Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

CHUYÊN ĐỀ SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 48 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ………………..

CHUYÊN ĐỀ
SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Tác giả chuyên đề
Chức vụ
Đơn vị
Bộ môn
Kiến thức
Đối tượng học sinh
Dự kiến số tiết dạy

: ………………………..
: Tổ phó chuyên môn
: Trường THPT ……………..
: GDCD
: Bài 3,4,5,6
: lớp 10
: 6 tiết

Vĩnh Phúc, tháng 12 năm 2018
1


A. MỞ ĐẦU
- Chuyên đề: “Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất” được cấu trúc
từ 4 bài có nội dung liên quan đến sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. Đó
là:
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
Bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.


Bài 5. Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng.
- Căn cứ lựa chọn chuyên đề
+ Nội dung kiến thức của bài có mối quan hệ với nhau.
+ Nội dung bài học đều đề cập đến sự vận động và phát triển của thế giới vật
chất.
+ Khi triển khai nội dung có thể sử dụng các phương pháp tích cực phù hợp
với điều kiện của nhà trường
B. NỘI DUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được bản chất của thế giới là thế giới vật chất.
- Hiểu được vận động và phát triển theo những quy luật khách quan là thuộc
tính vốn có của thế giới vật chất.
- Con người có thể phân tích, giải thích và vận dụng được những quy luật
khách quan ấy trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích, phân tích sự vận động,
phát triển của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, trong đời sống xã hội.
3. Thái độ
Tôn trọng những quy luật khách quan của tự nhiên và đời sống xã hội. Phê
phán các hiện tượng, tư tưởng không lành mạnh trong xã hội. Ủng hộ và làm theo cái
mới, cái tiến bộ, tham gia tích cực và có trách nhiệm đối với các hoạt động cộng
4. Về định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác
- Năng lực làm việc nhóm.
2



- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
1. Thế giới vật Nêu được
chất luôn vận + Khái niệm
động và phát vận động
triển
+ Khái niệm
phát triển
+ Các hình thức
vận động và
mối quan hệ
giữa các hình
thức vận động

Cấp độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
- Phân biệt được - Nhận xét và
sự khác nhau đánh giá được
giữa vận động các hiện tượng
và phát triển
tự nhiên và xã
- Hiểu được vận hội trong quá
động là phương trình vận động
thức tồn tại của và phát triển của
vật chất
chúng.
Học

sinhlí giải được
phát triển là
khuynh hướng
tất yếu của thế
giới vật chất
Hs giải Học sinh giải
thích được mâu quyết được các
thuẫn là nguồn mâu thuẫn diễn
gốc vận động, ra trong cuộc
phát triển của sống hàng ngày
thế giới vật
chất.

2. Nguồn gốc
vận động, phát
triển của sự vật
và hiện tượng.

Nêu được
- Khái niệm
mâu thuẫn
- Các mặt đối
lập của mâu
thuẫn

3. Cách thức
vận động phát
triển của sự vật,
hiện tượng


Học sinh nêu
được:
-Khái
niệm
lượng, chất, độ,
nút

Học sinh giải
thích được cách
thức vận động
và phát triển của
sự vật và hiện
tượng

4. Khuynh
hướng phát triển
của sự vật, hiện
tượng

Học sinh nêu
được khái niệm
-Phủ định biện
chứng
-Phủ định siêu
hình

Giải thích được
khuynh hướng
phát triển của sự
vật hiện tượng

là theo hình
xoắn ốc.

Giải quyết được
những vấn đề
còn tồn tại trong
quá trình vận
động, phát triển
của bản thân
(trong học tập,
rèn luyện, lao
động.)
Giải quyết được
những khó khăn
tạm thời trên
con đường phát
triển của bản
thân.

