốitheo vùng của công ty năm 2012.. 46
Bảng 4.11. Chi phí cho hoạt động thuê ngoài năm 2011-2012 ..................................... 47
Bảng 4.12. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ được điều tra trên 50 đại lý và trại ............... 48
Bảng 4.13.Đánh giá chất lượng sản phẩm của Proconco .............................................. 48
Bảng 4.14. Đánh giá công tác chăm sóc khách hàng .................................................... 49
Bảng 4.15. Các vấn đề thường gặp trong việc giao hàng .............................................. 49
Bảng 4.16.Khách hàng hài lòng về ................................................................................ 50
Bảng 4.17. Doanh số bán hàng của một số đối thủ của Proconco ở miền Nam năm
2011-2102 ...................................................................................................................... 52
Bảng 4.18. Dự báo mức doanh số cho các tháng trong năm 2012 ................................ 54
Bảng 4.19. Trọng số qua các tháng của năm 2012 ........................................................ 55

Bảng 4.20. Tổng hợp kết quả dự báo doanh số bán hàng bình quân di động 4 tháng có
trọng số năm 2012 ......................................................................................................... 56
Bảng 4.21.Chỉ tiêu doanh số sản phẩm tiêu thụ phân phối theo vùng của công ty năm
2013-2014 ...................................................................................................................... 57 

viii


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Thị phần thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam năm 2012 ........................................ 6
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của công ty .......................................... 10
Hình 3.1.Sơ đồ cấu trúc chuỗi cung ứng ....................................................................... 20
Hình 3.2.Sơ đồ năm yếu tố dẫn dắt chủ yếu của một chuỗi cung ứng chính ................ 21
Hình 3.3.Bốn loại hoạt động của chuỗi cung ứng ......................................................... 23
Hình 3.4.Một chuỗi cung ứng thức ăn chăn nuôi điển hình .......................................... 27
Hình 4.1. Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của công ty năm 2010-2012 ....................... 31
Hình 4.2. Cấu trúc chuỗi cung ứng thức ăn chăn nuôi của công ty............................... 33
Hình 4.3. Sơ đồ tiến trình hoạt động cung ứng trong chuỗi thức ăn của công ty.......... 35
Hình 4.4.Sơ đồ phân phối các kho thành phẩm đến từng vùng: ................................... 45
Hình 4.5. Đồ thị bình quân di động ............................................................................... 55
Hình 4.6. Đồ thị bình quân di động, bình quân di động có trọng số ............................. 57

ix


 


 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Một số hình ảnh về sản phẩm của công ty Proconco
Phụ lục 2. Bảng câu hỏi điều tra khách hàng
Phụ lục 3. Danh sách khách hàng được điều tra

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Ngày nay, để cạnh tranh thành công trong bất kì môi trường kinh doanh nào,

các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà phải tham gia
vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng. Bởi lẽ, khi doanh
nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng thì họ buộc phải quan
tâm sâu sắc đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế, đóng gói sản
phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn
thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách hàng cuối cùng.
Cạnh tranh có tính toàn cầu ngày càng khốc liệt, mức độ kỳ vọng của khách hàng ngày
càng cao cùng với sự tiến bộ liên tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận
tải đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của chuỗi cung ứng và cách thức để quản lý
nó.
Quản trị tốt chuỗi cung ứng sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trong môi
trường cạnh tranh, gia tăng lợi nhuận và phục vụ tốt cho người tiêu dùng. Đó là điều

quan trọng nhất trong một doanh nghiệp.
Với nền kinh tế phát triển như hiện nay thì nhu cầu lương thực và thực phẩm
cho con người được quan tâm hàng đầu, trong đó việc sử dụng thịt, cá, trứng, sữa…
ngày càng gia tăng. Bởi chúng cung cấp lượng dinh dưỡng cao, là nguồn thực phẩm
không thể thiếu đối với con người. Thức ăn gia súc, gia cầm là sản phẩm gắn liền và
không thể thiếu trong hoạt động chăn nuôi của ngành nông nghiệp. Nó cung cấp đầy
đủ dinh dưỡng cần thiết để giúp vật nuôi phát triển tốt và các chỉ tiêu của vật nuôi đạt
giá trị như mong muốn. Định hướng được tầm quan trọng mà thức ăn gia súc mang lại,
năm 1991, Liên Doanh Việt Pháp Sản Xuất thức ăn gia súc PROCONCO được thành


