Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA 10 CB 3 COT chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.92 KB, 26 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 16 :

Ngày soạn: 9/9/2018

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập đơn giản.
- Giải thích một số ứng dụng thực tế dựa trên quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị bộ thí nghiệm quy tắc hợp lực đồng quy.
Học sinh : Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (8 phút) : Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu định nghĩa I. Lực. Cân bằng lực.
định nghĩa lực, cách biểu lực.
1. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng
diễn lực.


cho tác dụng của vật này lên vật
- Nêu và phân tích điều cân
khác mà kết quả là gây ra gia tốc
bằng của các lực.
- Ghi nhận sự cân bằng cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
của các lực.
2. Các lực cân bằng là các lực khi
- Thông báo giá của lực và
tác dụng đồng thời vào một vật thì
điều kiện cân bằng của hai - Ghi nhận giá của lực.
không gây ra gia tốc cho vật.
lực.
3. -Giá của lực là đường thẳng mang
- Yêu cầu HS làm C2.
- Trả lời C2.
vectơ lực.
- GV thông báo đơn vị của - Ghi nhận đơn vị của - Hai lực cân bằng là hai lực cùng
lực.
lực.
tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng
độ lớn và ngược chiều.
4. Đơn vị của lực là niutơn (N).
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS sử dụng bộ - Tiến hành thí nghiệm
thí nghiệm tác dụng lực và và biểu diễn lực tác dụng
biểu diễn lực tác dụng lên lên một vật. Đề xuất
một vật. Từ đó đề xuất phương án thí nghiệm
phương án tìm hợp lực tìm hợp lực.
đồng quy.


Nội dung cơ bản
II. Tổng hợp lực.
1. Thí nghiệm.
Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5.
2. Định nghĩa.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác
dụng đồng thời vào cùng một vật
39 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

- Vẽ hình 9.6.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Giới thiệu khái niệm tổng
hợp lực.
- Giới thiệu qui tắc hình
bình hành.
- Vẽ hình 9.7.
- Cho ví dụ để HS tìm lực
tổng hợp.

GV: Vũ Thị Minh Phương

- Vẽ hình 9.6.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm.

bằng một lực có tác dụng giống hệt

các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
3. Qui tắc hình bình hành.
- Ghi nhận qui tắc hình
Nếu hai lực đồng quy làm thành
bình hành.
hai cạnh của một hình bình hành, thì
- Vẽ hình 9.7.
đường chéo kể từ điểm đồng quy
- Áp dụng qui tắc cho biểu diễn hợp lực của chúng.



một số trường hợp thầy
F = F1 + F2
cô yêu cầu.

Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cần HS nêu điều - Nêu điều kiện cân bằng III. Điều kiện cân bằng của chất
kiện cân bằng của chất của chất điểm
điểm.




điểm.
F = F1 + F2 + ... + Fn = 0


Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu qui tắc phân tích lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đặt vấn đề giải thích lại
sự cân bằng của vòng nhẫn - Ghi nghận định nghĩa
O trong thí nghiệm.
phân tích lực.
- Thông báo đĩnh nghĩa
phân tích lực.
- Giới thiệu cách sử dụng - Ghi nhận phương pháp
quy thắc hình bình hành để phân tích lực.
phân tích lực và nêu chú ý.

Nội dung cơ bản
IV. Phân tích lực.
1. Định nghĩa.
Phân tích lực là thay thế một lực
bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt như lực đó.
2. Phân tích một lực thành hai lực
thành phần trên hai phương cho
trước.

Hoạt dộng 5 (5 phút ) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS phân tích lực của một vật đặt trên - Thực hành phân tích lực.
mặt phẳng nghiêng.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và chẩn bị bài sau. - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
40 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

....................................................................................................................................................
Tiết TC 7 :

Ngày soạn: 13/9/2018
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững quy tắc tổng hợp, phân tích lực.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy, giải các bài tập trong SGK và SBT.
Học sinh : Học bài cũ, làm các bài tập đã ra về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (5 phút) :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giáo viên ghi nội dung - Lên bảng làm.
Độ

lớn
hợp
2
2
câu hỏi lên bảng:
F = F1 + F2 = 10 N .
Hỏi bài cũ: Cho hai lực
- vẽ hình
đồng quy có độ lớn 6N và
8 N, vuông góc với nhau.
Tìm độ lớn của hợp lực?
vẽ hình biểu diễn.
- Yêu cầu học sinh làm.

lực:

Hoạt động 2 (35 phút) : Chữa các bài tập trong SGK.
Hoạt động của giáo viên
-Giáo viên ghi tóm tắt các
bài tập 5, 6, 7, 8 trang 58
SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi và giải các bài tập
trong SGK.
- Tổ chức cho các nhóm
báo cáo kết quả trên bảng,
thảo luận đáp án.
- Yêu cầu mỗi nhóm nhận
xét và đặt câu hỏi với các
nhóm khác.


Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Thảo luận nhóm để trả - Đáp án và lời giải của các bài tập
lời câu hỏi và giải các bài
tập trong SGK.
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
tập trong SGK.
- Đại diễn mỗi nhóm
trình bày lời giải và đáp
án.
- Nhận xét của học sinh về lời giải đã
trình bày.
- Mỗi nhóm nhận xét và
đặt câu hỏi với các nhóm
khác.
41 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.
Hoạt dộng 3 (3 phút ) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên hệ thống lại phương pháp giải bài tập.

- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 9.5; 9.6 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

42 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 17 :

Ngày soạn: 15/9/2018
BÀI 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (t1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được quán tính của vật là gì và nêu một số ví dụ về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn
như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Vận dụng định luật II Niu-tơn để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
Phiếu học tập số 1:
Xét các trường
r hợp sau:
N

r
Fcan
`

r
P
a)

r
Fkéo
b)

Quan sát các trường hợp trên đây, đưa ra nhận xét và giải thích:
a. trường hợp nào vật đứng yên?
b. Trường hợp nào vật chuyển động thẳng đều?
Phiếu học tập số 2:
Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động trong
trường hợp nào có gia tốc lớp hơn? Giải thích?
r
r
1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và F1 > F2
a)
`


r
F1
r
F2

b)
2. Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo
a)

b)

r
F

r
F
43 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Học sinh :
- Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính.
- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Bài học mới
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS hoàn thành - Hoạt động cá nhân trả
phiếu học tập số 1. Từ kết lời các câu hỏi.
quả thông báo nội dung
định luật I Niu-tơn và
khái niệm quán tính.

- Nêu vấn đề nghiên cứu
trường hợp lực không cân
bằng.
Hoạt động 2 ( 20 phút) : Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS hoàn thành - Thảo luận nhóm để đưa
phiếu học tập số 2.
ra câu trả lời và giải
- Yêu cầu học HS báo cáo thích.
và thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý
- Xác nhận ý kiến của HS kiến của mình và giải
và thông báo nội dung thích.
định luật II Niu-tơn.
- Phát biểu nội dung định
- a và F đã biết vậy m là luật II.
gì?
- Suy nghĩ trả lời
- GV thông báo đĩnh
nghĩa khối lượng và yêu
cầu HS nêu tính chất của - Làm câu 11 trong SGK.
khối lượng.
- Cho HS vận dụng làm

bài tập 11 trong SGk.

Nội dung cơ bản
I. Định luật I Niu-tơn.
1. Định luật I Niu-tơn.
Nếu một vật không chịu tác dụng
của lực nào hoặc chịu tác dụng của
các lực có hợp lực bằng không. Thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính.
Quán tính là tính chất của mọi vật
có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
Nội dung cơ bản
II. Định luật II Niu-tơn.
1. Định luật II Niu-tơn



F hay →
a=
F = ma
m



Trong trường hợp vật chịu nhiều lực









tác dụng F1 , F2 ,..., Fn thì F là hợp lực








của các lực đó : F = F1 + F2 + ... + Fn
2. Khối lượng và mức quán tính
a) Định nghĩa: Khối lượng là đại
lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
b) Tính chất của khối lượng
- Là đại lượng vô hướng, dương,
không đổi đối với mỗi vật
- Có tính chất cộng.

Hoạt động 3 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS về nhà tìm hiều trọng lực và

trọng lượng, định luật III Niu-tơn.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
44 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

- Yêu cầu HS làm các bài tập 7 đến 10 trong
trang 65 SGK.

45 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 18:

Ngày soạn: 16/9/2018
BÀI 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (t2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật III Niu-ton và viết được hệ thức của định luận này.
- Nêu được những đặc điểm của lực và phản lực.
2. Kỹ năng
- Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng.

