Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.4 KB, 35 trang )

BỘ XÂY DỰNG

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
65 Mạc Đỉnh Chi, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel : (84-8) 8.235714 – Fax : (84-8) 8.220090 – Email :

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG

VÙNG TỈNH GIA LAI
ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

................................................................................................................................
................. 1
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11/2016

SỞ XÂY DỰNG

NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG

VÙNG TỈNH GIA LAI
ĐẾN NĂM 2035 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT : THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH :
CƠ QUAN TRÌNH DUYỆT:


CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ:
CƠ QUAN LẬP NVQH

BỘ XÂY DỰNG.
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG TỈNH GIA LAI

: VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM.

CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
VIỆN QUY HOẠCH XD MIỀN NAM
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG

NGUYỄN ANH TUẤN
................................................................................................................................
................. 2
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


................................................................................................................................
................. 3
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.............................................................................6
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch..................................................................................6

1.2. Mục tiêu quy hoạch:............................................................................................................6
1.3. Phạm vi, diện tích và thời hạn lập quy hoạch..................................................................6
1.4.1. Phạm vi:..........................................................................................6
1.3.2. Quy mô:..........................................................................................7
1.3.3. Thời hạn lập quy hoạch:..................................................................7
1.4. Các căn cứ lập quy hoạch...................................................................................................8
1.4.1. Các văn bản pháp lý:.......................................................................8
1.5.2. Các quyết định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
ngành và tỉnh Gia Lai:................................................................................8
1.5.3. Các nguồn tài liệu khác:................................................................10

II. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG............10
2.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................10
2.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................10
2.1.2. Đặc điểm địa hình.........................................................................11
2.1.3. Khí hậu..........................................................................................12
2.1.4. Thủy văn.......................................................................................12
2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên..................................................................12
2.1.6. Tài nguyên nhân văn:....................................................................14
2.1.7. Đánh giá điều kiện tự nhiên..........................................................14
2.2. Hiện trạng dân số và lao động..........................................................................................14
2.3. Hiện trạng phát triển kinh tế:..........................................................................................15
2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:............................................................................................15
2.4.1. Giao thông:...................................................................................15
2.4.2. Thủy lợi.........................................................................................17
2.4.3. Hệ thống cấp nước........................................................................17
2.4.4. Hệ thống cấp điện.........................................................................17
2.4.5. Thông tin và truyền thông............................................................18
2.4.6. Hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.........................18
2.5. Thực trạng việc triển khai Quy hoạch hệ thống đô thị - các điểm dân cư nông thôn

tỉnh Gia Lai đến năm 2025........................................................................................................18
2.6. Khái quát phương hướng phát triển tỉnh Gia Lai từ các Quy hoạch định hướng...19

III. DỰ BÁO SƠ BỘ PHÁT TRIỂN VÙNG...................................20
3.1. Tính chất vùng....................................................................................................................20
3.2. Tiền đề phát triển vùng.....................................................................................................20
3.3. Sơ bộ dự báo phát triển vùng...........................................................................................21

IV. CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH..........24
................................................................................................................................
................. 4
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


4.1. Đánh giá hiện trạng vùng tỉnh Gia Lai...........................................................................24
4.2. Dự báo phát triển vùng.....................................................................................................27
4.3. Định hướng phát triển không gian vùng........................................................................29
4.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội vùng...................................29
4.5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng...............................................30
4.6. Các chương trình, dự án ưu tiên, đề xuất cơ chế, nội dung quản lý xây dựng:........32

V. HỒ SƠ SẢN PHẨM............................................................33
5.1. Phần văn bản......................................................................................................................33
5.2. Phần bản vẽ.........................................................................................................................33

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................33
6.1. Tiến độ thực hiện................................................................................................................33
6.2. Tổ chức thực hiện:.............................................................................................................33


................................................................................................................................
................. 5
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1194/QĐ-TTg
ngày 22/7/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên và nhằm nâng
cao, phát huy vai trò, vị thế của tỉnh Gia Lai trong vùng Tây Nguyên, kết nối với các
vùng kinh tế trọng điểm của Quốc gia, góp phần thực hiện các chiến lược phát triển của
Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Định hướng Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch xây
dựng vùng biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Định
hướng phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050; Định
hướng phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2050…
Giải quyết các tồn tại, bất cập trong thực trạng phát triển không gian vùng tỉnh
hiện nay, làm cơ sở xây dựng chương trình phát triển đô thị, các quy hoạch chuyên
ngành, đồng thời đề xuất các dự án chiến lược phù hợp với tiềm năng, vị thế và định
hướng phát triển kinh tế xã hội toàn Tỉnh. Hướng tới phát triển đô thị theo quan điểm
phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng.
1.2. Mục tiêu quy hoạch:
- Xây dựng và phát triển vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm
2050 trở thành vùng kinh tế động lực của vùng Tây Nguyên, có hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ, theo hướng hiện đại.
- Xác định mô hình phát triển đô thị, tổ chức không gian, phân vùng chức năng
hợp lý để phát huy tối đa tiềm năng, khai thác hiệu quả lợi thế và nguồn lực nhằm hình
thành vùng tập trung phát triển các ngành kinh tế chủ lực: phát triển công nghiệp thủy

điện, công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản phục vụ xuất khẩu. Ổn định phát triển
các loại cây công nghiệp; thúc đẩy giao lưu thương mại hành lang biên giới Việt Nam –
Lào - Campuchia
- Bảo tồn, khai thác và phát huy giá trị các không gian, bản sắc dân tộc truyền
thống; phát triển các không gian đô thị, làng đô thị xanh và hình thành các khu du lịch
sinh thái hài hòa với không gian cảnh quan rừng đặc trưng và không gian bảo tồn đa
dạng sinh học của vùng Tây nguyên.
- Cụ thể hóa các mục tiêu Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên và Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Gắn kết phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ an ninh quốc phòng, tài nguyên thiên nhiên,
môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa đặc trưng;
1.3. Phạm vi, diện tích và thời hạn lập quy hoạch
1.4.1. Phạm vi:
Phạm vi lập quy hoạch vùng tỉnh Gia Lai bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính
tỉnh Gia Lai với diện tích khoảng 15.510,99 km2 (theo niên giám thống kê năm 2015),
bao gồm 17 đơn vị hành chính cấp huyện: thành phố Pleiku; thị xã An Khê, thị xã Ayun
Pa và các huyện K’Bang, Đăk Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Mang Yang, Kông Chro, Đức Cơ,
Chư Prông, Chư Sê, Đak Pơ, Ia Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Chư Pưh, ranh giới được xác
định như sau:
................................................................................................................................
................. 6
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


- Phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
- Phía Tây giáp Cam-pu-chia với 90km là đường biên giới quốc gia
- Phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk.
- Phía Bắc giáp tỉnh Kon Tum.


Hình 1– Phạm vi nghiên cứu vùng tỉnh Gia Lai
1.3.2. Quy mô:
-

Diện tích quy hoạch: 15.510,99 km2

1.3.3. Thời hạn lập quy hoạch:
-

Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025.

................................................................................................................................
................. 7
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


-

Giai đoạn dài hạn đến năm 2035.

-

Tầm nhìn đến năm 2050.

1.4. Các căn cứ lập quy hoạch
1.4.1. Các văn bản pháp lý:
-

Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;


-

Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;

-

Nghị định số 44/2015/NĐ – CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-

Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định lập,
quản lý hàng lang bảo vệ nguồn nước;
-

Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
-

Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân
loại đô thị.
-

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.