III. Hình thành kiến thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Hình thức: dạy học trên lớp.
3

Vận dụng cao

- Đưa ra cách
giải quyết mâu
thuẫn trong tư
duy, trong tự
nhiên và trong

xã hội
Đưa ra được
cách giải quyết
giúp sự vật hiện
tượng phát triển
không ngừng

Giải
quyết các nhiệm
vụ liên quan đến
suy nghĩ và cảm
nhận của chính
HS gắn với cuộc
sống thực tiễn..


- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
+ Đàm thoại.
+ Làm việc nhóm.
+ Thuyết trình.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính có kết nối mạng internet, máy chiếu, máy ảnh, máy in.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phấn, bảng bút, giáo án word.
- Một số thông tin bổ trợ cho chuyên đề.
- Bảng kế hoạch phân công, tổ chức nhiệm vụ cho học sinh.
- Các tài liệu, thông tin cần thiết để giới thiệu cho học sinh; giấy A0, phiếu học
tập...
- Các phiếu phục vụ cho học tập theo dự án.

2. Chuẩn bị của học sinh.
- Máy tính.
- Giấy A4, bút, giấy màu, băng dính, bút màu...
- Sưu tầm tài liệu về các vấn đề có liên quan đến bài họ
V. Thiết kế tiến trình bài học

4


Tiết 1
THẾ GIỚI VẬT CHẤT LUÔN VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
I. Khởi động
1. Mục tiêu: HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về sự vận động, phát
triển của thế giới vật chất
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVgiới thiệu tên bài học, những mục tiêu cần đạt được trong bài.
2.1 Hoạt động 1: Xem video
GV hướng dẫn HS theo dõi video “Quy trình tiến hóa của sự vận động, phát
triển – và trả lời những câu hỏi
sau:
1) Video phản ánh nội dung gì?
2)Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu thế giới vật chất không vận động, phát triển?
Trong quá trình theo dõi video, GV yêu cầu HS ghi ra giấy những chi tiết, cảm
nhận (hình ảnh, hoạt động…) mà HS thấy ấn tượng trong đoạn video.
2.2 Hoạt động 2: Chia sẻ suy ngẫm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 3 người để trả lời câu hỏi khi xem video.
- Khi HS thảo luận nhóm:
GV gợi ý cho HS dựa vào nội dung của video vừa theo dõi để thảo luận; hướng
dẫn HS ghi những điều còn thắc mắc trong quá trình thảo luận để chia sẻ trước lớp.
GV quan sát các nhóm thảo luận, chú ý đến các kết quả thảo luận khác nhau.

- GV hướng dẫn HS chia sẻ trước lớp:
GV chọn những nhóm có ý kiến khác nhau trình bày để tạo nên quá trình tranh
luận, phản biện giữa các nhóm; tạo nên tình huống có vấn đề để chuyển sang hoạt động
“Hình thành kiến thức”.
Lưu ý:Tuỳ vào đối tượng HS, môi trường lớp học, các điều kiện học tập...,giáo
viên có thể thiết kế hoạt động khởi động khác như: Thi ô chữ, trò chơi có liên quan
đến chủ đề bài học.
3 Sản phẩm mong đợi từ hoạt động
- HS quan tâm đến video, tìm ra được nội dung chủ đạo của video
- Nhận xét, cảm nhận của HS về nội dung video, chỉ ra được sự vận động, phát
triển của thế giới vật chất là tất yếu khách quan.
- HS chia sẻ được những hiểu biết về sự vận động, phát triển của thế giới vật chất.
5


- Xuất hiện vấn đề cần tìm hiểu: Thế nào là vận động? Thế nào là phát triển?
Vận động, phát triển của thế giới khách quan có phải là sự tất yếu?
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là 1. Thế nào là vận động, phát triển
vận động, phát triển.
Mục tiêu: HS xác định được thế
nào là vận động, thế nào là phát triển; các
hình thức vận động và mối quan hệ giữa
các hình thức vận động.
Phương thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động nhóm

