BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
NGUYỄN THỊ KIM ANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM ANH
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
Ngành: Kinh Doanh Nông Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn: NGUYỄN MINH TÔN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013
ii
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực Trạng Công Tác
Tuyển DụngVà Đào Tạo Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình” do
Nguyễn Thị Kim Anh, sinh viên khóa 36, ngành Kinh Doanh Nông Nghiệp đã bảo vệ
thành công trước hội đồng ngày
Nguyễn Minh Tôn
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
Ngày
tháng
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngàythángnăm 2013 Ngàythángnăm 2013
năm 2013
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn ba mẹ, những người đã sinh thành, nuôi
dưỡng, chăm lo và dạy bảo tôi trong suốt thời gian qua. Luôn động viên, ủng hộ tinh
thần tôi, giúp tôi có một động lực đểcố gắng phấn đấu như ngày hôm nay.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM, đặc biệt là các thầy trong bộ môn Kinh tế nông nghiệp đã quan tâm, dạy bảo
nhiệt tình, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Minh Tôn
đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình tôi làm đề tài . Đồng thời, đưa ra những ý
kiến đóng góp chân thành giúp tôi định hướng đúng đắn hơn và hoàn thành tốt khoá
luận.
Cảm ơn thầy cố vấn học tập Thái Anh Hòa và tất cả các bạn học trong lớp
DH10KN đã quan tâm, cùng giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị
ở Công Ty giày da Thái Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình thực tập tại công ty.
Và sau cùng tôi xin cám ơn bạn bè đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt thời gian hoan thành luận văn này. Kính chúc Quý thầy cô, bạn bè cùng toàn thể
cán bộ Công nhân viên công ty cổ phần đầu tư Thái Bình sức khỏe, thành công trong
cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Anh
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIM ANH. Tháng 12 năm 2013. “Thực Trạng Công Tác
Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu tư Thái Bình”.
NGUYỄN THỊ KIM ANH. December 2013. “Recruitment Situation of
Human Resources and Training At Thai Binh Joint Stock Company”.
Khoá luận phân tích Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bìnhthông qua quá trình thực tập tại công ty qua đó để
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự
tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Thái Bình. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, mô tả
biến động về số lượng, cơ cấu nhân sự, tổng hợp thống kê các số liệu qua các năm, thu
thập số liệu thứ cấp từ sách và các trang mạng internet, tài liệu sơ cấp tham khảo ý
kiến của các lãnh đạo trong quá trình thực hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác
tuyển dụng và đào tạocủa công ty còn nhiều mặt hạn chế. Kết quả nghiên cứu cung cấp
những thông tin làm cơ sở cho Ban lãnh đạo công ty có thể biết được những nhu cầu,
mong muốn của người lao động, từ đó có thể phát huy những điểm mạnh và cải thiện
những khuyết điểm để công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự được thực hiện tốt hơn.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ...................................................................... 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển củacông ty ........................................................ 4
2.1.1. Giới thiệu về công ty .................................................................................... 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...................................................... 5
2.1.3. Chính sách và mục tiêu của công ty ............................................................. 7
2.1.4. Chất lượng sản phẩm của Công ty ................................................................ 8
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Đầu tư Thái Bình ........................ 8
2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: .................. 9
2.3.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 9
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận tại Công ty ............................... 10
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011-2012 ................................ 12
2.5. Những thuận lợi và khó khăn chung của công ty: ............................................. 12
2.5.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 12
2.5.2. Khó khăn ..................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 14
3.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 14
3.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 14
3.1.2. Vai trò ......................................................................................................... 15
v
3.1.3. Ý nghĩa ....................................................................................................... 16
