21/11/2018
Đối tượng học tập
KHOA MARKETING
BỘ MÔN MARKETING
Sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Không theo học ngành Marketing (chưa học Marketing căn bản)
Học phần
Đang học năm 2-3-4 trong chương trình đào tạo
Đã tích lũy đủ các học phần về kinh tế học
MARKETING QUỐC TẾ
MKMA1108, 3TC
PGS.TS. Phạm Thị Huyền
1
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mục tiêu nghiên cứu
2
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Phương pháp
Giảng viên trình bày vấn đề một cách khái quát, cung cấp khung lý thuyết.
Giúp cho người
học nhận thức
được tầm quan
trọng của
marketing trong
hoạt động kinh
doanh trên thị
trường quốc tế
3
Hiểu được các
nội dung của
marketing áp
dụng trong hoạt
động kinh
doanh
Đánh giá khả
năng tham gia
vào thị trường
quốc tế của
doanh nghiệp
Lựa chọn thị
trường thâm
nhập và cách
thức thâm nhập
thị trường quốc
tế;
Sinh viên đọc trước tài liệu và tham gia thảo luận các vấn đề mà giảng viên đề ra
trong các buổi học lý thuyết và trình bày kết quả nghiên cứu trong các buổi thảo luận.
Thích ứng và
quản trị các
chương trình
marketing của
doanh nghiệp
cho thị trường
quốc tế
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Nhiệm vụ của sinh viên
Sinh viên có thể trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email. Chỉ nên liên
lạc qua điện thoại khi thực sự cần thiết. Số điện thoại: 0948658802
Email của giảng viên:
4
Tài liệu học tập
Bài giảng của giảng viên
Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Giáo trình Marketing căn bản, Trần Minh Đạo (2013), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM
Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM
Global Marketing, Warrren R. Keegan (2015), NXB Mc Graw Hill
Tài liệu trên báo, tạp chí chuyên ngành khác…
Tham gia vào các buổi học: Dự giờ và thảo luận
Sinh viên tự đọc tài liệu là chủ yếu; việc đọc trước tài liệu là cần thiết để có thể thao
gia thảo luận trên lớp.
Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị và thảo luận bài tập tình huống, trình bày kết
quả dưới sự hướng dẫn của giảng viên
Tham gia kiểm tra và thi theo lịch
5
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
6
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
1
21/11/2018
Cách đánh giá
Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về marketing quốc tế
Dự lớp, thảo luận trên lớp: 10% - Đánh giá dựa trên mức độ chuyên cần và nhiệt tình
của sinh viên trong lớp học tại các buổi học trên lớp.
Chương 2: Môi trường marketing quốc tế
Bài tập kiểm tra: 20% - Đánh giá dựa trên kết quả bài kiểm tra giữa kỳ (+ điểm thưởng
trong quá trình học).
Chương 3: Các phương thức tham gia thị trường quốc tế
Chương 4: Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị
Chương 5: Quyết định về sản phẩm trên thị trường quốc tế
Bài tập nhóm: 20% - Đánh giá dựa trên thái độ làm việc nhóm, kết quả hoàn thành
công việc được giao và các đóng góp cá nhân trong quá trình học tập và thảo luận
Chương 6: Quyết định về giá trên thị trường quốc tế
Thi cuối kỳ:
50% - Đánh giá trên cơ sở bài thi cuối kỳ.
Chương 7: Quyết định về phân phối trên thị trường quốc tế
Điều kiện được dự thi cuối kỳ: sinh viên phải tham dự tối thiểu 70% số tiết của học phần.
Chương 8: Quyết định về truyền thông trên thị trường quốc tế
Hình thức thi: 3 câu hỏi luận (6 điểm) và bài tập tình huống (4 điểm). Tuy nhiên, kiểu đề thi có thể
thay đổi theo quy định của nhà trường nhưng sẽ được thông báo sớm trong quá trình học và không
muộn hơn 3 tuần trước khi thi cuối kỳ.
Chương 9: Marketing xuất khẩu
Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi
7
8
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Kế hoạch giảng dạy
Tuần
Yêu cầu bài tập nhóm
Nội dung và hoạt động
Ghi chú
1
Giới thiệu nội dung, yêu cầu, đối tượng, phương pháp, phạm vi
Lập nhóm từ 6-8 thành viên
2
Chương 1: Tổng quan về marketing quốc tế
Chọn 01 doanh nghiệp/sản phẩm/thương hiệu và lập kế hoạch marketing cho doanh
nghiệp/sản phẩm/thương hiệu đó
3,4
5
6,7
Chương 2: Môi trường marketing quốc tế
Chương 3: Các phương thức tham gia thị trường quốc tế
Nếu là sản phẩm thương hiệu quốc tế - làm cho thị trường Việt Nam
Chương 4: Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị; Kiểm tra
Nếu là sản phẩm Việt Nam, làm cho 1 thị trường nước ngoài (ưu tiên)
8
Chương 5: Quyết định về sản phẩm trên thị trường quốc tế
9
Chương 6: Quyết định về giá trên thị trường quốc tế
10
Chương 7: Quyết định về phân phối trên thị trường quốc tế
11
Chương 8: Quyết định về truyền thông trên thị trường quốc tế
12
Chương 9: Marketing xuất khẩu
13-14
9
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
15
Báo cáo kết quả bài tập nhóm
Tổng kết, đánh giá, thông báo điểm kiểm tra, bài tập nhóm
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mẫu thức của một bản kế hoạch marketing quốc tế
10
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Yêu cầu sản phẩm giao nộp
Tóm tắt
Phần báo cáo trình chiếu slides trên lớp: 10 phút trình bày và 10 phút trao đổi/trả lời câu hỏi của giảng viên và các
bạn
Mở đầu
Phần báo cáo giao nộp: Bản word, từ 20-40 trang, format trang bìa và nội dung theo hướng dẫn:
Phân tích chung
Trang bìa
Phân tích tình hình hiện tại và định hướng phát triển (Phát hiện điểm mạnh, điểm yếu)
Phân tích tình hình thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu (Phát hiện cơ hội và thách thức)
Kế hoạch Marketing
Cho sản phẩm:
Kế hoạch marketing
Xác định mục tiêu marketing
Năm:
Trên thị trường
Nhóm thực hiện:
Phân tích SWOT
Lựa chọn phương thức xâm nhập/thâm nhập thị trường
Định hình các công cụ marketing mix
Kết quả dự kiến và yêu cầu nguồn lực
Hà Nội, tháng 11/2018
Các phụ lục cần thiết
11
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
Format
- Trang bìa: Tất cả căn chỉnh giữa, không lùi dòng đầu
- Phải có trang mục lục và trang kiểm tra kết quả từ phần mềm
Turnitin
- Các trang nội dung:
- Không lùi dòng đầu các tiêu đề. Phân biệt format cho các mức
tiêu đề khác nhau. Tiêu đề cần đi liền với nội dung.
- Font chữ thường Time New Roman 13, cách dòng 1.2, cách
đoạn 6pt trên/dưới
- Lề trái 3m, lề phải/trên/dưới 2 cm
- Tên bảng đặt trước, tên hình đặt sau, font chữ đậm, căn chỉnh
giữa.
