Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tế tại CTCP dược phẩm boston việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DƯỢC

BÁO CÁO THỰC TẾ
TẠI CTCP DƯỢC PHẨM BOSTON VIỆT NAM

Sinh viên

:

Lớp

: DCQ2013

MSSV

:

Giảng viên hướng dẫn

: PGS-TS LÊ MINH TRÍ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
1


2


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin được cảm ơn Ban Đào tạo Khoa Dược – Đại học Y Dược


thành phố Hồ Chí Minh và công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam đã tạo cơ
hội cho em có dịp được học tập, làm việc thực tế tại nhà máy sản xuất của công ty.
Đây thực sự là một trải nghiệm khó quên đối với em. Tuy thời gian thực tập tại viện
khá ngắn ngủi, nhưng nhờ sự sắp xếp hợp lý và tạo mọi điều kiện tốt nhất từ 2 phía
nên em đã có thể hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Em xin cảm ơn thầy PGS.TS Lê Minh Trí, trưởng bộ môn Hóa Dược – Khoa
Dược Đại học Y Dược TP.HCM đã hướng dẫn chúng em hoàn thành đợt thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị tại công ty Cổ
phần Dược phẩm Boston Việt Nam, trong quá trình thực tập vừa qua đã nhiệt tình hỗ
trợ em và các bạn trong việc tìm hiểu thêm về hoạt động thực tế của một xí nghiệp sản
xuất dược phẩm.
Thời gian thực tập và kiến thức thực tế của sinh viên chúng em còn hạn chế do
vậy không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý
báu từ quý thầy cô và công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

3


4


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẾ CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

5


6



MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÁCH THIẾT KẾ MỘT NHÀ MÁY THEO GMP.......9
1.Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.....................9
2.Các khu vực sản xuất:...........................................................................................10
3.Luồng di chuyển của nhân viên, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm trong phân
xưởng thuốc viên bằng phương pháp xát hạt ướt:....................................................11
4.Vai trò và các vị trí của các airlock:......................................................................11
5.Các SOP khi ra vào phân xưởng:..........................................................................12
II.GIỚI THIỆU CHI TIẾT CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT MỘT DẠNG BÀO CHẾ
THUỐC VIÊN.............................................................................................................12
1.Giới thiệu cách bố trí các buống tại phân xưởng sản xuất thuốc viên:..................12
2.Giới thiệu về hồ sơ lô............................................................................................12
III.GIỚI THIỆU KHO GSP.........................................................................................13
1.Mục đích của việc triển khai kho đạt GSP............................................................13
2.Các yêu cầu của GSP:...........................................................................................13
3.Sơ đồ mặt bằng kho theo yêu cầu của GSP: Kho gồm có:....................................14
4.Hồ sơ, tài liệu, các hoạt động của kho theo GSP..................................................15
IV.GIỚI THIỆU GLP...................................................................................................15
1.Mục đích triển khai labo đạt GLP.........................................................................15
2.Các yêu cầu của GLP:...........................................................................................16
3.Giới thiệu hồ sơ tài liệu của một labo GLP: Gồm:................................................17
4.Cách tính toán hạn dụng của một thuốc để làm hồ sơ đăng ký.............................17
5.Vai trò của labo kiểm nghiệm trong việc xây dựng hồ sơ đăng ký thuốc:.............17
V.GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG HẬU CẦN CỦA NHÀ MÁY GMP.........................18
1.Hệ thống xử lý và kiểm soát không khí................................................................18
2.Vai trò của phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có các vai trò....................................22
VI.HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QA..........................................................................22
1.Tổ chức:................................................................................................................ 22
2.Chức năng:............................................................................................................22

3.Nhiệm vụ:.............................................................................................................23
4.Hệ thống tài liệu chất lượng trong nhà máy:.........................................................23
VII.HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG R&D:.....................................................................23
1.Tổ chức:................................................................................................................ 23
2.Chức năng:............................................................................................................24
3.Nhiệm vụ:.............................................................................................................24
4.Quy trình làm ra một sản phẩm mới.....................................................................24
VIII.GIỚI THIỆU VỀ THẨM ĐỊNH...........................................................................25
1.Thẩm định thiết bị sản xuất:.................................................................................25
2.Thẩm định quy trình sản xuất thuốc:....................................................................26
3.Hồ sơ thẩm địn quy trình vệ sinh..........................................................................27
IX.VAI TRÒ CỦA DƯỢC SĨ TRONG PHÒNG KẾ HOẠCH, PHÒNG CUNG ỨNG
VẬT TƯ....................................................................................................................... 27
1.Vai trò:..................................................................................................................27
2.Nhiệm vụ:.............................................................................................................27
X.TỔNG KẾT:............................................................................................................. 28
7


8


NỘI DUNG BÁO CÁO

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÁCH THIẾT KẾ MỘT NHÀ MÁY THEO GMP
1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
1.1.