1.5.2. Các quyết định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành và
tỉnh Gia Lai:
-


Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050;
-

Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
-

Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/07/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030;
-

Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020,
tầm nhìn đến 2030;
-

Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-

Quyết định số 2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây nguyên đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
-

Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020;
-


Quyết định số 319/QĐ - TTg ngày 16/03/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020
-

Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
................................................................................................................................
................. 8
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


-

Quyết định số 2139 /QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
-

Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
-

Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12 /2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm
2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
-

Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01 /2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
-

Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
-

Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
-

Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/08/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-

Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
-

Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
-

Quyết định số 37/QĐ-TTg ngày 26/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các trường học, cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020;

-

Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/05/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Gia Lai.
-

Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
-

Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
-

Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Quy hoạch tổng thể và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
-

Quyết định số 6448/QĐ-BCTngày 26/06/2015 của Bộ Công thương về phê
duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại vùng Tây Nguyên đến năm 2025,
tầm nhìn đến 2035 của Bộ Công thương;
................................................................................................................................
................. 9
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


-


Quyết định số 3005/QĐ-BCTngày 31/5/2012của Bộ Công thương về việc phê
duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020”;
-

Quyết định số 871/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm
2015, định hướng đến năm 2020;
-

Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Gia
Lai về việc phê duyệt Quy hoạch trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn
tỉnh Gia Lai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
-

Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia
Lai đến năm 2020;
-

Quyết định số 632/2011/QĐ-UBND ngày 23/09/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Gia Lai đến năm
2020;
-

Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 22/03/2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Gia
Lai về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại Gia Lai đến năm 2020;
-

Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 UBND tỉnh Gia Lai về việc

phê duyệt tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025;
-

Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 04/08/2016 UBND tỉnh Gia Lai về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Gia Lai đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030.
-

Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XV Đảng bộ tỉnh Gia Lai, nhiệm kỳ 2015-

2020;
1.5.3. Các nguồn tài liệu khác:
-

Niên giám thống kê của tỉnh Gia Lai năm 2015.

-

Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn, địa
chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu, tài liệu khác có liên quan.
-

Tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy hoạch chuyên ngành.

-

Bản đồ sử dụng đất và địa hình tỷ lệ 1/100.000 - 1/250.000 của vùng nghiên cứu.

II. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1. Vị trí địa lý
Gia Lai là một tỉnh miền núi - biên giới nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, trên độ cao
trung bình 700 - 800 m so với mặt biển, với diện tích 15.510,99 km², tỉnh Gia Lai từ
12°58'20" đến 14°36'30" vĩ Bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40" kinh Đông. Phía Bắc giáp
tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Tây giáp
tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia với 90 km đường biên giới quốc gia, phía Đông giáp
các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị và an ninh quốc phòng. Sân bay Pleiku
cùng với Quốc lộ 14C, 25, 19, đường Trường Sơn Đông và đường Hồ Chí Minh nối kết
................................................................................................................................
................. 10
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


Gia Lai với các tỉnh duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh và
nhiều địa phương khác trong cả nước. Tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện
(01 thành phố, 02 thị xã, 14 huyện), gồm có: Thành phố Pleiku; thị xã An Khê, thị xã
Ayun Pa và các huyện: K’Bang, Đăk Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Mang Yang, Kông Chro,
Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Đak Pơ, Ia Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Chư Pưh.

Hình 2 – Vị trí tỉnh Gia Lai trong vùng Tây Nguyên
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Gia Lai là một tỉnh cao nguyên miền núi, có độ cao trung bình 800-900 m so với
mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng từ Đông sang Tây, chia
thành 3 dạng chính: địa hình đồi núi, địa hình cao nguyên và địa hình thung lũng.
................................................................................................................................
................. 11
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.



- Địa hình đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố chủ yếu
ở phía Đông Bắc, Đông và Đông Nam của tỉnh. Hầu hết địa hình vùng đồi núi đều có độ
dốc từ 150 trở lên và thuộc dải Trường Sơn.
- Địa hình cao nguyên chiếm gần 1/3 diện tích tự nhiên của tỉnh, trong đó có hai
cao nguyên đất đỏ bazan là cao nguyên Pleiku (phía Tây dải Trường Sơn) và cao nguyên
Kon Hà Nừng (phía Bắc thị xã An Khê và huyện Kbang, Đăk Pơ).
- Địa hình thung lũng có hai thung lũng lớn là thung lũng An Khê và thung lũng
Cheo Reo-Phú Túc.
2.1.3. Khí hậu
Gia Lai thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, dồi dào về độ ẩm, có
lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng
10; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Vùng Tây Trường Sơn có lượng mưa
trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm, vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 – 1.750 mm.
Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 25°C. Độ ẩm không khí trung bình hàng năm khoảng
80-83%. Hướng gió thay đổi từng nơi phụ thuộc vào địa hình nhỏ của khu vực. Về mùa
đông hướng gió thịnh hành là Đông Bắc, mùa hạ thịnh hành gió Tây và Tây Nam. Về
mùa đông sương mù thường dày đặc và kéo dài.
2.1.4. Thủy văn
Gia Lai có 3 con sông lớn là: Sông Ba, sông Sê San và phụ lưu sông Sêrêpôk.
Ngoài ra thượng nguồn sông Kôn và sông Kỳ Lộ cũng bắt nguồn từ phía Đông của tỉnh.
Dãy Trường sơn đã chia cắt sông, suối trong tỉnh thành các hệ thống sông lớn với hai
hướng chảy chính: chảy về phía Đông ra biển là sông Ba và thượng nguồn sông Kôn,
sông Kỳ lộ, chảy về phía Tây là các nhánh sông Sê San và phụ lưu sông Sêrêpôk. Ngoài
hệ thống sông suối khá phong phú, trên địa bàn tỉnh Gia Lai còn có nhiều hồ nước tự
nhiên và nhân tạo như: hồ Ayun Hạ, Biển Hồ, Ia Hrung, Ia Ly, Ia Mlá, Ia Mơr...
2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất:

Đất đai tỉnh Gia Lai có 26 loại đất, gồm 7 nhóm chính:
- Nhóm đất phù sa có diện tích 46.430 ha, chiếm 3% diện tích tự nhiên, phân bố ở
nơi có địa hình bằng phẳng, gần nguồn nước (sông suối lớn), tầng đất dày.
- Nhóm đất xám có diện tích 364.806 ha, chiếm 23,55% diện tích tự nhiên, tập
trung thành vùng dọc theo sông Ba, sông Ayun ở Tây Nam huyện Chư Prông và các
huyện, thị: An Khê, Đak Pơ, Ayun Pa, Ia Pa.
- Nhóm đất đen có tổng diện tích 27.870 ha, chiếm 1,8% diện tích tự nhiên, phân
bố chủ yếu ở các huyện Mang Yang, Chư Prông, Chư Sê và Đức Cơ.
- Nhóm đất đỏ vàng có diện tích 781.765 ha, chiếm 50,44% diện tích tự nhiên, tập
trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao nguyên Kon Hơnờng.
- Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi có diện tích 175.582 ha chiếm 11,35% diện tích
tự nhiên, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía bắc và đông bắc tỉnh, có độ cao từ 1000 m trở
lên.
................................................................................................................................
................. 12
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


- Nhóm đất thung lũng dốc tụ có diện tích 14.140 ha, chiếm 0,91% diện tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở độ cao từ 300 - 700 m, độ dốc từ 3 - 800, trên địa bàn các
huyện Mang Yang, Chư Sê, vùng Ayun Pa và thành phố Pleiku.
- Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có diện tích 113.423 ha, chiếm 7,32% diện tích tự
nhiên, tập trung ở các huyện thị: An Khê, Ayun Pa, Phú Thiện, Krông Pa.
Đất nông nghiệp chiếm 51,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, với diện tích
801.727 ha (theo thống kê năm 2015) nên quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn
lớn.
b. Tài nguyên khoáng sản:
Gia Lai có tiềm năng khoáng sản khá phong phú và đa dạng, trong đó có những
loại chủ yếu như sau:

- Kim loại quí: Quặng bôxít có nhiều nhất ở mỏ Kon Hà Nừng, mỏ Đức Cơ...
Ngoài ra còn có các điểm khoáng hóa bôxít ở Thanh Giáo, Lệ Thanh, Bàu Cạn, PleiMe;
vàng có ở An Trung (huyện Kông Chro), Kông Bờ La (huyện Kbang); sắt có ở An Phú
(thành phố Pleiku); kẽm có ở An Trung (huyện Kông Chro)…
- Đá granít: Phân bố ở 8 điểm với trữ lượng lớn, trong đó mỏ đá Bắc Biển Hồ
thuộc địa bàn thị trấn Phú Hòa và mỏ đá Chư Sê có diện tích khoảng 10 km2 là hai mỏ
đá giàu về trữ lượng, tốt về chất lượng và dễ khai thác.
- Đá vôi: Có 6 điểm nhưng tập trung nhiều nhất ở huyện Chư Sê.
- Đất sét: Phân bổ hầu hết ở các địa phương trên địa bàn tỉnh nhưng có nhiều nhất
ở thị xã An Khê với trữ lượng 5 triệu m3.
- Cát sỏi xây dựng: Phân bố chủ yếu ở các bãi bồi ven sông Ba, suối Ayun và
nhiều nhất ở huyện Kbang và huyện Chư Sê.
Tài nguyên rừng:
Theo thống kê năm 2015, tỉnh Gia Lai hiện có 728.273,30 ha đất có rừng chiếm
46,87% diện tích tự nhiên, trong đó có 519.061,36 ha rừng sản xuất, 151.739,75 ha rừng
phòng hộ, 57.472,19 ha rừng đặc dụng; trữ lượng gỗ khoảng 75,6 triệu m3, sản lượng gỗ
khai thác hàng năm khoảng hơn 181 ngàn m3.
Hệ động vật rừng tại Gia Lai rất phong phú và đa dạng, đặc biệt có những loài thú
quý hiến như: tê giác, bò tót, hổ beo, gấu ngựa, cầy bay, sóc bay, culi lùn, vượn đen, dơi
đốm hoa, các loài chim như hạc cổ trắng, công, trở sao, gà lôi vằn, gà tiên mặt đỏ, các
loài bò sát như: tắc kè, thằn lằn giun, trăn hoa…
Tài nguyên nước:
- Tài nguyên nước mặt: Tổng trữ lượng nước mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3
phân bố trên các hệ thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lưu hệ thống sông
Sêrêpok, do có nhiều sông suối nên ngành thuỷ điện là ngành có rất nhiều tiềm năng của
tỉnh. Sông suối của tỉnh Gia Lai có đặc điểm là ngắn và có độ dốc lớn, nên rất thuận lợi
trong việc xây dựng các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ. Tuy nhiên các cao nguyên thì
lại rất thiếu nước mặt, do không có điều kiện để làm công trình tưới. Hiện tại trên cao
nguyên Pleiku chỉ có Biển Hồ là nơi dự trữ nước mặt lớn nhất, song cũng chỉ được sử
dụng để cung cấp nước sinh hoạt của thành phố Pleiku và các vùng phụ cận. Sự phân hoá

................................................................................................................................
................. 13
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


sâu sắc của lượng mưa trong năm khiến cho mùa mưa nước mặt dư thừa gây lũ lụt, xói
mòn đất, còn trong mùa khô lại thiếu nước cho sản xuất.
Tiềm năng nước ngầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai có trữ lượng khá lớn, chất lượng
nước tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ chứa nước phun trào bazan cùng với các nguồn
nước mặt đảm bảo cung cấp nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Theo kết quả điều
tra của liên đoàn địa chất thủy văn tại 11 vùng trên địa bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lượng
nước cấp A+B: 26.894 m3/ngày, cấp C1: 61.065 m3/ngày, cấp C2: 989.600 m3/ngày.
Ngoài ra, tỉnh Gia Lai còn có một số suối nước khoáng (chủ yếu là suối khoáng Silic),
đây là những nơi có thể phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh.
Tài nguyên du lịch:
Nổi bật là tài nguyên du lịch tự nhiên với hệ sinh thái đa dạng, rừng nguyên sinh,
hệ thống các thác nước, hồ tự nhiên và nhân tạo tiêu biểu là: Vườn quốc gia Kon Ka
Kinh; Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng; Hồ Ia Ly; Hồ Ayun Hạ; Biển Hồ Pleiku.
Bên cạnh đó là nguồn tài nguyên nhân văn và những công trình di tích lịch sử - văn hoá
của tỉnh như: Nhà lao Pleiku; khu Tây Sơn thượng đạo; làng kháng chiến Stơr; cùng với
các địa danh Pleime, Cheo Reo, Ia Răng đã đi vào lịch sử; các lễ hội dân gian, không
gian văn hóa cồng chiêng và các tài nguyên du lịch nhân văn khác.
2.1.6. Tài nguyên nhân văn:
Gia Lai là nơi tập trung đông đồng bào dân tộc Gia Rai, BaNa. Họ chính là chủ
thể của Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên tỉnh Gia Lai – một di sản văn hoá
phi vật thể đặc trưng của tỉnh. Ngoài ra, Gia Lai còn biết đến với những đặc sắc trong
kiến trúc nhà rông, nhà mồ, tạc tượng gỗ; văn học nghệ thuật dân gian: sử thi, câu đố,
soang…; các lễ hội: Pơ Thi (bỏ mả), mừng lúa mới, mừng nhà rông mới… và tín ngưỡng
dân gian truyền thống của hai tộc người này

Trên địa bàn tỉnh Gia Lai hiện có 13 di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh
đã được Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) xếp hạng là di
tích cấp quốc gia, có 4 di tích lịch sử được xếp hạng là di tích cấp tỉnh.
2.1.7. Đánh giá điều kiện tự nhiên
Điểm mạnh: có địa hình phong phú, đa dạng sinh học, khí hậu cao nguyên, đất đỏ
bazan, giầu khoáng sản quý, hệ thống hồ, thác, sông, suối giầu tiềm năng phát triển thủy
điện, hệ sinh thái rừng da dạng và nhiều chủng loại quý hiếm. Quỹ đất để phát triển xây
dựng khá phong phú tương đối thuận lợi để đầu tư hạ tầng kỹ thuật, phục vụ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, đặc biệt là các ngành du lịch, nông, lâm, thủy điện và
khai khoáng.
Điểm yếu: Địa hình nhiều khu vực bị chia cắt mạnh do núi cao và sông suối vì
vậy giao thông đi lại khó khăn. Nguồn nước từ sông suối phân bổ không đều trong năm,
có sự chênh lệch lớn theo mùa, lượng nước mặt và nước ngầm suy giảm gây khó khăn
cho sản xuất nông nghiệp. Việc suy giảm diện tích rừng, khai thác khoáng sản và phát
triển thủy điện đã và đang đặt ra nhiều thách thức về phát triển bền vững.
2.2. Hiện trạng dân số và lao động
a. Dân số:
Dân số của tỉnh là 1.397.400 người, trong đó đồng bào các dân tộc thiểu số là
624.617 người, chiếm 44,69%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,36% năm.
................................................................................................................................
................. 14
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


Mật độ dân cư trung bình toàn tỉnh Gia Lai khoảng 90,09 người/km 2. Dân cư phân
bố không đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã và các trục đường giao thông
như thành phố Pleiku là 873,34 người/km2 , thị xã An Khê 331,98 người/km2 . Còn các
vùng sâu, vùng xa dân cư thưa thớt, mật độ thấp như: huyện Kông Chro 33,24 người/
km2, huyện Krông Pa 49,05 người/ km2.