3.1.4. Chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ....................................... 17
3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả quản trị nguồn nhân lực .......... 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 26
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 26
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 27
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 28
4.1. Phân tích tình hình lao động tại công ty............................................................. 28
4.1.1. Số lượng lao động tại công ty từ năm 2010-2012 ...................................... 28
4.1.2. Phân tích cơ cấu nhân sự của công ty trong hai năm 2011-2012 .............. 29
4.2.Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình33
4.2.1. Quy trình tuyển dụng lao động gián tiếp tại Công ty ................................. 33
4.2.2. Quy trình tuyển dụng lao động trực tiếp tại Công ty .................................. 37
4.2.3. Kết quả tuyển dụng nhân sự ....................................................................... 38
4.2.4. Đánh giá về công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty thông qua nguồn
tuyển dụng............................................................................................................. 39
4.2.5. Năng suất lao động theo doanh thu............................................................ 41
4.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty Cổ Phần Đầu Tư
Thái Bình ................................................................................................................... 42
4.3.1. Công tác đào tạo nhân sự tại công ty .......................................................... 42
4.3.2. Công tác phát triển nhân sự tại Công ty ..................................................... 43
4.4. Tình hình đãi ngộ nhân sự tại Công ty ............................................................... 43
4.4.1. Chế độ đãi ngộ lao động tại Công ty .......................................................... 43
4.4.2. Chế độ tiền lương........................................................................................ 44
4.4.3. Chế độ đãi ngộ tinh thần ............................................................................. 46
4.5. Phân tích điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tuyển dụng và đào tạo nhân
lực tại công ty ............................................................................................................ 50
4.5.1. Về công tác tuyển dụng .............................................................................. 50
4.5.2 Về công tác đào tạo phát triển ..................................................................... 52
4.6. Một số đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo
nhân sự tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Thái Bình....................................................... 53
4.6.1. Về công tác tuyển dụng nhân sự ................................................................. 53
4.6.2. Công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại Công ty ................................... 54
4.6.3. Chế độ lương, thưởng, phụ cấp phúc lợi ................................................... 56
4.6.4. Các giải pháp khác ...................................................................................... 56
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 58
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 58
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 59
5.2.1. Đối với công ty ........................................................................................... 59
5.2.2. Đối với Nhà nước ....................................................................................... 59
5.3. Kết luận chung ................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 61
PHỤ LỤC .........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT
Hội đồng quản trị
TGĐ
Tổng Giám Đốc
GĐ
Giám Đốc
PGĐ
Phó Giám Đốc
TP
Trưởng phòng
QĐ
Quản đốc
TT
Trung tâm
KHVT, CBSX
Kế hoạch vật tư, chuẩn bị sản xuất
NCPTSP
Nghiên cứu phát triển sản phẩm
QLCL
Quản lý chất lượng
QTNS-TL
Quản trị nhân sự - tiền lương
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
NNL
Nguồn nhân lực
KH- ĐHSX
Kế hoạch - điều hành sản xuất
KH- VT
Kế hoạch – vật tư
PX
Phân xưởng
CB – CNV
Cán bộ - công nhân viên
BHXH
Bảo hiểm xã hội
TT
Tỷ trọng
LĐ
Lao động
BQ
Bình quân
KD
Kinh doanh
TC – KT
Tài chính kế toán
NS – HC
Nhân sự hành chính
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2011– 2012 ............................... 12
Bảng 3.1. Đặc Điểm Mẫu Điều Tra ............................................................................ 27
Bảng 4.1: Cơ Cấu Lao Động theo Độ Tuổi Nhân Viên của Công Ty........................ 30
Bảng 4.2. Trình Độ Lao Động tại Công Ty từ 2011-2012 ......................................... 31
Bảng 4.3. Kết Quả Tuyển Dụng Nhân Sự của Công Ty ............................................ 38
Bảng 4.4. Kết Quả Tuyển Dụng Nhân Sự tại Công Ty theo Nguồn Tuyển ............... 40