“Nhanh tay – Nhanh mắt”.
* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao cho mỗi nhóm tập hình ảnh có
dán keo 2 mặt ở phía sau.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm quan sát thật
nhanh các hình ảnh, thống nhất ý kiến về
các hành vi trong ảnh và trong thời gian
ngắn nhất dán những bức ảnh vào cột chủ
đề phù hợp trong bảng:

NHANH TAY – NHANH MẮT
VẬN ĐỘNGPHÁT TRIỂN
-----

6

-------


Hoạt động của GV – HS
- GV yêu cầu HS đọc và suy ngẫm 2 nhận
định sau:
Nhận định 1: Vận động là mọi sự
biến đổi nói chung của sự vật hiện tượng
trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.
Nhận định 2: Phát triển là vận
động theo chiều hướng tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

HS thảo luận theo nhóm và trong thời
gian nhanh nhất xếp các nhận định vào
cột chủ đề phù hợp ở bảng “Nhanh tay –
Nhanh mắt”.
- Các nhóm thống nhất lời giải
thích cho những lựa chọn của nhóm
mình.
* GV tổ chức cho HS chia sẻ kết
quả trước lớp:
- Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết
minh về kết quả của đội mình trong hoạt

Nội dung chính

7


động “Nhanh tay – Nhanh mắt” (tùy theo
tình hình và điều kiện thời gian, GV có
thể chọn cử những nhóm có kết quả
không giống nhau để tạo sự tranh luận;
làm xuất hiện tình huống có vấn đề: các
hình ảnh thuộc cột phát triển cũng thuộc
cột vận động để chuyển sang hoạt động
tiếp theo).

Hoạt động của GV – HS
- HS trao đổi trong nhómsử dụng
bảng so sánh để vẽ sơ đồ mô tả mối quan hệ
giữa vận động và phát triển.

* GV hướng dẫn HS trong lớp trao
đổi trao đổi về kết quả để đi đến kết luận
về vận động, phát triển, mối quan hệ giữa
vận động và phát triển.
Sản phẩm mong đợi từ hoạt
động:
- HS hiểu được khái niệm vận động
và khái niệm phát triển; nhận diện được
những biểu hiện của vận động, phát triển
trong cuộc sống, học tập.
- HS kết luận được: Thế nào là vận
động, phát triển.

Nội dung chính

a. Vận động là gì?
- Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa)
nói chung của các sự vật, hiện tượng
trong giới tự nhiên và xã hội.
b. Phát triển là gì ?
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
những vận động theo chiều hướng tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái
tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu

Hoạt động 2.So sánh vận động và
phát triển
-Mục tiêu:

Học sinh phân biệt được sự giống và khác
nhau giữa vận động và phát triển
- Phương thức hoạt động
* GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:
8


VẬN ĐỘNG

PHÁT TRIỂN

Giống nhau
Khác nhau
- HS thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi, thảo luận, thống nhất và trình bày.
- GV kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, đánh giá và kết luận.
- Sản phẩm mong đợi:
Học sinh phân biệt được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển
III. Luyện tập
1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
a. GV giao nhiệm vụ cho HS:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vận động và phát triển,
giải thích sơ đồ đó.
- HS vẽ sơ đồ và giải thích.
b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS
học ở nhà.

c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS.
IV. Vận dụng
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể thực
tiễn.
2. Nội dung
- GV hướng dẫn HS đặt vấn đề để liên hệ và vận dung để làm bài tập trắc
nghiệm khách quan. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Khẳng định nào sau đây là sai ?
a. Dòng sông đang vận động.

c. Xã hội không ngừng vận
động.
d. Cây cầu không vận động.

b. Trái Đất không đứng im.
2. Sự vận động của thế giới vật chất là
a. do Thượng đế quy định.
c. quá trình mang tính chủ quan.
b. do một thế lực thần bí quy
d. quá trình mang tính khách
định.
quan.
3. Thế giới vật chất tồn tại thông qua
a. các sự vật, hiện tượng.
c. các vật cụ thể.
b. các sự vật, hiện tượng cụ thể.
d. vận động.
4. Không có sự vật, hiện tượng nào là
a. không vận động.

c. luôn luôn vận động.
b. phát triển.
d. không tiến lên.
5. Vận động của vật chất bao gồm năm hình thức cơ bản sau
9


a. cơ, lí, toán, sinh, xã hội.
b. cơ, lí, hoá, sinh, địa.

c. cơ, lí, hoá, sinh, sử.
d. cơ, lí, hoá, sinh, xã hội.

