Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.39 KB, 6 trang )

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...............................................
Số báo danh: ....................................................

Mã đề thi 111

Câu 1: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa.
B. 100% aa.
C. 50%AA : 25%Aa : 25%aa.
D. 50%AA : 50%aa.
Câu 2: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
B. Gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
D. Gây đột biến nhân tạo bằng hóa chất 5-brôm uraxin.
Câu 3: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước ở rễ cây?
(a) Nhiệt độ.
(b) Oxy trong đất.
(c) Hàm lượng nước trong đất.
(d) Nồng độ dung dịch đất.
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d).


C. (a), (c).
D. (a), (b), (c), (d).
Câu 4: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được
gọi là
A. tư vấn di truyền.
B. kĩ thuật di truyền.
C. liệu pháp gen.
D. phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 5: Sự đóng xoắn cực đại của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân xảy ra ở
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường được tạo ra trong pha sáng.
B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối.
C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào.
D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.
Câu 7: Cho lưới thức ăn như hình dưới đây:

Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng về lưới thức ăn
trên?
(a) Lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
(b) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(c) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(d) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
(e) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Trang 1/6 - Mã đề thi 111


Câu 8: Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza.
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh ở kỉ nào
sau đây?
A. Than đá.
B. Jura.
C. Pecmi.
D. Silua.
Câu 10: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà
kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A
giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Những khẳng định nào sau đây nói lên
được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(a) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(b) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất
nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(c) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(d) Cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp
sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
A. (a), (b) và (c).
B. (a), (b) và (d)
C. (b), (c) và (d).
D. (a) , (c) và (d).
Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến

xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai: AabbXMXm x aaBbXmY cho đời con có kiểu hình mang toàn tính
trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 18,75%.
C. 6,25%.
D. 25%.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
(a) Cơ chế phát sinh các đột biến lệch bội phụ thuộc vào sự phân li sai lệch của nhiễm sắc thể.
(b) Hiện tượng lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng.
(c) Dị đa bội là hiện tượng bộ nhiễm sắc thể hai loài khác nhau tồn tại ở hai tế bào khác nhau.
(d) Các thể dị đa bội có thể tạo thành giống mới, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
A. (a), (b), (d).
B. (a), (b), (c).
C. (b), (c), (d).
D. (a), (b), (c), (d).
Câu 13: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. rARN.
B. mARN.
C. ADN.
D. tARN.
Câu 14: Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi và mọc ra đuôi mới là hình thức
A. sinh sản vô tính bằng phân đôi.
B. tái sinh bộ phận.
C. sinh sản bằng bào tử.
D. sinh sản bằng tái sinh.
Câu 15: Ở người, tim co tạo ra một áp lực để đẩy máu vào các động mạch, đồng thời cũng tạo nên
một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch. Áp lực máu tác dụng lên thành
mạch được gọi là
A. sự điều hòa hoạt động của tim.
B. nhịp tim.

C. vận tốc máu.
D. huyết áp.
Câu 16: Ở một loài động vật (con cái XX, con đực XY), alen quy định tính trạng lông đen trội so
với alen quy định tính trạng lông trắng và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y,
kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Cho con cái tam thể lai với con đực lông đen thu được tỉ lệ
kiểu hình là
A. 1 con cái tam thể : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng.
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái tam thể : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng.
C. 1 con cái lông đen : 1 con đực lông đen.
D. 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen.
Câu 17: Hai loài sinh vật có ổ sinh thái trùng nhau, trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp
thực vẫn có thể chung sống hoà bình với nhau trong một sinh cảnh. Điều nào sau đây không phải là
nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Chúng phân hoá về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình.
B. Loài hẹp thực chỉ sử dụng số ít loại thức ăn nên không xảy ra cạnh tranh với loài rộng thực.
C. Chúng tự rút về vùng phân bố cực thuận để giảm bớt sự chồng chéo về ổ sinh thái.
D. Loài rộng thực chuyển sang sử dụng thức ăn không trùng với loài hẹp thực.