Bảng 4.5. Năng Suất Lao Động Bình Quân của Công Ty Giai Đoạn 2010-2012...... 41
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy TổChức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình... 9
Hình 3.1. Mô Hình Quản Trị Nguồn Nhân Lực ......................................................... 17
Hình 3.2. Sơ Đồ Ích Lợi Của Phân Tích Công Việc .................................................. 18
Hình 3.3. Sơ Đồ Tuyển Dụng Nhân viên Mới ........................................................... 19
Hình 3.4. Cơ Cấu Hệ Thống Trả Lương trong Doanh Nghiệp .................................. 24
Hình 4.1. Biểu Đồ Số Lượng Lao Động tại Công Ty Từ Năm 2010-2012................ 28
Hình 4.2. Biểu Đồ Lao Động theo Giới Tính Năm 2012 ........................................... 29
Hình 4.3. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động theo Độ Tuổi Nhân Viên của Công Ty .......... 30
Hình 4.4. Biểu Đồ Trình Độ Lao Động tại Công Ty từ 2011-2012 ........................... 32
Hình 4.5. Quy trình tuyển dụng tổng quát tại Công ty Thái Bình .............................. 34
Hình 4.6. Biểu Đồ Kết Quả Tuyển Dụng Nhân Sự theo Nguồn Tuyển tại Công Ty . 40
Hình 4.7. Đánh Giá Của Người Lao Động về Mức Lương Nhận Được .................... 46
Hình 4.8. Mức Độ Hài Lòng Của Người Lao Động về Tiền Thưởng, Phụ Cấp, Phúc
Lợi của Công Ty ......................................................................................................... 48
Hình 4.9. Đánh Giá của Người Lao Động về Điều Kiện Làm Việc của Công Ty..... 49
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh là điều doanh nghiệp
không thể tránh khỏi. Để tồn tại và đứng vững trong thị trường, doanh nghiệp đòi hỏi
phải có một nguồn lực mạnh và chiến lược hợp lý. Cùng với vốn, cơ sở vật chất, khoa
học kỹ thuật thì nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng nhất trong sự phát triển
của các doanh nghiệp. Các yếu tố vật chất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, tài
chính sẽ trở nên vô dụng nếu không có sự tác động của bàn tay và trí óc con
người.Hơn nữa trong thời đại mà khoa học kĩ thuật thay đổi từng ngày, sự phân công
lao động ngày càng sâu sắc, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì mỗi doanh nghiệp
phải luôn tự làm mới mình và thích ứng với điều kiện mới để có thể tồn tại và phát
triển. Thành công của doanh nghiệp không thể tách rời yếu tố con người, sự thiếu quan
tâm hay quan tâm không đúng mức tới yếu tố con người sẽ ảnh hưởng rất lớn tới mức
độ cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp.
Đất nước ta đang trên con đường phát triển và hội nhập với thế giới. Đời sống
con người cũng phong phú đa dạng hơn. Chính vì thế mà nhu cầu cũng được nâng cao.
Nếu như trước đây chỉ là ăn no mặt đủ thì ngày nay phải là ăn ngon mặt đẹp. Đây là
thách thức cho toàn ngành dệt may nói chung và với công ty dày gia Thái Bình nói
riêng phải có những cải tiến vượt bậc để thõa mãn nhu cầu của cuộc sống ngày càng
hiện đại.
Đứng trước thách thức đó, toàn thể công ty Thái Bình luôn không ngừng phấn
đấu trên tất cả mọi mặt. Nhằm tạo cho mình chỗ đứng hiện tại và tương lai, Công ty
Cổ phần đầu tư Thái Bình luôn đặt ra câu hỏi phải tuyển dụng và đào tạo nhân sự của
Công ty như thế nào để đảm bảo chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trường.
1
Nhận thấy vai trò to lớn của công tác này là hết sức cần thiết nên tôi quyết định chọn
đề tài “Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nhân Sự Tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Thái Bình ” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tíchthực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Thái Bình, qua đó để xuất 1 số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Thái Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Tìm hiểu thực trạng tuyển dụng và đào tạo tại Công ty Thái Bình , đánh giá tình
hình sử dụng lao động tại Công ty thông qua số luợng lao động, chất lượng lao động
-
Hiểu rõ công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty.
-
Đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác tuyển dụng và đào tạo
nguồn nhân lực tại Công ty.
1.3.Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình, phường An Bình, thị xã
Dĩ An,Bình Dương.
- Phạm vi thời gian: Từ 08-2013 đến 10-2013.
- Số liệu được thu thập trong thời gian năm 2010-2013
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề. Trình bày lý do, sự cần thiết của đề tài, các mục tiêu mà
đề tài nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Nêu tổng quan về tình hình của công ty cổ phần đầu tư Thái Bình,
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu bộ
máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty cổ phần đầu tư
Thái Bình-nơi thực hiện thực tập.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Đi vào cơ sở lý về quản trị
nhân sự, về những kiến thức liên quan đến đề tài cũng như nói rõ phương pháp nghiên
cứu. Từ những lý thuyết làm nền tảngsẽ nghiên cứu tình hình thực tế của công ty thông
qua chương 4.
