Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THUẬN AN  

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.01 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
 
NGUYỄN THỊ HUỆ

 
 
 
 

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THUẬN AN
 
 
 
 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 


 
NGUYỄN THỊ HUỆ

 
 
 
 

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THUẬN AN
 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn: Th.s TRẦN MINH HUY

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THUẬN
AN” do Nguyễn Thị Huệ, sinh viên khóa 35, ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Trần Minh Huy
Giảng Viên Hướng Dẫn
(Chữ ký)


Ngày…… tháng….. năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày…. tháng…. năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày…. tháng…. năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin chân thành cám ơn Ba Mẹ người đã có công sinh thành,
nuôi dưỡng để con có được ngày hôm nay, cũng như trong suốt quá trình học tập và
làm đề tài Ba Mẹ đã động viên con rất nhiều.
Em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí
Minh, đặc biệt là các Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn thầy Trần Minh Huy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cám ơn các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty CP Chế Biến
Gỗ Thuận An đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong quá
trình thực tập tại công ty.
Tôi cũng xin cám ơn đến bạn bè, những người luôn ở bên động viên, giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập và làm đề tài.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong trường, các Cô Chú, Anh Chị
trong công ty, bạn bè, anh chị em được dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc

và trong cuộc sống.
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2012
Nguyễn Thị Huệ


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HUỆ. Tháng 12 năm 2012. “Xây Dựng Chiến Lược Kinh
Doanh cho Công Ty Cổ Phần Chế Biến Gỗ Thuận An”.
NGUYEN THI HUE. December 2012. “Make Business Strategic for Thuan
An Wood Processing Joint Stock Company”.
Môi trường kinh doanh ngày nay luôn biến động với các cơ hội và nguy cơ xen
kẽ nhau bao trùm mọi hoạt động của các công ty. Các công ty muốn tồn tại, phát triển
ngoài việc có những nguồn lực cần thiết thì phải có những chiến lược rõ ràng, cụ thể
cho từng mục tiêu riêng, có như vậy mới có thể tận dụng được các cơ hội trên thị
trường và tránh được nguy cơ. Trong bối cảnh chung đó, công ty Cổ Phần Chế Biến
Gỗ Thuận An cũng cần có một chiến lược để phát triển trong những năm tới nên khóa
luận này được thực hiện nhằm góp phần giải quyết vấn đề trên.
Đề tài “Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Chế Biến
Gỗ Thuận An” tập trung phân tích môi trường hoạt động của công ty, từ đó nhận định
những điểm mạnh cũng như những vấn đề còn tồn tại, những cơ hội cũng như những
thách thức để từ đó định hướng chiến lược kinh doanh cho phù hợp trong tình hình
kinh doanh hiện nay.
Khóa luận sử dụng nguồn số liệu từ các phòng ban của công ty Thuận An, từ
internet, sách báo chuyên ngành và sử dụng các phương nghiên cứu sau: phương pháp
phân tích, tổng hợp, đánh giá, so sánh, tính toán, thống kê mô tả...Các ma trận IFE,
EFE, SWOT, IE, QSPM được sử dụng để hoạch định chiến lược kinh doanh cho công
ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An. Kết thúc khóa luận là đề ra những chiến lược trong
ngắn hạn và dài hạn cho công ty.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.2. Địa bàn đối tượng nghiên cứu ........................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ...........................................................................4
2.2. Tổng quan về công ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An ...............................................4
2.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty .....................................................................................5
2.2.3 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................6
2.2.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty ................................................7
2.2.5 Tình hình chung về công ty .............................................................................8
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................12
3.1. Cở sở lí luận ........................................................................................................12
3.1.1. Một số khái niệm về chiến lược kinh doanh .................................................12
3.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp ..............................13
3.1.3. Các cấp chiến lược ........................................................................................14
3.1.4. Quy trình hoạch định chiến lược cơ bản .......................................................14
3.1.5. Các công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh ...........................................19
3.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................23
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................23