3. Đánh giá
GV khuyến khích HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

10


Tiết 2
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I. Khởi động
1. Mục tiêu
HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về tính tất yếu trong sự vận động,
phát triển của thế giới vật chất
2. Phương thức hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau (yêu cầu các nhóm đọc kỹ các câu hỏi và trả lời thật ngắn gọn): Hãy tìm
trong giới tự nhiên và đời sống xã hội những sự vật, hiện tượng nào theo em là không
vận động.

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, đánh giá, nhận xét và dẫn
dắt vào bài mới.
Theo các em, tất cả thế giới này sẽ ra sao nếu trái đất ngừng quay quanh trục
của nó và quay quanh mặt trời, nếu các dòng sông ngừng chảy, gió ngừng thổi, cây
cối ngừng quang hợp, nước không bay hơi...con người ngừng thở, tim ngừng đập...?
3. Sản phẩm mong đợi
Tạo được sự tò mò, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu vận động là 2. Vận động là phương thức tồn tại
phương thức tồn tại của thế giới vật chất của thế giới vật chất
Mục tiêu: HS hiểu được vận động là
phương thức tồn tại của vật chất, các
hình thức vận động và mối quan hệ giữa
các hình thức vận động
Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Hoạt động : Chơi trò đối kháng để đoán
chủ đề
- HS thực hiện nhiệm vụ
* GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi:
11


- GV tạo các nhóm, mỗi nhóm 3 HS và
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu chủ đề (Ví
dụ: Bông hoa đang nở; ô tô đang
chạy….).

Mỗi nhóm có nhiệm vụ diễn tả bằng
hành động (không được dùng lời nói) để
nhóm còn lại đoán được chủ đề trong
phiếu (nên lựa chọn những chủ đề có
tính hài hước để tạo không khí vui vẻ
khi chơi). Nhóm nào diễn tả đúng chủ
đề và nhận biết đúng chủ đề của nhóm
bạn trong thời gian nhanh nhất thì sẽ về
đích trước.
- GV tổ chức phỏng vấn HS sau khi
chơi:
Phỏng vấn nhóm đoán chủ đề: Vì sao
mà nhóm em nhận biết/không nhận biết
được chủ đề mà nhóm bạn đưa ra? (căn
cứ vào dấu hiệu/thuộc tính nào của sự
vật?).
Phỏng vấn nhóm thể hiện chủ đề: Theo
em, để nhóm bạn đoán được chính xác
chủ đề của nhóm mình thì các em lưu ý
đến điều gì?
- Sản phẩm mong đợi:
HS xác định được thế giới vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình thông qua vận
động vì chỉ khi thông qua vận động, các
dạng vật chất mới bộc lộ những thuộc
tính vốn có của nó, qua đó con người
mới nhận thức được sự tồn tại của -Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại
chúng.
của mình thông qua vận động vì chỉ khi
thông qua vận động, các dạng vật chất

mới bộc lộ những thuộc tính vốn có của
12


nó, qua đó con người mới nhận thức
được sự tồn tại của chúng.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các hình thức vận động cơ bản
của thế giới vật chất
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các
hình thức vận động của thế giới vật
chất.
- Phương thức hoạt động
+ GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu
các bức ảnh sau lên màn hình và yêu
cầu HS mô tả các bức ảnh và dựa vào
việc mô tả đó để xác định các hình thức
vận động phù hợp

Vận động……………………….
Vận động……………………….