2
Chương 4: Kết quả và thảo luận, chương này làm rõ những vấn đề đã
nêu trong phần mục tiêu nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao
công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự đạt hiệu quả tốt hơn trong thời gian tới.
Chương 5: Kiến nghị và kết luận. Từ mục tiêu nghiên cứu ở chương 1 và
kết quả nghiên cứu ở chương 4 đưa ra kết luận và đề xuất kiến nghị để nâng cao hiệu
quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư Thái Bình góp
phần giúp hoạt động của công ty ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hơn.
3
C
CHƯƠN
NG 2
TỔNG QUAN
Q
2.1. Lịch sử hìình thành và phát trriển củacô
ông ty
2.1.11. Giới thiệệu về côngg ty
Tên doanh nghiệp:
n
Công ty Cổ phần
p
Đầu tư
ư Thái Bìnnh.
B
SHO
OES Co. , Ltd
L ( TBS’)
Tên giao dịcch: THAI BINH
BS’ Groupp.
Tên viết tắt: TB
B
Joint Stock Com
mpany.
Tên giao dịcch nước nggoài: Thai Binh
Địa chỉ: 5A Xaa lộ Xuyênn Á, phườngg An Bình, thị xã Dĩ An,Bình D
Dương.
Đ thoại: (08)
Điện
(
372411241
Fax: (84) 389660223
M số thuế: 37001487737
Mã
W
Website:
htttp://www.thhaibinhshooes.com.vn
n.
Tổng diện tíích sản xuấất kinh doaanh: 20.000
0 m2.
Emaail:
Logoo của côngg ty:
Giấyy phép thànnh lập: số 106/GP.UP
1
P ngày 05 tháng
t
03 năăm 1993.
V điều lệ:: 500.000.0000.000 đồồng.
Vốn
Tổngg vốn kinhh doanh củaa công ty:
+ Vốn cố
c định: 9.4450.000.0000
4
+ Vốn lưu động: 950.000.000
Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Gia công các mặc hàng may mặc, sản
xuất gia công các mặt hàng xuất khẩu, kinh doanh các vật tư phục vụ may mặc, giày
dép, sản xuất giày vải xuất khẩu.
Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là giày thời trang nam, nữ, giày thể thao
chất lượng cao và giày vải đế cao su. Toàn bộ 100% sản phẩm đều dành cho xuất
khẩu.
Năng lực sản xuất từ 500.000 đến 600.000 đôi/tháng.
Thị trường tiêu thụ: chủ yếu là các nước EU và Mỹ.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Chia ba giai đoạn:
Giai đoạn 1989 – 1993:
Công ty được thành lập vào năm 1989 do một nhóm nhỏ cán bộ sỹ quan thuộc
trung đoàn 165, sư đoàn 7, quân đoàn 4, kết hợp với một số kỹ sư mới ra trường thành
lập do ông Nguyễn Đức Thuấn đứng đầu. Lĩnh vực chủ yếu trong giai đoạn này là:
Gieo trồng giống cây bạch đàn cao sản cung cấp cho các tỉnh miền Đông và miền Nam
Trung Bộ.
Thu mua cây nguyên liệu giấy.
Kinh doanh bán sỉ và lẻ xăng dầu.
Trong giai đoạn này, nhóm cán bộ này đã kết hợp với các chuyên gia Pháp của
công ty Liksin và công ty Imex Tam Bình Vĩnh Long trong việc gieo trồng và xuất
khẩu cây nguyên liệu giấy. Trên đà phát triển đó ngày 06/10/1992 công ty đầu tiên
được thành lập mang tên “Công ty TNHH Thái Bình”
Giai đoạn 1993 – 1997:
Đây là giai đoạn công ty xây dựng và học hỏi với nhiệm chính đó là:
Tích cực học hỏi và hoàn thiện công nghệ sản xuất giày.
Hình thành tổ chức và đào tạo cán bộ công nhân viên.
- Vào cuối năm 1992, công ty tập trung vào xây dựng nhà máy số 1, xây dựng tổ chức
cán bộ, tuyển dụng và đào tạo công nhân ngành giày và đến tháng 08/1993 chính thức
đi vào hoạt động.