v


3.2.2. Phương pháp sử lí số liệu..............................................................................23
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................25
4.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................................25
4.1.1. Thuận lợi và khó khăn của thị trường sản phẩm gỗ ở nước ta .....................25
4.1.2. Tình hình thu mua nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của công ty ...............26
4.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................................28
4.2. Phân tích môi trường bên ngoài ..........................................................................30
4.2.1 Các yếu tố thể chế - luật pháp ........................................................................30
4.2.2. Các yếu tố kinh tế .........................................................................................31
4.2.3. Nhà cung cấp ................................................................................................35
4.2.4. Yếu tố công nghệ ..........................................................................................37
4.2.5. Ảnh hưởng từ vị trí địa lí ..............................................................................37
4.2.6. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................38
4.2.7. Khách hàng ...................................................................................................41
4.2.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ..............................................43
4.3 Phân tích môi trường bên trong............................................................................44
4.3.1 Nguồn nhân lực ..............................................................................................44
4.3.2. Văn hóa tổ chức và lãnh đạo.........................................................................45
4.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty................................................................46
4.3.4 Hoạt động Marketing của công ty .................................................................48
4.3.5. Hệ thống thông tin ........................................................................................51
4.3.6. Máy móc thiết bị ...........................................................................................51
4.3.7. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ...............................51
4.4. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty ....................................................52
4.4.1. Xây dựng các mục tiêu chiến lược ...............................................................52
4.4.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh ..................................................................54
4.5. Định hướng chiến lược và xây dựng chiến lược cho công ty .............................58

4.5.1. Định hướng chiến lược cho công ty..............................................................58
4.5.2. Xây dựng chiến lược cho công ty .................................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63
5.1. Kết Luận ..............................................................................................................63
vi


5.2. Những mặt làm được và chưa làm được của đề tài .............................................63
5.3. Kiến Nghị ............................................................................................................64
5.3.1. Đối với công ty .............................................................................................64
5.3.2. Đối với nhà nước ..........................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB CNV

Cán bộ công nhân viên

CLKD

Chiến lược kinh doanh

CP

Cổ phần


ĐVT

Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị

MMTB

Máy móc thiết bị

Ma trận EFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
External Factor Evaluation Matrix

Ma trận IE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong– bên ngoài
Internal- External Matrix

Ma trận IFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Internal Factor Evaluation Matrix

Ma trận QSPM

Ma trận định lượng các chiến lược hoạch định

Quantitative Strategic Planning Matrix

Ma trận SWOT

Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa
Strenghts- Weaknesses, Opportunities- Threats Matrix

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTTH

Tính toán tổng hợp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

(World Trade Organization)Tổ Chức Thương Mại Thế

Giới

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động Của Công Ty Năm 2010 và 2011 .................................9 

Bảng 3.1. Mô Hình Ma Trận SWOT .............................................................................22 
Bảng 4.1. Tình Hình Thu Mua Nguyên Liệu Trong Nước Của Công Ty .....................26 
Bảng 4.2. Tình Hình Nhập Khẩu Vật Liệu của Công Ty năm 2010, 2011 ...................27 
Bảng 4.3. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2010 và 2011 ...................29 
Bảng 4.4. Tình Hình Kinh Tế Tỉnh Bình Dương Năm 2011 ........................................32 
Bảng 4.5. Tốc Độ Tăng Trưởng GDP Giai Đoạn 2007 – 2011.....................................32 
Bảng 4.6. Tốc Độ Tăng TrưởngKinhTế Các Quý Năm 2011 .......................................33 
Bảng 4.7. Tình Hình Lạm Phát Ở Việt Nam Giai Đoạn Năm 2006 – 2011..................34 
Bảng 4.8. Một số nhà cung cấp nước ngoài của công ty năm 2011 ..............................36 
Bảng 4.9. Những Khách Hàng Tiêu Biểu Của Công Ty Năm 2011 .............................42 
Bảng 4.10. Cơ Cấu Doanh Thu Của Công Ty Năm 2010 và 2011 ...............................43 
Bảng 4.11. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài (EFE) .....................................44 
Bảng 4.12. Thu Nhập Bình Quân Đầu Người Qua Các Năm Của Công Ty .................45 
Bảng 4.13. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2010 – 2011 ..................46 
Bảng 4.14. Kết Cấu Tài Sản Của Công Ty Năm 2010 và 2011 ....................................47 
Bảng 4.15. Nguồn Vốn Của Công Ty Năm 2010 và 2011 ............................................48 
Bảng 4.16. Giá Một Số Sản Phẩm Dòng Madang Của Công Ty Năm 2010, 2011 ......49 
Bảng 4.17. Một số máy móc thiết bị của công ty ..........................................................51 
Bảng 4.18. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ..............................................52 
Bảng 4.19. Ma Trận SWOT ..........................................................................................54 
Bảng 4.20. MaTrận QSPM ............................................................................................57 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công ty ..............................................................7 
Hình 2.2. Cơ Cấu Theo Trình Độ Văn Hóa Của Người Lao Động Năm 2011 .............10 
Hình 3.1. Mô Hình Cơ Bản của Quản Trị Chiến Lược .................................................15 
Hình 3.2 . Mô Hình Ma Trận Bên Trong – Bên Ngoài IE ............................................21 