- Cung cấp phụ lục (nếu có) làm minh chứng
12
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
2
21/11/2018
Marketing là gì?
Định nghĩa 1: Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó; định
giá; khuyến mãi; phân phối hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với
khách hàng mục tiêu, thoả mãn mục tiêu của khách hàng và tổ chức. (Hiệp hội
Marketing Mỹ, 1985)
Giới thiệu về marketing
Định nghĩa 2: Marketing là quá trình quản lý mang tính chất xã hội, nhờ đó mà các
cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra,
chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. (Philip Kotler,
1995)
13
14
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Marketing là gì?
Bản chất của marketing?
Định nghĩa 3: Marketing là nghệ thuật phát hiện, phát triển và thu lợi từ những cơ
hội thị trường.
Là khoa học về sự trao đổi bởi vì marketing nghiên cứu và chỉ ra cách thức giúp
người ta có được phản ứng hay nguồn lực từ người khác: Sự chú ý, sự quan tâm, sự
ham muốn, sự mua hàng hoặc sự tuyên truyền tốt cho mình
Định nghĩa 4: Marketing là quá trình tổ chức các mối quan hệ một cách sáng tạo, có
hiệu quả và sinh lời với khách hàng.
Là hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua trao đổi
Định nghĩa 5: Marketing là các hoạt động làm thay đổi trạng thái của cầu, đáp ứng
những mong đợi của công ty - Là những hoạt động làm cho cung phù hợp với cầu thị
trường.
Là hoạt động của tổ chức hoặc cá nhân nhằm tìm hiểu và đáp ứng tối đa nhu cầu của
đối tác, qua đó đạt mục tiêu của mình.
Định nghĩa 6: Marketing là đưa đúng sản phẩm đến đúng người, đúng lúc, đúng địa
chỉ, đúng thời gian, đúng giá và những thông tin chính xác cùng khuyến mãi.
15
16
Quan niệm sai lầm về marketing (1/2)
Quan niệm sai lầm về marketing (2/2)
Marketing là bán hàng
Hoạt động marketing chỉ hạn chế trong một phòng marketing
Sai: Marketing và bán hàng là hai khái niệm đồng nhất
Sai: Mọi quan điểm và công việc marketing chỉ “trọn gói” trong phòng marketing
Đúng: Bán hàng chỉ là một phần của hoạt động marketing
Hậu quả: Công ty có nguy cơ không đứng vững trong hoạt động cạnh tranh. Các công ty có thể có một
phòng marketing tuyệt vời nhất trong ngành vẫn thất bại thị trường.
Đúng: “Marketing là công việc quá quan trọng nên không thể chỉ để nó cho phòng marketing làm”
Theo David Packard
Marketing tham gia vào cả quá trình kinh doanh:
Trước sản xuất - Trong sản xuất - Sau sản xuất
Trước bán hàng – Trong bán hàng – Sau bán hàng
Trước tiêu dung – Trong tiêu dung – Sau tiêu dùng
17
Mar Quốc tế _ NEU
- Công ty Hewlett Packard
Mọi bộ phận của công ty đều phải định hướng vào khách hàng
Bất cứ hoạt động chức năng nào nếu chỉ xuất phát từ lợi ích riêng đều có thể gây ảnh hưởng xấu tới quan
hệ khách hàng-công ty và khả năng sinh lời.
18
3
21/11/2018
Quy trình marketing
Mục tiêu tổ chức
Nhu cầu
thị trường
Khách
hàng
• Nhu cầu tự
nhiên,
• Mong
muốn
• Nhu cầu có
khả năng
thanh toán
• Khách
• Khách hàng
• Khách hàng
mục tiêu
• Khách hàng
trọng điểm
Thị trường
• Thị trường
• Thị trường
mục tiêu
Trao đổi
Sản phẩm
•
•
•
•
• Sản phẩm
cốt lõi
• Sản phẩm
hiện thực
• Sản phẩm bổ
sung
• CKS sản
phẩm
Trao đổi
Giá trị
Chi phí
Sự thỏa mãn
Môi trường
marketing
Mục tiêu marketing
• Môi trường
vi mô
• Môi trường
vĩ mô
• Môi trường
ngành
Lựa chọn thị trường
mục tiêu
Lựa chọn giá trị cung
ứng
Tạo ra và đảm bảo
giá trị cung ứng
Thông báo và cung
ứng giá trị
Kiến thức
về thị trường
Sản xuất và
Sản phẩm
Truyền thông
Kênh phân phối
Giá cả
19
20
Ba cấp độ thực hành marketing
Tư tưởng cơ bản của marketing
Hệ thống thông tin marketing
Các khái niệm liên quan
Môi trường
marketing
vĩ mô
Môi trường
marketing
tác nghiệp
Môi trường
marketing
vi mô
Marketing nhằm
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
Marketing đáp ứng
(Responsive Marketing)
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh
Phản ứng linh hoạt với sự thay đổi hàng ngày của môi trường
Có sự phối hợp giữa các bộ phận của doanh nghiệp
Marketing dự báo
(Anticipative Marketing)
-> Mục tiêu trung tâm của marketing là quản trị cầu: Mức độ, thời gian và cơ cấu của
cầu
Marketing tạo nhu cầu
(Need-shaping
Marketing)
21
22
Phối thức marketing
Người làm marketing
Còn gọi là Marketing Mix hay Marketing hỗn hợp
Là tất cả những ai muốn thỏa mãn nhu cầu hoặc ước muốn thông qua trao đổi.
Theo nghĩa rộng: tất cả những ai tích cực hơn trong việc tìm kiếm hoạt động trao đổi thì những
người đó đều được gọi là người làm marketing. Còn phía bên kia được gọi là khách hàng. Khi cả 2
bên đều tích cực tạo quan hệ trao đổi ~ làm marketing lẫn nhau.
Đó là tập hợp các công cụ mà người làm marketing sử dụng nhằm đạt được mục tiêu
marketing của mình
Bao gồm: 4Ps + others Ps
Theo nghĩa truyền thống: những người cung ứng, người bán là những người làm marketing.
Products- Sản phẩm
Price- Giá cả
Place-Phân phối
Promotion-Truyền thông marketing (Xúc tiến khuếch trương)
People/Personel, Policy, Politic, Powerment, Packaging, Public relation, Process, Physical
Evidents...
Các Ps của marketing phải được đặt trong thể thống nhất hướng tới mục tiêu định vị
cho sản phẩm và doanh nghiệp trên thương trường
23
Mar Quốc tế _ NEU
24
4
21/11/2018
Marketing truyền thống vs. Marketing hiện đại
Marketing tích hợp
Marketing truyền thống
Hai nội dung của marketing tích hợp
Kỹ năng tìm kiếm khách hàng mới là quan trọng nhất
Phối hợp các chức năng marketing một cách có hiệu quả theo quan điểm của khách hàng (4P được
sử dụng phối hợp, hướng vào sự thoả mãn của khách hàng)
Tập trung vào bán hàng
Marketing do phòng marketing thực hiện
Chức năng marketing phải được phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác của công ty. Marketing
chỉ có thể phát huy được tác dụng khi tất cả các cán bộ nhân viên của công ty đều hiểu rõ ảnh
hưởng mà họ có thể gây ra đối với sự thoả mãn của khách hàng
Các hoạt động được thực hiện có thể được xem ở cấp độ Marketing đáp ứng
Marketing hiện đại
Marketing đối nội và đối ngoại
Tập trung vào việc giữ chân những khách hàng hiện có và phát triển thị trường
Tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng
Marketing đối ngoại: tạo ra sự thoả mãn mà khách hàng mong đợi
Marketing được thực hiện bởi tất cả các thành viên của doanh nghiệp
Marketing đối nội: tuyển dụng, huấn luyện, động viên có kết quả nhân viên có năng lực, phục vụ
khách hàng một cách chu đáo.