 

lập đã tiên phong khai phá thị trường, làm thay đổi thói quen chăn nuôi nhỏ lẻ, đưa dần
mô hình chăn nuôi quy mô công nghiệp hiện đại hơn với bà con nông dân, người chăn
nuôi. Trong vòng hơn 20 năm hình thành và phát triển tại Việt Nam, PROCONCO đã
đứng vững và có vị thế quan trọng trong ngành chăn nuôi trong nước và trên thế giới.
Nhận thấy tầm quan trọng mà công tác quản trị chuỗi cung ứng mang lại cho công ty
trong việc tăng lợi thế cạnh tranh về chi phí, đáp ứng nhu cầu khách hàng và tăng
lượng đặt hàng cho công ty, em quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI CÔNG TY
PROCONCO” làm luận văn của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chính
Đề tài nghiên cứu các nhân tố liên quan đến hoạt động của chuỗi cung ứng qua
đó có được cái nhìn tổng thể về chuỗi cung ứng tại công ty, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng tại công ty PROCONCO.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Khảo sát và phân tích thực trạng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng thức ăn chăn
nuôi tại PROCONCO.

-

Xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung
ứng tại công ty nhằm tăng giá trị toàn chuỗi

1.3.

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty PROCONCO
Phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện và nghiên cứu tại công ty PROCONCO
Địa chỉ: Khu công nghiệp Biên Hòa I – Biên Hòa – Đồng Nai.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ ngày 20/10/2013 đến ngày 25/12/2013
1.3.3. Phạm vi nội dung thực hiện
Đề tài nghiên cứu về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng thức ăn chăn nuôi tại
công ty Proconco miền Nam.

2


 


1.4.

Cấu trúc khóa luận

Chương I: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, trình bày nội dung và mục đích của đề tài cũng như phạm
vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương II: Tổng quan
Giới thiệu những vấn đề có liên quan trong nghiên cứu, quá trình hình thành và
phát triển của công ty PROCONCO, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty, tình
hình sử dụng lao động của công ty.
Chương III: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương III nêu lên những khái niệm về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung
ứng, các hoạt động cũng như cấu trúc chuỗi cung ứng, bên cạnh đó còn làm rõ quá
trình hình thành và phát triển của chuỗi cung ứng, mục tiêu và vai trò mà chuỗi cung
ứng mang lại cho một công ty. Chương III còn trình bày về phương pháp nghiên cứu
của đề tài bao gồm những phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, phân
tích, thống kê mô tả…
Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương IV đưa ra cấu trúc chuỗi cung ứng của công ty, phân tích thực trạng
hoạt động chuỗi cung ứng từ đó tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của
chuỗi cung ứng và đưa ra những giải pháp hoàn thiện hiệu quả hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng cho công ty.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Chương V đưa ra những nhận xét, kết luận chung về nội dung của đề tài. Đồng
thời, từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với công ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

2.1.1. Tình hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
a. Về quy mô
Việt Nam là thị trường tiềm năng và phát triển sôi động với sự phát triển
thương mại thức ăn chăn nuôi. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở Việt Nam.
Tổng diện tích đất nông nghiệp khoảng 26,22 triệu ha. Năm 2009, giá trị sản lượng của
nông nghiệp đạt 71,47 nghìn tỉ đồng, tăng 1,32% so với năm 2008 và chiếm 13,85%
tổng sản phẩm trong nước. Năm 2005 có khoảng 60% lao động làm việc trong lĩnh
vực nông, lâm nghiệp, thủy sản. Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp
hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, sức lao
động… Ngành chăn nuôi Việt Nam có đóng góp khoảng 6% vào GDP. Số liệu thống
kê của Hiệp hội chăn nuôi Việt Nam cho thấy, cả nước có 256 doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Trong đó có 225 doanh nghiệp có nhà máy chế biến
thức ăn gia súc, gia cầm. Số còn lại là các doanh nghiệp chỉ kinh doanh thương mại
mặt hàng này. Năm 2008, tổng doanh thu của toàn ngành là khoảng 50.000 tỷ, sang
năm 2009 con số này đã gần 60.000 tỷ đồng. Số liệu thống kê cho thấy sản lượng chăn
nuôi toàn ngành năm 2010 cũng chỉ là 10,6 triệu tấn và năm 2011 là 11,3 triệu tấn.
Như vậy, hàng năm lượng thiếu hụt vào khoảng 4-5 triệu tấn.
b. Về chất lượng
Trong những năm vừa qua, ngành TACN đã có sự chuyển dịch cơ cấu đáng kể
từ sản xuất TACN theo gia công mang tính nông nghiệp sang sản xuất TACN công
nghiệp, chất lượng cao, hiệu quả tăng mạnh. Tuy nhiên, hiện nay do sự quản lý lỏng
lẻo của cơ quan quản lý nên tình trạng thức ăn chăn nuôi kém chất lượng, không rõ