Tổng quan:


- Công ty được thành lập vào tháng 11 năm 2007.
- Xây dựng nhà máy vào tháng 12 năm 2007.
- Được cấp giấy chứng nhận GMP-WHO vào tháng 06 năm 2009.
- Được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP vào tháng 10 năm 2009.
- Tổng vốn đầu tư: 9,8 triệu USD.
- Vị trí nhà máy: Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương.
- Dây chuyền máy móc được nhập từ các nước G7 như Mỹ, Đức, Nhật hay châu Âu
như Tây Ban Nha,… Đặc biệt hệ thống xử lý không khí BMS (Building
Management System-Internet) đầu tiên ở Việt Nam có chế độ điều khiển tự động
thông minh cho phép thiết lập, theo dõi, cảnh báo, lưu trữ và tự động điều chỉnh tức
thời, duy trì tính ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, số lần trao đổi không khí, và độ chênh
áp giữa các khu vực sản xuất, đảm bảo các điều kiện tối ưu để sản xuất các sản
phẩm với chất lượng ổn định.
1.2.

Cơ cấu tổ chức: chia thành 3 khối chính:

1.2.1. Nhà máy:
- Phòng Kiểm soát chất lượng (QA)
- Phòng Kiểm nghiệm (QC)
- Các phân xưởng như:
• Phân xưởng viên nén các loại.
• Phân xưởng viên sủi các loại.
• Phân xưởng viên nang cứng.
• Phân xưởng viên nang mềm.
• Phân xưởng siro - ống uống.
• Dây chuyền kem, mỡ, gel.
• Phân xưởng thuốc gói.
9



• Dây chuyền pha chế (Tổ pha chế).
• Dây chuyền ép vĩ, đóng chai (Tổ đóng gói cấp I)
• Tổ đóng gói cấp II.
• Tổ giặt ủi.
- Kho (GSP)
- Kế hoạch.
1.2.2. Khối tài chính kế toán – cung ứng – xuất nhập khẩu.
- Phòng Kế toán.
- Phòng Cung ứng – Xuất nhập khẩu
- Phòng Kiểm soát tài chính
1.2.3. Khối kinh doanh và tiếp thị:
- Kinh doanh:
• Quản lý khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận.
• Quản lý khu vực TP.Hà Nội và các tỉnh phía bắc.
• Quản lý khu vực miền trung.
• Quản lý khu vực miền Tây.
• Quản lý khu vực cao nguyên.
- Tiếp thị.
• Kênh bệnh viện.
• Kênh nhà thuốc.
- Đội ngũ hỗ trợ:
• Tổ hỗ trợ kinh doanh.
• Tổ hỗ trợ tiếp thị.
• Tổ lái xe.
2. Các khu vực sản xuất:
1.3.

Khu vực sản xuất:


- Cấp độ sạch: cấp D.
- Nhiệt độ: 18 – 25oC
- Độ ẩm: 50 – 60%
- Chênh lệch áp suất giữa các phòng liền kề có cấp độ sạch khác nhau: 10-15Pa.
1.4.

Phòng lấy mẫu nguyên liệu:

- Cấp độ sạch: cấp D.
10


- Nhiệt độ: 15 – 25oC
- Độ ẩm: <70%.
- Áp suất: 30Pa.
3. Luồng di chuyển của nhân viên, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm trong phân
xưởng thuốc viên bằng phương pháp xát hạt ướt:
1.4.1. Luồng di chuyển của nhân viên vào khu vực đóng gói cấp 1:
Nhân viên đi từ ngoài vào hành lang thay đồng phục 1/hành lang thay đồng phục 2 
thay đồng phục lần 2  thay đồ lần 3  rửa tay  đi qua airlock nhân sự  khu
vực sản xuất thuốc viên (cấp độ sạch D)  phòng xay rây/phòng trộn ướt 1/phòng
trộn ướt 2/phòng sấy tầng sôi 1/phòng sấy tầng sôi 2/phòng trộn khô 1/phòng trộn
khô 2/phòng dập viên.
1.4.2. Luồng di chuyển của nhân viên vào khu vực đóng gói cấp 2:
Nhân viên đi từ ngoài vào phòng thay đồng phục lần 1  khu vực đóng gói cấp 2 (cấp
độ sạch E).
1.4.3. Luồng di chuyển của nguyên liệu:
Tầng 3 (kho)  thang máy  tầng trệt  phòng hút bụi  airlock 1  airlock
nguyên liệu  phòng cân 1/phòng cân 2  phòng nguyên liệu sau cân  tạm