Các hoạt động marketing được thực hiện cần được hướng tới cấp độ marketing dự
báo/marketing tạo nhu cầu
25
Marketing đối nội phải đi trước marketing đối ngoại.
26
26
Hệ thống marketing
Quá trình kinh doanh
Quan niệm truyền thống:
Thông tin
Sản xuất
Mua sắm đầu vào
Ngành sản xuất
(Tập hợp người bán)
- Giá trị
- Chi phí
- Sự thỏa mãn
Sản phẩm
/dịch vụ
Tiền tệ
Thị trường
(Tập hợp người mua)
- Nhu cầu
- Ước muốn
- Sức mua
Sản xuất sản phẩm
Quan niệm marketing:
Tìm kiếm cơ hội kinh
doanh
- Tìm khách hàng
- Xác định cơ hội lợi
nhuận
-Lựa chọn giá trị cung
ứng (Định vị))
Thông tin
27
Sản xuất
Mua vs. sản
xuất
“Làm ra - Bán”
Tiêu thụ
Tổ chức bán hàng
Quảng cáo, khuyến mại
“Từ ngoài - vào trong”
Tiêu thụ
-Thiết kế kênh
-Định giá
-Quảng cáo
-Khuyến mại
-Bán
Sau tiêu thụ
-Tìm khách hàng mới
-Cải tiến sản phẩm
-Sản phẩm mới
-Giữ khách hàng
28
Những triết lý cơ bản của marketing
Cạnh
tranh hiệu
quả
Lựa
chọn để
tập trung
29
Mar Quốc tế _ NEU
Định
hướng thị
trường
Kế
hoạch
và phản
ứng linh
hoạt
Thực
hiện mục
tiêu
Tài liệu tham khảo:
Chương 1, 3 và 7, Marketing căn
bản, Trần Minh Đạo (2013), NXB
ĐH Kinh tế Quốc dân
Phần Sáu, Marketing quốc tế, Philip
R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.
HCM
Chúc các bạn học tốt!
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ
MARKETING QUỐC TẾ
30
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
5
21/11/2018
Mục tiêu nghiên cứu
Những nội dung chính
Hiểu được thế nào là marketing quốc tế và sự cần thiết phải áp dụng marketing quốc
tế trong hoạt động kinh doanh
Phân biệt được sự khác nhau giữa của marketing nội địa và marketing quốc tế
1.1. Tổng
quan về
marketing
quốc tế
Các quan điểm ảnh hưởng tới triết lý marketing ở các doanh nghiệp kinh doanh trên
thị trường quốc tế
31
32
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
1.2. Sự khác
biệt giữa
marketing nội
địa với
marketing
quốc tế
1.3. Các quan
điểm định
hướng ứng
dụng
marketing
quốc tế
1.4. Quy trình
marketing
quốc tế
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân,
chương 1
Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 1
1.1. Tổng quan về marketing quốc tế
Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 1, 2
1.1.1. Khái niệm marketing quốc tế
1.1.2. Sự cần thiết phải áp dụng marketing quốc tế
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới marketing quốc tế
1.1.4. Các giai đoạn phát triển của marketing quốc tế
33
34
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
1.1.1. Khái niệm marketing quốc tế
1.1.1. Khái niệm marketing quốc tế
Marketing
???
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Marketing quốc tế là quá trình lập kế hoạch và thực hiện giao dịch qua biên giới quốc
gia để tạo ra trao đổi đáp ứng mục tiêu của cá nhân và các tổ chức (Czinkota và cộng
sự, 2007).
Marketing quốc tế là việc triển khai các hoạt động kinh doanh được thiết kế nhằm lập
kế hoạch, định giá, khuếch trương và kiểm soát các luồng hàng hoá và dịch vụ của
đến người mua hoặc người tiêu dùng ở nhiều hơn một quốc gia để kiếm lợi nhuận.
(Cateora, 2015)
Khách hàng
quốc tế
Marketing
tới khách
hàng quốc tế
35
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
36
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
6
21/11/2018
1.1.2. Sự cần thiết phải áp dụng marketing quốc tế
Ý nghĩa, giá trị và sức ép
Trong nước
Thị trường trong nước quá nhỏ, phân mảnh
Cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt khi thị trường mở cửa
Phân tán
rủi ro
Năng lực sản xuất dư thừa
Tiếp cận
nguồn
nhập
Tính độc
đáo của
sản phẩm
Tăng
trưởng
Chính sách thúc đẩy ra thị trường nước ngoài
Nước ngoài
Cơ hội
marketing
Lợi nhuận
Do thế giới ngày càng “phẳng”, cơ hội đầu tư và mở rộng thị trường
Do những lợi ích đáng kể từ quốc tế hoá, tìm kiếm các nguồn tài nguyên
Khác
Hiệu ứng
quy mô
Theo khách hàng quan trọng trên toàn cầu
Kéo dài CKSSP
37
38
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Điều kiện để áp dụng
Thị trường
bão hoà
Cải thiện
truyền
thông/vận
chuyển
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Phải duy trì được thị phần và vị thế ở thị trường trong nước
Dỡ bỏ rào
cản thương
mại
Xây dựng được nhận thức toàn cầu
Hòa nhập với những khác biệt về văn hóa
Tăng trưởng
Có kiến thức về nhiều nền văn hóa, lịch sử, tiềm năng thị trường thế giới cũng như kinh tế toàn
cầu, xu hướng xã hội và chính trị
Định hướng marketing quốc tế
Chi phí
Thị
trường
quốc tế
39
Hình ảnh
của doanh
nghiệp
40
Nhiệm vụ của marketing quốc tế
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing quốc tế
Những yếu tố có thể kiểm soát (1 phần)
Những yếu tố không thể kiểm soát
Nguồn lực của doanh nghiệp (nguồn lực
sở hữu)
Môi trường vĩ mô trong nước (đặc biệt
là chính trị-luật pháp, kinh tế, và mức
độ cạnh tranh)
Các biến số marketing mix
Khả năng thích ứng với môi trường
Hệ quy chiếu tự thân và tư tưởng vị chủng
41
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
Giảm chi
phí R&D
Yêu cầu khi thực hiện marketing quốc tế
Lợi nhuận
Công nghệ
Thị
trường
quốc tế
42
Môi trường vĩ mô nước ngoài (nước sở
tại), gồm cả 6 yếu tố thuộc môi trường
vĩ mô
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
7
21/11/2018
Hệ quy chiếu tự thân (Seft-Reference-Criterion) và tư tưởng vị chủng – trở
ngại chủ yếu cho áp dụng marketing quốc tế
Làm gì để giảm thiểu ảnh hưởng của SRC? – Cô lập ảnh hưởng của SRC
và đề phòng tác động từ tư tưởng vị chủng.