Hình 4.1. Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 và 2011 .....................................................30 
Hình 4.2. TốcĐộ GDP Các QuýNăm 2011 ...................................................................33 
Hình 4.3. Tình hình lạm phát ở Việt Nam giai đoạn năm 2006 – 2011 ........................34 
Hình 4.5. Ma Trận IE.....................................................................................................56 
Hình 4.6. Sơ Đồ Phòng Marketing ................................................................................60 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Xu thế hội nhập kinh tế là một xu thế tất yếu không thể cưỡng lại được, đặc biệt
khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ Chức Thương Mại
Quốc Tế (WTO) thì vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên quyết liệt
hơn bao giờ hết. Khi đó, các công ty nước ngoài, các tập đoàn kinh tế quốc tế sẽ đổ xô
vào thị trường Việt Nam, tạo nên một thị trường Việt Nam đa dạng về loại hình hoạt
động và phong phú về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Cũng đồng nghĩa với việc môi
trường hoạt động kinh doanh ngày càng khắc nghiệt, đối thủ cạnh tranh ngày càng
nhiều.
Để tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh hiện nay các công ty phải
có quyết định đúng đắn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phải xây dựng
một chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thực tiễn, năng động và có hiệu quả.
Đồng thời, phải biết nắm bắt những cơ hội cũng như né tránh rủi ro mà công ty có thể
phải đối mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty nào có chiến lược
kinh doanh hợp lí, mềm dẻo sẽ giữ vững được tốc độ tăng trưởng, tăng khả năng cạnh
tranh và hướng tới mục tiêu đã đề ra một cách dễ dàng hơn.
Công ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An tiền thân là doanh nghiệp cổ phần 100%
vốn Nhà nước do 10 doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Cao su Việt Nam

(nay là Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam) góp vốn thành lập từ tháng 01 năm
2002. Với gần 10 năm phát triển, công ty đã dần dần khẳng định vị trí của mình trên
thị trường bằng những thành quả đạt được trong những năm qua cũng như việc có mặt
trên thị trường chứng khoán và là một trong những công ty xuất khẩu gổ uy tín nhất
của Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã có những bước chuyển mình đáng
kể, công ty đã chiếm thị phần đáng kể và lượng khách hàng đông đảo. Để cạnh tranh
1


và giữ vững được tốc độ phát triển như hiện nay đòi hỏi công ty phải xây dựng một
chiến lược kinh doanh hợp lí sao cho công ty có thể tận dụng được những thế mạnh
của mình, khai thác sức mạnh của toàn công ty, tận dụng những cơ hội cũng như né
tránh những rủi ro do môi trường mang lại, từ đó công ty có thể vững bước tiến tới
mục tiêu đã định ra.
Tuy nhiên để thích nghi và tồn tại được trong môi trường đó thì công ty phải có
những bước đi và chiến lược kinh doanh mạnh mẽ hơn nữa. Được sự cho phép bên
phía công ty Thuận An và sự giúp đỡ của thầy Trần Minh Huy cho nên em xin được
làm đề tài “Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Chế Biến Gỗ
Thuận An”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của công ty trên thị trường nhằm
phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Từ đó đề ra các CLKD
cho công ty, giúp công ty đạt được vị thế cạnh tranh trên thị trường và thích ứng tốt
với những biến động ngày càng phức tạp của thị trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phân tích môi trường ngoài để nhận diện những cơ hội và thách thức của
công ty.
- Phân tích môi trường trong tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty.

