ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
CẬN LÂM SÀNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở TRẺ EM
Trần Vĩnh Phú
Hoàng Thị Thủy Yên
Huế, 2018
BÀI BÁO CÁO
Đặt vấn đề
NỘI DUNG
Đối tượng và phương pháp
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Năm 2007, tổng số trẻ em toàn cầu
ước tính khoảng 1,8 tỷ, trong đó có
0,02% mắc bệnh ĐTĐ, tương đương
497.000 trẻ.
Tỉ lệ này có xu hướng gia tăng rõ, trung
bình 3% mỗi năm. Năm 2015, tổng số
trẻ mắc ĐTĐ type 1 là 542.000 và
khoảng 86.000 trường hợp mới được
chẩn đoán mỗi năm
ĐẶT VẤN ĐỀ
International Diabetes Federation (2015), IDF
diabetes atlas
05/12/2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2015, phần
lớn các nước
dành từ 5% đến
20% tổng chi
tiêu y tế của họ
cho bệnh ĐTĐ,
tương ứng với
hơn 600 tỉ USD
IDF 2015, IDF Diabetes Atlas
05/12/2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
Để có cái nhìn tổng quan, chẩn đoán sớm, hạ
thấp tỷ lệ tử vong và biến chứng do ĐTĐ, chúng
tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh đái tháo
đường ở trẻ em” với mục tiêu
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh đái
tháo đường ở trẻ em
05/12/2018
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhi nhỏ hơn hoặc bằng 15 tuổi được chẩn
đoán, điều trị bệnh ĐTĐ tại Khoa Nhi Tổng hợpBệnh viện Đại học Y dược Huế và Trung tâm Nhi
khoa Bệnh viện Trung ương Huế
05/12/2018
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh
- Đủ tiêu chuẩn chẩn
đoán Đái tháo đường
theo ISPAD
05/12/2018
Tiêu chuẩn loại trừ
Tăng đường huyết cấp
tính HbA1c <6,5%
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.Phương pháp nghiên cứu:
a, Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu mô tả
b, Mẫu nghiên cứu:
Chọn mẫu thuận tiện
Nghiên cứu của chúng tôi có 40 bệnh nhân
c, Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 7 năm 2018
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1: Tuổi chẩn đoán
Nhóm tuổi
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
0-6 tháng
1
2,5
6 tháng- 5 tuổi
8
20,0
6-10 tuổi
12
30,0
11-15 tuổi
19
47,5
Tổng
40
100
Trung vị (25th-75th)
10,0(6,0-13,0) tuổi
Phạm Quang Thái
- Tuổi TB 10,2±3,6 tuổi
- nhóm 11-15 tuổi tỷ lệ cao nhất 57,47%
05/12/2018
Saif Al-Yaarubi là 6,7 ± 3,7
tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nam
Nữ
52,5%
47,5%
Biểu đồ 3.1: Phân chia theo giới
Saif Al-Yaarubi nam 52%, nữ 48%
Emad Sabbah với nam là 57,5%
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3: Yếu tố gia đình
Số lượng
Tỷ lệ %
TS ĐTĐ
14
35,0
TS ĐTĐ 1
2
5,1
TS ĐTĐ 2
12
30,8
5
12,6
26
65,0
Bệnh lý nội tiết
khác
Không xác định
Phạm Quang Thái liên quan ĐTĐ type 1 là 6,38%
Hüseyin Demirbilek liên quan ĐTĐ type 2 là 39%, ĐTĐ type 1 là 26,8%
Junko Matsuda :đột biến A155V được tìm thấy ở trường hợp
mắc cả Basedow và mẹ cũng mang đột biến
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4: Phân loại ĐTĐ
Loại ĐTĐ
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Type 1
34
85,0
