SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÈ
Năm học: 2018 – 2019. Môn: Lịch Sử - Lớp 12 Địa
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 04 trang
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . … Lớp: .................
Mã đề: 638
Câu 1. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
Câu 2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 chủ trương
thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. D. Hội phản đế Đồng minh.
Câu 3. Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, từ tháng 6-1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
A. số 3, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
B. số 4, thiết lập "Hành lang Bắc - Nam".
C. số 2, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
D. số 4, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
Câu 4. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu
của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và Pháp.
C. Mĩ và Anh.
D. Liên Xô và Anh.
Câu 5. Tổ chức ASEAN thành lập (8/8/1967) với mục tiêu là
A. phát triển kinh tế và văn hóa.
B. hợp tác về chính trị và văn hóa.
C. phát triển kinh tế và chính trị.
D. hợp tác về an ninh và chính trị.
Câu 6. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
D. Phóng tàu vũ tr ụ Phương Đông.
Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội kháng chiến toàn dân.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
B. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
C. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
D. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
Câu 9. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.
B. liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. D. để hàng hoá Mĩ tràn ng ập thị trường Tây Âu.
Câu 10. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. tăng cường hợp tác quốc tế.
B. xây dựng nền kinh tế thị trường.
ã
h
ĩa.
xây
dựng
nền
văn
hóa
x
ội
chủ
ngh
C.
D. phát huy sức mạnh toàn dân.
Câu 11. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
B. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
C. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
D. Nhân dân mới giành được chính quyền.
Trang 1/4 - Mã đ ề: 638
Câu 12. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Câu 13. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. khởi nghĩa t ừng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
Câu 14. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai
đoạn 1946 - 1948 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Chống thực dân Pháp và tay sai.
C. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
D. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
Câu 15. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. mang tính quần chúng rộng lớn, hình thức phong phú.
B. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
Câu 16. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ ở châu Âu là
A. kế hoạch Mácsan.
B. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.
C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. khối quân sự NATO.
Câu 17. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuy ến 16 có tác dụng
A. làm cho kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn.
B. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. tạo điều kiện cho cả nước chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
Câu 19. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp và giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B. thực hiện khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "người cày có ruộng".
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược để giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 20. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác động như thế nào đến tình hình Đông
Dương?
A. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.
C. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.
Câu 21. Sự khác nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương
chính trị" (10/1930) là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
C. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
D. lực lượng, lãnh đạo cách mạng. .
Trang 2/4 - Mã đ ề: 638
Câu 22. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 23. Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ âm mưu
A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 24. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp
(tháng 2 - 1946)
để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 25. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947?
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
Câu 26. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản rất coi trọng yếu
tố nào dưới đây?
A. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Đầu tư ra nước ngoài.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thu ật.
D. Cải cách thủ tục hành chính.
Câu 27. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. không mang tính cách mạng.
C. không mang tính dân tộc.
D. chỉ có tính dân chủ.
Câu 28. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
C. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
Câu 29. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong
trào 1930-1931?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Tổ chức và lãnh đ ạo quần chúng đấu tranh.
D. Tổ chức, lãnh đ ạo quần chính đấu tranh công khai.
Câu 30. Vấn đề dân tộc và giai cấp được giải quyết như thế nào trong Cương lĩnh chính tr ị đầu tiên
của Đảng?
A. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
B. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và giai cấp.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
D. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
Trang 3/4 - Mã đ ề: 638
Câu 31. Trong nửa sau thế kỷ XX, hình thành các trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới là
A. Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Tây Âu, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Âu.
Câu 32. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
B. Tạo môi trường hòa bình đ ể các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
D. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
Câu 33. Tư tưởng cốt lõi trong "Cương lĩnh chính trị "đầu tiên của Đảng (2/1930) là
A. dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. độc lập và tự do.
C. dân tộc và nhân dân.
D. độc lập và tự chủ.
Câu 34. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 35. Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"
B. Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Lời kêu gọi nhân dân " Sắm vũ khí đuổi thù chung"
Câu 36. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm
A. xây dựng ASEAN thành một cộng động kinh tế, văn hóa.
B. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.
C. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
D. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 37. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
B. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
Câu 38. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (6/1919)?
A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.
D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
Câu 39. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
C. Tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 40. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo cơ hội cho cách mạng thành công.
C. quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
_______________HẾT________________
Trang 4/4 - Mã đề: 638
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÈ
Năm học: 2018 – 2019. Môn: Lịch Sử - Lớp 12 Địa
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 04 trang
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . … Lớp: .................
Mã đề:752
Câu 1. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946)
để thực hiện âm mưu gì?
A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
Câu 2. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản rất coi trọng yếu tố
nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Cải cách thủ tục hành chính.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 3. Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ âm mưu
A. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
B. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
Câu 4. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào
1930-1931?
A. Tổ chức và lãnh đ ạo quần chúng đấu tranh. B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức, lãnh đ ạo quần chính đấu tranh công
khai.
Câu 5. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
B. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.
C. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
D. xây dựng ASEAN thành một cộng động kinh tế, văn hóa.
Câu 6. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 7. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu.B. để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
C. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.
D. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 8. Vấn đề dân tộc và giai cấp được giải quyết như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.B. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và giai cấp.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
D. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
Trang 1/4 - Mã đề: 752
Câu 9. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác đ ộng như thế nào đến tình hình Đông
Dương?
A. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
B. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.
D. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.
Câu 10. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
Câu 11. Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, từ tháng 6-1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
A. số 4, thiết lập "Hành lang Bắc - Nam".
B. số 2, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
C. số 4, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
D. số 3, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
Câu 12. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
B. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
C. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
D. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
Câu 13. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
ĩnh
chính
tr ị "đầu tiên của Đảng (2/1930) là
Tư
tưởng
cốt
lõi
trong
"Cương
l
Câu 14.
A. độc lập và tự chủ.
B. dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. dân tộc và nhân dân.
D. độc lập và tự do.
Câu 15. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
D. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 16. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947?
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
Câu 17. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (6/1919)?
A. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.
B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. D. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hư ớng đa cực.
D. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại không ổn định.
Trang 2/4 - Mã đ ề: 752
Câu 19. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Câu 20. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
B. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Câu 21. Tổ chức ASEAN thành lập (8/8/1967) với mục tiêu là
A. phát triển kinh tế và chính trị.
B. hợp tác về an ninh và chính trị.
C. phát triển kinh tế và văn hóa.
D. hợp tác về chính trị và văn hóa.
Câu 22. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 chủ trương
thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh. D. Hội phản đế Đồng minh.
Câu 23. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu
của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và Anh. C. Liên Xô và Pháp.
D. Mĩ và Anh.
Câu 24. Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"
B. Lời kêu gọi nhân dân " Sắm vũ khí đu ổi thù chung"
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
Câu 25. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
B. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
C. Nhân dân mới giành được chính quyền.
D. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
Câu 26. Trong nửa sau thế kỷ XX, hình thành các trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới là
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Âu.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Tây Âu, Liên Xô, Nhật Bản.
Câu 27. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. chỉ có tính dân chủ.
B. không mang tính dân tộc.
C. có tính chất dân tộc.
D. không mang tính cách mạng.
Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
Câu 29. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
B. mang tính quần chúng rộng lớn, hình thức phong phú.
C. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.
D. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
Trang 3/4 - Mã đ ề: 752
Câu 31. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai
đoạn 1946 - 1948 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và tay sai.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
Câu 32. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. thực hiện khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "người cày có ruộng".
B. lật đổ chế độ phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quốc Pháp và giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược để giành độc lập dân tộc.
Câu 33. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo cơ hội cho cách mạng thành công.