- Vận dụng định luật II và III Niu-ton để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị nội dung bài dạy.
Học sinh : Tìm hiểu trước ở nhà nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi rồi yêu cầu HS lên bảng trả lời.
Ch1: Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Niu-ton.
Vận dụng: Một vật khối lượng 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác
dụng của họp lực theo phương ngang là 10N. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ lúc tác dụng lực.
Ch2: Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Phân biệt trọng lực và trọng lượng.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu định luật III Niu-tơn.
Hoạt động của giáo
viên
- Giới thiệu 3 ví dụ như
hình 10.2, 10.3, 10.4
SGK.
- Nhấn mạnh tính chất
hai chiều của sự tương
tác từ đó giới thiệu định
luật III Niu-tơn.
- Yêu cầu HS phát biểu
và viết biểu thức của
định luật III.
- Nêu khái niệm lực tác
dụng và phản lực.
- Yêu cầu HS nêu các
đặc điểm của lực và


Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

- Chú ý và quan sát hình III. Định luật III Niu-tơn.
10.2, 10.3 và 10.4, nhận 1. Sự tương tác giữa các vật.
xét về lực tương tác giữa
hai vật.
2. Định luật.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác
dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực
- Phát biểu và viết biểu này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng
thức định luật III Niu-tơn. ngược chiều.




FBA = − FAB

- Ghi nhận khái niệm lực, 3. Lực và phản lực.
Trong hai lực tương tác giữa hai
phản lực.
vật
một
lực gọi là lực tác dụng còn lực
- Nêu các đặc điểm của
kia gọi là phản lực.
lực và phản lực.

46 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

phản lực.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ
và phân tích các đặc
điểm của lực và phản
lực.
- Phân tích ví dụ về cặp
lực và phản lực ma sát.
- Yêu cầu HS trả lời C5.

GV: Vũ Thị Minh Phương

Đặc điểm của lực và phản lực :
- Lấy ví dụ và phân tích
- Lực và phản lực luôn luôn xuất
cặp lực và phản lực.
hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
- Lực và phản lực có cùng giá, cùng
độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực đó
- Ghi nhận.
gọi là hai lực trực đối.
- Lực và phản lực không cân bằng
- Trả lời C5.
nhau vì chúng đặt vào hai vật khác
nhau.


Hoạt động 3 (12 phút) : Củng cố, vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm các bài tập 11, 12 trang 65 - Làm các bài tập 11, 12 trang 65 SGK.
SGK.
Hoạt động 4 (1 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại - Ghi nhận nhiệm vụ.
trong bài học và các bài tập trong SBT.
- Đọc mục “Em có biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

47 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 19:

Ngày soạn: 20/9/2018
BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :

- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị nội dung bài dạy. Chuẩn bị bài dạy bằng PowerPoint hoặc sử
dụng phần mềm nghiên cứu về hệ Mặt Trời.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (5 phút) : Hỏi bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV Nêu câu hỏi:
Lên bảng trả lời.
- Phát biểu định luật III Niu-tơn và trình bày đặc điểm của
lực và phản lực
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS quan sát quỹ đạo - Quan sát và giải thích.
chuyển động của các hành
tinh trong hệ Mặt Trời
bằng phần mềm. Yêu cầu
HS giải thích tại sao các
hành tinh có quỹ đạo đó.

Nội dung cơ bản
I. Lực hấp dẫn.
- Giữa Mặt Trời và các hành tinh, giữa

Trái Đất và Mặt Trăng có lực hút, tạo ra
chuyển động theo quỹ đạo trên.
- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa,
qua khoảng không gian giữa các vật.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
- Thông báo về lực hấp
dẫn và định luật vạn vật
hấp dẫn.
- Vẽ hình 11.2.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Phát biểu nội dung định II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật :
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất
- Vẽ hình 11.2.
kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
của chúng và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức :
Fhd = G

m1 .m2
r2
48 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

G = 6,67Nm/kg2 là hằng số hấp dẫn
Hoạt động 4 (12 phút) : Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu rõ trọng lực là
trường hợp riêng của lực
hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm biểu
thức tính g.
- Yêu cầu HS chia nhóm,
thảo luận và hướng dẫn
HS thành lập công thức
xác định gia tốc trọng
trường.
- Yêu cầu HS áp dụng
trong trường hợp vật ở
gần mặt đất : h << R

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đề xuất phương án tính. III. Trọng lực là trường hợp riêng
của lực hấp dẫn.
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Trọng lực đặt vào một điểm đặc
- Thảo luận theo nhóm và biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
tính toán để rút ra công - Độ lớn của trọng lực:

m.M
thức tính g. Nhận xét về
P=G
sự phụ thuộc của g và R.
( R + h) 2
GM

- Viết biểu thức của trọng - Gia tốc rơi tự do : g = ( R + h ) 2
lực và gia tốc rơi tự do
- Nếu ở gần mặt đất (h << R) :
khi vật ở gần mặt đất (h
m.M
GM
<< R).
P= G 2 ;g= 2
R

R

Hoạt động 5 (5 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS vận dụng làm các bài tập 5, 7 - Làm bài tập vận dụng.
trang trang 70 SGK.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK - Ghi nhận nhiệm vụ.
và SBT.