trữ/đưa vào khu vực pha chế
1.4.4. Luồng di chuyển của bao bì (chung đường đi với nguyên liệu):
Tầng 3 (kho)  thang máy  tầng trệt  phòng hút bụi  airlock  biệt trữ  khu
vực đóng gói cấp 2.
4. Vai trò và các vị trí của các airlock:
- Airlock (chốt gió): như 1 buống đệm, có 2 cánh cửa lùa đối diện nhau. Khi nhân
viên (hoặc nguyên liệu, bao bì, sản phẩm,…) đi qua, mở cửa thứ nhất, vào airlock,
đóng cửa thứ nhất, tiến tới mở của thứ 2, vào khu vực bên trong và đóng cửa thứ 2.
- Các loại airlock:
• PAL (Personal air lock): Chốt gió dành cho nhân viên qua lại từ khu vực này sang
khu vực khác.
• MAL (Mater air lock): chốt gió dành cho vận chuyển nguyên liệu bao bì, thành
phẩm, bán thành phẩm.
- Vai trò: ngăn sự nhiễm chéo giữa các khu vực
11


5. Các SOP khi ra vào phân xưởng:
1.5.

SOP (Standard Operating Produce)

- SOP là một hệ thống các quy trình chuẩn được tạo ra để hướng dẫn nhân viên thực
hiện và duy trì chất lượng công việc hiệu quả cao nhất. Quy trình này giúp những
nhân viên mới làm quen nhanh với môi trường làm việc và tránh những sai sót xảy
ra.
- Yêu cầu GMP: viết theo những gì đã làm, làm theo những gì đã viết.
1.6.

Các loại SOP khi ra vào phân xưởng:


- SOP thay đồ.
- SOP rửa tay,...
II.GIỚI THIỆU CHI TIẾT CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT MỘT DẠNG BÀO
CHẾ THUỐC VIÊN.
1. Giới thiệu cách bố trí các buống tại phân xưởng sản xuất thuốc viên:
Airlock nguyên liệu  phòng tạm trữ  phòng xay rây  phòng trộn
ướt 1, 2  phòng sấy tầng sôi 1, 2  phòng trộn khô 1, 2  phòng biệt
trữ 1, 2  phòng dập viên  phòng biệt trữ 3  đóng gói cấp 2
2. Giới thiệu về hồ sơ lô
1.7.

Hồ sơ lô:

- Cần lưu trữ hồ sơ pha chế lô cho mỗi một lô sản xuất hồ sơ thiết lập dựa trên những
phần liên quan đến công thức gốc
- Kiểm tra và ghi chép: máy móc thiết bị, khu vực sản xuất, hồ sơ tài liệu, sản phẩm.
- Trong quá trình pha chế cần ghi những thông tin vào thời điểm thực hiện mỗi thao
tác, sau khi hoàn thành hồ sơ ghi ngày tháng, chữ ký người chịu trách nhiệm pha
chế.
1.8.

Những chỗ cần kiểm soát trong quá trình (IPC):

- Giai đoạn trộn ướt: thời gian trộn khô ban dầu, thời gian trộn ướt.
- Giai đoạn sấy: nhiệt độ sấy, thời gian sấy, độ ẩm cốm.
- Giai đoạn trộn khô (trộn hoàn tất): thời gian trộn, độ ẩm cốm, hàm lượng.
- Giai đoạn dập viên: đồng đều khối lượng viên mỗi 30 phút hay 1 giờ, độ rã, độ
cứng.
1.9.


Các nhãn tình trạng (là một phần của hồ sơ lô)
12


- Nguyên liệu, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm: biệt trữ (nhãn vàng), chấp nhận
(nhãn xanh), loại bỏ (nhãn đỏ).
- Phòng sản xuất: sạch, bẩn, không được sử dụng.
- Thiết bị: sạch, bẩn, không được sử dụng.
1.10. Các giai đoạn biệt trữ (chờ kết quả xét nghiệm của QC trước khi làm giai đoạn
tiếp theo của quá trình sản xuất)
- Cốm trộn hoàn tất.
- Viên mới dập xong.
III.