Hệ quy chiếu tự thân (SRC) là việc con người tự dựa vào những giá trị văn hóa, kinh
nghiệm và kiến thức của riêng mình một cách vô thức để làm nền tảng đưa ra các
quyết định.
Xác định vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong đặc điểm văn hóa, thới quen và quy
tắc tại thị trường nội địa.
Xác định vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong đặc điểm văn hóa, thới quen và quy
tắc tại thị trường quốc tế dựa vào tư vấn của người bản địa. Không đưa ra bất kỳ phán
xét nào.
Hệ quả của hiện tượng này chính là tư tưởng vị chủng (Ethnocentrism) – quan điểm
cho rằng doanh nghiệp/văn hóa/đất nước mình là thứ tốt nhất và biết cách làm mọi
thứ đúng nhất.
Cô lập ảnh hưởng của SRC ra khỏi vấn đề cần xem xét và giám sát thật thận trọng
tránh làm phức tạp hóa vấn đề.
SRC có thể gây cản trở cho việc chấp nhận giá trị văn hóa, từ đó tạo rào cản cho việc
gia nhập thị trường quốc tế. Nó làm ta không thấy mình phải hành xử khác đi. Chúng
ta có thể áp đặt giá trị văn hóa của mình khi làm marketing tới một quốc gia khác.
43
44
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Các tiêu chí xếp hạng mức độ toàn cầu hóa
Tiêu chí kinh tế
45
Xác định lại vấn đề tránh bị ảnh hưởng bởi SRC, đưa ra giải pháp tối ưu cho mục tiêu
kinh doanh.
Tiêu chí xã hội
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Biểu đồ chỉ số toàn cầu hóa
Tiêu chí chính trị
Dòng chảy thương mại
Lưu lượng điện thoại
Số lượng đại sứ quán ở các
quốc gia khác
Dòng FDI
Du lịch quốc tế
Thành viên của các tổ chức
Mức chi trả cho người nước Dân cư ngoại quốc
ngoài
Điều ước quốc tế
Mức thuế quan trung bình
Số lượng người dung
internet
Tham gia sứ mệnh liên hợp
quốc
Thuế thu từ thương mại
quốc tế
Số lượng sở hữu TV
Các luật được ủng hộ
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
1.1.4. Các giai đoạn phát triển của Marketing quốc tế
46
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Các giai đoạn phát triển của marketing quốc tế
Tập trung nội địa
Tập trung nội địa và có xuất khẩu
Điều chỉnh hoạt động marketing với thị trường
nước ngoài
Marketing đa quốc gia tới các vùng lãnh thổ
Marketing toàn cầu dựa trên những điểm tương
đồng và có giải pháp cho sự khác biệt
47
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
48
8
21/11/2018
Sự thay đổi trong cấu trúc marketing và phong cách quản trị
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giai đoạn 5
Trọng tâm
Nội địa
Vị chủng tộc
Đa quốc gia
Khu vực
Chiến lược
marketing
Nội địa
Mở rộng
Thích nghi
Mở rộng
Phân vùng
theo trình độ
kinh tế
Tìm kiếm thị
trường mới
Cấu trúc
Nội địa
Quốc tế
Toàn cầu
Khu vực
Phong cách
quản trị
Nội địa
Sự thay đổi trong cấu trúc marketing và phong cách quản trị
Nội dung
quản trị
Sản xuất
Toàn cầu hóa
toàn bộ máy
Tập trung – Phân quyền – Hợp nhất lại Trao quyền
từ trên xuống từ dưới lên
49
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Giai đoạn 5
Chủ yếu nội địa Chủ yếu nội Tại đất nước Nơi có chi
địa
hoạt động phí thấp nhất
Chính sách
đầu tư
Nội địa
Chủ yếu tại
nước hoạt
động
Đánh giá kết
quả
Thị phần trong
nước
Thị phần tại
mỗi nước
hoạt động
Theo vùng
Cho các thị
trường mới
Toàn cầu
Theo vùng
và theo tiềm
năng
50
1.2.1. Những khác biệt cơ bản
1.2. Sự khác biệt giữa marketing nội địa với
marketing quốc tế
1.2.1. Sự khác biệt
1.2.2. Những nét đặc thù của marketing quốc tế
51
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Vấn đề
Marketing nội địa
Về chủ thể
Có quốc tịch cùng với người mua, hoạt động tại thị Có quốc tịch khác với người mua, hoạt động trên các
trường trong nước
quốc gia khác nhau
Về khách
thể
Sản phẩm/dịch vụ bán ngay tại thị trường sở tại,
không có sự di chuyển sản phẩm giữa các quốc gia
Về tiền tệ
Dùng đồng nội tệ, không chịu ảnh hưởng bởi tỷ giá Dùng ngoại tệ, chịu ảnh hưởng rất lớn bởi tỷ giá
hối đoái
Về hành
trình phân
phối
Có thể phân phối trực tiếp, kênh ngắn, chi phí thấp, Thường phân phối dài hơn, rủi ro cao hơn, chi phí cung
rủi ro không cao
cao hơn
Về chiến
lược
Tập trung, không chịu ảnh hưởng nhiều bởi biến
động thị trường thế giới
Chiến lược đa dạng, phức tạp và chịu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố không kiểm soát được
Về CKSSP
Có thể ngắn
Thường dài hơn, có khả năng mang lại hiệu quả cao hơn
52
Marketing quốc tế
Sản phẩm có thể được sản xuất ở thị trường quốc gia
khác; khách hàng có quốc tịch khác
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
1.2.2. Những nét đặc thù của marketing quốc tế
Về định hướng phát triển của doanh nghiệp: Phải có chiến lược phát triển quốc tế,
hoạt động tại nhiều nước
Về chính sách: Có sự điều chỉnh chính sách khi tiến ra thị trường nước ngoài
Về phân đoạn thị trường: Phải quan tâm tới các vấn đề vĩ mô trước (chính trị, kinh tế,
văn hóa…) trước khi phân đoạn vi mô (các yếu tố tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp…)
Về marketing mix: Luôn có sự điều chỉnh
1.3. Các quan điểm định hướng ứng dụng
marketing quốc tế
Sản phẩm: thích ứng với thị trường nước ngoài (đặc biệt về nhãn mác và thương hiệu)
Về giá: Phải quan tâm nhiều hơn tới chi phí phân phối và truyền thông, đặc biệt quan tâm tới các
chính sách vĩ mô như luật thuế, luật chống bán phá giá, luật cạnh tranh chống độc quyền
1.3.1. Định hướng vị chủng tộc (Ethnocentric orientation)
Về phân phối: Lựa chọn hình thức xâm nhập thị trường quốc tế và chính sách dành cho các trung
gian. Vai trò của trung gian được nâng lên rõ rệt. Sự phụ thuộc vào trung gian cũng tăng lên.
1.3.2. Định hướng đa quốc gia (Polucentric orientation)
1.3.3. Định hướng khu vực (Regiocentric orientation)
Về truyền thông: Vấn đề văn hóa trong tiếp nhận thông tin được đặt lên hàng đầu. Nhưng công
nghiệp 4.0 đang làm thay đổi cục diện.
