Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đe thi tv ghk2 lop 5 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.86 KB, 6 trang )

PHÒNG GD & ĐT BẢO LÂM
TRƯỜNG TH THÁI HỌC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2018- 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Thời gian: 40 phút

Họ và tên:....................................................Điểm
trường……………………………
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên gọi HS lên bốc thăm các bài đã học sau đó trả lời một câu hỏi về nội
dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1“Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
2.“Tiếng rao đêm”
3.“Lập làng giữ biển”
4.“Luật tục xưa của người Ê-đê”
4.“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
II. Đọc hiểu (7 điểm)
1. Trắc nghiệm

Phân xử tài tình
Xưa có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân
xử công bằng.
Một hôm, có hai người đàn bà đến công đường. Một người mếu máo :
- Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải bảo là


của mình.
Người kia cũng rưng rưng nước mắt :
- Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm.
Đòi người làm chứng nhưng không có, quan cho lính về nhà họ xem. Cả hai
đều có khung cửi như nhau, cùng mang vải ra chợ bán hôm ấy. Ngẫm một lát,
quan ôn tồn bảo :
- Hai người đều có lí nên ta xử thế này: tấm vải xé đôi, mỗi người một nữa.

1


Thừa lệnh, lính đo vải xé ngay. Một người đàn bà bật khóc. Lập tức, quan
bảo đưa cả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. Sau một hồi tra hỏi,
kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
Lần khác, quan tới vãn cảnh một ngôi chùa. Sư cụ đón tiếp kính cẩn, rồi nhờ
tìm hộ số tiền của nhà chùa bị mất.
Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong
chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo :
- Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã
ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật . Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật
sẽ làm cho thóc trong tay kẻ đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ.
Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra
xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật hay giật mình. Chú tiểu kia
đành nhận tội.
Theo Nguyễn Đổng Chi
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài đọc có mấy nhân vật? (0,5 điểm)
A. 3 nhân vật.
B. 4 nhân vật
C. 5 nhân vật.

D. 6 nhân vật.
Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
(0,5 điểm)
A. Đòi người làm chứng.
B. Quan cho lính về nhà họ xem có khung cửi hay không rồi xé đôi tấm vải mỗi
người một nửa.
C. Xé đôi tấm vải mỗi người một nửa.
D. Đòi người làm chứng rồi quan cho lính về nhà họ xem có khung cửi hay
không , xé đôi tấm vải mỗi người một nửa.
Câu 3: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
(0,5 điểm)
A. Không phải công sức của mình.
B. Được cho không tấm vải.
C. Nhặt được tấm vải.
D. Mua được tấm vải.
Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao quan lại dùng cách cho mỗi người cầm nắm thóc đã ngâm
nước chạy đàn niệm Phật để tìm ra kẻ gian?
A. Thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
B. Kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
C. Cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
D. Không có chứng cứ
Câu 5: Câu nào sau đây là câu ghép: (0,5 điểm)
A. Xưa có một vị quan án rất tài.
B. Lần khác, quan tới vãn cảnh một ngôi chùa.
C. Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm.
2


D. Người kia cũng rưng rưng nước mắt.
Câu 6: Câu “Vì trời mưa nên em không đi học” là câu ghép có các vế câu nối

với nhau bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ.
B. Nối với nhau bằng các cặp từ hô ứng.
C. Không dùng từ nối.
D. Nối với nhau bằng quan hệ từ “nên”.
2. Làm các bài tập
Câu 7: Qua câu chuyện em thấy quan án là người như thế nào? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Câu 8: Qua câu chuyện trên em phải sống như thế nào? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Câu 9: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng
những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ: (1
điểm)
“Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.”
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến? (1 điểm)
Viết câu của em: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm )

I. Chính tả nghe-viết (2 điểm)
3


- Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 3 bài Phong cảnh đền hùng (SGK TV 5.
Trang 69)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài : Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

ĐÁP ÁN
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng. (3điểm)
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5
điểm
4


(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc hiểu (7điểm)
1. Trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D

Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
2. Làm các bài tập (Mỗi câu 1điểm)
Câu 7 (Câu hỏi mở): Quan án là người thông minh,có tài xử kiện;…….
Câu 8 (Câu hỏi mở): Qua câu chuyện khuyên chúng ta phải sống trung thực, thật
thà,………………..
Câu 9:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi
Câu 10: Viết được câu.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe – viết (2điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết
sạch đẹp: 2điểm
II. Tập làm văn (8điểm)
- Đủ bố cục 3 phần: 1điểm.
- Nội dung miêu tả đầy đủ trình tự tả hợp lí, biết chọn lọc từ ngữ, hình ảnh nổi
bật biết bộc lộ cảm xúc khi tả : 6 điểm

Ma trận đề
T
T
1

Chủ đề
Đọc

Số


Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TN TL TN TL TN TL TN TL
02
02
01
01

Tổng
6
5


câu
Câu 1- 2
hiểu
số
văn bản
Số
1
điểm
Số
1
câu
Kiến
thức
Câu

6
2
tiếng
số
Việt
Số 0,5
điểm
Tổng số câu
3
Số điểm
1,5

3-4

7

8

6

1

1

1

4

1


1

1

4

5

9

10

4

0,5

1

1

3

3
1,5

2
2

2
2


10
7

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×