GIỚI THIỆU KHO GSP

1. Mục đích của việc triển khai kho đạt GSP
Để đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải
thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ,
lưu thông, phân phối thuốc.
2. Các yêu cầu của GSP:
1.11. Cơ sở vật chất:
- Nhà kho yêu cầu về thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa và duy tu một cách có hệ
thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, nguyên liệu tránh được các bất lợi có thể có như
sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, chất thải và mùi, các động vật, sâu bọ, côn trùng,…
đảm bảo thuốc có chất lượng đã định.
- Các yêu cầu cụ thể:
• Kho phải được xây dựng nơi cao ráo, an toàn, có hệ thống cống thoát nước, để đảm
bảo thuốc, nguyên liệu tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn, lũ lụt, … có

địa chỉ xác định, thuận tiện việc xuất, nhập, vận chuyển, bảo vệ.
• Diện tích: Phải đủ rộng và khi cần thiết có thể đảm bảo việc bảo quản cách ly từng
loại thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu.
• Cần có các khu vực phù hợp như: khu tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản thuốc, nguyên
liệu chờ nhập kho,…
• Phải có các phương tiện, thiết bị phù hợp như: quạt thông gió, hệ thống điều hòa
không khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế, ẩm kế,…
• Phải có đủ ánh sang để đảm bảo các hoạt động được chính xác và an toàn.
• Có đủ các trang bị, giá, kệ để sắp xếp hàng hóa.
13


- Không được để nguyên liệu trực tiếp trên sàn kho, khoảng cách giữa các kệ, giữa kệ
với nền kho phải đủ rộng để đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra, đối chiếu, cấp
phát, xếp dỡ hàng hóa.
- Có đủ trang thiết bị, bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống cháy nổ
như: hệ thống báo cháy tự động, thùng cát, hệ thống nước và vòi nước chữa cháy,
các bình chữa cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động…
- Có nội quy quy định việc ra vào khu vực kho.
- Có các quy định và biện pháp chống sự xâm nhập, phát triển côn trùng, sâu bọ, loài
gặm nhấm,…
1.12. Các điều kiện bảo quản trong kho:
1.12.1.Nhiệt độ:
- Kho ở nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15 – 25 oC, trong từng khoảng thời
gian có thể lên đến 30 oC. Phải tránh ánh sang trực tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài
vào và các dấu hiệu nhiễm khác. Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản, thì
bảo quản ở điều kiện bình thường ở nhiệt độ 30oC và độ ẩm không quá 70%.
- Ngoài ra, cần chú ý đến các điều kiện bảo quản đặc biệt theo nhãn như:
• Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8 – 15oC
• Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8oC

• Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2 – 8oC
• Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá -10oC.
1.12.2.Độ ẩm:
- Độ ẩm tương đối không quá 70%.
- Các thuốc, hóa chất có mùi như tinh dầu, amoniac, cồn thuốc… cần được bảo quản
trong bao bì kín, tại khu vực riêng kín, tránh để mùi hấp thụ vào các thuốc khác.
Đối với thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
thì những điều kiện này phải được theo dõi, duy trì liên tục và được điều chỉnh thích
hợp khi cần thiết.
3. Sơ đồ mặt bằng kho theo yêu cầu của GSP: Kho gồm có:
- Kho nguyên liệu: nguyên liệu thường, nguyên liệu gây nghiện (có hàng rào và khóa
an toàn), tinh dầu.
- Kho bao bì: khu vực bao bì cấp 1, khu vực bao bì cấp 2.
- Kho thành phẩm nội địa.
14


- Kho thành phẩm xuất khẩu.
4. Hồ sơ, tài liệu, các hoạt động của kho theo GSP
1.13. Quy trình bảo quản:
Việc luân chuyển theo nguyên tắc nhập trước – xuất trước (FIFO) hoặc hết
hạn dung trước – xuất trước (FEFO)
1.14. Hồ sơ tài liệu:
- SOP về tiếp nhận và kiểm tra thuốc nhập kho, bảo quản, vệ sinh và bảo trì kho, thiết
bị dùng trong bảo quản… quy định về việc ghi chép các điều kiện bảo quản, an toàn
thuốc tại kho và trong quá trình vận chuyển, thuốc trả về, quy trình thu hồi và xác
định đường đi của thuốc và các thông tin về thuốc…
- Phiếu theo dõi xuất nhập thuốc: Phải có phiếu theo dõi xuất nhập thuốc riêng cho
từng loại sản phẩm cũng như từng loại quy cách sản phẩm.
- Phiếu theo dõi chất lượng thuốc.