- Phân tích ma trận SWOT.
- Phân tích ma trận IE.
- Phân tích ma trận QSPM.
- Từ đó xây dựng chiến lược cho công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Từ 8/2012 – 10/2012
1.3.2. Địa bàn đối tượng nghiên cứu
Công ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An ở quốc lộ 13, Thuận Giao, Thuận An,
Bình Dương
2


1.4. Cấu trúc luận văn
gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên các vấn đề: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu (thời gian, địa bàn đối tượng nghiên cứu), cấu trúc khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Chương này bao gồm phần tổng quan về tài liệu nghiên cứu, tổng quan về công
ty nghiên cứu gồm việc giới thiệu chung về công ty, lịch sử hình thành và phát triển
của công ty, tình hình lao động của công ty, cơ cấu và tổ chức bộ máy của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu bao gồm những lý thuyết có liên quan đến đề tài: các khái
niệm cơ bản về chiến lược, quản trị chiến lược, quy trình xây dựng chiến lược, các
công cụ cần thiết để phân tích và lựa chọn chiến lược. Các phương pháp nghiên cứu
của đề tài cũng được trình bày trong chương này.
Chương 4: Kết Quả nghiên cứu và thảo luận
Chương này trình bày những kết quả nghiên cứu được bao gồm: phân tích tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích môi trường bên ngoài, phân tích môi

trường bên trong, từ đó làm căn cứ để xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
(EFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE). Trong chương này sẽ đề ra mục
tiêu chiến lược, sử dụng các công cụ như: ma trận SWOT, ma trận QSPM, ... Đưa ra
các chiến lược trong ngắn hạn và dài hạn cho công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày những kết quả chính mà khóa luận đã đạt được trong quá
trình thực hiện khóa luận là những nội dung đã thực hiện và phân tích trong chương 4,
các ý nghĩa được rút ra từ các kết quả này. Chương này cũng nêu lên những mặt đạt
được và những hạn chế của khóa luận để giúp những người nghiên cứu tương tự sau
này tiếp tục giải quyết. Trên cơ sở các kết quả đã đạt được sẽ đề ra kiến nghị có liên
quan.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Đề tài về CLKD trong thời gian gần đây được khá nhiều người nghiên cứu - có
thể kể đến là: Đoàn Quốc Sĩ, 2011. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty
TNHH Vĩnh Ái. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế, Đại học
Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Huỳnh Thị Mỹ Ngân, 2006. Định hướng
chiến lược kinh doanh cho các sản phẩm gỗ của Xí nghiệp tư doanh Hoàng Anh Gia
Lai. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế, Đại học Nông Lâm,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Trong các đề tài này, các tác giả đã tiến hành phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm phân tích môi
trường bên trong (nhằm nhận biết các điểm mạnh và điểm yếu) và phân tích môi
trường bên ngoài (để nhận biết những cơ hội và thách thức). Từ đó, đề xuất các CLKD
và các giải pháp thực hiện chiến lược. Phương pháp chủ yếu được các tác giả sử dụng

là phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp) và phương pháp xử lý số liệu (so
sánh, thống kê, tính toán các chỉ số tài chính).
Trong đề tài này, em đã sử dụng các công cụ phân tích, tính toán, xử lí số liệu,
các ma trận công cụ hoạch định chiến lược, đặc biệt em đã vận dụng chúng vào thực
tiễn của công ty em đang nghiên cứu. Kết thúc khóa luận là những nỗ lực của em trong
việc hoạch định con đường đi cho công ty Thuận An. Đó là điều tâm huyết của em khi
thực hiện đề tài này.
2.2. Tổng quan về công ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An
2.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Chế Biến Gỗ Thuận An.
Tên tiếng anh: THUAN AN WOOD PROCESSING JOINT STOCK
COMPANY.
4