Vận động……………………….

Vận động……………………….

Vận động……………………….

Vận động……………………….
13



Hoạt động của GV – HS
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
(ghi kết quả tìm được vào giấy nháp).
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
về kết quả tìm được.
* GV hướng dẫn HS thảo luận
trước lớp:
- GV chọn 4 cặp chia sẻ kết quả
trước lớp. Hướng dẫn cả lớp thảo luận, bổ
sung và nêu những thắc mắc trong quá
trình thảo luận. GV giải đáp thắc mắc của
HS,
- GV giúp HS hoàn chỉnh kết quả:
Có 5 hình thức vận động: Vận động cơ
học; vận động vật lí; vận động sinh học;
vận động hóa học; vận động xã hội.
- GV chiếu lên màn hình 2 bức tranh và
hướng dẫn HS chứng minh:Các hình thức
vận động có mối liên hệ tác động qua lại
và có thể chuyển hóa cho nhau; Hình
thức vận động cao hơn bao giờ cũng bao
hàm hình thức vận động thấp hơn

Nội dung chính

.

Vận động hóa học

(phương trình hóa học
của quá trình quang hợp)

Vận động sinh học
(quá trình quang hợp)

Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

Trong quá trình HS thảo luận, GV
hướng dẫn HS phân tích, chỉ ra mối quan
hệ giữa 2 bức tranh, sắp xếp thứ tự của 2
14


bức tranh cho hợp lý, từ đó chỉ ra mối - Các hình thức vận động cơ bản của thế
quan hệ giữa 2 hình thức vận động (vận giới vật chất:
động hóa học, vận động sinh học)
+ Vận động cơ học...
Kết quả mong đợi từ hoạt động:
+ Vận động vật lý...
- HS tham gia tích cực vào trò chơi + Vận động hóa học...
và hoạt động thảo luận.
+ Vận động sinh học...
- HS xác định được 5 hình thức + Vận động xã hội...
vận động của vật chất và chỉ ra được mối
quan hệ giữa các hình thức vận động.
xã hội
sinh

hóa



Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung phát 3. Phát triển là khuynh hướng tất yếu
triển là khung hướng tất yếu của thế giới của thế giới vật chất
vật chất
Mục tiêu: Học sinh lí giải được phát
triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất.
Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh:
Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu
HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu
học tập số 1

15


PHIẾU SỐ 1
Cho ví dụ về sự phát triển trong tự nhiên:………………………………………
Cho ví dụ về sự phát triển trong xã hội:…………………………………………
Cho ví dụ về sự phát triển trong tư duy:…………………………………………
Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện trao đổi, thảo luận
theo cặp đôi và trình bày.

- GV quan sát kiểm tra kết quả thực hiện
của học sinh
GV mời một nhóm lên chia sẻ kết
quả làm việc và một nhóm lên phản biện
về kết quả của nhóm bạn (GV chú ý mời
hai nhóm có kết quả thảo luận không
hoàn toàn giống nhau để tạo sự tranh
luận).
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
để hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU SỐ 2
Viết tiếp những điều có thể xảy ra trong các tình huống sau đây:
Nếu trái đất ngừng quay thì: ………………………………………………………..........
Nếu các tế bào không hoạt động nữa thì: ………………………………………………..
Nếu giữa các phân tử không tồn tại lực hút và lực đẩy thì:……………………………...
Nếu mọi sự vật, hiện tượng đều không vận động, phát triển nữa thì:……………………
Từ các câu trên, em rút ra kết luận: .......................................................................
Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