5
- Cuối năm 1995, công ty xây dựng dây chuyền sản xuất giày thể thao mini và từng
bước chuyển từ “gia công” sang hình thức “mua nguyên liệu, bán thành phẩm”.
- Với định hướng phát triển phù hợp, đúng đắn của Hội Đồng Quản Trị và sự phấn đấu
hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã đầu tư xây dựng thành công
nhà máy số 2 với dây chuyền sản xuất hiện đại của USM và ký hợp đồng sản xuất cho
tập đoàn ReeBok. Trong giai đoạn này, công ty đã đầu tư sang lĩnh vực giày vải, đồng
thời phát triển hơn nữa trong sản xuất giày thể thao. Từ cuối năm 1996 – 1997 công ty
đã ký được hợp đồng sản xuất giày trực tiếp với tập đoàn phân phối khổng lồ tại Pháp
là Decathlon và một số khách hàng khác như: Stilman, DC …
Giai đoạn 1997 đến nay:
- Giai đoạn này là giai đoạn của sự hoàn thiện và phát triển. Nhiệm vụ chính là tập
trung vào xây dựng và hoàn thiện bộ máy sản xuất nói chung,văn phòng nói riêng.
- Đầu năm 1999, công ty đã xây dựng được một nhà văn phòng với diện tích hơn
200m2,theo đúng tiêu chuẩn quốc tế, khẳng định mục tiêu, đáp ứng nhu cầu kinh
doanh tầm cỡ trong khu vực và quốc tế của công ty.
- Năm 2000, phân xưởng sản xuất giày cao cấp ra đời với thiết bị hoàn toàn mới và
hiện đại, làm nền tảng đạt được mục tiêu phát triển lớn mạnh của công ty.
- Ngày 24/04/2000 Ban lãnh đạo công ty đã đầu tư thành lập một công ty hoạt động
trong lĩnh vực địa ốc mang tên công ty cổ phần địa ốc ARECO.
- Ngày 08/05/2000 tiếp tục đầu tư thành lập công ty TNHH Giày Thanh Bình chuyên
sản xuất đế phục vụ cho sản xuất giày xuất khẩu.
- Công ty Thái Bình đã trở thành một trong những công ty tư nhân hàng đầu Việt Nam
trong lĩnh vực sản xuất giày dép xuất khẩu về quy mô họat động và uy tín trên thương
trường. Với những nỗ lực trên, công ty đã vinh dự đón nhận huân chương lao động
hạng 2 do chủ tịch nước trao tặng vào ngày 22/12/2000.
- Ngày 16/11/2001 Ban lãnh đạo công ty quyết định đầu tư thành lập công ty liên
doanh PACIFIC góp phần vào sự phát triển vững mạnh của nhóm công ty TBS.
Trong đầu tư tài chính, công ty đã đầu tư vào một số công ty như: Công ty cổ
phần cáp điện sài gòn SCC, công ty cổ phần vận tải biển Sài Gòn Ship, Quỹ đầu tư tài
chính Vietcombank, công ty cổ phần đầu tư và xúc tiến thương mại LAEFACO.
6
Tháng 06/2005 Hội Đồng Quản Trị đã quyết định chuyển đổi công ty TNHH
Thái Bình thành Công Ty Cổ Phần Giày Thái Bình, và chính thức đi vào hoạt động từ
01/08/2005.
Đầu năm 2011 chiến lược phát triển ngành túi xách của TBS đứng trước cơ hội
lớn khi tập đoàn có điều kiện tiếp cận với tập đoàn COACH và ngay từ giữa năm chủ
tich tập đoàn TBS quyết định mở một xưởng sản xuất thử nghiệm ( pilot) với quy mô 4
chuyền tại khuôn viên của khu vực 1. Buổi đầu trong công việc mới , anh chị em
không tránh khỏi những bỡ ngỡ, khó khăn, nhưng với trách nhiệm với ban lãnh đạo tập
đoàn nên mọi người đều cố gắng hết mình và sau 1 tháng chiếc túi xách đầu tiên mang
nhạn hiệu F17721 đã được hoàn chỉnh, mở ra 1 bước ngoặt trong chiến lược phát triển
sản phẩm của TBS.