49 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 20 :

Ngày soạn: 26/9/2018
BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,
hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò
xo.
2. Kỹ năng: - Biễu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo. Một vài loại lực kế.
Học sinh : Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (2 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút) : Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
Hoạt động của giáo viên
GV dùng hai tay kéo dãn
một lò xo:
- Hai tay có chịu tác dụng
của lò xo không? Nêu rõ
điểm đặt, phương, chiều

của các lực này ?
- Khi thôi kéo, lực nào
làm lò xo lấy lại chiều dài
ban đầu?

Hoạt động của học sinh
- Quan sát thí nghiệm.
- Biểu diễn lực đàn hồi
của lò xo khi bị nén và
dãn.

Nội dung cơ bản
I. Hướng và điểm đặt của lực đàn
hồi của lò xo.
- Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của
lò xo và tác dụng vào vật tiếp xúc
(hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
- Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi
đầu của lò xo ngược với hướng của
ngoại lực gây biến dạng.

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu định luật Húc.
Hoạt động của giáo viên
- Cho hs làm thí nghiệm :
Treo 1 quả cân vào lò xo.
- Treo thêm lần lượt 1, 2,
3, … quả cân vào lò xo.
- Ghi số liệu theo mẫu
bảng 12.1


Hoạt động của học sinh
- Hoạt động theo nhóm :
- Đo chiều dài tự nhiên
của lò xo.
- Treo 1 quả cân vào lò
xo.
- Đo chiều dài của lò xo
F
khi treo 1, 2, 3 rồi 4 quả
- Lập tỉ số:
, nhận xét tỉ
cân.
∆l
- Ghi kết quả vào bảng.
số đó.
- Nhận xét kết quả thí

Nội dung cơ bản
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
1. Thí nghiệm.
- Treo lần lượt 1, 2 quả cân vào lò xo.
Ở mỗi lần, đo chiều dài l của lò xo khi
có tải rồi tính độ giãn ∆l = l – lo. Ta có
kết quả : (như bảng 12.1 SGK)
F = P (N)
0 1 2 3 4
l (m)
∆l (m)
50 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

nghiệm.

ở mỗi kết quả thiết lập tỉ số:
nhận xét tỉ số đó.

F
∆l

2. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có một
giới hạn đàn hồi nhất định.
3. Định luật Húc (Hookes).
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ
biến dạng của lò xo.
Fđh = k.| ∆l |
k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi)
của lò xo, có đơn vị là N/m.
4. Chú ý.
- Đối với dây cao su hay dây thép, lực
- Lưu ý: GV nêu lưu ý cho - Biểu diễn lực căng của đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực
HS.
dây.
kéo dãn. Vì thế lực đàn hồi trong
- Biểu diễn lực pháp trường hợp này gọi là lực căng.

tuyến ở mặt tiếp xúc bị - Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạn khi
biến dạng.
bị ép vào nhau thì lực đàn hồi có
phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
- Kéo lò xo với lực vượt - Ghi nhận giới hạn đàn
quá giới hạn đàn hồi.
hồi.
- Giới thiệu giới hạn đàn
hồi.
- Rút ra kết luận về mối
quan hệ giữa lực đàn hồi
của lò xo và độ dãn.
- Nêu và phân tích định
Giải thích độ cứng của
luật.
lò xo.
- Cho hs giải thích độ
cứng.

Hoạt động 3 (3 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
- GV cho HS tóm tắt lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK.

Hoạt động của học sinh
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.