- Đối với việc cấp phát, tiếp nhận thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần
phải tuân theo đúng các quy định về hồ sơ tài liệu tại các quy chế liên quan.
1.15. Yêu cầu về vệ sinh:
- Phải có SOP vệ sinh. Khu vực bảo quản phải sạch, không có bụi, rác tích tụ và
không được có côn trùng, sâu bọ.
- Tất cả thủ kho, công nhân làm việc tại khu vực kho phải được kiểm tra sức khỏe
định kỳ. Người mắc bệnh đường hô hấp hoặc có vết thương hở đều không được làm
việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử lý thuốc (nguyên liệu, thành phẩm,…)
còn hở.
- Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được thông gió tốt và bố trí phù hợp (cách ly với
khu vực tiếp nhận, bảo quản và xử lý thuốc)
- Công nhân làm việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thích
hợp.
IV.

GIỚI THIỆU GLP

1. Mục đích triển khai labo đạt GLP
Nhằm nâng cao tính hiệu quả của hệ thống phòng kiểm nghiệm thuốc trên cả
hai mặt quản lý nghiệp vụ và quản lý kỹ thuật, kể các khu vực quản lý nhà
nước và doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính khách quan, trung thực và chính
xác trong việc đánh giá chất lượng thuốc.
15


2. Các yêu cầu của GLP:
1.16. Môi trường, cơ sở vật chất:
- Yêu cầu thiết kế phù hợp, đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, nhân viên.
- Bố trí các phòng chuyên môn phải tạo sự riêng biệt cho các hoạt động kiểm nghiệm
khác nhau. Trong một phòng chuyên môn phải có đủ khu vực riêng biệt để đảm bảo

sự độc lập của các hệ thống phân tích. Phòng thí nghiệm vi sinh cách biệt với các
phòng khác và có hệ thống cấp khí sạch phải đảm bảo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định.
1.17. Nguyên vật liệu:
1.17.1.Thuốc thử:
- Phải có chất lượng phù hợp để kết quả chắc chắn và độ tin cậy cao.
- Có SOP pha chế thuốc thử, người pha chế phải có trình độ phù hợp. Thuốc thử sau
khi pha phải được dán nhãn đầy đủ: tên, nồng độ, yếu tố chuẩn hóa, hạn dùng, điều
kiện bảo quản, ngày pha chế, tên người pha chế.
- Có sổ ghi thuốc thử đã pha chế.
- Định kỳ kiểm tra nồng độ dung dịch chuẩn. Nếu thuốc thử có hiện tượng vẩn đục,
kết tủa, biến màu thì không được sử dụng.
- Nước cất, nước khử khoáng cũng là một thuốc thử, phải được kiểm tra ít nhất 1
lần/tháng để đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn Dược điển.
1.17.2.Chất đối chiếu:
- Gồm có chất đối chiếu gốc và các chất đối chiếu thứ cấp được tạo ra trong phòng
kiểm nghiệm (nối chuẩn).
- Yêu cầu:
• Phải có một người chịu trách nhiệm chính quản lý và mở sổ theo dõi.
• Sổ theo dõi phải ghi các thông tin: số thứ tự, tên, nguồn cung cấp, số lô hay mã
nhận dạng, công dụng chính, quy cách đóng gói, điều kiện bảo quản.
• Phải được đánh giá định kỳ theo quy trình đánh giá chất đối chiếu của WHO để đảm
bảo không bị hư hỏng. Kết quả lưu trong sổ theo dõi cùng với tên người kiểm tra.
• Đối với chất đối chiếu được tạo ra trong phòng kiểm nghiệm, hồ sơ phải lưu lại các
phương pháp và kết quả phân tích và tên người thực hiện, phải được đóng gói đủ để
cho 01 lần kiểm nghiệm nhằm loại trừ yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự ổn định
sản phẩm.
16