Trang 2/6 - Mã đề thi 111


Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình tiêu hóa ở các động vật đơn bào chủ yếu là tiêu hóa nội bào.
B. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào.
C. Ở sâu bọ, trao đổi khí được thực hiện nhờ hệ thống ống khí.
D. Động vật càng tiến hóa, hệ tuần hoàn càng có cấu tạo hoàn chỉnh.
Câu 19: Sơ đồ dưới đây minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây:

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là
A. chất hữu cơ, NH4+, NO3-, N2,

B. chất hữu cơ, NO3-, NH4+, N2.
+
C. chất hữu cơ, NO3 , N2, NH4 .
D. chất hữu cơ, NH4+, N2, NO3-.
Câu 20: Hóa chất 5BU gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X ở một gen. Gen đột biến này
tổng hợp nên một phân tử prôtêin có cấu trúc không bị thay đổi so với phân tử prôtêin do gen ban
đầu tổng hợp, nguyên nhân là vì
A. mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền có tính thoái hóa.
D. gen có các đoạn intron xen kẽ các đoạn êxon.
Câu 21: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
B. Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn.
C. Những con cá nhỏ ngoài biển thường bò trên thân cá dưa để ăn các ngoại kí sinh.
D. Các loài động vật nhỏ sống với giun biển Erechis.
Câu 22: Ở ruồi giấm, alen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng.
Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng?
A. XWXW x XwY.
B. XWXw x XWY.
C. XWXW x XWY.
D. XwXw x XWY.
Câu 23: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một
gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được người con gái có mắt nhìn màu bình
thường và người con trai bị mù màu. Người con gái lớn lên lấy chồng bình thường, xác suất để cặp
vợ chồng này sinh ra đứa con bị mù màu là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.

D. 25%.
Câu 24: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên.
C. Trong cùng một loài chọn lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
Câu 25: Nguyên nhân nội tại gây ra quá trình diễn thế sinh thái đó là
A. sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
B. do các hiện tượng bão lụt thường xuyên xảy ra.
C. sự ô nhiễm môi trường.
D. do hoạt động phá rừng của con người.
Trang 3/6 - Mã đề thi 111


Câu 26: Chiều cao cây do 3 cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi
alen trội trong tổ hợp gen làm chiều cao cây tăng thêm 7,5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150cm.
Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn, tính theo lí thuyết, khả năng để có được cây cao 180cm là
A. 3 .
B. 5 .
C. 27 .
D. 15 .
32

16

64

64

Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

(a) Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí nếu có sự tham gia của nhân tố
biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn.
(b) Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí thuộc cùng một ổ sinh
thái thì lâu dần cũng có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(c) Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới khác khu vực địa lí vì sự sai
khác về nhiễm sắc thể đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
(d) Hình thành loài bằng phương thức cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể có liên quan với các đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể, đặc biệt là đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn.
(e) Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và những động vật ít di
chuyển xa.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi hóa thạch không thể biết được thứ tự xuất hiện của các loài.
B. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích.
C. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp địa tầng của vỏ Trái Đất.
D. Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua thời gian địa chất.
Câu 29: Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu và được cung cấp thêm một phần vật
chất, số lượng loài hạn chế. Đây là đặc điểm của
A. hệ sinh thái nông nghiệp.
B. hệ sinh thái trên cạn.
C. hệ sinh thái rừng.
D. hệ sinh thái dưới nước.
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 120
vòng xoắn. Alen A có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, alen a có số nuclêôtit loại X chiếm 35%. Do
xử lí đột biến đã tạo thành cơ thể dị bội 2n + 1 có số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là 1200 và
2400. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
A. Aaa.

B. AAA.
C. AAa.
D. aaa.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Từng gen trên nhiễm sắc thể có thể được nhân đôi một cách riêng rẽ.
B. Hiện tượng đột biến gen chỉ có thể xảy ra ở một số loài sinh vật nhất định.
C. Mất đoạn thường làm tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.
D. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể.
Câu 32: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng
vai trò chủ đạo trong giai đoạn nào?
A. Người hiện đại.
B. Người vượn hóa thạch và người cổ.
C. Người vượn hóa thạch và người hiện đại.
D. Người cổ và người hiện đại.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. sẽ đào thải các alen có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại những alen có lợi.
B. sẽ không làm thay đổi tần số tương đối của các alen qua các thế hệ.
C. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. làm tăng vốn gen của quần thể và tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
Câu 34: Một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con. Giả sử
các tế bào con tạo ra được xử lí bằng tác nhân đột biến và thấy chỉ có 25% số tế bào mang đột biến
mất đoạn thuộc 1 crômatit của cặp nhiễm sắc thể thứ 3. Các tế bào bình thường và các tế bào đột
biến tạo ra tiếp tục nguyên phân liên tiếp 5 lần để hình thành phôi. Tỉ lệ số tế bào đột biến so với số
tế bào bình thường của phôi là
1
1
1
1
A. .
B. .