Mã chứng khoán: GTA
Số lượng chứng khoán niêm yết: 10.400.000 Cổ phiếu.
Trụ sở chính: QL 13, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.
Chi nhánh: Ấp 3, xã Minh Hưng, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: (84-650) 371 8031 – 3718025. Fax: (84-650) 371 8026
Email:   
Website: www.tac.com.vn
Giấy đăng kí kinh doanh số: 4603000035 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình
Dương cấp ngày 24 tháng 12 năm 2001.
Vốn đăng ký: 104.000.000.000 VND
Người đại diện: Ông TRẦN VĂN ĐÁ. Chức vụ: Giám đốc.

Logo:
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện nghiêm chỉnh những chủ trương chính sách của nhà nước, nộp đầy

đủ các khoản thế, luôn đảm bảo yếu tố môi trường.
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống CB CNV, thực hiện công tác tổ
chức, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, ủy quyền của
HĐQT.
- Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định.
- Điều hành giám sát tài chính chặt chẽ, hoàn thiện công tác quản trị đáp ứng
nhu cầu phát triển của công ty.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty ngày càng lớn mạnh, đẩy
mạnh hiệu quả kinh doanh. Cân đối giữa việc khai thác và phát triển thị trường nội địa
với hoạt động xuất khẩu.
5


2.2.3 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CP Chế Biến Gỗ Thuận An thành lập tháng 1 năm 2002. Tháng 1 năm
2006, công ty phát hành thêm 4,4 triệu cổ phiếu để đầu tư dự án xây dựng nhà máy tại
Bình Phước nâng vốn điều lệ của công ty lên trên 84,077 tỷ đồng. Diện tích của nhà
máy là 195.000 m2, trong đó diện tích nhà xưởng là 27.080 m2.
Năm 2005 và 2006 công ty được bình chọn là doanh nghiệp xuất khẩu có uy
tín. Cũng trong năm 2005 công ty tiến hành bán 49% cổ phiếu của các cổ đông sáng
lập ra thị trường cho các nhà đầu tư.
Ngày 23/7/2007 công ty chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán với
8.407.750 cổ phiếu. Mã chứng khoán là GTA, năm 2007 công ty chuyển phần lớn
doanh thu từ hàng ngoài trời (outdoor) của thị trường Châu Âu sang mặt hàng trong
nhà cho thị trường của Mỹ.
Năm 2008 công ty phát triển thêm một số dòng sản phẩm giả cổ mới bên cạnh
những dòng sản phẩm truyền thống trước đây. Công ty còn tiến hành mua lại 270.000
cổ phiếu quỹ. Ngoài ra công ty đã tiến hành chuyển nhượng phần góp vốn vào công
cao su Chư Prong.
Năm 2009 mặc dù chụi sự ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng

với sự nỗ lực của ban điều hành và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty đã vượt qua
được giai đoạn khó khăn và đạt được kết quả tương đối khả quan. Được bộ Công
Thương bình chọn là “ Doanh nghiệp xuất nhập khẩu uy tín” và được nhận bằng khen
“ Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch 5
năm (2005 – 2009)”.
Năm 2010, 2011 công ty tập trung sản xuất những mặt hàng trong nhà với
những sản phẩm yêu cầu kĩ thuât tinh tế và có giá trị kinh tế cao.
Công ty mở rộng thị trường nội địa và đã tiêu thụ trên 500 m3 sản phẩm tinh
chế trong năm 2011, hiện công ty có 1 showroom tại Bình Dương và 1 showroom tại
Tiền Giang để giới thiệu sản phẩm.