GV yêu cầu các nhóm viết tiếp nội dung có
thể xảy ra trong các tình huống giả định ở phiếu học
tập số 1. Nếu có điều kiện, GV có thể tách các tình
huống giả định vào những băng giấy để HS hoàn
16


thành và chạy lên dán vào bảng theo từng cột giả
định). Nhóm nào hoàn thành sớm nhất và hợp lý

nhất sẽ về đích trước (tùy vào điều kiện mà GV có
phần thưởng phù hợp cho đội về đích nhanh nhất).
GV gọi một số nhóm chia sẻ kết quả trước
lớp, các nhóm còn lại nêu câu hỏi thắc mắc với
nhóm trình bày. GV hướng dẫn các nhóm trình bày
giải đáp thắc mắc cho các bạn, sau đó nhận xét kết
quả thảo luận và kết luận.
GV tổ chức cho HS xem video “Điều gì sẽ
xảy ra nếu trái đất ngừng quay />và đi đến kết luận: phát triển là khuynh hướng tất
yếu của thế giới vật chất. Nếu không có sự phát triển
thì thế giới vật chất sẽ không còn tồn tại.
Kết quả mong đợi từ hoạt động:
- HS nêu được các ví dụ về sự phát triển trong
tự nhiên, xã hội và tư duy.
- HS xác định được các nội dung tiếp nối của
những tình huống giả định để đi đến kết luận: phát
triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất.
Nếu không có sự phát triển thì thế giới vật chất sẽ
không còn tồn tại.

- Quá trình phát triển của các
sự vật và hiện tượng không
diễn ra một cách đơn giản
thẳng tắp, mà diễn ra một cách
quanh co, phức tạp, đôi khi có
những bước thụt lùi tạm thời.
- Phát triển là khuynh hướng
tất yếu của thế giới vật chất.
Nếu không có sự phát triển thì
thế giới vật chất sẽ không còn

tồn tại.

III. Luyện tập
1. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
a. GV giao nhiệm vụ cho HS:
Hoàn thành bài tập sau:
1. Vận động của vật chất bao gồm năm hình thức cơ bản sau
17


a. cơ, lí, toán, sinh, xã hội.
c. cơ, lí, hoá, sinh, sử.
b. cơ, lí, hoá, sinh, địa.
d. cơ, lí, hoá, sinh, xã hội.
2. Sự phát triển diễn ra phổ biến trong
a. tự nhiên và xã hội.
c. tự nhiên và tư duy.
b. xã hội, con người và tư duy.
d. tự nhiên, xã hội và tư duy
3. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là
a. cái sau thay thế cái trước
c. cái tiến bộ thay thế cái lạc
b. cái mới và cái cũ giằng co
hậu.
nhau.
d. cái này thay thế cái khác.
4. Quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng diễn ra một cách
a. quanh co, phức tạp.

c. từ từ, thận trọng.
b. đơn giản, thẳng tắp.
d. không đồng đều.
5. Quan niệm nào sau đây là không đúng ?
a. Cái tiến bộ chưa hẳn là cái mới.
c. Mọi cái cũ đều lạc hậu.
b. Cái mới chưa hẳn là cái tiến bộ.
d. Không phải cái cũ nào cũng lỗi
thời.
6. Quá trình phát triển của các dạng vật chất sống trên Trái Đất được chứng minh
trong thuyết nào sau đây ?
a. Thuyết tế bào.
c. Thuyết nguyên tử.
b. Thuyết tiến hoá.
d. Thuyết di truyền.
b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở
nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS.
IV. Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề
cụ thể thực tiễn.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS đặt vấn đề để liên hệ và vận dụng.
- Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất? Cho ví dụ
cụ thể.
- Tại sao phát triển lại là khuynh hướng tất yếu của thế giới vạt chất? Lấy ví dụ
chứng minh.
3. Đánh giá: GV khuyến khích HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

