Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện tuyên hoá, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.84 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ THỊ MINH NGUYỆT

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TUYÊN HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH



Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ THỊ MINH NGUYỆT

O
̣C

KI

N

H




QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TUYÊN HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ

ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý
thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục
Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình” là trung thực và chưa hề được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được

tháng


năm 2018

U

Thừa Thiên Huế, ngày

Ế

chỉ rõ nguồn gốc.



́H

Học viên

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H

Lê Thị Minh Nguyệt

i


LỜI CÁM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh
Quảng Bình”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá
nhân và tổ chức. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Ế

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo

́H

về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên cứu.

U

sau Đại học, các khoa của trường Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi



Tôi xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành đã

tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của Ban lãnh

H

đạo, đồng nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa.

KI

bàn huyện Tuyên Hóa.

N

Tôi xin cảm ơn sự cộng tác của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa

O
̣C

Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Đ


ẠI

H

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Lê Thị Minh Nguyệt

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Học và tên học viên: LÊ THỊ MINH NGUYỆT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

U

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế

giá trị gia tăng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế



giá trị gia tăng, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Tuyên Hóa.

H

Đối tượng nghiên cứu: Các nội dung về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

N

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.

KI

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; xử lý số liệu bằng phương

O
̣C

pháp thống kê mô tả; phương pháp tổng hợp số liệu; phương pháp so sánh; phương
pháp phân tích chuỗi dữ liệu thời gian thông qua phần mềm Excel.

H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận


ẠI

Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia
tăng; giới thiệu kinh nghiệm thực tiễn quản lý thuế giá trị gia tăng ở một số địa

Đ

phương điển hình và rút ra được bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế huyện
Tuyên Hóa; tiến hành phân tích bộ dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, đánh
giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại huyện Tuyên Hóa trong 3 năm 20152017, làm rõ những mặt tích cực, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân từ đó đã đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

iii


Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế


GTGT

Giá trị gia tăng

HS

Hồ sơ

HTX

Hợp tác xã

KTKS

Khai thác khoáng sản

MST
NNT

Người nộp thuế

N
KI

Ngân sách

Nộp thuế điện tử

SDĐPNN


Sử dụng đất phi nông nghiệp

SL

Số lượng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

H

NTĐT

ẠI
Đ

Ngoài quốc doanh


Ngân sách nhà nước

O
̣C

NSNN

U

́H

H

Mã số thuế

NQD
NS

Ế

CP



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

H

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5


N

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ

KI

TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH.............5
1.1. Những vấn đề lý luận về thuế giá trị gia tăng ......................................................5

O
̣C

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT .................................................................................5

H

1.1.3. Vai trò của thuế GTGT .....................................................................................7
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT..........................................................8

ẠI

1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............10

Đ

1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh...............................................12
1.2.3. Vai trò của Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................14

1.3. Quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD ........................................................15
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................15
1.3.2. Nguyên tắc quản lý thu thuế GTGT................................................................15
1.3.3. Nội dung quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD ......................................17

v


1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT của cơ quan thuế đối với DN
NQD ..........................................................................................................................26
1.4. Kinh nghiệm về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với DN NQD ở một số địa
phương và bài học đối với Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa.....................................29
1.4.1. Một số kinh nghiệm thực tiễn .........................................................................29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa .......................32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI

Ế

VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ

U

HUYỆN TUYÊN HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH.......................................................34

́H

2.1. Khái quát về địa bàn và Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình............34




2.1.1. Vài nét về tình hình cơ bản của huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình ............34
2.1.2. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình ...................36
2.2. Đặc điểm và tình hình hoạt động của các DNNQD trên địa bàn huyện ............43

H

2.3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục ....................45

N

2.3.1. Vấn đề quản lý đối tượng nộp thuế trên địa bàn .............................................45

KI

2.3.2. Công tác quản lý Kê khai thuế GTGT ............................................................47
2.3.3. Quản lý công tác hoàn thuế GTGT .................................................................49

O
̣C

2.3.4. Công tác kiểm tra thuế GTGT.........................................................................50
2.3.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT .........................................54