51 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 21

Ngày soạn: 31/9/2018
BÀI 13: LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học.
- Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, xe.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật (bằng gỗ, nhựa…) có
một mắt khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt.
2. Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu lực ma sát trượt
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại các loại lực ma
sát mà HS đã biết ở THCS.
- Yêu cầu HS đề xuất

phương án thí nghiệm đo
lực ma sát trượt và khảo sát
các yếu tố ảnh hưởng đến
độ lớn của lực ma sát trượt.
- Giao cho HS sử dụng lực
kế đo lực ma sát trượt của
vật trên mặt bàn để khảo
sát sự phụ thuộc của lực ma
sát trượt vào áp lực.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
độ lớn của lực ma sát trượt.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu các loại lực ma sát. I. Lực ma sát trượt.
- Đề xuất phương án đo 1. Cách xác định độ lớn của ma
lực ma sát trượt.
sát trượt.
Móc lực kế vào vật rồi kéo theo
- Hoạt động theo nhóm, phương ngang cho vật trượt gần
tiến hành thí nghiệm đo như thẳng đều. Khi đó, lực kế chỉ
lực ma sát trượt của vật độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng
trên mặt bàn.
vào vật.
- Nêu đặc điểm của lực 2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát
ma sát trượt.
trượt.
- Đại diện mỗi nhóm trình - Không phụ thuộc vào diện tích
bày kết quả thí nghiệm tiếp xúc và tốc độ của vật.
của nhóm mình. So sánh - Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

kết quả giữa các nhóm, - Phụ thuộc vào vật liệu và tình
thảo luận về đặc điểm của trạng của hai mặt tiếp xúc.
- Yêu cầu HS nêu kết quả lực ma sát trượt.
3. Hệ số ma sát trượt.
Fmst
Fmst
- Từ kết quả thí nghiệm,

Fmst
thí nghiệp xác định: N =
µt = N
N
hằng số. Thông báo hệ số xác lập tỉ số
, và nhận
Hệ số ma sát trượt µt phụ thuộc
ma sát trượt.
xét.
vào vật liệu và tình trạng của hai
- Khái quát, thông báo công
mặt tiếp xúc.
thức tính độ lớn lực ma sát
4. Công thức của lực ma sát trượt.
52 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

trượt.

GV: Vũ Thị Minh Phương


Fmst = µt.N

53 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Hoạt động 2 (12 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Một thùng gỗ có khối lượng 50 kg, chuyển động đều trên sàn nhờ một lực đẩy nằm
ngang có độ lớn 80 N. Lấy g = 10m/s2.
a) Tìm hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn nhà.
b) Thùng gỗ lúc đầu đứng yên. Nếu đẩy nó bằng một lực 80 N theo phương ngang thì nó có
chuyển động không?
Đáp án:
a) Do sàn nằng ngang nên: N =P = mg = 500 N.
Vì thùng gỗ chuyển động đều nên Fmst = F = 80 N.
Hệ số ma sát trượt: µt =

Fmst
80
=
= 0,16 .
N
500

b) Không. Vì lực làm thùng gỗ chuyển động từ đứng yên lớn hơn lực giữ cho nó

chuyển động đều.
Bài 2: Một mẫu gỗ nhỏ được truyền vận tốc ban đầu là 10 m/s, để chuyển động thẳng trên mặt
sàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mẫu gỗ và mặt sàn là 0,10. Lấy g = 10m/s 2. Hỏi mẫu gỗ đi
được quãng đường dài bao nhiêu thì dừng lại?
Đáp án:
Mẫu gỗ chuyển động trên mặt sàn dưới tác dụng của lực ma sát trượt: Fmst = µt .N = µt .P = µt .mg .
Fmst
= − µt .g = −0,98 m / s 2 .
m
v 2 − v02
0 − 102
2
2
=
= 51( m )
Công thức liên hệ: v − v0 = 2as ⇒ s =
2a
2. ( −0,98 )

(

Gia tốc của mẫu gỗ: a = −

Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập vận dụng lên
bảng, yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi và giải các bài tập.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết
quả trên bảng, thảo luận đáp
án.

- Yêu cầu HS khác nhận xét
và đặt câu hỏi với bài làm của
bạn.
- Nhận xét, giải đáp các câu
hỏi của các HS.
GV Yêu cầu HS về nhà đọc
thêm mục II, III và làm bài 4;
6 trong SGK bài 13.4 đến
13.8 trong SBT.