6


2.2.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty
a. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công ty

Nguồn: phòng Tổ chức- HC- LĐTL
b. Chức năng các phòng ban
Hội đồng quản trị: Đây là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, có toàn
quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục tiêu, quyền
lợi của công ty theo quy định.
Giám đốc: Điều hành bộ máy quản lí, xây dựng dự án kế hoạch sản xuất kinh
doanh hằng năm, dự án đầu tư ngắn hạn, dài hạn. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỉ luật nhân viên. Chụi trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc HĐQT, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí,
hợp pháp trong điền hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty.
7



Phòng tổ chức- HC- LĐTL: Là bộ phận chuyên môn, quản lý các nghiệp vụ có
liên quan đến tổ chức, nhân sự, hành chính của công ty. Có chức năng tham mưu tổ
chức thực hiện trong lĩnh vực tổ chức, lao động, tiền lương, công tác kỷ luật, Trợ giúp
cho Giám đốc trong công tác tổ chức và thực hiện các mặt công tác trong lĩnh vực đối
ngoại, quản lý hành chính, thanh tra pháp chế và thi đua - khen thưởng.
Phòng sản xuất- KD- XNK: Tham mưu giúp Ban Giám đốc công ty hoạch định
các phương án sản xuất kinh doanh của toàn công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng
thương vụ kinh doanh cụ thể. Quản lí các hoạt động và nghiệp vụ XNK theo tiêu
chuẩn ISO 9001- 2000 và COC. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục XNK đúng quy định
cũng như theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
Phòng kĩ thuật- chất lượng: Giúp việc cho HĐQT và giám đốc công ty về các
lĩnh vực như quản lý kỹ thuật, chất lượng, quản lý công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu với giám đốc về việc quản lý, sử dụng
nguồn vốn, tài sản và các hoạt động tài chính của công ty đảm bảo an toàn, hiệu quả và
đúng pháp luật. Xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp hàng năm, tổ chức triển khai
thực hiện các chính sách chế độ tài chính của Nhà nước, của công ty. Theo dõi thường
xuyên, công tác quản lý vốn, tài sản, báo cáo đề xuất kịp thời khi có sự biến động hoặc
các vấn đề phát sinh liên quan đến vốn, tài sản nhằm đảm bảo an toàn tài chính, bảo
toàn và phát triển nguồn vốn.
2.2.5 Tình hình chung về công ty
a. Các lĩnh vực chính của công ty
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty khá đa dạng, nhìn chung tập trung vào các
lĩnh vực sau:
- Khai thác và sơ chế gỗ, cưa xẻ gỗ thành ván, bảo quản gỗ, sản xuất gỗ dán,
sản xuất đồ gỗ xây dựng, sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ.
- Xây dựng công trình dân dụng, xây dựng nhà ở, xây dựng công trình kỹ thuật,
xây dựng công trình công nghiệp, lắp đặt đồ gỗ trong xây dựng.

- Mua bán mủ cao su.
- Mua bán giường, tủ, bàn, ghế; Mua bán gỗ các loại; Mua bán thiết bị máy
công nghiệp, khai khoáng, lâm nghiệp và xây dựng.
8


b.Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động Của Công Ty Năm 2010 và 2011
ĐVT: Người
Năm 2010
Chỉ tiêu
Tổng số lao động

Năm 2011

Chênh lệch

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

lượng


(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

865

100

744

100

- 91

-10,52

Nam

531

61,39

483


64,92

- 48

- 9,04

Nữ

334

38,61

261

35,08

- 73

-21,86

30

3,47

35

4,7

5


16,67

Cao đẳng

8

0,93

13

1,74

5

62,5

Trung cấp

22

2,54

28

3,76

6

27,27


Phổ thông

805

93,06

668

89,79

- 137

-17,01

HĐLĐ không thời hạn

375

43,35

335

45,03

- 40

-10,67

HĐLĐ Có thời hạn


421

48,67

372

50

- 49

-11,64

0

0

0

0

0

0

69

7,98

37


4,97

- 32

46,37

1. Phân công theo giới tính

2. Phân công theo trình độ
Đại học

3. Phân theo hợp đồng

HĐLĐ Thời vụ
Chưa đăng ki HĐLĐ

Nguồn: Phòng Tổ Chức- HC- LĐTL+ TTTH
- Tổng số CBCNV của công ty năm 2011 là 744 người giảm 10,52% so với
năm 2010. Do theo định hướng công ty đặt ra từ đầu năm 2011 là tăng cường đầu tư
vào hệ thống máy móc nhằm tăng năng suất lao đông, nâng cao tay nghề nhằm giảm
lao động chân tay. Nguồn lao động của công ty đa phần là có kinh nghiện lâu năm,
được công ty tuyển chọn kĩ.
- Lực lượng lao động của công ty năm 2011 giảm so với những năm trước, nhưng
công ty vẫn giữ được tiến độ sản xuất, đúng thời hạn và đảm bảo được uy tín với
khách hàng. Nguồn lao động của công ty được tuyển chọn kĩ, tuy nhiên do công ty
mới tăng cường thêm một số hệ thống máy móc hiện đại, dẫn đến có nhiều người chưa
9



