Bài assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 35h làm để hoàn thành Tương ứng với mục tiêu môn học:
Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm ra. Hình thức đó bao gồm những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ trang web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo trong tài liệu; gửi bài assignment làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các sinh viên khác cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai đó và gửi lên như là sản phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian lận sẽ bị điều tra và nếu phát hiện là có gian lận thì sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của Nhà trường. Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách) phải được đặt trong cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham khảo đầy đủ về nguồn tài liệu. Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình thức cố tình đánh lừa hệ thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy định thi cử.
Quy định nộp bài assignment • • • •
• •
Một bản mềm kết quả bài làm assignment của bạn phải được upload trước nửa đêm (giờ địa phương) vào ngày hạn nộp. Quá hạn nộp hệ thống sẽ khóa lại và sinh viên không còn quyền nộp bài. Phiên bản upload lên cuối cùng sẽ được chấm điểm. Sinh viên có quyền upload đè file nhiều lần trước khi hết hạn nộp. Tất cả những file tài liệu văn bản phải để ở dạng file gốc chứ không file dạng file được xuất ra từ định dạng khác (ví dụ pdf được xuất từ doc). Không được gửi tài liệu văn bản dưới dạng ảnh chụp. Đối với bài assignment này bạn cũng phải đưa các bằng chứng hay sản phẩm khác vào trong file nén dạng zip. Kích thước file cần tuân thủ theo giới hạn trên hệ thống nộp bài (thông thường là <50M). Hãy đảm bảo các file được upload lên không bị nhiễm virus (điều này có thể dẫn đến file bị hệ thống xóa mất) và không đặt mật khẩu mở file. Nếu vi phạm những điều này, bài coi như chưa được nộp.
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
2
• •
Hãy chú ý xem thông báo sau khi upload để chắc chắn bài của bạn đã được nộp lên hệ thống chưa.
Bạn không phải gửi lại file đề bài của assignment (file này).
Quy định đánh giá bài assignment 1. Sinh viên không có bài assignment trên hệ thống sẽ bị 0 điểm bài assignment. 2. Sau hạn nộp bài một tuần, sinh viên nộp muộn có quyền nộp đơn kiến nghị xin được chấp nhận gia hạn nộp. Hội đồng Nhà trường sẽ xét duyệt từng trường hợp. Nếu kiến nghị không được chấp nhận, bài giữ nguyên điểm 0. Nếu quá một tuần không có kiến nghị thì bài cũng sinh viên không nộp mặc nhiên nhận điểm 0. 3. Ngay cả trường hợp bài của sinh viên bị phát hiện gian lận sau khi có điểm, sinh viên sẽ không được công nhận bài đó và chịu mức kỷ luật như quy định của Nhà trường. ========================
Assignment Lập trình JAVA – Thiết kế bán hàng Mục tiêu cụ thể
Sau bài assignment này , sinh viên cần đặt được: - Thành thạo thiết kế web theo mô hình MVC 2, trong đó o Model: Hibernate o View: JSP o Controler: Servlet
Các công cụ cần có
Tài nguyên
-
Jdk NetBean
Eclipse MS SQL server 2008 hoặc MySQL
Thư mục tài nguyên đi kèm
ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay các mô hình kinh doanh qua hệ thống e-commerce ngày càng đa dạng. Từ thực tế đó, ứng dụng web tự động hóa quá trình quản lý và bán hàng trực tuyến được thiết kế để phù hợp với mọi cửa hàng nhỏ và vừa ra đời. Một cửa hàng bán sản phẩm điện thoại hoàn toàn có thể thay thế bằng một website mà ở đó mọi người có thể mua bất cứ sản phẩm điện thoại yêu thích ngay cả khi ngồi ở nhà hoặc nơi làm việc
YÊU CẦU Ứng dụng cần đáp ứng được những chức năng cơ bản sau: - Chức năng giỏ hàng: o Khách hàng ghé thăm website có thể tìm kiếm mặt hàng mình thích o Khách hàng có thể thêm, xóa, cập nhật những mặt hàng họ muốn mua