)

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi và giải các bài tập. - Lời giải hoàn chỉnh của
từng bài tập.
- Đại diễn HS trình bày lời
giải và đáp án.
- Nhận xét của học sinh về lời
giải đã trình bày.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Ghi nhận nhiệm vụ về
nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
54 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 22

Ngày soạn: 6/9/2018
BÀI 14: LỰC HƯỚNG TÂM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm Fht =

mv 2
= mω 2 R .
R

2. Kỹ năng
- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật chịu
tác dụng của một hoặc hai lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ: Viếu biểu thức tính độ lớn của gia tốc hướng tâm theo

vận tốc dài và vận tốc góc của chuyển động tròn đều. Viết biểu thức của định luật II Niu-ton?
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu về lực hướng tâm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đưa ra khái niệm lực - Ghi nhận khái niệm.
1. Định nghĩa.
hướng tâm và công thức - Viết biểu thức.
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
tính lực hướng tâm.
dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng
- Cho học sinh nêu các ví - Tìm các ví dụ chuyển tâm gọi là lực hướng tâm.
dụ về chuyển động tròn động tròn đều.
2. Công thức.
đều.
mv 2
Fht = maht =
= mω2r
r

- Qua từng ví dụ, phân - Xác định lực hay hợp 3. Ví dụ.
tích để tìm ra lực hướng lực trong từng ví dụ đóng - Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh
tâm.
vai trò lực hướng tâm.
nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm,
giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động
tròn đều quanh Trái Đất.
- Đặt một vật trên bàn quay, lực ma
sát nghĩ đóng vai trò lực hướng tâm
giữ cho vật chuyển động tròn.

- Đường ôtô và đường sắt ở những
đoạn cong phải làm nghiêng về phía
tâm cong để hợp lực giữa trọng lực và
phản lực của mặt đường tạo ra lực
55 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

hướng tâm.
Hoạt động 3 (10 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh vận dụng làm bài 5 - Thảo luận nhóm, đại diện HS lên làm bài tập
trang 83 SGK.
5 trong SGK.
- Yêu cầu HS về làm bài 4, 6 SGK và bài 14.1 - Ghi nhận nhiệm vụ.
đến 14.6 SBT.
- Yêu cầu HS về ôn tập, tiết sau kiểm tra 15
phút.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

56 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Tiết 23

BÀI TẬP

Ngày soạn: 7/9/2018

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng ba định luật Niu-tơn để giải một số bài tập đơn giản.
- Vận dụng định luật Húc để giải bài tập.
- Vận dụng biểu thức lực hướng tâm để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị nội dung bài dạy và phương pháp tổ chức hoạt động dạy học.
- Ra đề kiểm tra 15 phút (tự luận).
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút): Chuyển giao nhiệm vụ
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại kiến thức về các
định luật Niu-tơn, lực đàn
hồi, lực ma sát, lực hướng
tậm.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
r
r
r
- Nêu ba định luật Niu-tơn, + F = mar ;
FAB = − FBA .
định luật Húc, biểu thức
+ Fdh = k ∆l .
lực ma sát trượt, biểu thức
+ Fmst = µ N
lực hướng tâm.
+ Fht = maht = m

v2
= mω 2 R
R

Hoạt động 2 (20 phút): Giải các bài tập trong SGK.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS lên bảng chữa
bài tập trong SGK: Câu 6
trang 74; Câu 7 trang 79;
Câu 6 trang 83.
- Tổ chức cho các HS báo
cáo kết quả bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
và đặt câu hỏi bài làm của
bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp
các câu hỏi của HS.


Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đại diễn mỗi HS lên giải - Đáp án và lời giải của các bài
một bài (bày lời giải và đáp tập đã nêu.
án)
- Lời giải hoàn chỉnh của từng
bài tập.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với các bài làm của
bạn.
- Nhận xét của học sinh về lời
giải đã trình bày.

Hoạt động 3 (15 phút ): Kiểm tra 15 phút tự luận.
Hoạt động của giáo viên
- Phát đề kiểm tra 15 phút cho học sinh.
- Quản lí lớp trong thời gian kiểm tra.

Hoạt động của học sinh
- Làm bài kiểm tra 15 phút.
57 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

- Sau 15 phút thu bài kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

ĐỀ SỐ 01
Câu 1 (7 điểm): Tác dụng một lực F = 30 N theo phương ngang vào một vật khối lượng 3 kg, đang nằm
yên trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính quãng đường vật đi được sau thời gian 3 giây.
Câu 2 (3 điểm): Lấy một ví dụ về vật chuyển động theo quán tính và giải thích?