 

xuất xứ tràn lan trên thị trường nội địa. Hầu hết những loại thức ăn này đều có hàm
lượng đạm, chất dinh dưỡng không đúng chỉ tiêu trên bao bì và chỉ tiêu chất lượng an
toàn thực phẩm. Giá bán các sản phẩm này lại rẻ hơn hẳn so với sản phẩm đạt tiêu
chuẩn. Vì vậy, tình trạng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng lưu hành không
kiểm soát sẽ gây ảnh hưởng nặng nề đến sự phát triển của thức ăn chăn nuôi trên thị
trường Việt Nam.
c. Tốc độ tăng trưởng
Từ năm 2008, tốc độ tăng trưởng ngành TACN trong nước có xu hướng giảm,
do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và cuộc khủng hoảng giá thức ăn
chăn nuôi ở các nước nguồn nguyên liệu khiến cho các doanh nghiệp trong nước lao
đao. Giá cao kéo theo hàng loạt các vấn đề trong khâu nhập khẩu nguồn hàng và lượng
cầu nội địa.
d. Thành phần tham gia
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều các công ty, cơ sở kinh doanh sản phẩm
thức ăn chăn nuôi, trong đó các công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm này như
công ty C.P Việt Nam, PROCONCO, Cargill, Greenfeed… Ngoài ra còn có rất nhiều
các hệ thống đại lý chuyên doanh thức ăn chăn nuôi và các cơ sở sản xuất và kinh
doanh nhỏ khác. Sự đông đảo của các nhà cung ứng trên thị trường làm cho nguồn
cung trên thị trường thêm phong phú.Người tiêu dùng vì thế có nhiều sự lựa chọn hơn.
Sự đa dạng của các nhà cung ứng cũng làm cho giá cả cạnh tranh hơn, có nhiều loại
sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau để người tiêu dùng có thể lựa chọn.

5


 


Hình 2.1. Thị phần thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam năm 2012

Nguồn: Phòng thương mại
2.1.2. Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng đối với HĐKD của doanh
nghiệp
-

Quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất to lớn, bởi nó giải quyết cả đầu ra lẫn đầu

vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn nguyên vật
liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ
mà quản trị chuỗi cung ứng có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
-

Có không ít công ty đã gặt hái thành công lớn nhờ biết soạn thảo chiến lược và

giải pháp SCM thích hợp, ngược lại, có nhiều công ty gặp khó khăn, thất bại do đưa ra
các quyết định sai lầm như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí
kho bãi, tính toán lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối, chồng
chéo...
-

Ngoài ra, quản trị chuỗi cung ứng còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị, đặc

biệt là tiếp thị hỗn hợp (4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính quản trị chuỗi
cung ứng đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào
đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất là cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách
hàng với tổng chi phí nhỏ nhất.


6


 

2.2.