53
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
1.3.4. Định hướng toàn cầu (Geocentric orientation)
54
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
9
21/11/2018
1.3.1. Định hướng vị chủng tộc (Lấy trung tâm là quốc nội)
– Ethnocentric orientation
1.3.2. Định hướng đa quốc gia
– Polycentric orientation
Mỗi quốc gia là duy nhất
Bản quốc là vượt trội hơn các nước khác
Mỗi chi nhánh phát triển chiến lược kinh doanh và marketing riêng
Chỉ nhìn thấy điểm tương đồng ở các nước khác
Thường gắn với công ty đa quốc gia (multinational)
Cho rằng những sản phẩm và hoạt động kinh doanh đã thành công ở
trong nước sẽ thành công ở bất kỳ đâu
Dẫn đến cách tiếp cận mang tính nội địa hóa (địa phương hóa) hay
thích ứng (adaptation) mà theo đó cho rằng các sản phẩm phải
thích ứng với điều kiện thị trường địa phương
Dẫn đến cách tiếp cận mang tính mở rộng hoặc tiêu chuẩn hóa
55
56
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
1.3.4. Định hướng toàn cầu (Thị trường 1 thế giới)
- Geocentric orientation
1.3.3. Định hướng khu vực
– Regiocentric orientation
Toàn bộ thế giới là một thị trường tiềm năng
Những nỗ lực cho chiến lược hợp nhất toàn cầu
Còn được gọi là công ty toàn cầu hay xuyên quốc gia
Duy trì hiệp hội với một quốc gia hội sở chính
Theo đuổi việc đáp ứng thị trường thế giới từ một quốc gia hoặc từ các
nguồn trên toàn cầu để tập trung vào thị trường các nước được chọn
Dẫn đến một sự kết hợp của các yếu tố mở rộng và thích ứng
Mỗi khu vực là một đơn vị địa lý có liên quan
Ví dụ: NAFTA hay thị trường Liên minh châu Âu
Một số công ty có thị trường trên khắp thế giới, nhưng trên cơ sở khu vực
• Ví dụ: General Motors đã có bốn khu vực thị trường trong nhiều thập kỷ
57
58
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Phân tích thị
trường và thị
trường tiềm
năng
59
Chọn
phương thức
thâm nhập
thị trường
mục tiêu
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Câu hỏi thảo luận
1.4. Quy trình thực hiện marketing quốc tế
Lập kế hoạch
và phát triển
sản
phẩm/dịch
vụ cho thị
trường mục
tiêu
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Phát triển
marketing
mix
Triển khai
thực hiện và
đánh giá
marketing
mix, đánh
giá thị
trường tiềm
năng
Việc McDonald áp dụng chiến lược thích nghi với từng quốc gia
(multidomestic) nói lên điều gì?
Việc chuyển hướng áp dụng chiến lược thích nghi với từng quốc gia
(multidomestic) sang chiến lược toàn cầu (global) nói lên điều gì?
Nhược điểm của chiến lược toàn cầu (global) là gì?
60
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
10
21/11/2018
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu rõ về các yếu tố thuộc môi trường vi mô và vĩ mô tác động đến hoạt
động marketing của doanh nghiệp
Đánh giá tầm quan trọng của việc phân tích môi trường trước khi doanh
nghiệp ra quyết định kinh doanh trên thị trường quốc tế.
Cách áp dụng mô hình SWOT và PEST để phân tích và so sánh mức độ
hấp dẫn giữa các thị trường quốc tế
Chương 2.
MÔI TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ
61
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Nội dung chính
62
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân,
chương 2
Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 2
Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 2,3,4
2.1. Khái quát chung về
môi trường Marketing
63
2.2. Các mô hình phân
tích môi trường
marketing
2.3. Các định chế quốc
tế
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG MARKETING
64
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Khái niệm
66
65
Triết lý của marketing “từ ngoài vào trong”, có nghĩa là toàn bộ hệ thống hoạt động
marketing phải đặt trong tầm ảnh hưởng của môi trường marketing.
Môi trường marketing là tập hợp tất cả những yếu tố, lực lượng có ảnh hưởng
tới các quyết định marketing của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của quản trị marketing: thường xuyên theo dõi, phát hiện, nghiên cứu, phân
tích mức độ, tính chất ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing, nhằm
phát huy lợi thế, giảm thiểu những bất lợi, tận dụng cơ hội, chống đỡ rủi ro để cạnh
tranh có hiệu quả và tăng trưởng
Cụ thể, đó là các yếu tố có khả năng ảnh hưởng tới việc thiết lập, phát triển và duy
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
trì mối quan hệ với khách hàng và thực hiện mục tiêu của tổ chức
Để thiết lập mối quan hệ với khách hàng, doanh nghiệp phải thiết lập được mối
quan hệ với các đối tượng hữu quan khác.
66
11
21/11/2018
Phân nhóm môi trường marketing
2.1.1. Môi trường marketing vi mô
67
Môi trường vĩ mô
68
Khái niệm: Môi trường marketing vi mô: bao gồm các yếu tố có liên quan chặt
Nhân
khẩu
Văn hóa
Kinh tế
Tự nhiên,
sinh thái
Chính trị,
luật pháp
chẽ đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ
khách hàng.
Mục tiêu nghiên cứu: Là tìm cách cải thiện, tạo ra những ảnh hưởng thuận lợi, tích
cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp (VD: làm PR, quan hệ với trung
gian…).
Các yếu tố/lực lượng
Công
nghệ, kỹ
thuật
Môi trường tác nghiệp: Khách hàng; đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp; đối tác;
công chúng...
Môi trường vi mô
Môi trường công ty: Nguồn lực, công nghệ, mối quan hệ... Những yếu tố quyết
định nội lực của tổ chức
Môi trường tác nghiệp: Khách hàng; đối tác; đối thủ cạnh tranh...
Môi trường công ty: Nguồn lực, công nghệ, mối quan hệ... Những yếu tố quyết định nội
lực của tổ chức
67
68
Môi trường tác nghiệp
Khách hàng
69
70
Là những cá nhân và tổ chức muốn và sẵn sàng chi tiền mua những gì mà công
ty dự định bán. Tập hợp khách hàng tạo thành thị trường.
Các công ty cần những thông tin cập nhật về những nhân vật
chính mà họ phải giao dịch trên thị trường.
Quan hệ giữa người bán và thị trường là quan hệ trao đổi
Những nhân vật chính này được xếp vào nhóm ký hiệu 3C
Thị trường chứ không phải công ty quyết định những gì họ bán được hoặc không
bán được
Quy mô thị trường quyết định tổng mức lãi gộp, lãi ròng của công ty
Khách hàng
(Customers)
Đối thủ
(Competitors)
Để tăng trưởng, không chỉ quan tâm tới khách hàng hiện có mà cả khách hàng
tiềm ẩn. Giữ khách hàng hiện có, thu hút thêm khách hàng mới cơ sở để tăng
trưởng
Cộng sự
(Collaborators)
69
70
Những vấn đề cơ bản cần nghiên cứu khách hàng
Cộng sự
71
72
Ai là khách hàng? Họ có đặc điểm gì?