1.17.3.Nhân sự:
- Trưởng phòng: đại học, sau đại học thuộc lĩnh vực phân tích kiểm nghiệm, kiểm tra,
quản lý chất lượng thuốc.
- Kiểm nghiệm viên: đại học, sau đại học (dược, hóa phân tích, vi sinh,…)
- Kỹ thuật viên trung học (kiểm nghiệm)
- Công nhân kỹ thuật.
3. Giới thiệu hồ sơ tài liệu của một labo GLP: Gồm:
- Sổ tay kiểm nghiệm viên.
- Hồ sơ phân tích.
- Phiếu kiểm nghiệm, phiếu phân tích.
- Khác: sổ nhận mẫu, lưu mẫu; tiêu chuẩn chất lượng; sổ theo dõi thuốc thử, sổ theo
dõi chất đối chiếu; hồ sơ hiệu chỉnh.
Hồ sơ kiểm nghiệm phải được lưu trong suốt thời hạn sử dụng của thuốc.
Các quy trình thao tác chuẩn:
• Lấy mẫu, nhận mẫu lưu trữ.
• Kiểm tra mẫu.
• Nhận, sử dụng, bảo quản chất đối chiếu.
• Vận hành, bảo trì, làm vệ sinh và hiệu quả thiết bị.
• Pha chế, dán nhãn, bảo quản thuốc thử.
• Xử lý kết quả phân tích và báo cáo kết quả
• Xử lý chất thải.
4. Cách tính toán hạn dụng của một thuốc để làm hồ sơ đăng ký
1.18. Phương pháp lão hóa cấp tốc:
- Theo dõi, ghi nhiệt độ, độ ẩm của tủ lão hóa cấp tốc hàng ngày.
- Kiểm nghiệm mẫu định kỳ các tiêu chuẩn chất lượng thuốc ở các thời điểm 0, 3, 6,
9, 12, 18, 24 tháng.
1.19. Phương pháp theo dõi bình thường
Thực hiện song song với phương pháp lão hóa cấp tốc. Nếu sau 24 tháng
kiểm nghiệm thuốc vẫn đạt các chỉ tiêu thì nâng thời gian theo dõi lên 36
tháng. Nếu kết quả vẫn đạt thì được phép nâng hạn dụng của thuốc từ 24

đến 36 tháng.
5. Vai trò của labo kiểm nghiệm trong việc xây dựng hồ sơ đăng ký thuốc:
17


Cung cấp hồ sơ, kết quả phân tích của 3 lô thẩm định để đảm bảo đầy đủ hồ
sơ tài liệu của hồ sơ đăng ký thuốc yêu cầu.
V. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG HẬU CẦN CỦA NHÀ MÁY GMP
1. Hệ thống xử lý và kiểm soát không khí.
1.20. Các loại khí trong hệ thống kiểm soát không khí:
- Khí đầu vào.
- Khí cấp.
- Khí hồi.
- Khí thải.

18


1.21. Các cấp độ sạch theo GMP:
Bảng 1: Giới hạn ô nhiễm vi khuẩn (động)

Cấp Lấy mẫu không Đặt đĩa thạch D Đặt đĩa thạch
sạch khí
90mm
tiếp xúc D 55mm
3
(cfu/m )
(cfu/4h)
(cfu/đĩa)
A

<1
<1
<1
B
10
5
5
C
100
50
25
D
200
100
50

In găng tay
(cfu/găng)
<1
5
-

Bảng 2: Số tiểu phân cho phép trong 1m3 không khí:

Số tiểu phân cho phép trong 1m3 không khí
Trạng thái tĩnh
Trạng thái động
Kích
thước 0,5µm
5µm

0,5µm
5µm
tiểu phân
A
3520
20
3520
20
B
3520
29
352000
2900
C
352000
2900
3520000
29000
D
3520000
29000
Không
quy Không
định
định
Cấp sạch

quy

1.22. Các thông số lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý và kiểm soát không khí:

1.22.1.Dòng khí
- Dòng khí thẳng: để thay đổi khí bẩn.
- Dòng khí xoáy: phân tán khí bẩn.
1.22.2.Vị trí lắp lọc
Tùy thuộc vào loại lọc và yêu cầu của dòng khí mà có các vị trí lọc
khác nhau
1.22.3.Tỷ lệ % khí hồi lưu:
- Khí hồi lưu vào phòng sản xuất có thể là:
• 100% khí thải (Hệ thống không thải khí ra ngoài)
• Một phần khí thải hoặc khí tươi.
• 100% khí tươi.
- Lựa chọn tỷ lệ phù hợp với phương diện kinh tế và phương diện GMP.
1.22.4.Vị trí gió hồi.

19


Hình 1 Vị trí lọc cấp và lọc hồi

1.22.5.Các yêu cầu về áp suất.
- Chênh áp đối với thuốc tiêm tránh nhiễm:
• Áp suất phòng có độ sạch cao hơn phải cao hơn.
• Cửa được thiết kế mở về phía có áp suất cao hơn.
- Chênh áp đối với thuốc dạng rắn chống nhiễm chéo:
• Áp suất phòng thấp hơn áp suất hành lang.
• Cửa được thiết kế mở về phía có áp suất cao hơn.
1.22.6.Yêu cầu về chất lượng màng lọc: Tùy thuộc kích thước tiểu phân yêu cầu trong
không khí để sử dụng các loại màng lọc khác nhau (màng lọc sơ cấp, thứ cấp,
HEPA,…)
1.22.7.Hệ thống tách ẩm.