18



Tiết 3
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I. Khởi động
1. Mục tiêu
HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về nguồn gốc sự vận động, phát triển
của thế giới vật chất
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GVgiới thiệu tên bài học, những mục tiêu cần đạt được trong bài.
Hoạt động 1: Xem video
GV hướng dẫn HS theo dõi video “Sự nảy mầm của hạt đậu tương”–
và trả lời những câu hỏi sau:
1) Video phản ánh nội dung gì?
2)Theo em, vì sao hạt đậu lại nảy mầm?
Trong quá trình theo dõi video, GV yêu cầu HS ghi ra giấy những chi tiết, cảm
nhận (hình ảnh, hoạt động…) mà HS thấy ấn tượng trong đoạn video.
Hoạt động 2: Chia sẻ suy ngẫm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 3 người để trả lời câu hỏi khi xem video.
- Khi HS thảo luận nhóm:
GV gợi ý cho HS dựa vào nội dung của video vừa theo dõi để thảo luận; hướng
dẫn HS ghi những điều còn thắc mắc trong quá trình thảo luận để chia sẻ trước lớp.
GV quan sát các nhóm thảo luận, chú ý đến các kết quả thảo luận khác nhau.
- GV hướng dẫn HS chia sẻ trước lớp:
GV chọn những nhóm có ý kiến khác nhau trình bày để tạo nên quá trình tranh
luận, phản biện giữa các nhóm; tạo nên tình huống có vấn đề để chuyển sang hoạt động
“Hình thành kiến thức”.
Lưu ý: Tuỳ vào đối tượng HS, môi trường lớp học, các điều kiện học tập...,giáo
viên có thể thiết kế hoạt động khởi động khác như: Thi ô chữ, trò chơi có liên quan
đến chủ đề bài học.
3. Sản phẩm mong đợi từ hoạt động

- HS quan tâm đến video, tìm ra được nội dung chủ đạo của video
- HS chia sẻ được những hiểu biết về sự vận động, phát triển của hạt đậu.
- Xuất hiện vấn đề cần tìm hiểu: hế nào là mâu thuẫn? Tại sao mâu thuẫn lại là
nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng?
19


II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS

Nội dung chính

- Mục tiêu: HS xác định được các mặt 1. Thế nào là mâu thuẫn
đối lập, mâu thuẫn theo quan điểm duy
vật biện chứng, hiểu được giải quyết mâu
thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển
của thế giới vật chất.
- Phương thức tổ chức hoạt động:
+ Phát vấn, đàm thoại, phiếu học tập
+Hoạt động 1:
-GV giao nhiệm vụ:
Trong cuộc sống hàng ngày mỗi khi nhắc
tới khái niệm mâu thuẫn, các em thường
hình dung (liên tưởng, nghĩ) tới điều gì ?
- HS thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ cặp đôi.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả HS
trả lời: Nghĩ tới xung đột, chống đối
nhau...
GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS: Đó

chính là cách hiểu thông thường về mâu
thuẫn.
GV mở rộng kiến thức: Khác với quan
niệm thông thường, khái niệm mâu thuẫn
trong triết học được dùng với ý nghĩa sâu
sắc, khái quát hơn. Theo cách lý giải của
triết học, bất kỳ sự vật, hiện tượng nào
cũng chứa đựng trong nó những mặt đối
lập. Hai mặt đối lập vừa ràng buộc, gắn
bó, vừa bài trừ, gạt bỏ nhau tạo thành
mâu thuẫn.
Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu học tập
để xác định mặt đối lập.
20


* GV hướng dẫn HS thực hiện
nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu
học tập số 3:
PHIẾU SỐ 3
Hãy điền mặt đối lập còn thiếu tương ứng với các mặt đối lập đã cho dưới đây:
Điện tích âm