H

2.3.6. Công tác Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế ...............................................56
2.4. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục qua ý kiến đánh

ẠI


giá của các đối tượng điều tra ...................................................................................58

Đ

2.4.1. Đánh giá của các DN NQD về quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục ...............58
2.4.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thu thuế GTGT đối với

DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa..................................................................66
2.4.3. Đánh giá của CBCC về những thuận lợi và khó khăn trong quản lý thu thuế
GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa.........................................71
2.5. Đánh giá chung về quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục........75
2.5.1. Những mặt tích cực .........................................................................................75
2.5.2. Các hạn chế, bất cập trong quản lý thuế GTGT..............................................77

vi


2.5.3 Nguyên nhân của các hạn chế và tồn tại.............................................................79
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................83
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TUYÊN HOÁ, TỈNH QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................84
3.1. Định hướng tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi
cục Thuế huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình..........................................................84

Ế

3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế


U

huyện Tuyên Hóa ......................................................................................................87

́H

3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với chủ doanh nghiệp về ý



thức chấp hành nghĩa vụ thuế GTGT ........................................................................87
3.2.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý đối tượng nộp thuế.............89
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế GTGT của DN NQD......90

H

3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................................90

N

3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi

KI

phạm Luật thuế GTGT ..............................................................................................91
3.2.6. Các giải pháp khác ..........................................................................................92

O
̣C


TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96

H

3.1. Kết luận ..............................................................................................................96
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................96

ẠI

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98

Đ

PHỤ LỤC................................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình đội ngũ cán bộ công chức thuế tại Chi cục Thuế huyện Tuyên
Hóa qua ba năm 2015-2017...................................................................40


Bảng 2.2:

Kết quả thực hiện thu ngân sách của Chi cục qua ba năm 2015-2017..41

Bảng 2.3.

DN NQD phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn năm 2015-201744

Bảng 2.4.

Số lượng DN NQD đăng ký cấp MST mới tại Chi cục Giai đoạn 2015 –

Tình hình nộp Hồ sơ khai thuế GTGT của DN NQD tại Chi cục qua ba

U

Bảng 2.5:

Ế

2017 .......................................................................................................47

Bảng 2.6:

́H

năm 2015-2017 ......................................................................................48
Tình hình hoàn thuế GTGT của DN NQD tại Chi cục trong ba năm




2015-2017..............................................................................................49
Kết quả kiểm tra của Chi cục Thuế tại trụ sở người nộp thuế...............53

Bảng 2.8:

Kết quả phân loại nợ thuế GTGT của DN NQD tại Chi cục Thuế qua ba

H

Bảng 2.7:

N

năm 2015 -2017 .....................................................................................55

KI

Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về công tác quản lý đăng ký, kê khai
thuế GTGT.............................................................................................59

O
̣C

Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về quản lý công tác kiểm tra và hoàn
thuế GTGT tại Chi cục ..........................................................................61

H


Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về công tác quản lý nợ thuế và cưỡng

ẠI

chế nợ thuế GTGT tại Chi cục...............................................................63

Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của DN về công tác công tác tuyên truyền hỗ trợ người 65

Đ

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về công tác quản lý đăng ký, kê
khai thuế GTGT.....................................................................................66

Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về quản lý công tác kiểm tra và
hoàn thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục.....................................68
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý nợ thuế
và cưỡng chế nợ thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục ..................69

viii


Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của CBCC Thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT
GTGT đối với DN NQD tại Chi cục .....................................................71
Bảng 2.17. Đánh giá của CBCC Thuế về những thuận lợi và khó khăn trong quản lý

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

thu thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa.....72

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá ....................................39

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ở Việt Nam, thuế là công cụ quan trọng trong điều tiết và kích thích sự phát
triển nền kinh tế. Số thu từ thuế chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu của ngân
sách nhà nước. Vai trò của thuế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực.
Trong quá trình phát triển kinh tế đất nước cùng với sự hội nhập kinh tế thế
giới, việc áp dụng những chính sách, quy định pháp luật về thuế phù hợp đã góp