1.23. Nội dung thẩm định:
1.23.1.Đánh giá IQ/OP/PQ:
Bảng 3: Đánh giá IQ/OQ/PQ

Kiểm tra

Dòng khí thẳng

Chênh áp trên màng lọc
Chênh áp phòng
Tốc độ dòng khí
Lưu lượng khí
Parallelism
Đường đi của không khí
Recovery time
Phân vùng cấp độ sạch
Nhiệt độ, độ ẩm

2
N/A
2; 3
2
2
2
N/A
2
N/A
20

Dòng khí

xoáy/hỗn hợp
2
2; 3
Optional
2
N/A
3
2
2; 3
2; 3

Ghi chú
1: Theo thiết kế
(Đánh giá IQ)
2: Trạng thái
nghỉ (Đánh giá
OQ)
3: Trạng thái
vận hành (Đánh
giá PQ)


1.23.2.Đánh giá hệ thống bằng cách Thẩm định vi sinh môi trường sản xuất:
- Định nghĩa và xác định về giới hạn cảnh báo và giới hạn chấp nhận.
- Xác định vị trí lấy mẫu.
- Điều kiện vận chuyển, lưu trữ, nuôi cấy mẫu.
1.23.3.Đánh giá hệ thống bằng cách đo mật độ tiểu phân:Ngoài việc thẩm định vi sinh,
phòng sạch phải được giám sát về các tiểu phân. Tùy theo cấp độ bảo vệ mà thực
hiện đánh giá theo từng trạng thái cụ thể:
- Trạng thái tĩnh

- Trạng thái động
- Cả 2 trạng thái
Đối với cấp độ sạch D không cần kiểm tra trạng thái động.
1.23.4.Thiết lập phương án xử lý: Cần kiểm soát thêm các chỉ tiêu và chuẩn bị phương
án xử lý khi:
- Tắt hệ thống.
- Thay thế các bộ phận lọc của hệ thống.
- Dừng bảo trì hệ thống.
- Các chỉ tiêu vượt quá giới hạn cho phép.
- Vệ sinh nhà xưởng, tẩy trùng tẩy uế.
1.23.5.Các tài liệu cần thiết:
- Mô tả lắp đặt và đánh giá chức năng.
- Tiêu chuẩn yêu cầu
- Quy trình vận hành.
- Hướng dẫn kiểm tra hiệu năng
- Hướng dẫn bảo trì và hồ sơ
- Lưu giữ hồ sơ bảo trì
- Đào tạo nhân viên – chương trình và hồ sơ đào tạo.
1.23.6.Kiểm tra hệ thống xử lý khí:
- Đánh giá tài liệu thiết kế.
• Mô tả lắp đặt và chức năng,
• Tiêu chuẩn yêu cầu.
- Quy trình vận hành
21


- Hướng dẫn bảo trì
- Lưu trữ hồ sơ
- Sổ đào tạo
- Hồ sơ môi trường.

- Thảo luận về các hành động nếu OOS đạt tiêu chuẩn
- Kiểm tra khu vực xử lý
2. Vai trò của phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có các vai trò.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc trang bị, mua sắm, sửa chữa, nâng cấp,
thay thế và bảo dưỡng các hệ thống máy móc thiết bị của công ty.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc quyết định về việc đưa thiết bị vào hoạt động chính
thức sau khi thiết bị đã được sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng qua thời gian chạy thử.
- Quản lý về mặt kỹ thuật các máy móc thiết bị trong toàn công ty đảm bảo việc lắp
đặt, vận hành hiệu quả.
VI.

HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QA

1. Tổ chức:
- Phòng đảm bảo chất lượng trực thuộc Công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt
Nam.
- Gồm có:
• Bộ phận tài liệu
• Bộ phận thẩm định
• Bộ phận IPC (Kiểm soát quá trình sản xuất)
- Nhân sự: Phụ trách phòng là Dược sĩ Đại học.

Hình 2: Sơ đồ tổ chức phòng QA

2. Chức năng:
- Chủ trì công tác xây dựng, kiểm tra và quản lý việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất
lượng trong nhà máy theo yêu cầu của GMP.
22