b. Lao động:
Số người trong độ tuổi lao động là 842.380 người, trong đó số người trong độ tuổi
lao động đang làm việc là 835.479 người chiếm 59,79% tổng dân số, tỷ lệ thất nghiệp
thấp chiếm khoảng 0,87%, là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.3. Hiện trạng phát triển kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 12,81%
đạt kế hoạch đề ra, trong đó ngành nông, lâm, thủy sản tăng 7,2%, ngành công nghiệp,
xây dựng tăng 15,8%, ngành dịch vụ tăng 15,5%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch phù hợp
với điều kiện thực tiễn của tỉnh, tốc độ bình quân của ngành công nghiệp và dịch vụ tăng
nhanh hơn ngành nông nghiệp. Tổng sản phẩm (GRDP) của tỉnh Gia Lai đạt năm 2011
đạt 26.308.755 triệu đồng, năm 2015 đạt 33.739.329 triệu đồng. Như vậy, quy mô GRDP
năm 2015 gấp 1,3 lần so với năm 2011.
GRDP/người của tỉnh Gia Lai năm 2011 đạt 24,995 triệu đồng, năm 2012 đạt
27,841 triệu đồng, năm 2013 đạt 29,685 triệu đồng, năm 2014 đạt 32,570 triệu đồng,
năm 2015 đạt 35 triệu đồng. Như vậy, GRDP/người của tỉnh Gia Lai ngày càng tăng hơn
thông qua mức thu nhập tăng dần.
Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Gia Lai chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm dần
tỷ trọng nông-lâm-thủy sản, đồng thời tăng dần tỷ trọng công nghiệp-xây dựng và dịch
vụ. Tỷ trọng khu vực I (nông-lâm và thủy sản) 39,19% năm 2011 và giảm 38,74% năm
2015; khu vực II (công nghiệp-xây dựng) giảm nhẹ 26,66% năm 2011 và 25,9% năm
2015; khu vực III (dịch vụ) tăng đáng kể 29,64% năm 2011 và đạt 32,12% năm 2015.
2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
2.4.1. Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại
Đường bộ:
Hệ thống quốc lộ (QL): Đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai hiện có 4 tuyến QL với tổng
chiều dài 517,3 km, bao gồm QL.19 và QL.14 (nay là đường Hồ Chí Minh, do Trung
ương quản lý); QL.25 và QL.14C (tỉnh quản lý). Trong đó, có 246 km đường bê tông
nhựa, 86 km mặt láng nhựa, 24 km mặt cấp phối và còn lại 147 km đường đất (QL 14C
có 108 km, QL 25 còn 39 km). Tổng số cầu trên hệ thống QL có 80 cái, dài 2.570 km

trong đó 87,5% là cầu bê tông cốt thép kiên cố, còn lại một cầu thép dài 15 mét và 9 cầu
tạm dài 79 mét trên QL 14C và QL 25.
+ QL.19: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 168 km, từ Km67 (tiếp
giáp tỉnh Bình Định) đến Km247 (tiếp giáp QL.78 – Campuchia qua cửa khẩu Lệ Thanh,
xã Ia Dom, huyện Đức Cơ).
+ QL.14 (đường Hồ Chí Minh): qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến QL.14 có chiều
dài 113,4 km, từ Km494+600 (tiếp giáp tỉnh Kon Tum) - Km608 (tiếp giáp tỉnh Đăk
................................................................................................................................
................. 15
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


Lăk), có quy mô đường cấp V miền núi, chiều rộng mặt đường khoảng 6m, nền đường
rộng từ 7 - 9 m.
+ QL.25: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 112 km, từ Km69 (tiếp giáp
tỉnh Phú Yên) - Km181 (địa phận huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai).
+ QL.14C: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 112 km, từ Km107 (sông
Sê San - tiếp giáp tỉnh Kon Tum) - Km219 (sông H Lốp - tiếp giáp tỉnh Đăk Lăk).
+ Đường Trường Sơn Đông song song với Quốc lộ 1 ở phía Đông và đường Hồ
Chí Minh ở phía Tây, qua địa bàn của 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia
Lai, Đăk Lăk, Phú Yên và Lâm Đồng; đoạn qua tỉnh Gia Lai có chiều dài 247 km, điểm
đầu giáp tỉnh Kon Tum và điểm cuối giáp tỉnh Phú Yên.
Đường hàng không:
Sân bay Pleiku có diện tích 260,5 ha, nằm cách trung tâm thành phố Pleiku 3 km
về phía Bắc. Sân bay có đường băng dài 2.430 m. Hiện, sân bay được qui hoạch là cảng
hàng không nội địa phục vụ cho hoạt động bay nội vùng và liên vùng, công suất 300.000
hành khách/năm và 3.000 tấn hàng hóa/năm.
b. Giao thông nội vùng
- Hệ thống đường tỉnh hiện tại bao gồm 11 tuyến với tổng chiều dài 573 km. Cụ

thể: Đường tỉnh 661 có chiều dài 22,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - miền núi;
đường tỉnh 662: có chiều dài 80,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - miền núi ; đường
tỉnh 663: có chiều dài 48 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - miền núi; đường tỉnh 664: có
chiều dài 58,4 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - miền núi; đường tỉnh 665: có chiều dài
60 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi; đường tỉnh 666: có chiều dài 61,2 km, đạt
tiêu chuẩn đường cấp IV - miền núi; đường tỉnh 667: có chiều dài 31 km, đạt tiêu chuẩn
đường cấp V - miền núi; đường tỉnh 668: có chiều dài 15,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp
V - miền núi; đường tỉnh 669: có chiều dài 61,2 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - miền
núi; đường tỉnh 670: có chiều dài 46 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - miền núi; đường
tỉnh 670B: có chiều dài 24 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi.
- Đường đô thị: Hiện tại, hệ thống giao thông đô thị tỉnh Gia Lai có tổng số 656
km, phần lớn đạt tiêu chuẩn cấp III miền núi. Hệ thống đường đô thị bao gồm các tuyến
đường thuộc thành phố, thị xã và các trung tâm hành chính của các huyện. Những năm
qua, các tuyến đường này đã được quan tâm đầu tư, nâng cấp cùng với việc chỉnh trang,
hình thành các đô thị nên về cơ bản đã tạo điều kiện phát triển tốt cho tất cả các hoạt
động dân sinh và thương mại, dịch vụ...ở trung tâm tỉnh lỵ, các trung tâm thành phố, thị
xã, huyện lỵ.
- Đường giao thông nông thôn: Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm hệ thống
đường huyện và đường xã do các địa phương trong tỉnh quản lý, hiện có 108 tuyến
đường huyện với tổng chiều dài 1.419 km. Nhìn chung, các địa phương trong tỉnh đã chú
trọng phát triển hệ thống giao thông nông thôn; tuy nhiên mật độ không phân bổ đồng
đều giữa các huyện, thị xã, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển du lịch của địa
phương.
c. Bến xe

................................................................................................................................
................. 16
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.