B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 34. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
Câu 35. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
B. phát huy sức mạnh toàn dân.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường.
D. tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 36. Sự khác nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương
chính trị" (10/1930) là xác định
A. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
B. lực lượng, lãnh đ ạo cách mạng.
C. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
D. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
Câu 37. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
Câu 38. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 39. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng
A. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. làm cho kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn.
C. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.
D. tạo điều kiện cho cả nước chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 40. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ ở châu Âu là
A. kế hoạch Mácsan.
B. khối quân sự NATO.
C. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức. D. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
_______________HẾT________________
Trang 4/4 - Mã đ ề: 752
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÈ
Năm học: 2018 – 2019. Môn: Lịch Sử - Lớp 12 Địa
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 04 trang
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . … Lớp: .................
Mã đề: 843
Câu 1. Vấn đề dân tộc và giai cấp được giải quyết như thế nào trong Cương lĩnh chính tr ị đầu tiên của
Đảng?
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
D. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 2. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
B. quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo cơ hội cho cách mạng thành công.
D. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 4. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đ ạo phong trào.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
Câu 5. Tư tưởng cốt lõi trong "Cương lĩnh chính trị "đầu tiên của Đảng (2/1930) là
A. dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. độc lập và tự do.
C. độc lập và tự chủ.
D. dân tộc và nhân dân.
Câu 6. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. mang tính quần chúng rộng lớn, hình thức phong phú.
B. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.
Câu 7. Sự khác nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương
chính trị" (10/1930) là xác định
A. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
D. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
Thực
dân
Pháp
ký
với
Chính
phủ
Trung
Hoa
Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946)
Câu 8.
để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
B. Tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
C. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
Trang 1/4 - Mã đ ề: 843
Câu 10. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Câu 11. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Câu 12. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong
trào 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chính đấu tranh công khai. D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 13. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu
của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Anh.
B. Mĩ và Anh.
C. Liên Xô và Pháp. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hư ớng đa cực.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại không ổn định.
Câu 15. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 16. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm
A. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.
B. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
C. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
D. xây dựng ASEAN thành một cộng động kinh tế, văn hóa.
Câu 17. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 chủ trương
thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. D. Hội phản đế Đồng minh.
Câu 18. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. hoàn thành việc bình đ ịnh để thống trị Đông Dương.
D. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
Câu 19. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài h ọc chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (6/1919)?
A. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. B. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.
C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
D. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
Trang 2/4 - Mã đ ề: 843
Câu 21. Trong nửa sau thế kỷ XX, hình thành các trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới là
A. Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Tây Âu, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Âu.
Câu 22. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. có tính chất dân tộc.
Câu 23. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
D. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
Câu 24. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 25. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai
đoạn 1946 - 1948 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Chống thực dân Pháp và tay sai.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
Câu 26. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
B. Nhân dân mới giành được chính quyền.
C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
Câu 27. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản rất coi trọng yếu
tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Cải cách thủ tục hành chính.
Câu 28. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ ở châu Âu là
A. kế hoạch Mácsan.
B. khối quân sự NATO.
C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.
Câu 29. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng
A. làm cho kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn.
B. tạo điều kiện cho cả nước chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.
Câu 30. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
B. phát huy sức mạnh toàn dân.
C. tăng cường hợp tác quốc tế.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường.
Câu 31.Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, từ tháng 6-1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
A. số 3, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
B. số 2, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
C. số 4, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
D. số 4, thiết lập "Hành lang Bắc - Nam".
Trang 3/4 - Mã đ ề: 843
Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
ã
h
ĩa
x
Đại
hội
xây
dựng
chủ
ngh
ội.
C.
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
Câu 33. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. để hàng hoá Mĩ tràn ng ập thị trường Tây Âu. B. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
C. liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.
Câu 34. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
B. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
Câu 35. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947?
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
Câu 36. Tổ chức ASEAN thành lập (8/8/1967) với mục tiêu là
A. phát triển kinh tế và văn hóa.
B. hợp tác về an ninh và chính trị.
C. hợp tác về chính trị và văn hóa.
D. phát triển kinh tế và chính trị.
Câu 37. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác đ ộng như thế nào đến tình hình Đông
Dương?
A. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.
B. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.
D. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
Câu 38. Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ âm mưu
A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 39. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. thực hiện khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "người cày có ruộng".
B. đánh đổ đế quốc Pháp và giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược để giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 40. Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
B. Lời kêu gọi nhân dân " Sắm vũ khí đuổi thù chung"
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
_______________HẾT________________
Trang 4/4 - Mã đề: 843
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÈ
Năm học: 2018 – 2019. Môn: Lịch Sử - Lớp 12 Địa
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 04 trang
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . … Lớp: .................
Mã đề: 926
Câu 1. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào
1930-1931?
A. Tổ chức, lãnh đ ạo quần chính đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức và lãnh đ ạo quần chúng đấu tranh.
Câu 2. Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ âm mưu
A. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. mang tính quần chúng rộng lớn, hình thức phong phú.
B. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
C. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
D. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.
Câu 4. Sự khác nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương
chính trị" (10/1930) là xác định
A. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
C. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
D. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
Câu 5. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (6/1919)?
A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đ ế quốc.
C. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.
D. Phải dựa vào sức mình đ ể tự giải phóng.
Câu 6. Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, từ tháng 6-1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
A. số 3, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
B. số 4, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
C. số 4, thiết lập "Hành lang Bắc - Nam".
D. số 2, thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
Câu 7. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
B. liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.
D. để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
Câu 8. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội kháng chiến toàn dân.
B. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đại
hội
kháng
chiến
thắng
lợi.
C.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 9. Vấn đề dân tộc và giai cấp được giải quyết như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
Trang 1/4 - Mã đề: 926
D. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 10. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946)
để thực hiện âm mưu gì?
A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Câu 11. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
B. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
B. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
C. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
Câu 13. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đuổi đế quốc xâm lược để giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ đế quốc Pháp và giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. thực hiện khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "người cày có ruộng".
Câu 14. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
B. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. sự lãnh đ ạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo cơ hội cho cách mạng thành công.
Câu 15. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai
đoạn 1946 - 1948 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và tay sai.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
D. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 16. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947?
A. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
B. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
Câu 17. Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
C. Lời kêu gọi nhân dân " Sắm vũ khí đuổi thù chung"
D. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"
Câu 18. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Trang 2/4 - Mã đ ề: 926
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Câu 19. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm
A. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
B. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành một cộng động kinh tế, văn hóa.
D. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.
Câu 20. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Nhân dân mới giành được chính quyền.
B. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
C. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
Câu 21. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 23. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ tr ụ Phương Đông.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 24. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ ở châu Âu là
A. khối quân sự NATO.
B. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.
C. kế hoạch Mácsan.
D. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 25. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản rất coi trọng yếu
tố nào dưới đây?
A. Cải cách thủ tục hành chính.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư ra nước ngoài.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 26. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng
A. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tạo điều kiện cho cả nước chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.
D. làm cho kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn.
Câu 27. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
B. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
C. hoàn thành việc bình đ ịnh để thống trị Đông Dương.
D. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 28. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu
của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Anh.
B. Mĩ và Anh.
C. Liên Xô và Mĩ.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
Trang 3/4 - Mã đề: 926
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hư ớng đa cực.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 30. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. chỉ có tính dân chủ.
B. có tính chất dân tộc.
C. không mang tính dân tộc.
D. không mang tính cách mạng.
Câu 31. Tổ chức ASEAN thành lập (8/8/1967) với mục tiêu là
A. phát triển kinh tế và văn hóa.
B. hợp tác về chính trị và văn hóa.
C. phát triển kinh tế và chính trị.
D. hợp tác về an ninh và chính trị.
Câu 32. Trong nửa sau thế kỷ XX, hình thành các trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới là
A. Tây Âu, Liên Xô, Nhật Bản.
B. Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Tây Âu.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 33. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 chủ trương
thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
C. Hội phản đế Đồng minh.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 34. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.
C. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Chiến
tranh
thế
giới
thứ
hai
bùng
nổ
(9/1939)
đã tác đ ộng như thế nào đến tình hình Đông
Câu 35.
Dương?
A. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.
B. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.
Câu 36. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. phát huy sức mạnh toàn dân.
B. xây dựng nền kinh tế thị trường.
C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
D. tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 38. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
D. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 39. Tư tưởng cốt lõi trong "Cương lĩnh chính tr ị "đầu tiên của Đảng (2/1930) là
A. dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. độc lập và tự chủ.
C. dân tộc và nhân dân.
D. độc lập và tự do.
Câu 40. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
B. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
C. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
D. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
_______________HẾT_______________
Trang 4/4 - Mã đ ề: 926
Đáp án mã đ ề: 638
01. D; 02. B; 03. D; 04. A; 05. A; 06. A; 07. B; 08. B; 09. B; 10. D; 11. D; 12. C; 13. C; 14. A; 15. A;
16. B; 17. C; 18. C; 19. C; 20. C; 21. C; 22. C; 23. A; 24. C; 25. D; 26. C; 27. A; 28. B; 29. A; 30. D;
31. B; 32. B; 33. B; 34. D; 35. A; 36. D; 37. B; 38. D; 39. A; 40. D;
Đáp án mã đề: 752
01. B; 02. C; 03. D; 04. C; 05. A; 06. D; 07. A; 08. A; 09. A; 10. B; 11. C; 12. A; 13. B; 14. D; 15. A;
16. C; 17. C; 18. A; 19. D; 20. B; 21. C; 22. B; 23. A; 24. A; 25. C; 26. B; 27. C; 28. D; 29. B; 30. B;
31. C; 32. D; 33. B; 34. D; 35. B; 36. A; 37. D; 38. D; 39. D; 40. C;
Đáp án mã đ ề: 843
01. A; 02. D; 03. A; 04. B; 05. B; 06. A; 07. B; 08. D; 09. C; 10. C; 11. D; 12. D; 13. D; 14. C; 15. A;
16. C; 17. B; 18. A; 19. A; 20. C; 21. B; 22. D; 23. A; 24. B; 25. A; 26. B; 27. B; 28. D; 29. B; 30. B;
31. C; 32. D; 33. C; 34. C; 35. C; 36. A; 37. D; 38. A; 39. C; 40. D;
Đáp án mã đề: 926
01. C; 02. D; 03. A; 04. D; 05. D; 06. B; 07. B; 08. C; 09. A; 10. C; 11. A; 12. C; 13. B; 14. C; 15. D;
16. B; 17. D; 18. C; 19. B; 20. A; 21. C; 22. A; 23. D; 24. B; 25. B; 26. B; 27. D; 28. C; 29. D; 30. B;
31. A; 32. D; 33. A; 34. C; 35. C; 36. A; 37. A; 38. A; 39. D; 40. B;
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÈ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học: 2018 – 2019. Môn: Lịch Sử - Lớp 12 Địa
LÊ HỒNG PHONG
Thời gian làm bài: 70 phút không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 01 trang
Câu I (2,0 điểm)
Nghị quyết Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương (5/1941) có những điểm gì
mới so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? Nêu nhận
xét về những điểm mới đó.
Câu II (2,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954). Từ nguyên nhân thắng lợi đó, anh (chị) có thể rút ra bài học kinh nghiệm
nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu III. (2,0 điểm)
Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và vai trò của tổ chức ASEAN. Là thành viên của
tổ chức ASEAN, Việt Nam đang đứng trước những thời cơ và thách thức nào?
______________HẾT_______________
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I (2,0 điểm)
Nghị quyết Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương (5/1941) có những
điểm gì mới so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương? Nêu nhận xét về những điểm mới đó.