C. .
D. .
6
5
7
3
Trang 4/6 - Mã đề thi 111


Câu 35: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của gen B và b (kiểu gen chứa A sẽ cho hoa trắng), alen a không
át. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Gen A và D cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể, gen B nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác. Cho cây dị hợp về tất cả các
cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Trong tổng số các cây thu được ở F1 cây có kiểu gen đồng hợp lặn
về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(a) Cây hoa vàng, thân thấp ở F1 chiếm tỉ lệ 12%.
(b) Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(c) Cây hoa trắng, thân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 68,25%.
(d) Lấy ngẫu nhiên một cây ở F1, xác suất thu được cây hoa vàng là 18,75%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở một loài thực vật, khi lai hai cây thuần chủng quả bầu dục, hoa trắng và quả dài, hoa
vàng được F1. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 9 quả bầu dục, hoa trắng : 3 quả tròn, hoa
trắng : 2 quả tròn, hoa vàng : 1 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(a) Cây F1 giảm phân có thể cho tối đa 8 loại giao tử.
(b) Nếu cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được của phép lai là 1 : 1 : 1 : 1.
(c) Trong tổng số các cây hoa vàng ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

(d) Cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng.
(e) Không xuất hiện cây quả tròn, hoa trắng thuần chủng ở F2.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Cho biết tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ, khi có một trong hai gen trội A
hoặc B cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di
truyền có tần số alen A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 12,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây không đúng?
(a) Lấy ngẫu nhiên một cây trong quần thể, xác suất thu được cây hoa hồng là 49,25%.
(b) Cây hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ 38,5%.
(c) Lấy ngẫu nhiên 2 cây trong quần thể, xác suất để thu được một cây hoa hồng và một cây
hoa trắng là 12,5%.
(d) Tần số alen B trong quần thể là 0,4.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh B do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Quy ước:

I
2

1

Nam bình thường

Nữ bình thường
Nam bị bệnh B

II
3

6

5

4

Nữ bị bệnh A

III
7

9

8

10

?

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(a) Khả năng sinh đứa con bị bệnh A của cặp vợ chồng số III-8 và III-9 là 1/6.
(b) Chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số III-10 trong phả hệ trên.
(c) Khả năng sinh đứa con bị bệnh B của cặp vợ chồng số III-8 và III-9 là 1/8.
(d) Khả năng để cặp vợ chồng số III-8 và III-9 sinh ra hai người con, một người bị bệnh B và

một người bị bệnh A là 3/128.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Trang 5/6 - Mã đề thi 111


Câu 39: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ lai phân tích thu được Fb có tỉ lệ 25% cây hoa đỏ :
75% cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở Fb giao phấn ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ
lệ cây hoa trắng thuần chủng ở F1 là
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
6
4
2
8
Câu 40: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông trắng; alen B quy
định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt nâu. Cho
con cái (XX) có kiểu hình lông xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với con đực (XY) chưa biết kiểu
gen thu được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 30% lông xám, cánh dài, mắt đỏ : 30% lông
trắng, cánh ngắn, mắt đỏ : 10% lông xám, cánh dài, mắt nâu : 10% lông trắng, cánh ngắn, mắt nâu :
7,5% lông xám, cánh ngắn, mắt đỏ : 7,5% lông trắng, cánh dài, mắt đỏ : 2,5% lông xám, cánh ngắn,
mắt nâu : 2,5% lông trắng, cánh dài, mắt nâu. Cho biết tính trạng mắt nâu chỉ xuất hiện ở con đực.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(a) Con cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ đem lai dị hợp tử về cả ba cặp gen.
(b) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
(c) Quá trình giảm phân tạo giao tử của con đực chưa biết kiểu gen có thể tạo ra tối đa 4 loại
giao tử.
(d) Nếu cho con đực chưa biết kiểu gen ở trên giao phối với con cái có kiểu gen đồng hợp lặn
thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là 3 : 1.
(e) Gen quy định màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với gen quy định chiều dài cánh.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

------------HẾT-----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 111



×