Hiện nay có 08 bến xe khách: Bến xe Đức Cơ, bến xe Đức Long, bến xe An Khê,
bến xe Ayun Pa, bến xe Chư Sê, bến xe Kbang, bến xe Krông Pa, bến xe Đắk Đoa. So
với số lượng 17 đơn vị hành chính, số lượng bến xe vẫn còn thiếu.
d. Đánh giá hiện trạng hạ tầng giao thông
Mạng lưới giao thông đối ngoại hiện tại chủ yếu là giao thông đường bộ với hệ
thống quốc lộ và tỉnh lộ đã được quan tâm đầu tư nhiều trong những năm qua.
Mạng lưới đường quốc lộ phân bố tương đối đồng đều, liên hệ thuận lợi với các
vùng khác, tuy nhiên mặt cắt ngang một số tuyến còn nhỏ hẹp. Các quốc lộ trong vùng
nhiều tuyến bị khai thác trở thành đường đô thị nhưng chưa có đường tránh.
Mạng lưới đường tỉnh, đường huyện đã được chú ý đầu tư song vẫn chưa đồng bộ,
chủ yếu theo dạng tia hướng tâm vào các thành phố trung tâm của tỉnh.
Ngành hàng không chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
Giao thông đường sắt chưa được đầu tư.
2.4.2. Thủy lợi
Hiện nay, tỉnh Gia Lai có trên 314 công trỉnh thủy lợi kiên cố, gồm 98 hồ chứa,
177 đập dâng, 39 trạm bơm điện, với tổng năng lực thiết kế tưới cho 47.464 ha.
2.4.3. Hệ thống cấp nước
Gia Lai gồm: nhà máy nước Biển Hồ công suất giai đoạn đầu là 30.000 m 3/ngày
đêm, giai đoạn đến năm 2020 là 40.000 m3/ngày, nhà máy nước Ayun Pa công suất 4.000
m3/ngày đêm, nhà máy nước Chư Sê có công suất 2.500 m 3/ngày đêm, nhà máy nước An
Khê có công suất 3.500 m3/ngày đêm, nhà máy nước K’Bang có công suất 2.000 m 3/ngày
đêm. Ngoài ra, trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường Gia Lai đã xây dựng
được hệ thống nước sinh hoạt tập trung ở tất cả các thị trấn trong tỉnh nhưng với quy mô
nhỏ, các công trình đã xuống cấp và lạc hậu.
2.4.4. Hệ thống cấp điện
Gia Lai có nhiều sông suối, trong đó dòng chảy từ các con sông lớn như Sê San,
sông Ba là nguồn thủy năng dồi dào… Theo khảo sát và tính toán sơ bộ, tiềm năng thủy
điện của tỉnh Gia Lai có thể đạt 2.400 MW, tương ứng 11 tỷ kWh/năm, trong đó thủy
điện vừa và nhỏ của tỉnh khoảng 550 MW tương ứng 2,2 tỷ kWh/năm. Trên địa bàn tỉnh

hiện có 82 dự án thuỷ điện, trong đó có 7 công trình do EVN đầu tư với tổng công suất
1.841 MW.
- Thuỷ điện Ia Ly: công suất thiết kế 720 MW. Sản lượng điện bình quân hàng
năm: 3,7 tỷ KWh.
- Thủy điện Sê San 3: công suất lắp đặt là 260 MW, sản lượng điện trung bình
hàng năm 1,127 tỉ KWh.
- Thủy điện Sê San 3A: công suất lắp máy là 108MW, điện lượng trung bình hàng
năm là 479,3 triệu KWh/năm.
- Thủy điện Sê San 4: tổng công suất 360 MW, sản lượng điện cung cấp lên lưới
quốc gia 1,5 tỷ KWh/năm.
- Thuỷ điện Sông Ba Hạ: công suất 220MW, sản lượng điện trung bình 825 triệu
KWh/năm.
................................................................................................................................
................. 17
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


- Thuỷ điện An Khê - Ka Nak: công suất lắp máy là 160 MW, điện lượng trung
bình 701,5 triệu kWh /năm.
- Thuỷ điện Sê San 4A: công suất 63 MW, với tổng số vốn gần 1.559 tỷ đồng. Sau
khi hoàn thành và đưa vào khai thác, bình quân mỗi năm nhà máy sẽ cung cấp cho lưới
điện quốc gia trên 300 triệu kWh.
Ngoài ra, Gia Lai đã có nhiều chính sách thu hút các nhà đầu tư để xây dựng 75
công trình thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất lắp máy gần 494,9 MW, trong đó 21
thuỷ điện đang vận hành với tổng công suất 57,215 MW, 17 thuỷ điện đã khởi công xây
dựng với tổng công suất 208,29 MW, 27 thuỷ điện chưa khởi công với tổng công suất
200,5 MW, 10 thuỷ điện đã đưa vào quy hoạch. Đến nay 100% số xã đã có điện. Lưới
điện truyền tải hiện đang tồn tại nhiều cấp điện áp (500KV, 220KV, 110KV, 35KV) tới
hầu hết các trung tâm huyện lỵ, với tiết diện dây dẫn đảm bảo, đáp ứng đầy đủ nhu cầu

điện năng cho các hộ phụ tải.
2.4.5. Thông tin và truyền thông
- Bưu chính: Năm 2015, toàn tỉnh có 164 điểm bưu điện văn hóa xã, 01 bưu điện
trung tâm, 17 bưu điện cấp huyện, 27 bưu cục cấp 3.
- Viễn thông: Năm 2015, toàn tỉnh có 1.407.187 số thuê bao điện thoại, mật độ
điện thoại ước đạt 100,53 máy/100 dân. Số thuê bao Internet là 63.417 thuê bao, bình
quân có 4,53 thuê bao/100 dân.
- Phát thanh, truyền hình: Toàn tỉnh hiện có 01 đài phát thanh-truyền hình tỉnh; 17
đài truyền thanh-truyền hình các huyện, thị xã, thành phố. Chương trình phát thanh,
truyền hình của tỉnh ngày càng phong phú, thời lượng phát sóng được tăng lên đáng kể.
2.4.6. Hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, chủ
yếu tập trung tại thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa và một số thị trấn, thị
tứ là trung tâm hành chính của các huyện. Khu vực nông thôn: Hệ thống thoát nước chủ
yếu là thoát tự nhiên và chưa được đầu tư xây dựng.
Quản lý chất thải rắn: Lượng chất thải rắn thu gom được hàng ngày tại thành phố
Pleiku là 100-120 tấn/ngày, chiếm 60% lượng CTR phát sinh.
2.5. Thực trạng việc triển khai Quy hoạch hệ thống đô thị - các điểm dân cư nông
thôn tỉnh Gia Lai đến năm 2025.
Hệ thống đô thị tỉnh Gia Lai đang phát triển tương đối theo các yêu cầu đề ra. Hệ
thống đô thị toàn tỉnh năm 2015 là 17 đô thị. Trong đó, 01 đô thị loại II là thành phố
Pleiku; 03 đô thị loại IV là thị xã Ayun Pa và thị xã An Khê, thị trấn Chư Sê (huyện Chư
Sê); 14 đô thị loại V gồm các thị trấn: thị trấn Phú Hòa, thị trấn Ia Ly (huyện Chư Păh),
thị trấn Chư Prông (huyện Chư Prông), thị trấn Đăk Đoa (huyện Đăk Đoa), thị trấn Nhơn
Hòa (huyện Chư Pưh), thị trấn Phú Thiện (huyện Phú Thiện), thị trấn Kon Dơng (huyện
Mang Yang), thị trấn Phú Túc (huyện Krông Pa), thị trấn Kông Chro (huyện Kông Chro),
thị trấn KBang (huyện KBang), thị trấn Ia Kha (huyện Ia Grai), thị trấn Chư Ty (huyện
Đức Cơ), thị trấn Đak Pơ (huyện Đak Pơ),thị trấn Ia Pa (huyện Ia Pa).
Tỉnh Gia Lai đã và đang dần phủ kín quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn
mới. Giai đoạn 2011-2015 đã phê duyệt 34 quy hoạch, gồm 12 dự án quy hoạch tổng thể

phát triển KT-XH, 09 dự án quy hoạch ngành, sản phẩm, 10 quy hoạch sử dụng đất; 03
................................................................................................................................
................. 18
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. Riêng quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã phê
duyệt cho 100% số xã (184 xã).
2.6. Khái quát phương hướng phát triển tỉnh Gia Lai từ các Quy hoạch định hướng.
- Phương hướng chung: Đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 , Gia Lai phát
triển theo từng giai đoạn phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị
quốc gia giai đoạn 2012 - 2020; Quy hoạch xây dựng Vùng biên giới Việt Nam Campuchia đến năm 2020 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây
Nguyên đến năm 2020, Quy hoạch Xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030, đồng
thời phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phát triển về không gian vùng: căn cứ Quy hoạch Xây dựng vùng Tây Nguyên
đến năm 2030, Gia Lai thuộc tiểu vùng Bắc Tây Nguyên và nằm trên các giải hành lang
phát triển kinh tế phía Đông, dải hành lang kinh tế Trung Tâm và dải hành lang kinh tế
phía Bắc của Vùng Tây Nguyên. Được phát triển như sau:
+ Phát triển không gian chung toàn vùng: hình thành các khu du lịch sinh thái, các
khu du lịch gắn với vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Ổn định phát triển các loại
cây công nghiệp; thúc đẩy phát triển giao lưu thương mại hành lang biên giới Việt Nam Lào - Campuchia.
+ Phát triển không gian theo Dải kinh tế phía Đông: Gồm các huyện Phía Đông
tỉnh Gia Lai là vùng phát triển nông lâm nghiệp. Tại những vùng địa hình đồng bằng và
tương đối bằng phẳng phát triển cây lúa, mía; vùng núi cao duy trì và phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng các cụm công nghiệp chế biến nông - lâm sản gắn
với vùng trồng cây nguyên liệu; phát triển các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du
lịch văn hóa - lịch sử gắn với các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.