ĐỀ SỐ 02
Câu 1 (7 điểm): Tác dụng một lực F = 40 N theo phương ngang vào một vật khối lượng 4kg, đang nằm
yên trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính quãng đường vật đi được đến khi vật đạt vận tốc 4 m/s.
Câu 2 (3 điểm): Lấy một ví dụ về vật chuyển động theo quán tính và giải thích?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
-Thiếu đơn vị trừ 0,25 đ đến 0,5 đ.
-Thí sinh giải theo cách khác đúng cho điểm tối đa
ĐỀ

NỘI DUNG CHẤM
a) Vẽ hình, biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật.................... ......................(1đ)
r r
r r
r
Theo định luật II Niu-tơn: F + Fmst + P + N = ma
(1)......................... (1đ)

ĐIỂM

Chiếu (1) lên các trục Ox (hướng chuyển động): F − Fmst = ma
ĐỀ 1


Câu 1

Câu 2

⇔ F − µt N = ma .

(2) ..........................(1đ)

r
Chiếu (1) lên các trục Oy (hướng N ): N – P = 0.
(3) ..........................(1đ)
F − Fmst F − µ P 30 − 0, 2.3.10
Từ (2) và (3): a =
=
=
= 8m / s 2 ................(1đ)
m
m
3
1 2
b) Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 3s: s = v0 t + at = 36m
2

Lấy ví dụ đúng
Giải thích đúng
a) Vẽ hình, biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật............................................(1đ)
r r
r r
r

Theo định luật II Niu-tơn: F + Fmst + P + N = ma
(1)...................... (1đ)







Chiếu (1) lên các trục Ox (hướng chuyển động): F − Fmst = ma
ĐỀ 2

Câu 1

Câu 2

⇔ F − µt N = ma .

(2) .......................(1đ)

r
Chiếu (1) lên các trục Oy (hướng N ): N – P = 0.
(3) .......................(1đ)
F − Fmst F − µ P 40 − 0, 2.4.10
Từ (2) và (3): a =
=
=
= 8m / s 2 ................(1đ)
m
m

4



b) Quãng đường vật đi được đến khi đạt vận tốc v = 4m/s:
v 2 − v02 = 2as ⇒ s = 1m .



Lấy ví dụ đúng
Giải thích đúng




IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
58 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 24:

Ngày soạn: 11/9/2018
BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm được phương pháp phân tích chuyển động cong.
2. Kỹ năng :
- Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Bộ thí nghiệm về chuyển động ném ngang.
- Phần mếm mô phỏng thí nghiệm về chuyển động ném ngang.
Học sinh : Các công thức của chuyển động thẳng đều và của sự rơi tự do.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi: Nêu đặc điểm của chuyển - Đại diện HS lên bảng trả lời (kẻ bảng so
động thẳng đều và chuyển động rơi tự do sánh).
(quỹ đạo, vận tốc, gia tốc, phương trình
chuyển động).
Hoạt động 2 ( 10 phút) : Khảo sát chuyển động của vật ném ngang.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu bài toán khảo sát
chuyển động ném ngang
và yêu cầu HS nhận xét về
quỹ đạo chuyển động của
vật bị ném ngang.
- Gợi ý, yêu cầu HS đề
xuất phương án khảo sát
chuyển động của một vật

bị ném theo phương
ngang.
- Giao cho HS lập phương
trình chuyển động của các
hình chiếu theo phương

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu ý kiến nhận xét về I. Khảo sát chuyển động ném ngang
quỹ đạo chuyển động của 1. Chọn hệ trục toạ độ và gốc thời
vật bị ném ngang trong gian
không khí.
Chọn hệ trục toạ độ Đề-các xOy, trục


Ox hướng theo véc tơ vận tốc vo , trục

- Đề xuất phương án

khảo sát chuyển động Oy hướng theo véc tơ trọng lực P
ném ngang.
Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu ném.
2. Phân tích chuyển động ném
ngang
- Chọn hệ trục tọa độ Chuyển động của các hình chiếu Mx
Oxy, Ox theo phương và My trên các trục Ox và Oy gọi là
ngang, Oy theo phương các chuyển động thành phần của vật
59 | P a g e



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

ngang và theo phương
thẳng đứng, sau đó xác
định phương trình quỹ đạo
chuyển động.