Ế

phần tạo hành lang pháp lý lành mạnh thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển về số

U

lượng và các ngành nghề kinh doanh phong phú đa dạng trên nhiều lĩnh vực, trong

́H

đó có các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. DN NQD có vai trò to lớn trong việc ổn



định nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thúc
đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên phương diện đóng góp

H

cho ngân sách nhà nước, số thu thuế từ DN NQD ngày càng chiếm tỷ trọng lớn

N

trong số thu từ thuế của ngân sách nhà nước. Mặc dù vậy, công tác quản lý thuế đối

KI

với các DN NQD ở nước ta vẫn tồn tại những bất cập, hạn chế, còn kẻ hở để một số
doanh nghiệp có cơ hội vi phạm pháp luật, gian lận thuế, trốn thuế.


O
̣C

Trong các sắc thuế ở Việt Nam, thuế giá trị gia tăng có vai trò rất lớn trong
mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Sự ra đời của Luật thuế giá trị gia tăng đã góp

H

phần quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, giúp định hình
một hệ thống thuế khoá Việt Nam theo hướng hiện đại. Trong quá trình thực thi,

ẠI

Luật thuế giá trị gia tăng đã thường xuyên được sửa đổi, bổ sung một số quy định

Đ

nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế đảm bảo phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.
Tuy nhiên, hệ thống thuế, quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng vẫn còn bộc lộ
những vướng mắc, chưa thật sự đáp ứng kỳ vọng của nhà nước. Điều đó dẫn đến số
vụ vi phạm pháp luật về thuế giá trị gia tăng ngày càng gia tăng, làm thất thu thuế
giá trị gia tăng.
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
ngành thuế nói chung và Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình nói
riêng. Trải qua gần 30 năm kể từ khi thành lập, Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá đã

1



không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thu thuế
trên địa bàn, liên tục hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thu hàng năm so với dự toán.
Công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các DN NQD đã được Chi cục
Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, các biện
pháp triển khai thực hiện chưa quyết liệt, chưa có tác động mạnh và phát huy được
sức mạnh tổng hợp của toàn hệ thống trong khi mức độ gian lận về thuế lại có xu
hướng gia tăng với những thủ đoạn trốn thuế ngày càng tinh vi.

Ế

Cần phải có sự đánh giá toàn diện, khách quan các biện pháp quản lý thu thuế

U

giá trị gia tăng đã được áp dụng trong thời gian qua để thấy được những mặt tích

́H

cực cũng như những tồn tại, hạn chế cần được khắc phục, qua đó có các giải pháp
phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các DN



NQD tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình trong những năm tới.
Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối

H

với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh


2.1. Mục tiêu chung

KI

2. Mục tiêu nghiên cứu

N

Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

O
̣C

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên

H

Hoá, tỉnh Quảng Bình trong những năm qua, đề xuất các giải pháp phù hợp góp

ẠI

phần hoàn thiện công tác này tại địa bàn trong thời gian tới.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế giá trị

gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế giá trị
gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên
Hoá, tỉnh Quảng Bình.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản
lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục
Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình gồm: công tác quản lý đối tượng nộp
thuế, kê khai thuế, hoàn thuế, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý nợ thuế
và công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng.

Ế

3.2. Phạm vi nghiên cứu

U

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá,

́H

tỉnh Quảng Bình và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện là các
đối tượng nộp thuế thuộc Chi cục.




- Về thời gian: Thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá được phân

H

tích, đánh giá trong giai đoạn ba năm 2015 – 2017; Các giải pháp đề xuất áp dụng

N

cho giai đoạn từ nay đến năm 2020; Các số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng

KI

thời gian từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

O
̣C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
*Số liệu thứ cấp:

H

Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập gồm:

ẠI


- Các báo cáo của các Đội Kiểm tra thuế, Quản lý nợ thuế và thuế thu nhập

Đ

cá nhân; Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học; Đội Tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế - Tổng hợp nghiệp vụ dự toán thuộc Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá
- Các thông tin số liệu công bố của Tổng cục Thuế, Bộ Tài Chính, Chi cục
Thuế Tuyên Hoá, các tài liệu kinh tế - xã hội của các tổ chức có liên quan khác.
- Các thông tin số liệu qua sách báo, tạp chí, các kết quả nghiên cứu, các báo
của các cơ quan Trung ương, địa phương, các bài viết đăng tải trên Internet… có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

3


*Số liệu sơ cấp:
Được thu thập qua điều tra khảo sát công chức Thuế tại Chi cục Thuế huyện
Tuyên Hoá trực tiếp thực hiện công tác quản lý thu thuế GTGT và các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Chi cục quản lý theo phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp tổng hợp số liệu; phương pháp so
sánh; phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu thời gian là phương pháp chủ yếu được

Ế

sử dụng trong đề tài, cụ thể gồm phân tích các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối và

U

số bình quân để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống


́H

nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức phù hợp với nội dung và mục
đích nghiên cứu.



4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên phần mềm thông

H

dụng Micrsoft Excel.

N

5. Kết cấu của luận văn

KI

Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị; phần Nội dung nghiên cứu
của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:

O
̣C

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh


H

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các

ẠI

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình

Đ

Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế giá

trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Những vấn đề lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, Kỳ họp thứ 3 thông

U

Ế


qua ngày 03 tháng 6 năm 2008 thì thuế giá trị gia tăng được hiểu như sau: “Thuế giá

́H

trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [ 10 ]”.



Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn

H

sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT

N

của giai đoạn đó.

KI

GTGT được xác định bằng giá trị chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hóa, dịch

=

hàng hóa, dịch

GTGT


-

vụ bán ra

ẠI

Đ

Số thuế

Tổng giá trị

Tổng giá trị

H

GTGT

O
̣C

vụ bán ra với tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế:

hóa, dịch vụ chịu
thuế

dịch vụ mua
vào
Thuế suất


GTGT của hàng
=

hàng hóa,

X

thuế GTGT
của hàng hóa,
dịch vụ đó

1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi người tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu
khác, điều này thể hiện qua đặc điểm của thuế GTGT.

5


Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (vì vậy thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, đối với
cơ sở kinh doanh thì đây là loại thuế gián thu), là một yếu tố cấu thành trong giá cả
hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp,
hay nói cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả
thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn

Ế


từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu

U

được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu

́H

dùng cuối cùng.

Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy



nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu
bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế

H

GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người

N

tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hoá đó.

KI

Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua
từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.


O
̣C

Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập được biểu
hiện ở hai khía cạnh:

H

Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của

ẠI

người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ

Đ

khoản thuế này vào ngân sách nhà nước. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố
của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán
của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm

6


này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu
thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ

nhập khẩu.
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất

Ế

quan trọng và được thể hiện như sau:

U

- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng

nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.

́H

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng tạo được



- Thuế GTGT không trùng lắp, do chỉ tính vào giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá

H

trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính

N


khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển

KI

sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, nâng
cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.

O
̣C

- Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất
0%, doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ không những không phải chịu thuế

H

GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu

ẠI

trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh

Đ

tranh về giá hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trên thị trường quốc tế.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và

thanh toán qua ngân hàng vì việc tính thuế đầu ra, khấu trừ thuế GTGT đầu vào quy
định rõ phải căn cứ trên hoá đơn mua vào, bán ra; hàng hoá xuất khẩu mua bán phải
thanh toán qua ngân hàng.

Tóm lại, thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; khắc phục nhược điểm của
thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”, tác dụng tích cực tới khuyến
khích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.

7


1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT
Thuế GTGT được xác định căn cứ vào Giá tính thuế và Thuế suất.
* Giá tính thuế
Giá tính thuế được tính như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra Giá tính
thuế là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu

Ế

thêm ngoài giá hàng hóa dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản

U

phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước.

́H

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Giá tính thuế là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.




- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường, Giá tính thuế là giá bán đã
có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

H

- Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường thì

N

Giá tính thuế là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường

KI

nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, Giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng

O
̣C

với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với
thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy

H

định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

ẠI

* Thuế suất thuế GTGT


Đ

Theo quy định, thuế suất GTGT được áp dụng như sau:
- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài

hoặc bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán
cho cửa hàng miễn thuế và các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của
pháp luật về thương mại.
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu cho sản xuất, tiêu
dùng và các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi, có thể phân thành hai nhóm lớn:
+ Nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống xã hội

8


+ Nhóm hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất cho các lĩnh vực:
nông nghiệp, y tế, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, nhằm thực hiện chính sách xã hội,
khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với các loại hàng hoá, dịch vụ còn lại.
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT
* Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

Ế

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số

U


thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;

dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.

́H

Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,



Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia
tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất

H

thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó.

N

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia

thuế giá trị gia tăng;

KI

tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính

O
̣C


Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia
tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá

H

trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu.

ẠI

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

Đ

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế,
trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
* Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:

9


Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với
hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu.

Ế

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

U

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

́H

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”



- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu

H

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với trường hợp:

N

- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng


pháp khấu trừ thuế;

KI

doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương

O
̣C

- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt

H

Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế

ẠI

toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch

Đ

vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.
1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.2.1. Khái niệm
Kinh tế ngoài quốc doanh là loại hình kinh tế khá phong phú, bao gồm mọi
loại hình kinh doanh cá thể, tổ hợp, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công


10


ty Cổ phần… hoạt động trên tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ. Với lĩnh vực tham gia rộng rãi như vậy, kinh tế ngoài quốc
doanh đã tạo một phần không nhỏ tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thúc đẩy tốc độ
tăng trưởng kinh tế đất nước, thu hút lao động xã hội, tận dụng, khai thác tiềm năng
của đất nước… Nhận thức rõ tầm quan trọng của khu vực kinh tế này, năm 1986, tại
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta đã khẳng định đường lối phát triển kinh
tế theo hướng: “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường,

Ế

có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN”. Sự khẳng định này khiến cho

U

kinh tế quốc doanh không còn vị trí độc tôn như trước nữa, thay vào đó là chủ sở

́H

hữu tư nhân được thừa nhận, kinh tế ngoài quốc doanh được tồn tại và phát triển
bình đẳng với kinh tế Nhà nước.



Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) là các đơn vị kinh doanh có
tính chất tư hữu (không kể các đơn vị đầu tư nước ngoài). Xét về loại hình doanh


H

nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công

N

ty cổ phần và các đơn vị theo hình thức hợp tác xã (HTX).

KI

DN NQD (hay doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh) được điều
chỉnh do Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 8

O
̣C

thông qua ngày 29/11/2005 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội
khóa XIII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2014, cụ thể:

H

"Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được

ẠI

đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh".

Đ

“Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá


trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi”.
“Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (các DN NQD) là toàn bộ các đơn vị sản
xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý”.
Qua những khái niệm trên, có thể thấy rằng DN NQD là khái niệm được
dùng để xác định các doanh nghiệp không phải do Nhà nước mà do các cá nhân
hoặc nhóm cá nhân đứng ra thành lập, tổ chức và quản lý hoạt động.

11


Vốn góp của DN NQD chủ yếu của các thành viên tham gia thành lập doanh
nghiệp góp vốn không có vốn của nhà nước, trong quá trình sản xuất kinh doanh
các doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. DN NQD tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều
lĩnh vực khác nhau hoạt động thường là chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia
công may mặc, đồ da, đồ trang sức; xây dựng cơ bản với các mặt hàng vật liệu xây
dựng như: gạch, ngói; gốm sứ, đồ mỹ nghệ xuất khẩu; giao thông vận tải, thông tin

Ế

và mới có thêm kinh doanh máy tính và sản xuất phần mềm.

U

Trong những năm gần đây quan điểm phát triển kinh tế nước ta bằng con

́H


đường công nghiệp hoá - hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân đòi hỏi sự khác
nhau của các thành phần kinh tế. Số lượng các DN NQD đã tăng lên nhanh



chóng và tham gia ngày càng tích cực vào thị trường, làm tăng sự sôi động
trong nền kinh tế.