+ Phát triển không gian theo Dải kinh tế trung tâm (cao nguyên Pleiku): là vùng
nằm dọc hai bên đường Hồ Chí Minh. Trọng tâm phát triển các loại cây công nghiệp chủ
lực phục vụ xuất khẩu (cà phê, cao su, điều, tiêu...) phát triển các loại cây ăn trái phục vụ
nội địa; cây lương thực và chăn nuôi gia súc gia cầm. Phát triển các đô thị lớn, vừa và
nhỏ, các khu - cụm công nghiệp lớn gắn với đô thị và vùng nguyên liệu, các đầu mối
giao thông liên vùng. Phát triển các trung tâm dịch vụ thương mại, trung chuyển hàng
hóa, du lịch, đào tạo, y tế, văn hóa thể thao cấp vùng.
+ Phát triển không gian theo dải hành lang kinh tế phía Tây: Gồm toàn bộ vùng
không gian phía Tây huyện Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông . Trọng tâm phát triển khu vực
dọc biên giới hình thành các đô thị vừa và nhỏ, các khu kinh tế quốc phòng gắn với hệ
thống cửa khẩu và chợ đường biên. Khu vực núi cao phát triển lâm nghiệp để bảo vệ hệ
sinh thái tự nhiên, nguồn nước, rừng đặc dụng, rừng đầu nguồn.
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị và dân cư nông thôn:
+ Mạng lưới hệ thống đô thị: Mạng lưới đô thị vùng Gia Lai phân theo các cấp
gồm: đô thị trung tâm tổng hợp cấp tỉnh và trung tâm cấp tiểu vùng, đô thị nhỏ trung tâm
tổng hợp cấp huyện và đô thị dịch vụ chuyên ngành. Cụ thể: thành phố Pleiku là trung
tâm tổng hợp cấp vùng tỉnh và trung tâm chuyên ngành cấp vùng Tây Nguyên; Thị xã An
Khê, Ayun Pa, thị trân Chư Sê là đô thị trung tâm tiểu vùng; Khu kinh tế cửa khẩu Lệ
Thanh là đô thị động lực vùng biên giới; các thị trấn trung tâm huyện có vai trò là đô thị
................................................................................................................................
................. 19
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


dịch vụ tổng hợp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội toàn huyện. Phấn đấu đến năm 2025
tỉnh Gia Lai có 1 thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh, 3 thi xã và 20 thị trấn là trung tâm
huyện lỵ với dân số đô thị khoảng 635 nghìn người, chiếm 41,5% tổng số dân toàn tỉnh.
+ Định hướng phát triển điểm dân cư nông thôn: Hệ thống các điểm dân cư nông
thôn được bố trí trên cơ sở dân cư hiện trạng và kế hoạch phân bố dân cư theo định

hướng tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế toàn vùng; đảm bảo hạn chế tối đa tác động
của thiên tai, biến đổi khí hậu; thuận tiện trong kết nối giao thông với các tuyến đường
liên xã, liên huyện, liên vùng; phù hợp với truyền thống văn hóa, tập quán sinh hoạt và
sản xuất, đáp ứng yêu cầu sinh sống và sản xuất của người dân theo Tiêu chí nông thôn
mới.
III. DỰ BÁO SƠ BỘ PHÁT TRIỂN VÙNG
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội cả nước, Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020 (được duyệt năm 2012), Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020 (được duyệt năm
2012),Quy hoạch Xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 (được duyệt năm 2014) ...,
sơ bộ dự báo phát triển dân số và đất đai xây dựng đô thị, hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Gia Lai như sau:
3.1. Tính chất vùng.
- Là đầu mối giao thông cấp Vùng và Quốc gia, vùng kinh tế động lực của vùng
Bắc Tây Nguyên và Tam giác phát triển ba nước Việt Nam - Lào – Cămpuchia; Là vùng
có vai trò phòng hộ đầu nguồn, vùng đệm an toàn sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học của
quốc gia và khu vực;
- Là vùng kinh tế tổng hợp kết hợp kinh tế với quốc phòng, bao gồm kinh tế cửa
khẩu, kinh tế nông nghiệp- lâm nghiệp, công nghiệp, du lịch văn hóa – lịch sử, sinh thái
gắn với cảnh quan thiên nhiên, đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch vụ
thương mại dọc hành lang biên giới Việt Nam- Lào- Camphuchia;
- Là trung tâm lễ hội văn hóa của vùng Bắc Tây Nguyên, lưu giữ các giá trị văn
hoá dân tộc đặc trưng và trung tâm thể dục thể thao cấp Vùng.
- Là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của quốc
gia.
3.2. Tiền đề phát triển vùng.
Tỉnh Gia Lai nằm trong vùng Tây Nguyên, có vị trí địa chiến lược đặc biệt quan
trong về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại vùng biên giới Việt Nam –
Cam-pu-chia. Nằm trên các trục hành lang kinh tế đô thị quan trọng quốc gia về đường
bộ, như là quốc lộ 14 (nối với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với TP. Hồ

Chí Minh, Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long), quốc lộ 19 (nối với cảng biển
Quy Nhơn và Campuchia) và quốc lộ 25 (nối với tỉnh Phú Yên và Duyên hải miền
Trung). Ngoài ra, tỉnh còn có quốc lộ 14C và đường Trường Sơn Đông.
Có các đầu mối hạ tầng về cảng Hàng không – sân bay Pleiku. Sân bay có đường
băng dài 2400 m và hiện có thể tiếp nhận những máy bay tầm trung như Airbus A321.
Nhà ga đã được mở rộng và đến thời điểm tháng 9/2015 có công suất phục vụ 1 triệu
lượt khách/năm. Năm 2013, lượng hành khách qua sân bay này là 319.000 lượt khách.
................................................................................................................................
................. 20
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