Tổng quan về công ty PROCONCO
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN

GIA SÚC PROCONCO.
Tên giao dịch: PROCONCO
Địa chỉ: Đường Số 9-KCN Biên Hòa 1 - Phường An Bình - Thành phố Biên
Hòa - Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 061- 3836404
Fax: 061- 3836146
Mã số thuế: 3600234534
Email: webconco.com.vn
Website:www.conco.com.vn 
Vốn đầu tư ban đầu là : 1.700.000 USD
Vốn pháp định : 1.000.000 USD
Với sự tham gia của các bên:
-

Bên Việt Nam: 46,21% gồm:

 Tổng Công ty chăn nuôi Đồng Nai : 18,26%
 Công ty kinh doanh lương thực tỉnh Đồng Nai : 13,39%
 Xí nghiệp chăn nuôi heo TP.Hồ Chí Minh : 10,00%
 Liên hiệp sản xuất kinh doanh XNK Bình Tây : 1,21%

 Viện Khoa học công nghệ miền Nam : 3,35%
-

Bên nước ngoài (Pháp):

Societé Commerciale de Potasses et de l’Azote (S.C.P.A): 53,79% cùng góp vốn đầu
tư vào lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc giàu đạm, chất lượng tinh khiết và bột cá cao
đạm cho chăn nuôi và xuất khẩu.
Cuối năm 2007, đầu năm 2008, PROCONCO đã có những quyết định thay đổi
từ mô hình công ty liên doanh sang công ty cổ phần để phát triển hơn nữa tiềm lực tài
chính, nguồn vốn và tài nguyên con người...Qua đó, cổ đông chiến lược quan trọng có
mặt trong hội đồng quan trị là Công ty Qũy đầu tư PRUDENTIAL, nắm giữ 40% vốn
điều lệ của PROCONCO.
Ngày 2 tháng 10 năm 2012 – Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Ma San
(“Masan Consumer”), một trong những công ty hàng tiêu dùng lớn nhất Việt Nam, đã
7


 

công bố về việc mua lại 40% cổ phần của Công ty Cổ Phần Việt – Pháp Sản Xuất
Thức Ăn Gia Súc (“Proconco”) bằng tiền mặt với tổng giá trị lên đến xấp xỉ 96 triệu
đô la Mỹ.
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
Những năm cuối thập kỷ 80, đầu năm 1990, khi Việt Nam thực hiện chính sách
mở cửa kinh tế, mời chào và kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. SCPA
một tập đoàn với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp đến từ Cộng Hoà
Pháp đã tiên phong trong những bước đầu tiên thăm dò thị trường Việt Nam. Tập
Đoàn SCPA đã quyết định đầu tư vào Việt Nam một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc
đặt tại khu công nghiệp Biên Hoà và cũng là liên doanh nước ngoài đầu tiên trong lĩnh

vực sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam lúc bấy giờ và được Bộ Kế hoạch cấp
giấp phép đầu tư số 178/GP ngày 2-4-1991 năm 1991 với tên gọi Liên Doanh Việt
Pháp Sản Xuất thức ăn gia súc PROCONCO.
Cuối năm 2007, đầu năm 2008, PROCONCO đã có những quyết định thay đổi
từ mô hình công ty liên doanh sang công ty cổ phần để phát triển hơn nữa tiềm lực tài
chính, nguồn vốn và tài nguyên con người…
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 tại khách sạn Sheraton thành phố Hồ Chí Minh,
Hội đồng quản trị Công ty PROCONCO đã tổ chức buổi họp báo Lễ ra mắt Công Ty
Cổ Phần Việt Pháp SXTĂ Gia Súc PROCONCO có trụ sở đặt tại Khu Công Nghiệp
Biên Hoà I.
PROCONCO miền Nam là đơn vị trực thuộc Công Ty Cổ Phần Việt Pháp
SXTĂ Gia Súc PROCONCO quản lý nhà máy Biên Hoà tại Khu Công Nghiệp Biên
Hoà I và chi nhánh Cambodia.
PROCONCO miền Nam cung cấp cho thị trường thức ăn gia súc các tỉnh miền
Trung từ Quảng Bình đổ vào Nam, Thành Phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ và thị trường Cambodia.
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
a. Chức năng
Nhập khẩu các loại nguyên liệu để sản xuất thức ăn gia súc. Sản xuất mặt hàng
thức ăn gia súc giàu đạm phục vụ chăn nuôi. Cung cấp thức ăn gia súc cho thị trường