Tháng 10/2011 tức là chỉ sau 5 tháng khởi công dự án , lô hàng đầu tiên gồm
4000 túi xách đã được xuất khẩu cho đối tác.
Phát huy thành quả quan trọng bước đầu tập đoàn TBS đã đi đến quyết định tiếp
tục mở rộng quy mô sản xuất, tới đầu năm 2012 quy mô nhà máy đã đạt tới 14 chuyền
với 2 line chặt thu hút hơn 2 ngàn cán bộ-công nhân viên và công suất thiết kế đạt
2.500.000 sản phẩm/ năm.
2.1.3. Chính sách và mục tiêu của công ty
a) Chính sách của công ty
-
Công ty hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện bình đẳng, dân chủ và tôn trọng
pháp luật.
-
Công ty quản lý theo đích tới: quan tâm tới lợi nhuận và liên tục hoàn thiện hệ
thống quản lý nhằm không ngừng thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng và các bên có liên
quan.
a) Mục tiêu của Công ty
-
Đa dạng hóa sản phẩm, mẫu mã hơn nữa để có thể gia tăng xuất khẩu sang các
thị trường.
-
Công ty đặt ra mục tiêu là: trong những năm tới tỷ trọng xuất khẩu vào thị trường
Hoa Kỳ chiếm 40%, EU chiếm 40%, thị trường khác chiếm 20% tổng kim ngạch xuất
khẩu của Công ty.
7
2.1.4. Chất lượng sản phẩm của Công ty
-
Công ty đã được cấp chứng nhận chất lượng ISO 9000, chứng nhận về an toàn
sản phẩm vì thế đây là điều kiện giúp nâng cao uy tín của Công ty cũng như sự an tâm
vào sản phẩm của khách hàng. Công ty vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm của mình để làm hài lòng các đối tác.
-
Chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định sự thành công của Doanh nghiệp trong
tương lai. Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằmtạo uy tín với khách hàng từ đó tăng
khả năng cạnh tranh vào thị trường Hoa Kỳ, tạo được lợi thế cho Công ty.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Đầu tư Thái Bình
-
Góp phần vào sự phát triển của ngành giày da cả nước nói chung và da giày
Bình Dương nói riêng, Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất giày Thái Bình l một trong
những đơn vị hoạt động kinh doanh giày da đang trên đà phát triển và thực tế trong
những năm qua đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Bình Dương
-
Từ khi chuyển sang Công ty cổ phần theo quyết định 106/gp.ub ngày 05 tháng
03 năm 1993của UBND tỉnh Bình Dương , với ngành nghề kinh doanh là: gia công
sản xuất các mặt hàng may mặc ,sản xuất gia công các mặt hàng giày dép xuất
khẩu,kinh doanh vật tư phục vụ may mặc ,giày dép ,sản xuất giày vải xuất khẩu, túi
xách .mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là giày thời trang nam, nữ,giày thể thao
chất lượng cao ,giày vải đế cao su, túi xách..toàn bộ 100% đều giành cho xuất khẩu.
Công ty đã không ngừng nỗ lực và phấn đấu hết mình để có thể đứng vững và phát
triển trong bối cảnh đất nước đang trong quá trình hội nhập hiện nay.
-
Hiện nay, Công ty đang áp dụng chế độ hạch toán theo QĐ số 15/2006 QĐ-
BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 20-3-2006 trong việc hạch toán xác
định kết quả kinh doanh.