Có vai trò quan trọng trong vùng kinh tế Tây Nguyên: theo Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020 mục tiêu xác định tỉnh Gia Lai là
trung tâm khu vực Bắc Tây Nguyên và vùng động lực trong Tam giác phát triển ba nước
Việt Nam - Lào - Cămpuchia.
Tài nguyên thiên nhiên: phong phú và đa dạng ,đặc biệt là tài nguyên rừng, sông
suối và khoáng sản.
Tài nguyên nhân văn: là nơi có nhiều di tích lịch sử văn hóa lâu đời, các lễ hội và
kho tàng văn hóa dân gian đặc sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch văn hóa.
Có hệ thống đô thị đã hình thành phát triển: Thành phố Pleiku (loại II), Thị xã An
Khê (loại IV), Thị xã Ayun Pa (loại IV), Thị trấn Chư Sê (loại IV)và 14 đô thị loại V.
Hệ thống hạ tầng khung về giao thông đường bộ phát triển như đường Trường
Sơn Đông, QL19, QL78, QL25, QL14C, đường Hồ Chí Minh và hệ thống các đường
tỉnh lộ và đường đô thị tương đối hoàn chỉnh.
Có các cơ sở kinh tế: Khu Công nghiệp Trà Đa (124.5 ha) đã xây dựng và đưa vào
hoạt động, điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh. Các cụm công nghiệp khác như: Cụm tiểu thủ
công nghiệp Diên Phú (Pleiku), Ia Khươl (Chư Pah), Chư Sê (nằm cạnh giao lộ 14),
Mang Yang (nằm trên quốc lộ 19)… cũng tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu

tư chọn lựa địa điểm xây dựng nhà máy; dự án du lịch nổi bật nhất có lẽ là du lịch tự
nhiên với hệ sinh thái đa dạng, rừng nguyên sinh, hệ thống các thác nước, hồ tự nhiên và
nhân tạo. Song song với đó là những công trình di tích lịch sử-văn hóa như: Nhà lao
Pleiku, quần thể khu di tích lịch sử Tây Sơn Thượng đạo, làng kháng chiến Stơr, cùng
với các địa danh Plei Me, Cheo Reo, Ia Drăng đã đi vào lịch sử; các lễ hội dân gian,
không gian văn hóa cồng chiêng…
Các cơ sở hạ tầng xã hội cấp vùng tỉnh như Y tế (bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai..)
và các bện viện, trung tâm y tế lớn như Bệnh viện y dược cổ truyền và PHCN tỉnh Gia
Lai, Trung Tâm Y Tế An Khê, Trung Tâm Y Tế Ayunpa…, giáo dục – đào tạo (trường
cao đẳng Sư phạm Gia Lai, trường Cao đẳng nghề Gia Lai,…).
3.3. Sơ bộ dự báo phát triển vùng.
a. Dự báo khung phát triển kinh tế. (theo Nghị quyết – Đại hội đại biểu lần thứ XV
Đảng bộ tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2015-2020)
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm (GRDP) đạt 7,5%; Tỷ trọng
ngành nông-lâm nghiệp-thủy sản, ngành công nghiệp-xây dựng, ngành dịch vụ là
37,25%, 28,9%, 33,85%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt 54,4 triệu đồng/người/năm.
+ Thu ngân sách nhà nước 9-10%/năm.
+ Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 7,44%/năm.
+ Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 38% (70 xã).
+ Diện tích rừng trồng mới hằng năm đạt trên 800 ha, tỷ lệ che phủ rừng 46,6%.
b. Dự báo dân số.
Hiện trạng năm 2015 dân số 1,397 triệu người, tỷ lệ đô thị hóa 30,2%,
................................................................................................................................
................. 21
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


- Dự báo dân số đến năm 2025 khoảng 1.580.000 – 1.560.000 người, tỷ lệ đô thị

hóa 33-35%.
- Đến năm 2035, dân số khoảng 1.830.000 – 1.850.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 4045%.
- Đến năm 2050, 2.100.000 – 2.150.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 45-50%.
- Dự báo khách du lịch: đến năm 2020 khoảng 365.000 lượt khách, đến năm 2030
khoảng 500.000 lượt khách.
c. Dự báo đất đai.
Dự báo đất xây dựng đô thị
- Đến năm 2025 khoảng 7.800 – 8.400 ha,
- Đến năm 2035 khoảng 11.000 - 12.500 ha,
- Đến năm 2050 là 14.200 – 16.100 ha.
T
T

A

B

QH
Hạng mục
Dân số toàn tỉnh
(1000 người)
- Tỷ lệ tăng trung
bình, %/năm
- tỷ lệ tăng tự
nhiên, %/năm
Trong đó:
Dân số tăng tự
nhiên (1000 người)
- tỷ lệ tăng cơ học,
%/năm

Dân số tăng cơ
học do nhập cư
Dân số đô thị (1000
người)
- Tỷ lệ tăng trung
bình, %/năm
- tỷ lệ tăng tự
nhiên, %/năm
Trong đó:
Dân số tăng tự
nhiên (1000 người)
- tỷ lệ tăng cơ học,
%/năm
Dân số tăng cơ học
do nhập cư và dân
số quy đổi (người)
Dân số nông thôn
- Tỷ lệ tăng trung
bình, %/năm
- tỷ lệ tăng tự
nhiên, %/năm
Trong đó:
Dân số tăng tự
nhiên (1000 người)
- tỷ lệ tăng, giảm

Năm
2014
1.377,8


Năm
2015
1.397,0

1.580,0

1,37

1,39

1,24

1,38

1,38

(0,0)

0,0

Tầm nhìn

2025

2035
1.600,0

1.830,0

-


1,37

1,5

1,24

-

1,24

1.580

-

(0,00)

2050
1.850,0

2.100,0

2.150,0

-

1,5

1,4


-

1,5

1,23

-

1,23

1,17

-

1,17

1.580

1.785

-

1.808

2.055

-

2.077


-

0,13

0,25

-

0,23

0,22

-

0,35

(0)

-

20

45

-

42

45


-

73

419,4

421,9

521,4

-

560,0

732,0

-

832,5

945,0

-

5,07

0,60

2,1


-

2,9

3,5

-

4,0

2,6

-

1.075,
0
2,6

1,23

1,23

1,10

-

1,10

1,09


-

1,09

1,04

-

1,04

471

-

471

581

-

624

812

-

923

1,0


-

1,8

2,4

-

3,0

1,6

-

1,6

51

-

89

151

-

208

133


-

152

-

1.098,
0
0,4

-

1.017,
5
(0,2)

1.155,
0
0,5

-

-

1.040,
0
0,6

-


1.075,
0
0,6

-

1,37

1,30

-

1,30

1.191,
6
(1,6)

1.249,
6
(0,8)

3,8

(0,6)

958,45

975,11


(0,16)

1,74

1.058,
6
0,8

1,54

1,54

1,38

-

1,38

1,37

1.118,8

-

1.118,8

(0,6)

-


(0,7)

1.212,
9
(1,0)

(1,7)

0,2

-

-

................................................................................................................................
................. 22
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.

1.158,
0
(0,8)


T
T

Hạng mục
cơ học, %/năm
Tỷ lệ đô thị hóa

Tỷ lệ đô thị hóa
toàn quốc (QĐ
445TTg)
Đất xây dựng đô
thị (ha) ( khoảng
150m2/người)
Đất xây dựng khu
dân cư nông thôn
(ha) (khoảng
90m2/người)
Tổng đất XD đô
thị và nông thôn

C

QH
Năm
2014

Năm
2015
30,20

2025

Tầm nhìn
2050

2035


33,0
50,0

35,0
50,0

40,0

45,0

45,0

50,0

7.800

8.400

11.000

12.500

14.200

16.100

9.500

9.400


9.900

9.200

10.400

9.700

17.300

17.800

20.900

21.700

24.600

25.800

(Dự báo này sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch)

d) Đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
STT

Hạng mục

1

Đất xây dựng đô thị

Chỉ tiêu đất dân dụng đô thị
Đô thị loại I và II
Đô thị loại III và IV
Đô thị loại V
Số lượng đô thị
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III
Đô thị loại IV
Đô thị loại V
Chỉ tiêu nhà ở trung bình
Chỉ tiêu cấp điện
Đô thị loại I và II
Đô thị loại III và IV
Đô thị loại V
Chỉ tiêu cấp nước
Nước cho sinh hoạt (Qsh)
Đô thị loại I
Đô thị loại II, III
Đô thị loại IV, V
Nước cho công nghiệp
Nước cho công cộng
Chỉ tiêu thoát nước thảiquản lí CTR và nghĩa
trang
Thoát nước thải
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III và IV
Đô thị loại V
Nước cho công nghiệp