8


 

toàn quốc. Đảm bảo kỹ thuật chăn nuôi thú y cho bà con nông dân sử dụng sản phẩm
Con Cò. Cung cấp gia súc, gia cầm chất lượng cao cho thị trường toàn quốc.
b. Nhiệm vụ
Đảm bảo chất lượng các mặt hàng thức ăn gia súc cung cấp ra thị trường. Phổ

biến cho người chăn nuôi cách sử dụng thức ăn giàu đạm đạt hiệu quả cao. Thực hiện
đầy đủ những nghĩa vụ của một đơn vị liên doanh đối với Nhà nước Việt Nam: Thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, những qui định về tuyển dụng lao động, bảo
vệ môi trường.
c. Quyền hạn
Được quyền ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Được
mở các đại lý giới thiệu và bán sản phẩm, chấp hành mọi qui định của Nhà nước.
Được quyền tổ chức các cuộc hội thảo kỹ thuật chăn nuôi tại các xã, huyện, tỉnh, thành
trong cả nước.Hệ thống cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của
Công ty.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

9


 

Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của công ty
TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TỔNG GIÁM ĐỐC
Tổng Giám Đốc CN MIỀN NAM

P.Hành
chính Nhân
sự

Nhà máy
An Bình


P. Kế toán

P.Mua hàng
Nội địa

P.Thương mại
Kĩ thuật

P.Kĩ
thuật-cơ
điện

Bộ
phận
gia
công

Bộ phận kho

P.KCS

Nhà máy
Biên Hòa

Thưong
mại miền

P. Sản
xuất


P.Vận
chuyển

KCS
Thành
phẩm

KCS
Nguyên
liệu

Thương
mại miền
Nam

Phát triển
trại

BP.Kho
thành
phẩm

BP.Kho
nguyên
liệu

BP.Số
liệu

Cân

phân
tích

Nguồn: Phòng hành chính-Nhân sự

10


 

a. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức của CN Miền Nam định hướng chức năng hiệu quả, trong đó
các chức năng tham gia vào quá trình hỗ trợ, quá trình quản lý và quá trình cốt lõi sản
xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi, giao hàng đáp ứng nhu cầu khách hàng. Toàn bộ mọi
hoạt động của công ty được điều hành bởi Tổng Giám Đốc chi nhánh Miền Nam.
Phòng Hành chính - Nhân sự
-

Chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ ban giám đốc thiết lập cơ cấu tổ chức; hoạch

định nguồn nhân lực; tuyển dụng và đào tạo nhân viên; xây dựng định mức lao động
và đơn giá tiền lương.
-

Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng quy chế trả lương, thưởng và phụ cấp.

Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo luật định của nhà nước và
quy chế của công ty.
-


Theo dõi và giám sát việc chấp hành nội quy lao động, quy chế, quy định của

công ty. Thực hiện các hoạt động đánh giá kết quả làm việc của nhân viên, khen
thưởng và kỉ luật.
-

Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị,

cung cấp văn phòng phẩm, văn thư lưu trữ, quản lý xe con, vệ sinh, môi trường làm
việc, an ninh bảo vệ…
Phòng mua hàng nội địa
-

Phòng mua hàng là phòng nghiệp vụ của Chi nhánh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp

của Tổng Giám Đốc Chi nhánh. Phòng mua nguyên liệu nội địa cùng với phòng xuất
nhập khẩu có chức năng đáp ứng kịp thời, đầy đủ nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản
xuất.
-

Đảm bảo hàng hóa nguyên liệu mua vào đáp ứng được các yêu cầu giá cả, chất

lượng theo tiêu chuẩn của công ty, đảm bảo số lượng cung ứng cho sản xuất.
Phòng kế toán
-

Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và thực hiện công tác kế toán, nhằm đảm bảo

giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế tài chính.
-


Cung cấp số liệu đầy đủ, kịp thời, minh bạch và chính xác để đáp ứng công tác

quản lý điều hành của ban Tổng giám đốc.

11


 

-

Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, hạch toán giá thành sản phẩm; giám sát

việc chấp hành kỷ luật tài chính; nghiên cứu và đề xuất phương án sử dụng hiệu quả
nguồn vốn hoạt động.
Phòng Thương mại - Kĩ thuật
-

Thực hiện mục tiêu bán hàng theo chiến lược kinh doanh của công ty.