Type 2
1
2,5
Sơ sinh
1
2,5
Do thuốc
4
10,0
Danièle Pacaud ĐTĐ type 1 chiếm tỉ lệ cao nhất 95,5%
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6: Bối cảnh nhập viện
Số bệnh
Tỷ lệ %
nhân
ĐTĐ có toan ceton
8
20,0
ĐTĐ không có toan ceton
32
80,0
Tổng
40
100,0
Phạm Quang Thái với tỷ lệ 19,15%
Saif Al-Yaarubi là 31%
Hüseyin Demirbilek là 65,9%
05/12/2018
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian từ lúc khởi bệnh đến lúc vào viện
Thời gian (tuần)
<2 tuần
2-4 tuần
>4 tuần
Tổng
Trung vị(25th-75th)
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
13
32,5
13
32,5
14
35,0
43
100,0
28,0(10,0-56,0) ngày
Gordana Stipancic với trung bình là 20,04 ± 16.08
05/12/2018
Bảng 3.9: Biểu hiện lâm sàng
ĐTĐ type 1
Triệu chứng
ĐTĐ không phải
type 1
N1 =34
p
N2 =6
n
%
n
%
Tiểu nhiều
28
82,4
4
66,7
>0,05
Uống nhiều
28
82,4
3
50,0
>0,05
Gầy sụt cân
26
76,5
5
83,8
>0,05
Ăn nhiều
15
44,1
3
50,0
>0,05
Nôn mửa
10
29,4
1
16,7
>0,05
Thay đổi về tri giác
7
20,6
1
16,7
>0,05
Đau bụng*
8
28,6
1
20,0
>0,05
Thở nhanh sâu (kussmaul)
7
20,6
1
16,7
>0,05
Dấu mất nước
5
14,7
0
0,0
>0,05
Đái dầm
7
25,0
0
0,0
>0,05
Roche EF ,Ying Xin tiểu nhiều, uống nhiều và sụt cân là
triệu chứng phổ biến
05/12/2018
Bảng 3.10. Biểu hiện lâm sàng ĐTĐ do thuốc
Đặc điểm
Trường hợp 1
Bệnh
Bạch cầu cấp
Bạch cầu cấp
Lupus ban đỏ
Hội chứng
chính
dòng tủy
dòng lympho
hệ thống
thận hư
Giai đoạn
Giai đoạn
tấn công
tấn công
Thời điểm
xuất hiện
Cuối giai đoạn
Giai đoạn duy trì
gây bệnh
Corticoid,
Daunorubicin,
đình ĐTĐ
05/12/2018
L-Asparaginase,
6.Mercaptopurin Cyclophosphami
ĐTĐ
TS gia
tăng cường
muộn
Các thuốc
khả năng
Trường hợp 2 Trường hợp 3
Trường hợp
d
Không
Không
4
Corticoid,
Cyclophosphami
Corticoid
d
Không
Không
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.10. Biểu hiện lâm sàng ĐTĐ do thuốc
Đặc điểm
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4
Không
Không
Không
Có
Ăn nhiều
Có
Có
Có
Không
Uống nhiều
Có
Không
Có
Có
Tiểu nhiều
Có
Có
Có
Có
Sụt cân
Có
Có
Có
Có
Rối loạn tri
giác
Triệu chứng
khác
05/12/2018
Ban cánh bướm
Không
Không
ở mặt, sưng đau
các khớp
Không
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cận lâm sàng
ĐTĐ type 1
ĐTĐ không phải type 1
p
N1=34
Tham số
ഥ ± 𝐒𝐃)
𝐗
Trung vị
N2=6
ഥ ± 𝐒𝐃)
(𝐗
(25th-75th)
Trung vị
(25th-75th)
Glucose
TM bất kì
28,2(17,1-31,5)
22,1(10,5-43,7) >0,05
(mmol/l)
<0,05
HbA1c(%)
05/12/2018
12,2±2,5
9,3±3,3
KẾT LUẬN
• Đái tháo đường type 1 vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất 85%.
Số trẻ mắc đái tháo đường có yếu tố gia đình liên
quan chiếm tỷ lệ không cao, tiền sử gia đình mắc
bệnh lý Basedow là 12,5%.
• Biểu hiện lâm sàng của bệnh đái tháo đường đa
dạng, tùy thuộc loại, nhìn chung các triệu chứng cổ
điển chiếm tỉ lệ cao.
• Cần cảnh giác ĐTĐ do thuốc trong quá trình điều trị
những bệnh lý kéo dài, đặc biệt là hóa trị ung thư.
05/12/2018
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
MỌI NGƯỜI
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
05/12/2018