Chất thải rắn

2
3
6
7
+
+
+
4
+
+

Năm
2025

2035

54-80
61-90
>80
23
1

54-80
61-90
>80
26
1


1
3
18
15-20

3
2
20
20-25

w/người
w/người
w/người

450
300
200

700
500
330

lít/ng.ngđ
lít/ng.ngđ
lít/ng.ngđ
m3/ha.ngđ
%Qsh

150
120

80
20-30
10

180
150
100
20-30
10

Đơn vị tính

2015

m2/người

đô thị

18
1

m2sàn/người

3
14
15

90% tiêu chuẩn cấp nước
80% tiêu chuẩn cấp nước
80% tiêu chuẩn cấp nước

80% tiêu chuẩn cấp nước
100% tiêu chuẩn cấp nước

................................................................................................................................
................. 23
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


STT

Hạng mục
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III và IV
Đô thị loại V

+
5
6
-

CTR công nghiệp
Nghĩa trang
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
Chỉ tiêu đất giao thông
Đô thị loại I
Đô thị loại I và II
Đô thị loại III và IV
Đô thị loại V


ha/1000 người
máy/100 dân

Năm
2025
1.3 (TL thu
gom 100%)
1.0 (TL thu
gom 95%)
0.9 (TL thu
gom 90%)
0.8 (TL thu
gom 85%)
0.3 (TL thu
gom 100%)
0.06
20-30

2035
1.3 (TL thu gom
100%)
1.0 (TL thu gom
95%)
0.9 (TL thu gom
90%)
0.8 (TL thu gom
85%)
0.3 (TL thu gom
100%)

0.06
30-40

% (tối thiểu)
% (tối thiểu)
% (tối thiểu)
% (tối thiểu)

18
16
14
13

20
18
16
15

Đơn vị tính
kg/người/ngày
kg/người/ngày
kg/người/ngày
kg/người/ngày
Tấn/ha/ngày

2015

IV. CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
4.1. Đánh giá hiện trạng vùng tỉnh Gia Lai.
4.1.1. Vị thế và mối quan hệ vùng.

- Nghiên cứu tác động ngoại vùng: Xác định vai trò và vị thế của tỉnh Gia Lai
trong mối quan hệ vùng quốc tế, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh quốc phòng của quốc gia, vùng Tây Nguyên, vùng biên giới tiếp giáp
Campuchia, vùng duyên hải Nam Trung bộ; Tác động kinh tế - thương mại – văn hoá tại
vị trí giao thương của ba vùng kinh tế: vùng Tây Nguyên, vùng thành phố Hồ Chí Minh vùng phát triển năng động nhất Việt Nam và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
- Nghiên cứu tác động nội vùng: Ảnh hưởng từ các không gian chức năng chính
đến vùng tỉnh Gia Lai như: thành phố Pleiku và phụ cận, mạng lưới đô thị vệ tinh như
Chư Sê, An Khê, Ayun Pa… , các KCN tập trung như khu công nghiệp Nam Pleiku, khu
công nghiệp Trà Đa … khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh, sân bay Pleiku, các di sản văn
hóa, các đầu mối giao thông quốc gia như: đường hàng không, mạng lưới đường quốc lộ,
cao tốc; các khu bảo tồn, khu du lịch sinh thái...
4.1.2. Lược sử quá trình phát triển đô thị
Tổng quan các mốc lịch sử phát triển hệ thống đô thị - nông thôn tỉnh Gia Lai.
Đánh giá, nhận xét về các nội dung phát triển đô thị qua các mốc lịch sử (Kèm theo minh
hoạ các nghiên cứu thông qua các sơ đồ, bản đồ).
4.1.3. Về điều kiện tự nhiên và môi trường
Đánh giá đặc điểm tự nhiên (về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy hải văn, thủy lợi,
địa chất công trình, địa chấn, tài nguyên...). Phân tích đặc điểm địa hình đặc trưng trong
mối liên kết với các khu vực cảnh quan đặc thù như: các khu vực thác nước, Biển Hồ (hồ
Tơ Nưng), núi đồi như Cổng Trời MangYang, núi Hàm Rồng, vườn quốc gia Kon Ka
Kinh, Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng...
Đánh giá ảnh hưởng tiêu cực, tích cực của điều kiện tự nhiên tới các khu vực dự
kiến xây dựng hệ thống đô thị hoặc các khu chức năng động lực phát triển vùng tỉnh.
................................................................................................................................
................. 24
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


Phân tích ảnh hưởng của chế độ thủy văn các sông lớn như sông Đa Dâng (Đạ Đờng),

sông Ba, sông Sê San...đến các khu vực có tiềm năng phát triển. Đánh giá tiềm năng quỹ
đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
Xác định các khu vực có tiềm năng về tự nhiên, có thể khai thác tạo động lực phát
triển kinh tế, đô thị vùng tỉnh.
Đánh giá các tai biến thiên nhiên (nếu có); vấn đề biến đổi khí hậu đến chiến lược
phát triển đô thị.
4.1.4. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội
Về kinh tế: Đánh giá hiện trạng nền kinh tế, mức độ tăng trưởng kinh tế, tổng thu
nhập, bình quân thu nhập đầu người/năm, so sánh với hệ thống đô thị vùng vùng Tây
Nguyên, vùng thành phồ Hồ Chí Minh và duyên hải miền Trung. Hiện trạng cơ cấu kinh
tế; các cơ sở kinh tế có tính đến động lực phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các cơ
sở kinh tế chủ yếu phát triển vùng (khu kinh tế, khu công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng
cơ bản, giao thông, dịch vụ, du lịch, thương mại, khoa học công nghệ, đào tạo…); những
chương trình, dự án đầu tư phát triển của vùng.
Về hiện trạng về dân số: Dân số, lao động, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu xã hội;
Phân tích xu hướng phát triển dân số, thu nhập. Phân bố dân cư (đô thị - nông thôn), các
hiện tượng dịch cư, các vấn đề khác, vấn đề đô thị hóa....
Về hiện trạng sử dụng đất đai: lập bản đồ đánh giá đất đai và các phạm vi ranh
giới các vùng cảnh quan, môi trường… tổng hợp bằng bảng biểu, các số liệu tổng hợp sử
dụng đất đai trên toàn tỉnh. Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng (thuận lợi,
không thuận lợi, hạn chế, cấm xây dựng). Nhận diện các vấn đề tồn tại về khai thác, sử
dụng đất.
4.1.5. Thực trạng phát triển đô thị - nông thôn
Đánh giá phân bố hệ thống các đô thị trong vùng, tính chất, chức năng, quy mô, tỷ
lệ đô thị hóa, động lực phát triển, thực trạng quản lý đô thị… và một số vấn đề khác có
liên quan. Mối liên kết đô thị - nông thôn. Mô hình đô thị đặc trưng hệ thống đô thị dọc
các tuyến quốc lộ, các khu vực phát triển năng động tại tỉnh Gia Lai và vùng phụ cận.
Đánh giá thực trạng phân bố các điểm dân cư nông thôn gắn với các vùng sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi.
4.1.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội

Đánh giá tổng quát mạng lưới công trình hạ tầng xã hội, như: nhà ở, công trình
phục vụ công cộng quy mô lớn, có ý nghĩa vùng về y tế, dịch vụ, thương mại, giáo dục
đào tạo, văn hóa xã hội, thể dục thể thao…
Đánh giá tổng quát về mạng lưới công trình hạ tầng sản xuất, các nhà máy, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp; các khu, cụm điểm du lịch; các cơ sở thương mại dịch
vụ; các trung tâm hỗ trợ nông nghiệp.
4.1.7. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
a. Về giao thông:
Phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ, đường hàng không:
hệ thống giao thông quốc gia gồm Đường Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Gia Lai (Quốc lộ
14), Quốc lộ 14C,19,25, đường Trường Sơn Đông; đường tỉnh 721, 722, 723, 725...; hệ
................................................................................................................................
................. 25
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Gia Lai đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam-Bộ Xây dựng.


×