-Nghị quyết Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương (5/1941) có những
điểm mới so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương:
+Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng
dân tộc, tiếp tục gác khẩu hiểu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế,
chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rõ sau khi đánh
đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa. 0,5
Như vậy, nghị quyết của hội nghị trung ương 8 đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu, trong khi nội dung của Luận cương chính trị đặt nặng vấn đề đấu
tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. 0,25
+Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội
Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia. 0,25đ
Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh của hội nghị trung ương 8 cho thấy chủ
trương tập hợp lực lượng toàn dân không phân biệt già trẻ, trai gái, tôn giáo, đảng
phái…, mở rộng khối đoàn kết dân tộc trong khi nội dung của Luận cương chính trị chỉ
xem động lực của cách mạng là nông dân và công nhân. 025đ
+ Một điểm mới của nội dung nghị quyết trung ương 8 là xác định hình thái của
cuộc khởi nghĩa ở nước ta và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân. 0,25đ
-Nhận xét về những điểm mới đó:
+Những điểm mới trên của nghị quyết trung ương 8 cho thấy Đảng ta đã quay v ề
với những quan điểm trong Cương lĩnh chính tr ị tháng 2 – 1930 do đồng chí Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo khi xác định đúng đắn nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của cách mạng
Việt Nam là giải phóng dân tộc, lực lượng của cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân.
0,25đ
+Nghị quyết của hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương đã khắc phục triệt
để những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930), hoàn chỉnh chủ trương được đề
ra từ hội nghị trung ương 6 (11-1939) nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng
là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. 0,25đ
Câu II (2,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954). Từ nguyên nhân thắng lợi đó, anh (chị) có thể rút ra bài học kinh
nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
-Phân tích nguyên nhân:
+ Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.. 0,25đ
+ Toàn dân, toàn quân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù
trong lao động sản xuất. 0,25đ
+ Chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang
3 thứ quân vững mạnh, hậu phương rộng lớn. 0,25đ
+ Đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Đông Dương. 0,25đ
+ Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ
nhân dân, nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế giới. 025đ
+ Chỉ ra và lý giải được đâu là nhân tố quyết định thắng lợ i. 0,25đ
- HS có thể rút ra các bài học và có cách lý giải phù hợp. 0,5đ
Câu III. (2,0 điểm)
Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và vai trò của tổ chức ASEAN. Là thành
ủa
viên c tổ chức ASEAN, Việt Nam đang đứng trước những thời cơ và thách thức
nào?
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất
khó khăn, nhiều nước trong khu vực có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển.
0,25đ
+ Nhu cầu hợp tác để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với
khu vực...0,25đ
+ Xu thế liên kết hóa, khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức khu vực
hoạt động thành công thúc đẩy các nước Đông Nam Á liên kết lại với nhau. 0,25đ
+ Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) được thành lập
tại Băng cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: Inđônêxia, Philippin, Thái Lan, Singapo,
Malaixia. 0,25đ
- Mục tiêu:
+ Phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước
thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. 0,25đ
- Vai trò:
+ Góp phần quan trọng thúc đẩy các nước thành viên phát triển, tăng cường hợp
tác, tạo môi trường ổn định, hòa bình… Vị trí, uy tín của Asean đang từng bước được
khẳng định trên trường quốc tế. 0,25đ
- Là thành viên của tổ chức ASEAN, Việt Nam đang đứng trước những thời
cơ và thách thức :
+ Thời cơ: Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật, tăng
cường xuất khẩu, trao đổi hàng hóa, thu hút vốn đầu tư. Đẩy mạnh hội nhập, giao lưu
văn hóa giáo dục, trao đổi trình độ quản lý… 0,25đ
+ Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt về khoa học công nghệ, hàng hóa từ các
nước Asean. Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ
tụt hậu với các nước trong khu vực. Hòa nhập dễ bị“hòa tan”, đánh mất bản sắc và
truyền thống của dân tộc. 0,25đ