Thiện

Màu trắng

Chủ nghĩa tập thể


Lực hút

Nhận thức đúng

Di truyền

Đồng hóa

Ghét

Số âm

Giai cấp thống trị

Lớn

Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

- GV yêu cầu HS sử dụng phiếu
học tập số 3 để trả lời 2 câu hỏi sau:
1) Trong các cặp mặt đối lập vừa
tìm được, cặp mặt đối lập nào tạo thành
mâu thuẫn? Tại sao?
2) Hãy chứng minh: các cặp mặt
đối lập trong một mâu thuẫn là tiền đề tồn
tại cho nhau.
* GV hướng dẫn HS thảo luận
- GV yêu cầu HS trao đổi trong

nhóm (nhóm 6 người), sau đó mời đại
diện một số nhóm lên thuyết minh về kết
quả làm việc;
- HS trong cả lớp thảo luận, GV
hướng dẫn HS đưa ra kết luận chung.
Kết quả mong đợi từ hoạt động:
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động
thảo luận để thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh nắm được khái niệm mâu
21


thuẫn. Phân biệt được mâu thuẫn thông
thường và mâu thuẫn triết học.
- HS phân biệt được mặt đối lập theo
cách hiểu thông thường và mặt đối lập
theo quan điểm duy vật biện chứng thông
qua phiếu học tập số 3, chỉ ra được các
mặt đối lập biện chứng tạo nên mâu thuẫn
Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai
mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh
với nhau.
a. Mặt đối lập của mâu thuẫn
- Những mặt, những thuộc tính, những
đặc điểm, tính chất.. cùng tồn tại trong sự
vật, hiện tượng có khuynh hướng biến đổi
trái ngược nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn chính là
những khuynh hướng, tính chất mặt, đặc
điểm,... có chiều hướng biến đổi trái

ngược nhau trong quá trình vận động,
phát triển của sự vật, hiện tượng.
b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- Ràng buộc.
- Liên hệ.
- Gắn bó, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập (theo
nghĩa triết học) là sự liên hệ gắn bó với
nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau giữa
các mặt đối lập.
III. Luyện tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động.
22


a. GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc
nhiều thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp
A

B

1. Mặt đối lập trong lĩnh vực toán học

a. Quá trình đồng hoá và dị hoá.

2. Mặt đối lập trong lĩnh vực vật lí học

b. Địa chủ và nông dân.


3. Mặt đối lập trong lĩnh vực sinh học

c. Cung và cầu.

4. Mặt đối lập trong một chế độ xã hội

d. Nhân vật chính diện và nhân vật
phản diện.

5. Mặt đối lập trong nghệ thuật kịch

e. Số chẵn và số lẻ (trong chỉnh thể
số tự nhiên)

6. Mặt đối lập trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh

g. Trục Ox và trục Oy.
h. Điện tích dương (+) và điện tích
âm (–).
i. Chi phí và doanh thu.
k. Nội năng và ngoại năng của một
vật thể.
l. Quá trình tổng hợp và phân giải
các chất ở vi sinh vật.
m. Chủ nô và nô lệ.
n. Đồng biến, nghịch biến trong hàm
số.
o. Bên mua và bên bán.


b. HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS
học ở nhà.
c. GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS.
IV. Vận dụng
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể thực
tiễn.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS đặt vấn đề để liên hệ và vận dung.
23


- Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất? Cho ví dụ
cụ thể.
- Tại sao phát triển lại là khuynh hướng tất yếu của thế giới vạt chất? Lấy ví dụ
chứng minh.
3. Đánh giá: GV khuyến khích HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

24


Tiết 4
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG
I. Khởi động
1. Mục tiêu
HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về nguồn gốc sự vận động, phát triển
của thế giới vật chất
2. Phương thức hoạt động
- Học sinh xem video “Quá trình tiến hóa của loài người”
về quá trình tiến hóa

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Theo em, sự tiến hóa của loài người
hay là kết quả của quá trình nào trong hoạt động sống?
3. Kết quả mong đợi
- Hs tìm ra nguồn gốc của sự tiến hóa, phát triển chính là do có sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào
là sự đấu tranh giữa các mặt đối lâp.
2. Phương thức hoạt động:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao
đổi. Thảo luận để tìm ra nguồn gốc sự
tiến hóa của loài người và sự phát triển
của cây hoa.
- Hs thực hiện nhiệm vụ:

c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập

25


×