Bao gồm những người hoạt động trong môi trường tác nghiệp hỗ
trợ cho công ty trong việc tiến hành các hoạt động kinh doanh và
đạt được mục tiêu đối với khách hàng.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động mua và bán: văn hoá
- xã hội, tâm lý, cá nhân…
Họ gồm
Quá trình mua: có những giai đoạn nào của quá trình mua; những
đặc điểm cơ bản nào trong hành vi mua tương ứng với từng giai
đoạn; người mua chịu ảnh hưởng của những kích thích thúc đẩy
nào…
Người cung ứng
(suppliers)
Các tổ chức tài
chính (financial
institutions)
Khách hàng
nhà sản xuất
Khách hàng
người tiêu dùng
Khách hàng
quốc tế
71
Mar Quốc tế _ NEU
Khách hàng
thương mại
Các đại lý hậu cần
(logistics agencies)
Khách hàng
công quyền
Trung gian phân phối
(middlemen)
Các tổ chức marketing
(marketing agencies)
72
12
21/11/2018
Các nhà cung cấp
Trung gian phân phối
73
74
Cần nhận thức đúng đắn rằng chất lượng và sự hợp tác với các nhà cung cấp có
ảnh hưởng lớn đến sự thành công của công ty.
Là những cá nhân và tổ chức đứng giữa người sản xuất và khách hàng. Họ
gồm: Nhà phân phối (distributors), nhà bán lẻ (dealers), các đại lý (agents), và
các nhà môi giới (brokers);
Chất lượng đầu vào, tiến độ giao hàng, giá cả, những trục trặc trong quan hệ giữa
nhà sản xuất - người cung ứng … đều gây ảnh hưởng quan hệ giữa nhà sản xuất
với khách hàng mục tiêu.
Các nhà sản xuất sử dụng các trung gian để tiêu thụ đầu ra khi các trung gian
hoạt động có hiệu quả và có kinh nghiệm hơn trong việc tiếp cận các khách
hàng mục tiêu so với việc họ tự tiêu thụ lấy sản phẩm của mình;
Những điều công ty nên làm, thiết lập mối quan hệ có hiệu quả với người
cung cấp
Khi quyết định sử dụng trung gian nhà sản xuất phải nhìn họ từ hai góc độ:
khách hàng & đối tác làm ăn
Phát triển quan hệ lâu dài và thoả đáng với các nhà cung ứng.
Các nhà cung cấp tốt không nhiều và thường bị đối thủ cạnh tranh lôi kéo hoặc
không đủ công suất phục vụ khách hàng mới. áp dụng “Marketing ngược”
(reverse marketing)
Cần thiết lập được những mối quan hệ với những nhà cung cấp có chất lượng cao
73
74
Các tổ chức marketing chuyên nghiệp
Các đơn vị hậu cần
Hiệu quả kinh doanh của các công ty chịu ảnh hưởng lớn của các công ty hậu
cần khác nhau: các công ty vận tải, lưu kho, bốc xếp… đảm nhiệm các chức
năng sắp xếp đầu vào và phân phối đầu ra hợp lý và có hiệu quả (đúng người,
đúng chỗ, đúng thời gian…)
Đó là các tổ chức chuyên cung cấp các dịch vụ marketing chuyên nghiệp như: công
ty quảng cáo, các tổ chức xúc tiến thương mại, các công ty quan hệ công
chúng… những trợ thủ đắc lực giúp các công ty truyền thông có hiệu quả.
Khả năng ảnh hưởng đến hoạt động marketing:
Cải thiện hiệu quả của các đơn vị hậu cần nhờ thiết lập được mối quan hệ tốt là
giải pháp có tính khả khi để các công ty tiết kiệm chi phí phân phối.
Giúp thực hiện hiệu quả các hoạt động marketing tới đúng đối tượng, địa điểm, thời gian…
Giúp giảm thiểu rủi ro và tập trung nguồn lực
75
76
Các tổ chức tài chính
Các đối thủ cạnh tranh
Đó là hệ thống các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm
Công ty nào cũng phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh. Đó là những
công ty luôn tìm cách giành giật khách hàng của họ. Muốn tồn tại trong cạnh
tranh các công ty cần nắm thông tin chính xác về các đối thủ cạnh tranh của
mình.
Giúp doanh nghiệp có được nguồn lực để phát triển kinh doanh
Giúp doanh nghiệp thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn, thuận tiện hơn
Giúp giảm thiểu rủi ro
Để nhận diện được đầy đủ các loại đối thủ cạnh tranh khác nhau, người làm
marketing thường dựa trên việc phân tích nhu cầu - ước muốn và khả năng
thay thế của sản phẩm trong việc thoả mãn nhu cầu - ước muốn đó.
77
Mar Quốc tế _ NEU
78
13
21/11/2018
Bốn mức độ cạnh tranh
Ý nghĩa của việc phân biệt 4 cấp độ cạnh tranh
Cạnh tranh
nhãn hiệu
Cạnh tranh
trong ngành
Cạnh tranh
công dụng
Cạnh tranh nhu
cầu
• Những người
bán những sản
phẩm và dịch vụ
tương tự cho
cùng một thị
trường mục tiêu
và sử dụng cùng
một kiểu chiến
lược
• Đây chính là
những đối thủ
tranh trực tiếp
nhất
• Tất cả các đối
thủ sản xuất
cùng loại sản
phẩm
• Hoạt động cạnh
tranh diễn ra
trong một
ngành kinh
doanh cụ thể
• Cấp độ này hình
thành các nhóm
chiến lược
• Cạnh tranh giữa
các doanh
nghiệp kinh
doanh những
sản phẩm có
cùng giá trị lợi
ích
• Cạnh tranh với
các sản phẩm
mới thay thế xuất hiện cùng
với tiến bộ công
nghệ - có thể
xoá bỏ cả một
ngành kinh
doanh.
• Là cạnh tranh
giữa các doanh
nghiệp đang
kiếm tiền ở cùng
một người tiêu
dùng
• Gắn với lối
sống, thu nhập
và cách thức chi
tiêu của người
tiêu dùng trong
từng giai đoạn
phát triển kinh
tế, xã hội, cần
theo dõi những
biến đổi đó
Tránh “bệnh thiển cận về đối thủ cạnh tranh”. Công ty có thể bị đối thủ cạnh
tranh ngấm ngầm “chôn vùi”chứ không phải là các đối thủ cạnh tranh hiện có.
Dự báo chính xác hơn phạm vi, mức độ, tính chất và hình thức cạnh tranh ở
từng loại đối thủ; lựa chọn chiến lược phòng thủ, tấn công có hiệu quả. Thậm
chí phải thay đổi cả chiến lược kinh doanh dài hạn.