8
2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy TổChức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Tổng Giám Đốc
GĐ
GĐ
GĐ
GĐ
GĐ
GĐ
Đại
kinh
TT
chất
KHVT
sản
nhân
diện
doanh
mẫu
lượng
TBSX
xuất
sự
chất
TP
Kinh
Doanh
TP
TP
Mua
TP
QL
NS
TL
NCPT
SP
PGĐ
KH
ĐHSX
TP
KHĐH
SX
PGĐ
đầu vào
sản xuất
TP
phát
triển
NNL
TP
HC
QT
Đoàn
thể
PGĐ
sản
xuất
đế
PGĐ
khối
may
GĐ
tài
chính
TP
kế
toán
TP
bán
PGĐ
gò 2
PGĐ
gò 1
TP
CN
thiết
bị
TP kế
hoạch
VT
Nguồn:
QĐ
PX
chặt
QĐ
PX
thêu
QĐ
PX
CBSX
May
May
May
May
1
2
3
4
QĐPX
cán ép
đế
9
QĐPX
hoàn
May
May
4
4
thành
đế
Phòng nhân sự
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận tại Công ty
Ban giám đốc:
Tổng Giám Đốc (TGĐ): là người điều hành mọi hoạt động của Công ty. Tổng
Giám Đốc là người cuối cùng quyết định phương thức thực hiện, lãnh đạo Công ty
thực hiện và hoàn thành nghị quyết, quyết định, chỉ thị của Hội đồng quản trị (HĐQT).
Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Phó Tổng Giám Đốc: trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban theo
chức năng nhiệm vụ của phòng ban đó và những nhiệm vụ do Tổng Giám Đốc giao
phó hoặc ủy quyền. Phó Tổng Giám Đốc góp ý kiến, tham mưu giúp cho Tổng Giám
Đốc có những cơ sở quyết định các công việc một cách chính xác và hiệu quả nhất
trong đầu tư, sản xuất kinh doanh.
Giám Đốc Kinh Doanh: phụ trách hoạt động của phòng kinh doanh, chịu trách
nhiệm điều hành việc kinh doanh, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, quản lý các thị
trường tiêu thụ. Giám Đốc Kinh Doanh chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Trung Tâm Mẫu: phụ trách hoạt động của phòng tạo mẫu và thiết
kế mẫu. Bảo đảm thiết kế và nghiên cứu ra những mẫu mã mới đạt tiêu chuẩn. Chịu
trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Chất Lượng: phụ trách hoạt động của phòng quản lý chất lượng sản
phẩm. Bảo đảm sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật. Chịu trách
nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Thu Mua: phụ trách hoạt động của phòng thu mua, bảo đảm cung
cấp đầy đủ và kịp thời cho vật tư sản xuất. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Sản Xuất: phụ trách hoạt động của phòng sản xuất, bảo đảm tiến độ
sản xuất kịp thời đúng thời gian giao hàng. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Nhân Sự: phụ trách phòng nhân sự, bảo đảm việc bố trí điều phối
lao động trong Công ty đáp ứng cho sản xuất. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Tài Chính: phụ trách hoạt động của phòng tài chính, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của phòng tài chính. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
10
Các phòng ban:
Phòng Kinh Doanh:
Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, phân tích lợi thế cạnh tranh trong và ngoài
nước và các hợp đồng đã ký đưa ra các yêu cầu cho việc lập kế hoạch sản xuất các loại
sản phẩm phù hợp.
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác xuất nhập khẩu của Công ty.
Tổ chức tìm kiếm thị trường mới, củng cố, phát triển thị trường hiện tại và tương lai
của Công ty.
Phối hợp với phòng tài chính kế toán đề xuất với Giám Đốc chính sách giá cả,
tỷ lệ huê hồng, chiết khấu cho từng thời kỳ
Phòng Tài chính Kế Toán:
Trên cơ sở sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài chính và có trách nhiệm cân
đối thu chi để cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thực hiện vai trò kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính nhằm mục tiêu sử dụng vốn có hiệu quả, bảo
toàn và phát triển vốn sản xuất kinh doanh.
Phòng phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng sơ đồ quản lý, sắp xếp cơ cấu tổ chức trong Công ty, quản lý cán bộ
công nhân viên theo phân cấp quản lý
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc tuyển dụng, đào tạo mới và đào tạo lại, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên theo cấp quản lý.
Phòng Công Nghệ:
Nghiên cứu phát triển áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đổi mới công
nghệ…đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và chất lượng sản phẩm đầu
ra.Đảm bảo kiểm soát việc áp dụng các quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm theo đúng các tài liệu đã ban hành.
Tham gia về mặt kỹ thuật cho các phân xưởng, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm.