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
3
-
Chức năng quản lý thành viên o Người quản lý có thể thêm một thành viên, sửa thông tin của thành viên, xóa một thành viên
Chức năng quản lý sản phẩm o Người quản lý có thể thêm một sản phẩm mới, cập nhật thông tin sản phẩm, xóa sản phẩm
Y1. Thiết kế cơ sở dữ liệu - Tạo CSDL - Thiết kế các bảng ( Gợi ý: Products, Categories, Carts, Cart_detail, Customers) - Nhập dữ liệu sẵn cho ứng dụng o Ít nhất 15 sản phẩm, 2 danh mục o Ít nhất 3 người dùng Y2. Đáp ứng được các yêu cầu chức năng - Đăng nhập hệ thống - Thêm xóa sửa người dùng - Thêm xóa sửa sản phẩm - Thêm xóa sửa sản phẩm trong giỏ hàng Y3. Những yêu cầu về hình thức sản phẩm - Tạo template và layout đồng nhất cho ứng dụng Y4. Những yêu cầu về truy vấn dữ liệu - Sử dụng framework Hibernate Y5. Những yêu cầu về báo cáo - Đưa ra bản thiết kế CSDL, và giải thích cách thiết kế - Giải thích cách thiết kế giao diện Web Form
MÔ TẢ SẢN PHẨM PHẢI NỘP 1. Thư mục BaoCao chứa file BaoCao.doc 2. Thư mục Source chứa toàn bộ ứng dụng 3. Thư mục Database chứa file database.sql chứa mã script tạo CSDL hoặc file .mdf và .ldf của CSDL
THANG ĐÁNH GIÁ
-
Đáp ứng tất cả các yêu cầu
-
Đạt điểm tối đa 100% nếu có thêm chức năng
-
Thiếu Y5
A 70%‐100%)
B
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
4
60%‐ 69% (đáp ứng phong cách thiết kế)
-
Thiếu Y4
-
Không nộp đủ các sản phẩm được mô tả trong mục Sản phẩm phải nộp
-
Ứng dụng không chạy
C 50%‐ 59%
TRƯỢT < 50% (không đáp ứng yêu cầu nộp bài)
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Bài 1. cài đặt Java EE với Eclipse và Tomcat Server. Các phần mềm yêu cầu:
1.1.
-
JDK: />Eclipse : />Apache Tomcat: /> 1.2. -
Tiến hành cài đặt: Sau khi cài đặt JDK chúng ta khai báo một số biến môi trường như sau:
Hình 1: Khai báo biến môi trường
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 2 : Thêm biến môi trường
Hình 3: Khai báo biến môi trường JDK. SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
JAVA_HOME : C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_26 đường dẫn tới thư mục JDK vừa cài đặt ở bước trước. PATH : C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_26\bin CLASSPATH: C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_26 Đối với Tomcat sau khi download gói zip từ website của apache về ta giải nén trên một thư mục trên máy tính. Ta khai báo một số biến môi trường sau:
Hình 4: Khai báo biến môi trường cho Tomcat
Hình 5: Khai báo biến môi trường cho Tomcat CATALINA_HOME và CATALIA_BASE: tới thư mục chứa file server tomcat vừa giải nén. -
Thêm server vào eclipse:
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 6: Thêm server Tomcat vào Eclipse.
Hình 7: Thêm server Tomcat vào Eclipse
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 8: Thêm server Tomcat vào Eclipse
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 9: khởi động server Tomcat trên Eclipse
Hình 10: Server Tomcat khi khởi động thành công
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Bài 2. Hướng dẫn cài đặt Java EE với Netbean và Glassfish server. 2.1. 2.2. -
Các phần mềm yêu cầu: JDK: />Netbean: />Glassfish server: />Tiến hành các bước cài đặt JDK và khai báo biến môi trường như được hướng dẫn ở phần 1. Đối với Netbean, trong gói cài đặt đã đi kèm Server Glassfish như hình bên dưới.
Hình 11: Glassfish đi kèm khi cài đặt Netbean Trong trường hợp không có server Glassfish đi cùng, ta có thể thêm server bằng cách download từ Website sau đó thực hiện theo hướng dẫn trong hình.
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 12: Thêm Server mới.
Hình 14: Chọn thư mục khi download server về.