79
80
Môi trường công ty
2.1.2. Môi trường vĩ mô
Là toàn bộ các yếu tố và lực lượng của doanh nghiệp, như ban lãnh đạo, các bộ phận
chức năng khác, nhân viên công ty…
Ảnh hưởng tới quyết định marketing:
Khái niệm: Môi trường marketing vĩ mô là tập hợp các yếu tố/lực lượng mang tính
chất xã hội rộng lớn, các tác động không chỉ tới quyết định marketing của một doanh
nghiệp mà còn tới toàn bộ các tổ chức, các doanh nghiệp kinh doanh ở đó.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Vai trò: Có phạm vi ảnh hưởng lớn, một công ty đơn lẻ khó có thể kiểm soát. Chúng
liên tục thay đổi, là nguồn gốc của các cơ hội và rủi ro kinh doanh
Lựa chọn phương thức kinh doanh và phương thức cạnh tranh
Ý nghĩa:
Những phản ứng cần thiết
Theo dõi, nắm bắt và xử lý nhạy bén các quyết định marketing nhằm thích ứng với những
thay đổi từ phía môi trường.
Các quyết định Marketing phải tuân thủ nhiệm vụ, chiến lược, mục tiêu, các chính sách và định
hướng phát triển do ban lãnh đạo vạch ra.
Giúp nhà quản lý một tầm nhìn dài hạn khi ra quyết định chiến lược (lựa chọn danh mục
đầu tư, phát triển sản phẩm mới…)
Bộ phận Marketing phải làm việc đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ với các bộ phận chức năng khác
trong công ty. Các hoạt động Marketing phải được thống nhất và được phối hợp trong toàn bộ
doanh nghiệp.
Làm marketing nội bộ để khuyến khích nhân viên trong doanh nghiệp.
81
82
Môi trường nhân khẩu
Những đặc điểm cần quan tâm
Là lực lượng đầu tiên phải theo dõi bởi vì “con người tạo nên thị trường”
Sự ổn định/biến đổi của tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, tỷ lệ kết hôn
Những đặc điểm của môi trường nhân khẩu học được xem là điểm khởi đầu
soạn thảo chiến lược marketing.
Những đặc điểm về dân số, độ tuổi, trình độ học vấn, các kiểu hộ gia đình, sắc
tộc, tôn giáo…
Những xu hướng biến đổi của môi trường nhân khẩu học thường là khởi nguồn
của các biến đổi trong lối sống; nhu cầu, ước muốn về cơ cấu và chủng loại
hàng hoá; nguồn cung ứng lao động
Sự di chuyển cơ học trong dân cư
83
Mar Quốc tế _ NEU
Sự hình thành các thị trường dân tộc, sắc tộc,các nhóm trình độ học vấn… đòi
hỏi các doanh nghiệp phải soạn thảo những chương trình marketing riêng biệt
84
14
21/11/2018
Môi trường kinh tế
Những chỉ số cần quan tâm
Một cộng đồng dân cư tự nó không thể tạo ra thị trường trừ khi dân cư trong
cộng đồng đó thực sự sẵn sàng và có khả năng mua sắm.
Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người (trong xu thế
biến đổi)
Người tiêu dùng nói chung, khách hàng của công ty nói riêng thường có sức
mua không giống nhau. Môi trường kinh tế đóng vai trò quyết định sức mua
của họ về tổng hàng hoá và từng chủng loại hàng hoá.
Tỷ lệ chi tiêu/thu nhập, tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp
Phân phối thu nhập
Cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, quỹ dự trữ quốc gia
Những dự báo về tình hình kinh tế, những xu hướng biến đổi trong môi trường
kinh tế luôn là cơ sở để hoạch định kế hoạch kinh doanh của các công ty cả
trong ngắn hạn và dài hạn-
Khả năng sản xuất trong nước
Sự phát triển các thành phần kinh tế…
Giai đoạn trong chu kỳ phát triển kinh tế...
85
86
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ
Sự sống của con người luôn gắn với môi trường tự nhiên.
Môi trường công nghệ là lực lượng quan trọng định hình cuộc sống
Phân tích đặc điểm & xu hướng biến đổi trong môi trường tự nhiên là căn cứ
soạn thảo và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp phải có những chương trình marketing cho từng khu vực thị trường
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chịu ảnh hưởng lớn của việc khám phá và ứng dụng các công
nghệ mới.
Các phát minh sáng chế, phương pháp sản xuất và quản lý tiến bộ, cơ giới hoá hoá, tự
động hoá… là những thể hiện của công nghệ.
Những vấn đề cần quan tâm
Những xu hướng cần quan tâm
Sự thiếu hụt nguyên liệu, sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu truyền thống
Sự tăng tốc của thay đổi công nghệ và những phát minh; Tất cả các công ty đều phải đối mặt
Mức độ ô nhiễm tăng
với tình trạng công nghệ lạc hậu xuất hiện cả trong sản xuất, phân phối và truyền thông.
Thái độ của con người, vai trò của chính phủ trong việc bảo vệ môi trường gia
tăng
Những xu hướng biến đổi của công nghệ
Sự xuất hiện không dễ dàng dự báo trước của những sản phẩm mới,
Sự biến đổi không ngừng của những hoạt động cạnh tranh, đòi hỏi đổi mới tư duy thường xuyên,
ứng dụng công nghệ để tìm ra phương thức quản lý tiến bộ...
87
88
Môi trường chính trị, luật pháp
Tính hai mặt của sự điều tiết của chính phủ
Môi trường chính trị luật pháp bao gồm thể chế chính trị, hệ thống luật pháp
cùng các cơ quan nhà nước và những nhóm gây sức ép có ảnh hưởng tới hoạt
động của các tổ chức hoặc cá nhân trong xã hội.
Sự cần thiết:
Bảo vệ các công ty trong hoạt động kinh doanh;
Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, và của xã hội
Ảnh hưởng của môi trường chính trị luật pháp tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thể hiện sự can thiệp của các chủ thế quản lý vĩ mô tới hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó gắn liền với những gì được phép, không được phép ở
Những bất cập:
Không phải bao giờ luật pháp cũng công bằng, đặc biêt trong nhiều trường hợp
những người thực hiện luật pháp đã làm cho luật pháp trở nên không công bằng.
những mức độ nào đó trong hoạt động của tổ chức và cá nhân
Điều đặc biệt khó khăn với kinh doanh của các công ty là khi
Cần phải khẳng định rằng sự điều tiết của chính phủ tới hoạt động kinh doanh
là không thể tránh khỏi.
Kinh doanh ở những thị trường có quá nhiều “rào cản”
Kinh doanh ở những thị trường mới, không hiểu những quy định
Các quy định thay đổi thường xuyên
89
Mar Quốc tế _ NEU
90
15
21/11/2018
Những vấn đề cần quan tâm
Môi trường chính trị trong marketing quốc tế
Các chính sách kinh tế: những đạo luật ảnh hưởng tới kinh doanh;
Hình thức chính phủ và phe phái chính trị
Trừng phạt chính trị
Chủ nghĩa bảo hộ
Các chế tài: Tổ chức và hoạt động của các cơ quan lập pháp và hành pháp;
Cơ sở hạ tầng: đường giao thông, hệ hống thông tin, xây dựng cơ bản, khu chế
xuất…
Bảo hộ logic và không logic
Thuế, biểu thuế;
Các rào cản thương mại
Bảo hộ mậu dịch, các rào cản;
Các rào cản kỹ thuật, tỷ lệ nội địa hóa
Các phản đối chống lại các tổ chức toàn
cầu
Sự ổn định chính trị: Hoạt động của các tổ chức xã hội, biểu tình, đình công,
đảo chính…
Do những hệ quả không mong muốn từ toàn
cầu hóa: Môi trường ô nhiễm; khả năng mất
việc làm trong nước, xói mòn văn hóa, giảm
chủ quyền quốc gia….