H

1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

N

DN NQD là thành phần kinh tế dựa trên quan hệ sở hữu tư nhân, toàn bộ

KI

vốn, tài sản… đều thuộc sở hữu tư nhân. Trong hầu hết các trường hợp chủ sở hữu
là người quản lý và ra quyết định kinh doanh, chịu toàn bộ trách nhiệm về kết quả

O
̣C

kinh doanh. Mọi cơ sở sản xuất kinh doanh đều lấy mục tiêu lợi nhuận làm thước đo
hiệu quả. Tuy nhiên, ở nước ta phát triển sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường

H

định hướng xã hội chủ nghĩa, vì vậy vị trí và vai trò của mỗi thành phần kinh tế có


ẠI

khác nhau. Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo còn các cơ sở sản xuất

Đ

kinh doanh thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chỉ lấy lợi nhuận là mục tiêu
chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh ở nước ta còn có những đặc trưng riêng so với các khu vực kinh tế khác.
Những đặc trưng này ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT thường là những
thách thức hơn là thuận lợi. Cụ thể là:
Về mặt sở hữu: Đây là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa DN NQD so với
doanh nghiệp nhà nước. Đa số tài sản của DN NQD là thuộc sở hữu tư nhân. Quyền
quản lý, điều hành, chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và

12


toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế doanh nghiệp thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp. Do đó, họ luôn
tìm mọi cách để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất. Bởi vậy tình trạng trốn thuế
cũng xảy ra nhiều ở các DN NQD.
Về trình độ văn hoá, trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ: Theo quy định
của pháp luật thì những người đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự đều có
quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, không yêu cầu về trình độ văn hoá, trình

Ế

độ chuyên môn. Thành phần xuất thân của các chủ doanh nghiệp thuộc kinh tế ngoài


U

quốc doanh cũng rất khác nhau: từ nông dân, thợ thủ công đến tầng lớp trí thức. Do

́H

vậy, trình độ văn hoá cũng khác nhau, phần đông là chưa cao, chưa được đào tạo chính
quy về các nghiệp vụ quản lý, trình độ chuyên môn chủ yếu là tự phát hoặc theo kinh



nghiệm. Vì vậy, nhìn chung hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN NQD còn thấp, số
đông các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh hoạt động ở lĩnh vực thương mại và dịch vụ,

H

mục đích chính là mua đi bán lại để hưởng chênh lệch giá, một số lượng nhỏ hoạt động

N

ở lĩnh vực sản xuất thì đa số sử dụng máy móc thiết bị cũ kỹ, trình độ công nghệ thấp,

KI

trình độ quản lý không cao, do đó năng suất lao động đạt thấp, chất lượng hàng hoá sản
xuất không cao, thiếu ổn định.

O
̣C


Về ý thức tuân thủ pháp luật: Số đông chủ doanh nghiệp có trình độ văn hoá
chưa cao, do đó nhận thức về pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng rất

H

hạn chế, biểu hiện rõ nhất là số đông cơ sở kinh doanh chưa thực hiện tốt chế độ kế

ẠI

toán cũng như thực hiện kê khai thuế theo quy định.

Đ

Về nguyên tắc, khi tiến hành sản xuất kinh doanh cơ sở sản xuất kinh doanh

phải tự nghiên cứu tìm hiểu các quy định của pháp luật về kinh doanh, nghĩa vụ
thuế... nhưng đối với các DN NQD thì ngược lại, họ cứ thành lập cơ sở kinh doanh,
tiến hành kinh doanh đến khi kiểm tra phát hiện mới thực hiện nghĩa vụ thuế. Nhiều
cơ sở kinh doanh khi phát hiện, bị xử lý lại đổ lỗi cho cơ quan thuế không hướng
dẫn. Một số chủ DN NQD có hiểu biết về pháp luật nhưng không vì thế mà thực
hiện nghiêm túc các chính sách chế độ mà ngược lại thường tìm cách lợi dụng
những sơ hở của chính sách, chế độ để trốn tránh nghĩa vụ nộp thuế.

13


×