nắm bắt kịp với công nghệ nên còn chưa thành thạo trong việc sử dụng máy móc.
Chính vì thế, công ty thường xuyên tổ chức và cho mọi người tham gia vào buổi huấn
luyện kĩ thuật để họ có thể tiếp cận công nghệ sản xuất, tạo tiền đề vững chắc cho việc
thực hiện chức năng nhiệm vụ của công ty.
Hình 2.2. Cơ Cấu Theo Trình Độ Văn Hóa Của Người Lao Động Năm 2011

Nguồn: Phòng Tổ Chức- HC- LĐTL
Xét về trình độ lao động ta nhận thấy rằng tỉ trọng lao động phổ thông chiếm tỷ
lệ cao trong tổng số lao động của công ty (89,79% trong năm 2011) lực lượng này đại
bộ phận là công nhân trong nhà máy. Còn lại là trung cấp, cao đẳng và đại học lần lượt
là 3,76;1,74 và 4,7 đây chủ yếu là nhân viên văn phòng và quản lí xưởng trong nhà
máy của công ty. Do lao động chủ yếu của công ty là lao động trực tiếp, điều này
thường gây khó khăn cho các nhà quản lí trong việc điều hành cũng như hướng dẫn
trong quá trình sản xuất. Vì vậy, công ty cần có nhiều biện pháp cải thiện như khuyến
khích cho người lao động tích cực học hỏi, nâng cao tay nghề và trình độ kĩ thuật của
mình, cũng như những chính sách ưu đãi nhằm giữ chân nhân tài, khuyến khích họ
cống hiến nhiều hơn nữa cho công ty.
Công tác tuyển dụng: Công ty thực hiện công tác tuyển dụng theo quy chế
tuyển dụng đã định trước. Hằng năm, tùy vào nhu cầu sản xuất mà công ty xây dựng
kế hoạch tuyển dụng nhân viên cũng như đội ngũ lao động phổ thông phù hợp. Kế
hoạch tuyển dụng của công ty thường đính kèm theo chức danh cần tuyển cũng như
công việc cụ thể của chức danh đó và được thông báo công khai trên các phương tiện
10


truyền thông đại chúng. Lực lượng lao động do công ty tuyển dụng cũng đạt yêu cầu
công việc một cách tương đối, tay nghề cao, kinh nghiệm nhiều năm, năng động và
chụi học hỏi.
Con người là yếu tố quan trọng nhất trong bất kì công việc nào, hoạt động nào.
Con người chính là hạt nhân của mọi vấn đề. Việc phản ánh đúng tình hình và chất

lượng của con người trong công ty sẽ giúp nâng cao hiệu qủa trong việc quản lí con
người, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

11


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cở sở lí luận
3.1.1. Một số khái niệm về chiến lược kinh doanh
a. Chiến lược
Trước và nay có rất nhiều khái niệm về chiến lược, đơn cử có thể kể đến các tác
giả lớn sau:
Theo tác giả Fred R.David: “Chiến lược là những phương tiện để đạt tới mục
đích dài hạn”.
Theo Micheal Porter: “Chiến lược là việc nghiên cứu tìm ra một vị thế cạnh
tranh phù hợp trong một nghành công nghiệp, một phạm vi hoạt động chính mà ở đó
diễn ra các cuộc cạnh tranh”.
Theo Johnson và Scholes: “Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi
hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông
qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân liên quan đến
tổ chức”.
Qua các khái niệm trên, chiến lược kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp
tối ưu các nguồn lực và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến động của
môi trường kinh doanh để dành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt các mục tiêu cơ
bản trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo các quan niệm này, chiến lược kinh doanh có các đặc trưng cơ bản sau:
- Chiến lược kinh doanh phải xác định những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cần

phải đạt tới trong từng thời kì và quán triệt ở mọi mặt, mọi cấp trong sản xuất kinh
doanh.

