Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ĐẾN NĂM 2030 VÀ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 32 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT
NAM, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC ĐẾN NĂM 2030
VÀ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
QUY HOẠCH

1


Mục lục
1.
2.
3.
4.

Hiện trạng hệ thống điện Việt Nam và Quy hoạch phát triển điện
lực đến năm 2030
Thách thức đối với QHĐ 8
Tình hình thực hiện quản lý quy hoạch hiện nay
Quản lý quy hoạch theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14

2


1. Hiện trạng hệ thống điện Việt Nam và Quy
hoạch phát triển điện lực đến năm 2030

3



Quy mô hệ thống điện VN

Viet Nam

300

250

Hồng Kông
Singapore
Bangladesh

200

Israel

Kuwait

 Trong TOP 50 trên thế giới
 Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm lớn nhất giai đoạn 2000-2016
(12,8%/năm).

Iraq
150

Philippines

Viet Nam

100

Pakistan
United Arab Emirates

Malaysia
Việt nam

50

Thái Lan
Indonesia
Đài Loan

0

4


Hiện trạng tiêu thụ điện tại VN
200,000
180,000

Electricity consumption (GWh)

160,000

100%

45,000


90%

40,000

80%

35,000

120,000

30,000

100,000

25,000

80,000

20,000

60,000

15,000

40,000

10,000

20,000


5,000

70%
Other

60%

Residential
50%

Commercial
Industrial

40%

Agriculture
30%
20%
10%

0

0
1990
1991
1992
1993
1994
1995

1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

GWh

140,000

Peak load (MW)

50,000


 Điện sản xuất năm 2017: 192 triệu.
kWh.
 Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm giai đoạn 2005-2017: 12%/năm.
Công suất max 2017: 30.931 MW.

0%
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Ho Chi Minh
PC
13%
Ha Noi PC
9%

Center PC
9%

Northern PC
33%

Southern PC
36%
5


Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ điện
35.0%
30.0%

25.0%

20.0%

Northern area
Center area
Southern area
Whole country

15.0%
10.0%
5.0%

1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

0.0%

Tiêu thụ điện của VN trong 20 năm qua tăng trưởng ở mức cao trên thế giới.
 Tăng trưởng điện có xu hướng giảm từ 20%/năm giai đoạn1994 -1996 xuống 10%
giai đoạn 2015-2017.
6


Tiêu thụ điện VN
350000
300000

250000

PDP5
PDP6
PDP7

GWh


PDP7 Revised
200000

Real

PDP7 Revised

150000
100000
50000

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

2018
2019
2020

0

 Dự báo phụ tải theo PDP 7 hiệu chỉnh đáp ứng tăng
trưởng điện thực tế
7


Cơ cấu nguồn điện
50000
Renewable energy

40000

Oil fired PPs

35000

Small Hydro
PP
6%

Hydro PP
37%

Combicycle Gas Turbine PP


30000

Coal fired PPs

25000

Hydro PPs

20000

Pmax

15000
10000

Coal Fired PP
38%

5000

2017

2016

2015

2014

2013


2012

2011

2010

2009

2008

2007

2006

2005

2004

2003

2002

2001

0

2000

MW


Oil Fired PP
CCGT PP 3%
16%

Imported power

45000

Công suất lắp đặt 2017 là 45.410 MW, dự phòng điện 47%.
 Thủy điện lớn & Nhiệt điện than (PP) chiếm tỷ lệ lớn: 37-38%.
 Tỷ lệ cơ cấu nguồn điện khác biệt giữa các vùng, miền

8


 Giai đoạn 2018-2030, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm khoảng 8.6%/năm.

 Tiềm năng thủy điện lớn cơ bản đã được khai thác.
 Các nhà máy điện than chậm tiến độ Duyên Hải 2, Long Phú 2, Vũng Áng 3. Dừng
dự án điện hạt nhân

9


Nguồn điện mới

Giai đoạn 2018-2020: cần12 GW nguồn điện mới;
 Giai đoạn 2021-2030 cần 76 GW nguồn điện mới.
 Cần khắc phục tình trạng mất cân bằng nguồn giữa 3 miền
Bắc – Trung - Nam

10


Lưới điện truyền tải VN

2020

2030

11


2. Quy hoạch điện 8

12


Các bước tiếp theo triển khai QHĐ8
• Bộ Công Thương đang tổ chức lập Quy hoạch phát triển điện
8 theo quy định tại Luật Quy hoạch số 21.
• Việc tích hợp quy mô lớn các nguồn năng lượng tái tạo (điện
gió và điện mặt trời) vào hệ thống điện là vấn đề thách thức
đối với QHĐ8 (cụ thể điện mặt trời và điện gió tập trung một
số khu vực dẫn đến thách thức trong việc truyền tải công
suất)
• Các chính sách về DSM và thị trường điện

13



3. Trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và
điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực hiện
nay

14


Căn cứ thực hiện
• Luật Điện lực số 28/2001/QH11 và Luật sửa đổi một số điều của Luật
Điện lực số 24/2012/QH13
• Nghị định số 137/2013/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của
Luật Điện lực.
• Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của BCT quy định nội
dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và điều chỉnh QHĐ

15


Phạm vi Quy hoạch điện quốc gia
• Các nguồn điện trên 50 MW
• Tất cả các dự án điện chất thải rắn không phân biệt công suất (Quy
định tại Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg).
• Đường dây và Trạm biến áp từ cấp 220 kV trở lên

16


Quy trình thực hiện QHĐ quốc gia
Bộ Công Thương tổ chức giao đơn vị tư vấn lập QHĐ quốc
gia.

Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định do Thứ
trưởng BCT làm Chủ tịch, thành viên từ các đơn vị thuộc
BCT, các Tập đoàn EVN, PVN, TKV, EVNNPT, chuyên gia độc
lập.
Bộ Công Thương có văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành
Căn cứ văn bản góp ý và ý kiến của Hội đồng thẩm định,
tư vấn hiệu chỉnh đề án.
Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định và trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt
17


Thẩm quyền và Quy trình lập điều chỉnh QHĐ
quốc gia theo chu kỳ 5 năm
• Thực hiện như lập QHĐ quốc gia.

18


Thẩm quyền thực hiện bổ sung QHĐ quốc
gia không theo chu kỳ
- Chủ đầu tư
- Hoặc UBND tỉnh.
Trường hợp Chủ đầu tư có Tờ trình bổ sung quy hoạch thì hồ sơ gửi
kèm phải có văn bản của UBND tỉnh thống nhất bổ sung quy hoạch.
Trường hợp chưa có văn bản này, Cục ĐL sẽ lấy ý kiến UBND tỉnh.

19



Quy trình thực hiện QHĐ quốc gia không theo
chu kỳ
Không quy định thành lập Hội đồng thẩm định
Bộ Công Thương có văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành
Căn cứ văn bản góp ý và ý kiến của đơn vị thẩm định (Cục
ĐL), tư vấn hiệu chỉnh đề án.
Cục ĐL báo cáo Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định
và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
 Như vậy quy trình thực hiện QHĐ quốc gia không theo
chu kỳ được rút gọn hơn so sới quy trình lập QHĐ quốc gia

20


Phạm vi Quy hoạch điện lực tỉnh
• Các nguồn điện từ 50 MW trở xuống
• Đường dây và Trạm biến áp cấp 110 kV
Hợp phần 110 kV theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố
do BCT phê duyệt
Hợp phần trung và hạ áp do UBND tỉnh phê duyệt.

21


Quy trình thực hiện QHĐ tỉnh
Sở Công Thương lựa chọn đơn vị tư vấn, lập đề án QH,
báo cáo UBND tỉnh
Sau khi Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực HĐND tỉnh
thông qua, UBND tỉnh có Tờ trình gửi Bộ Công Thương
Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định Quy

hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
Cục ĐL tổ chức thẩm định và trình BCT phê duyệt

22


Quy trình thực hiện bổ sung QHĐ lực tỉnh
Cục ĐL lấy ý kiến Tổng công ty Điện lực miền, Tổng công ty Truyền tải
điện và các đơn vị liên quan.
Tổ chức họp thẩm định.
Tư vấn hiệu chỉnh hồ sơ, báo cáo Sở Công Thương có văn bản gửi lại
Cục ĐL
Cục ĐL hoàn thành thẩm định và trình BCT phê duyệt
 Như vậy, không có quy định bắt buộc ban hành Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định bổ sung quy hoạch

23


So sánh Quy trình Bổ sung quy hoạch điện
QHĐ điện lực quốc gia

QHĐ điện lực tỉnh

Phạm vi:
- Nguồn điện trên 50 MW
-Lưới điện từ 220 kV trở lên

Phạm vi:
- Nguồn điện từ 50 MW

-Lưới điện 110 kV

Thẩm quyền: UBND tỉnh và Chủ đầu tư

Thẩm quyền: UBND

Lấy ý kiến các Bộ và ngành điện EVN, EVNNPT,
EVNSPC và một số đơn vị

Lấy ý kiến ngành điện EVN, EVNNPT, EVNSPC và một
số đơn vị

Họp thẩm định, ban hành văn bản thông báo hiệu
chỉnh hồ sơ

Họp thẩm định, ban hành văn bản thông báo hiệu
chỉnh hồ sơ

Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hiệu chỉnh hồ sơ, báo cáo
Sở Công Thương có văn bản hiệu chỉnh hồ sơ gửi Cục
ĐL

Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hiệu chỉnh hồ sơ, báo
cáo Sở Công Thương có văn bản hiệu chỉnh hồ sơ
gửi Cục ĐL

Cục ĐL hoàn thành thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Cục ĐL hoàn thành thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ

phê duyệt bổ sung quy hoạch

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung QHĐ

24


4. Lập, bổ sung quy hoạch theo Luật Quy hoạch
số 21

25


×