GV: Vũ Thị Minh Phương

thẳng đứng.
M.
- Viết phương trình - Thành phần theo trục Ox:
chuyển động và thành lập
ax = 0 ; vx = vo ; x = vot (1)
phương trình quỹ đạo.
- Thành phần theo trục Oy:
ay = g ; vy = gt ; y =

1 2
gt
2

(2)

Hoạt động 3 (10 phút) : Xác định chuyển động của vật ném ngang.
Hoạt động của giáo viên
- Tổ chức các nhóm báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu các nhóm so
sánh kết quả và cùng thảo

luận.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Trình bày kết quả của II.Xác định chuyển động ném ngang
nhóm.
1. Dạng của quỹ đạo
g 2
- So sánh kết quả và thảo
x
Phương
trình
quỹ
đạo
:
y
=
luận theo hướng dẫn.
2v02
2. Thời gian chuyển động.

- Xác nhận các kết quả
tìm được.

t=

2h
g

3. Tầm ném xa.

L = xmax = vot = vo

2h
.
g

4. Tốc độ:
v = vx2 + v y2 = vo2 + ( gt )2
Hoạt động 4 (10 phút) : Vận dụng, mở rộng kiến thức.
Hoạt động của giáo viên
- Làm thí nghiệm (nếu
không thực hiện được thì
mô tả thí nghiệm).
- Yêu cầu HS làm bài tập
C2 SGK, GV hướng dẫn
đưa ra phương pháp giải
bài tập.

Hoạt động của học sinh
- Quan sát thí nghiệm và
phân tích kết quả.
Trả lời C3.
- Vận dụng các công thức
vừa tìm để giải bài tập.

Nội dung cơ bản
Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A
chuyển động ném ngang còn bi B rơi
tự do. Cả hai đều chạm đất cùng một
lúc.

- Phương pháp giải:
+ Chọn hệ trục tọa độ.
+ Xác định chuyển động thành phần.
+ Xác định quỹ đạo chuyển động.

Hoạt động 5 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu đọc phần : Em có biết ?
- Làm bài tập trang 88 SGK.
- Yêu cầu HS đọc trước bài thực hành.

Hoạt động của học sinh
Ghi nhận nhiệm vụ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
60 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 25

Ngày soạn: 14/9/2018
BÀI 16: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT (t1)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững cơ sở lí thuyết xác định hệ số ma sát trượt bằng bộ thí nghiệm.
- Biết nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn.
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số điều khiển bằng nam châm điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Một bộ thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt.
Học sinh : Ôn tập lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút) : Xây dựng cơ sở lí thuyết.
Bài toán: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng dài 1,5m hợp với mặt ngang một góc α = 30o .
Vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống đến chân mặt phẳng nghiêng hết 1,5 giây. Lấy g =
9,8 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Hướng dẫn
Gia tốc của vật: a =

2s 4
= m / s2 ;
2
3
t

(

)


Phương pháp động lực học chứng minh được gia tốc của vật: a = g ( sin α − µt cosα )
g sin α − a
⇒µ=
= 0, 42 .
gcosα
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS sử dụng phương pháp động lực
học để giải bài toán.
- Gởi ý khi HS hỏi.
- Xác nhận kết quả bài toán.
- Thông báo mục đích bài thực hành.

Hoạt động của học sinh
- Xác định các lực tác dụng lên vật đặt trên
mặt phẳng nghiêng.
- Viết phương trình định luật II Niu-ton cho
vật.
- Chọn hệ trục Oxy:
61 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Ox hướng xuống theo phương mp nghiêng.
r
Oy theo hướng của phản lực N .
- Chiếu phương trình định luật II Niu-tơn của

vật lên các hệ trục tọa độ. Suy ra biểu thức
gia tốc.
- Chứng minh công thức tính hệ số ma sát
trượt.

62 | P a g e


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10

GV: Vũ Thị Minh Phương

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ dụng cụ.
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu bộ thí nghiệm.
- Hướng dẫn cách điểu chỉnh máng nghiêng.
- Hướng dẫn cách sử dụng máy đo thời gian
có cổng quang điện.

Hoạt động của học sinh
- Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ
của nhóm.
- Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện
số.
- Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng.

Hoạt động 3 (10 phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
- Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt.
- Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi

có sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng
nghiêng.
- Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí
nghiệm của các nhóm.

Hoạt động của học sinh
- Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí
nghiệm.
- Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.
- Đại diện một nhóm trình bày phương án đo
gia tốc. Các nhóm khác nhận xét.

Hoạt động 4 (2 phút ) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị mẫu báo - Ghi nhận nhiệm vụ.
các thực hành theo trang 92 SGK.
- Thông báo với HS tiết sau lên phòng thực
hành tiến hành đo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

63 | P a g e


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×