11
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011-2012
Bảng 2.1. Tình HìnhHoạt ĐộngKinh DoanhNăm 2011– 2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch
Doanh thu
813.193
941.225
+/128.032
Tỷ lệ (%)
15,74
Chi phí
121.575
195.822
74.247
61,07
Lợi nhuận
691.618
745.403
53.785
7,78
Nguồn: Phòng NS -HC
Qua tổng kết kinh doanh của công ty cho thấy, năm 2012 doanh thu và lợi
nhuận của công ty đều tăng so với năm 2011. Doanh thu của công ty năm 2012 đã tăng
lên 15,74% do năm 2012 công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng. Chi phí năm 2012
tăng lên khá cao (61,07%) so với năm 2011 do phải đầu tư máy móc thiết bị để phục
vụ việc gia tăng sản xuất, thêm vào đó là chi phí nhân công và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Tuy nhiên, do tỉ lệ chênh lệch của chi phí lớn hơn doanh thu nên dẫn đến tỉ lệ
lợi nhuận tăng lên không đáng kể là 7,78%.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2012 tốt
hơn năm 2011. Điều này chứng tỏ chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty trên
thương trường ngày càng được khẳng định.
2.5. Những thuận lợi và khó khăn chung của công ty:
2.5.1. Thuận lợi
- Việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại Thế Giới (WTO) đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và Công Ty Thái Bình nói riêng trong việc
giao thương với thế giới.
- Là doanh nghiệp thành lập gần 20 năm nên công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong
việc tham gia vào thị trường nước ngoài do đó công ty không mấy khó khăn trong việc
làm thủ tục giao dịch với khách hàng.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, tích cực, trình độ chuyên môn cao cùng làm việc
trong môi trường thoải mái tiện nghi kết hợp với đội ngũ cán bộ cao cấp đầy kinh
nghiệm của công ty làm cho bộ máy quản lý công ty ngày càng vững chắc.
12
- Nguồn lao động sẵn có và đầy tiềm năng của Việt Nam, công ty rất yên tâm trong
việc mở thêm nhiều dây chuyền sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Sau gần 20 năm hoạt động công ty đã có nhiều khách hàng quen thuộc lâu năm và
với thị trường mở như hiện nay công ty đã có thêm nhiều thị trường tiêu thụ với các
khách hàng lớn.
2.5.2. Khó khăn
- Nền kinh tế mở cửa do đó đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều không chỉ doanh
nghiệp trong nước mà còn có các doanh nghiệp nước ngoài. Ngành nghề mà công ty
kinh doanh là một ngành gặp nhiều cạnh tranh trong và ngoài nước. Trong nước thì
các công ty da giày khác ngày một lớn mạnh, ngoài nước thì luôn chịu sức ép của các
công ty nước ngoài lăm le kiện da giày Việt Nam phá giá, chính điều này trong một
thời gian dài làm cho da giày Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn .
- Trình độ khoa học công nghệ hiện đại đòi hỏi công ty phải củng cố mạnh mẽ, cải tiến
không ngừng để hòa nhập vào thị trường cạnh tranh gay gắt.
13
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
Để thực hiện quá trình đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực
của công ty Thái Bình, tác giả bước đầu sẽ đi vào tìm hiểu các khái niệm, vai trò, ý
nghĩa của quản trị nhân sự thông qua tài liệu tham khảo của Trần Kim Dung, 2003 và
một số khóa luận của các sinh viên, ngành quản trị kinh doanh, đại học Nông Lâm TP
Hồ Chí Minh.
3.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm về nhân lực
Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này bao gồm thể
lực và trí lực, hay bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức.
Nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người tích
lũy được, có khả năng mang lại thu nhập trong tương lai (Beng, Fischer & Dornhusch,
1995, trích LVTN Võ Duy Thanh, ĐH Nông Lâm TPHCM, 2008).
b. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào. Vấn đề quản trị nguồn nhân
lực tạo ra được tầm quan trọng của nó đối với các doanh nghiệp, cho nên phối hợp các
chính sách và thực tiễn quản trị nguồn nhân lực được nhấn mạnh.
Khái niệm quản trị nguồn nhân lực có rất nhiều ý kiến phát biểu khác nhau như
theo Trần Kim Dung đưa ra khái niệm: “quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triets
lý, chính sách và hoạt động chức năng, về thu hút, đào tạo phát triển, duy trì con người
của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”.
14