-

Phòng thương mại trực tiếp thực hiện các hoạt động tiếp thị tới các đại lý,

khách hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu kế
hoạch sản lượng.
Phòng kho vận
-


Quản lý, sử dụng hiệu quả hệ thống kho, tài sản hàng hóa và hệ thống dữ liệu

của công ty.
-

Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm, bao bì của công ty một cách an toàn, chất

lượng, kịp thời và đạo đức nhất.
-

Tích hợp, cập nhật và phân tích số liệu kịp thời và có hệ thống nhất về tài sản

trong hệ thống kho mà công ty quản lý.
Phòng kiểm soát chất lượng
-

Kiểm soát chất lượng sản phẩm trong chuỗi cung ứng Công ty PROCONCO, từ

nguyên liệu đầu vào, bán thành phẩm đến thành phẩm giao cho khách hàng.
-

Chịu trách nhiệm kiểm tra và kiểm soát hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm theo

đúng các tiêu chuẩn, quy phạm đã ban hành.
Phòng vận chuyển
-

Giao nhận, vận chuyển hàng hợp lý, chính xác, đúng thời hạn với chi phí, hao

hụt thấp nhất có thể nhằm phục vụ kịp thời yêu cầu kế hoạch công ty.

-

Chịu trách nhiệm tiếp nhận kế hoạch từ phòng Mua hàng, Thương mại – Kĩ

thuật, Kho… và triển khai các hoạt động vận chuyển cho các kho hoặc khách hàng,
đảm bảo giao đủ số lượng và đúng tiến độ.
-

Quản lý toàn bộ tài sản hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

-

Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa.

12


 

Phòng kế hoạch và quản lý sản xuất
-

Tổ chức quản lý con người, vận hành máy móc thiết bị để sản xuất ra sản phẩm

của công ty đáp ứng kịp thời kế hoạch đặt hàng của Phòng thương mại theo đúng số
lượng, chủng loại và thời gian.
-

Đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng, hiệu quả và hiệu suất cao nhất.


Phòng kĩ thuật cơ, điện
-

Đảm bảo máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, nhà xưởng của Chi nhánh

miền Nam sẵn sang hoạt động trong tình trạng tốt, ổn định với chi phí bảo trì hợp lý.
-

Sửa chữa, lắp ráp, thay thế, chế tạo thiết bị cơ khí trong nhà máy.

-

Kiểm soát an toàn, duy trì hoạt động hệ thống thiết bị sản xuất hơi ổn định.

-

Thiết kế cải tiến, giám sát nhà thầu cơ khí-điện thi công, lắp đặt, sửa chữa máy

móc.
Bên cạnh nhà máy Biên Hòa đặt tại Khu công nghiệp Biên Hòa I để trực tiếp sản
xuất, công ty còn thuê ngoài thêm những nhà máy gia công như: Vitaga, Vifoco, Sea
Đà Nẵng, An Bình, nhà máy ép đùm Long Bình và thuê thêm những kho chứa nguyên
liệu đầu vào như: Kho ICD Long Thành, kho Nhất Nam, kho Bông, kho Long Bình…

13


 

Tình hình nhân sự của công ty

Bảng 2.1.Tình hình nhân sự của công ty năm 2012
Phòng ban

Số lượng (người)

Tỉ lệ (%)

Tổng giám đốc

1

0,16

Phòng Hành chính-Nhân sự

36

5,60

Phòng kế toán

8

1,24

Phòng Thương mại-Kĩ thuật

80

12,42


Bộ phận kho

132

20,49

Phòng mua hàng

5

0,78

Phòng kiểm soát chất lượng

52

8,07

Phòng vận chuyển

9

1,40

Nhà máy

321

49.84


Tổng

644

100
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự

Từ cơ cấu sử dụng lao động cho các phòng ban của công ty, ta nhận thấy công
ty tập trung rất nhiều nhân lực cho hoạt động sản xuất ở nhà máy (49,84%). Ngoài ra,
bộ phận kho chiếm số lượng nhân lực rất đáng kể (20,96%), tiếp đến là phòng thương
mại-kĩ thuật (12,42%).

14


×