12


- Chiến lược kinh doanh phải đề ra và chọn lựa các giải pháp hỗ trợ để đạt được
mục tiêu.
- Chiến lược kinh doanh còn phải triển khai và phân bổ các nguồn nhân lực để
thực hiện các mục tiêu đó.
b. Quản trị chiến lược
Theo Fred R. David: “Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học nhằm
thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép tổ
chức đạt được những mục tiêu đề ra.”
Theo PGS.TS Lê Thế Giới và các cộng sự: “ Quản trị chiến lược là một bộ các
quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Quản
trị chiến lược bao gồm: các hành động liên tục; Soát xét môi trường ( cả bên trong lẫn
bên ngoài); Xây dựng chiến lược; Thực thi chiến lược và đánh giá kiểm soát chiến
lược.”
Như mọi tiến trình quản trị khác, quản trị chiến lược bao hàm việc hoạch định,
tổ chức, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện. Đối với quản trị ở đây chính là các tác
động của môi trường (các cơ hội và thách thức ) và cách thức doanh nghiệp phản ứng
lại những tác động của môi trường. Bằng những chiến lược mà doanh nghiệp đã phê
duyệt.
3.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng quyết
định sự tồn tại và phát triển của nó.
- Thứ nhất, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng
đi của mình và là kim chỉ nam châm cho mọi hoạt động của doanh nghiệp trong kinh
doanh.

- Thứ hai, cùng với sự thay đổi, phát triển nhanh chóng của môi trường kinh
doanh, điều đó cũng đồng nghĩa với việc môi trường kinh doanh sẽ tạo ra nhiều cơ hội
lẫn thánh thức cho các doanh nghiệp. Trước bối cảnh đó, chiến lược kinh doanh sẽ
giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng được thời cơ kinh doanh, chủ động tìm
biện pháp khắc phục, dành thế chủ động trong mọi tình huống.

13


- Thứ ba, chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực doanh nghiêp, tăng cường vị thế cạnh tranh, đảm bảo cho sự phát triển liên tục
vững bền của doanh nghiệp.
- Cuối cùng, chiến lược kinh doanh chính là nền tảng để xây dựng kế hoạch chi
tiết trong tương lai cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam, trong thời gian gần đây, đặc biệt kể từ
khi chúng ta hội nhập vào sự phát triển kinh tế của khu vực và quốc tế thì vấn đề lập ra
chiến lược kinh doanh đang đước các doanh nghiệp chú trọng do môi trường kinh
doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Mọi doanh nghiệp đều ý thức được rằng muốn
tồn tại và phát triển, đủ sức mạnh cạnh tranh không những với doanh nghiệp trong
nước mà còn cả những doanh nghiệp nước ngoài thì phải có chiến lược kinh doanh
trong ngắn hạn và dài hạn phù hợp cho chính doanh nghiệp mình.
3.1.3. Các cấp chiến lược
a. Chiến lược cấp công ty
Là một kiểu mẫu của các quyết định trong một công ty, nó xác định và vạch rõ
mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty
theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt các mục tiêu của công
ty.
Chiến lược cấp công ty bao hàm mọi hoạt động của công ty, đòi hỏi mọi người
trong công ty phải phối hợp các hoạt động và nỗ lự để đạt mục tiêu. Một số chiến lược
cấp công ty như: Thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm…

b. Chiến lược cấp chức năng
Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược công ty và tập trung vào các lĩnh
vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh.
Chiến lược này vạch ra cho các phòng ban, bộ phận có những mối liên quan
chặt chẽ trong công ty. Các chiến lược chức năng như: chiến lược marketing, chiến
lược R&D, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược tài chính- kế toán, chiến lược về kĩ
thuật công nghê, chiến lược về nguồn thông tin.
3.1.4. Quy trình hoạch định chiến lược cơ bản
Quá trình hoạch định chiến lược được thực hiện như sau:
14


×