- Tham mưu cho Ban Giám Đốc các công tác cải tến Hệ thống Quản lý chất lượng
cũng như cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Hướng dẫn cho bộ phận áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng đã được cài đặt.
3. Nhiệm vụ:
- Soạn thảo, trình bày Ban Giám Đốc phê duyệt và ban hành chính sách chất lượng,
sổ tay chất lượng, mục tiêu chất lượng, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, mô tả
công việc của các trưởng bộ phận.
- Soạn thảo, kiểm tra, ban hành và quản lý các quy trình thao tác chuẩn (SOP), hồ sơ
liên quan đến chất lượng sản phẩm của công ty.
- Tham gia vào các hội đồng xét duyệt của công ty có liên quan đến chất lượng.
- Tìm hiểu, đánh giá, xử lý các sự cố, các khiếu nại có liên quan đến chất lượng.
- Tổ chức, tham gia công tác thẩm định quy trình sản xuất, quy trình vệ sinh thiết bị.
- Chịu trách nhiệm chấp nhận hay loại bỏ nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian,
bán thành phẩm và thành phầm sau khi xem xét đánh giá kết quả phân tích dữ liệu
về môi trường, nguồn nước, thiết bị, các quy định của GMP,…
- Định kỳ đánh giá chất lượng sản phẩm, báo cáo dưới dạng văn bản cho Ban Giám
Đốc.
- Lập chương trình, tham gia chương trình tự thanh tra, thanh tra đột xuất và định kỳ.
- Chịu trách nhiệm đăng ký và tái đăng ký GMP, GLP, GSP với cục Quản lý Dược.
- Chịu trách nhiệm xem xét sự phù hợp về chuyên môn và yêu cầu của GMP trên các
hồ sơ đăng ký thuốc.
4. Hệ thống tài liệu chất lượng trong nhà máy:
Các loại hồ sơ và tài liệu liên quan:
- Sổ tay chất lượng.
- Tài liệu hướng dẫn – Tiêu chuẩn.
- Quy trình thao tác chuẩn (SOP)
- Hồ sơ chất lượng.
VII.

HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG R&D:


1. Tổ chức:

23


Hình 3: Sơ đồ tổ chức phòng R&D

2. Chức năng:
- Nghiên cứu sản phẩm theo định hướng của công ty.
- Tiếp nhận quy trình công nghệ sản xuất.
- Triển khai sản xuất theo quy mô thử nghiệm, phối hợp với bộ phận sản xuất để triển
khai sản xuất theo quy mô mở rộng và trên quy mô thương mại.
- Bàn giao quy trình sản xuất cho xưởng sản xuất.
3. Nhiệm vụ:
- Tổ chức nghiên cứu các sản phẩm từ mẫu mã bao bì, dạng bào chế, công thức, quy
trình sản xuất, … để ra được mặt hàng theo yêu cầu.
- Phối hợp với phòng QA, QC để thực hiện các công tác nghiên cứu phù hợp GMP,
GLP, GSP.
- Tổ chức tiếp nhận quy trình công nghệ khi công ty mua hoặc được chuyển giao.
- Tham gia công tác thẩm định, tự thanh tra và đào tạo của công ty.
- Triển khai cho sản xuất các quy trình sản xuất đã nghiên cứu.
- Soạn thảo các quy trình thao tác chuẩn (SOP).
- Tham gia thử nghiệm độ ổn định sản phẩm, đặc biệt với mặt hàng mới.
- Chuẩn bị tài liệu để đăng ký mặt hàng.
4. Quy trình làm ra một sản phẩm mới

24



Hình 4: Quy trình làm ra một sản phẩm mới

VIII. GIỚI THIỆU VỀ THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định thiết bị sản xuất:
1.24. Thẩm định thiết kế:
Nhà xưởng, hệ thống dịch vụ, thiết bị phải được chứng minh là được thiết kế
phù hợp với các yêu cầu của GMP (tránh được nhiễm chéo, sinh bụi, tích tụ
bụi).
1.25. Thẩm định lắp đặt:
- Nhà xưởng, hệ thống dịch vụ, thiết bị phải được chứng minh là phù hợp với thiết kế
ban đầu và có khả năng hoạt động một cách ổn định trong phạm vi giới hạn cho
phép.
- Thường được thực hiện bằng một bảng checklist thể hiện đủ phụ kiện và đúng chức
năng.
- Là thực hiện cơ sở để xây dựng SOP bảo trì.
1.26. Thẩm định vận hành:
- Nhà xưởng, hệ thống dịch vụ, thiết bị phải được chứng minh là vận hành tốt trong
phạm vi đã xác định. Có thể thực hiện trên các mẫu placebo.
- Phải kiểm tra toàn bộ hệ thống báo động và điều chỉnh.
- Là cơ sở để xây dựng SOP vận hành.
1.27. Thẩm định hiệu năng:
Nhà xưởng, hệ thống dịch vụ, thiết bị phải được chứng minh là được sử dụng
đúng mục đích như đã dự kiến ban đầu. Hoạt động của thiết bị phải có tính
ổn định và cho ra những sản phẩm với chất lượng phù hợp.
25


×