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 15: Start server trên Netbean
SOF301 – Lập trình Java 4
Assignment
Hình 16: Màn hình khi Server start thành công.
Bài 3. Cấu hình file web.xml Tạo file web.xml trong thư mục WEB-INF Cấu hình web.xml để thực hiện những công việc sau: -
Đăng ký một servlet và một jsp Cấu hình file nào sẽ được mở ra đầu tiên khi ứng dụng web chạy
Ứng dụng danh bạ điện thoại: Viết một InputForm servlet để tạo một HTML form nhập để tra cứu danh bạ điện thoại. Viết một SearchAccount servlet để tra cứu thông tin danh bạ. Bài 1: Viết servlet InputForm
1. import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; 2. import java.io.IOException; 3. public class InputForm extends HttpServlet { 4. static final private String CONTENT_TYPE = "text/html"; 5. //Initialize global variables
6. public void init() throws ServletException { 7. // TO DO ... 8. } 9. public void doGet (HttpServletRequest request, 10. HttpServletResponse response) 11. throws ServletException, IOException { 12. 13. 14.
}
}
// TO DO ...
1. //Process the HTTP Get request 2. public void doGet ( HttpServletRequest request, HttpServletResponse response) 3. throws ServletException, IOException { 4. response.setContentType(CONTENT_TYPE); 5. PrintWriter out = response.getWriter(); // Write to client
Bài thực hành số 3 Mục tiêu Hiểu cách sử dụng các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ JSP -
Expression Scriptlet Declaration
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Lab 3
2
Bài 1 Tính toán trong JSP và hiển thị ra màn hình bằng Expression <html> <head> <title>JSP expression tag example</title> </head> <body> <% int a=10; int b=20; int c=30; %> <%= a+b+c %> </body>
</html>
Bài 2 Truyền giá trị giữa 2 trang JSP Tạo trang index.jsp như sau: <html> <head> <title> JSP expression tag example3 </title> </head> <body> <% application.setAttribute("MyName", "Chaitanya"); %> <a href="display.jsp">Click here for display</a> </body>
</html> Tạo trang display.jsp như sau:
<html> <head> <title>Display Page</title> </head> <body> <%="This is a String" %>
<%= application.getAttribute("MyName") %> </body>
</html>
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Lab 3
3
Output
Bài 4: Declaration một biến <html> <head> <title>Declaration tag Example1</title> </head> <body> <%! String name="Chaitanya"; %> <%! int age=27; %> <%= "Name is: "+ name %>
<%= "AGE: "+ age %>
</body>
</html> Output
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Lab 3
4
Bài 4: Declaration một phương thức <html> <head> <title>Methods Declaration</title> </head> <body> <%! int sum(int num1, int num2, int num3){ return num1+num2+num3; } %> <%= "Result is: " + sum(10,40,50) %> </body>
</html> Output
Bài 5: Scriptlet
<! DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML4.0 translation //EN"> < HTML> <HEAD> <TITLE> MY JSP PAGE </TITLE>
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Lab 3
5
</HEAD> <BODY> <% if (num > 5) { %> <H3> hi </H3> <%} else {%>
num value should not be less than 6
<% } %> </BODY> < /HTML> [/code] Yêu cầu nộp bài Cuối giờ thực hành, sinh viên tạo thư mục theo tên <Tên đăng nhập SV>_Lab3, chứa tất cả sản phẩm của những bài lab trên, nén lại thành file zip và upload lên mục nộp bài tương ứng trên LMS. Đánh giá bài lab STT
Bài số
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Điểm
Lab 3
1
Bài thực hành số 4 Mục tiêu Hiểu cách sử dụng các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ Java
Comment
Directive
Action
JSP include
JSP forward
SOF301 – Ngôn ngữ lập trình Java 3
Lab 4
2
Bài 1 Page Directive Tạo trang import.jsp như sau 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
<html> <body> <%@ page import="java.util.Date" %> Today is: <%= new Date() %> </body>
</html> Tạo trang contentType.jsp như sau: 1. 2. 3.
4. 5. 6. 7.
<html> <body> <%@ page contentType=application/msword %> Today is: <%= new java.util.Date() %> </body>
</html> Tạo trang ifError.jsp như sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.