91
92
Môi trường văn hoá
Những đặc điểm cần quan tâm
Văn hoá được định nghĩa là một hệ thống các giá trị, niềm tin, truyền thống và
các chuẩn mực hành vi, được cả một cộng đồng cùng chia sẻ.
Nới lỏng các giới hạn thương mại
Luật thương mại và cạnh tranh Omnibus
Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
Tổ chức thương mại thế giới
Các tổ chức phi chính phủ
IMF
WTO
Bạo lực, khủng bố chiến tranh…
Quyền sở hữu và tính thực thi chính
sách
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Những giá trị văn hoá cốt lõi bền vững
Tập hợp các giá trị văn hóa truyền thống căn bản, có tính bền vững và kiên định rất cao, được
truyền từ đời này sang đời khác. Chúng có tác động mạnh mẽ đến thói quen tiêu dùng và sinh hoạt
hàng ngày cần nghiên cứu để thích ứng
Văn hóa là lực lượng nòng cốt hình thành nên thế giới quan và nhân sinh quan
ở mỗi con người; là nhân tố chính biến nhu cầu thành ước muốn.
Những giá trị văn hóa thứ phát
tập hợp các yếu tố văn hóa dễ thay đổi, linh động. Chúng có thể tạo nên những khuynh hướng tiêu
dùng mới và do đó là những cơ hội thị trường mới.
Các nhánh văn hóa của một nền văn hóa
Các giá trị văn hóa được chia sẻ trong một phạm vi nhỏ các vi thị trường, cần có các chiến lược
riêng.
93
94
Phân tích môi trường văn hóa khác biệt
Phân biệt môi trường quốc nội và môi trường quốc tế
Chủ nghĩa dân tộc
Sự tương đồng văn hóa
Nhân khẩu
Kinh tế
Chính trị, luật pháp
Công nghệ
Tự nhiên
Văn hóa xã hội
Cạnh tranh
Đối tác
Khách hàng
Nguồn lực
Hệ quy chiếu tự thân và tư tưởng vị chủng
95
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
96
Môi trường quốc nội
Đa dạng, quen thuộc
Tăng trưởng chậm
Dần ổn định
Quen thuộc
Quen thuộc
Đa dạng, quen thuộc
Đa dạng, quen thuộc
Đa dạng, quen thuộc
Đa dạng, quen thuộc
Có thể tập trung
Môi trường quốc tế
Rất đa dạng, chưa quen thuộc
Tăng trưởng khác biệt
Mới mẻ
Mới mẻ
Mới mẻ
Rất đa dạng, chưa quen thuộc
Rất đa dạng, chưa quen thuộc
Rất đa dạng, chưa quen thuộc
Rất đa dạng, chưa quen thuộc
Không thể tập trung
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
16
21/11/2018
2.2. CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.2.1. SWOT trong phân tích môi trường marketing
Phân tích SWOT
Phân tích SWOT:(Điểm mạnh- Điểm Yếu – Cơ hội – Thách thức)
Các yếu tố bên trong (internal): Điểm mạnh; Điểm yếu.
Phân tích PEST
Các yếu tố bên ngoài (External): Cơ hội; Thách thức
97
98
2.2.2. PEST trong phân tích môi trường marketing
Mối quan hệ giữa SWOT và PEST
Phân tích PEST: Là công cụ dùng để đánh giá tác động của các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô. Giúp DN tìm ra cơ hội và đe dọa của từng thị trường quốc tế mà
DN đang muốn xâm nhập.
PEST = Political (Chính trị) + Economic (Kinh Tế) + Social (Xã hội) +
Technological (Công Nghệ).
So sánh và phân tích các yếu tố PEST giúp DN nhận ra quốc gia nào có mức độ
hấp dẫn cao hơn và QG nào rủi ro hơn khi đầu tư.
Ứng dụng: giúp đánh giá mức độ hấp dẫn đầu tư của một quốc gia, từ đó có thể
so sánh mức độ hấp dẫn giữa các quốc gia, giúp công ty quyết định lựa chọn thị
trường đầu tư phù hợp và có chiến lược kinh doanh thích nghi với môi trường đó.
100
99
PEST: Đánh giá mức độ cạnh tranh của từng quốc gia
(Global Competitiveness Index- GCI)
PEST: Đánh giá mức độ cạnh tranh của từng quốc gia
Áp dụng PEST để xếp hạng mức độ cạnh tranh/hấp dẫn của từng quốc gia sau:
101
Mar Quốc tế _ NEU
102
17
21/11/2018
PEST: Đánh giá mức độ cạnh tranh của từng quốc gia
Tác động của PEST đến Marketing mix
Các yếu tố
Ảnh hưởng
Political -Quy định về thiết kế và độ an toàn của sản phẩm
Legal
- Quy định về các thông tin in trên bao bì sản phẩm
- Quy định về luật sở hữu trí tuệ, bản quyền, bằng sáng chế
- Quy định về quảng cáo và việc sử dụng các công cụ xúc tiến
- Quy định về giá của một số mặt hàng
- Quy định về việc phân phối (Điện tại VN)
Economic -Mức thu nhập ảnh hưởng tới mức giá bán
- Sức mua của người tiêu dùng ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm
- CSHT kinh tế ảnh hưởng đến khả năng phân phối hàng hóa đến người tiêu dùng
- CSHT truyền thông ảnh hưởng tới các công cụ được sử dụng trong xúc tiến
Social -Văn hóa và ngôn ngữ địa phương có ảnh hưởng đến các thông điệp quảng cáo
Cultural
- Sự khác biệt về hành vi NTD có ảnh hưởng tới toàn bộ các hoạt động marketing
Technologi -Ảnh hưởng lớn đến vòng đòi sản phẩm
104
cal
- Áp dụng công nghệ vào sản phẩm, phân phối, và xúc tiến
103
Tác động của PEST đến Marketing mix
Thị trường Lào
Dân số
PEST giúp phân tích sự tương đồng và khác biệt trong môi trường kinh doanh của
một số quốc gia; từ đó giúp xây dựng chiến lược MKT mix tương đồng hay khác biệt
giữa chúng.
Dân số: 6,8 triệu người
Độ tuổi trung bình: 21,6
Độ tuổi từ 15-64: 60,8% dân số
Mật độ dân số: 28 người/km 2
Cơ cấu giới tính: cân bằng (t ỷ lệ nam/nữ là 0,99)
Số lượng dân tộc: hơn 100 dân tộc
Lào (55%), Khmou (11%), Hmong (8%), và hơn 100 dân tộc thiểu số khác (26%).
Tôn giáo
Phật giáo (chiếm 67%)
Các tôn giáo khác(33%: T hiên Chúa giáo là 1,5%)
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Lào
Ngôn ngữ ở t rung nguyên và cao nguyên: tiếng dân tộc
T iếng Anh: Viêng Chăn và một số thành phố lớn
106
Hồ sơ thị trường của Cục Xúc tiến thương mại Việt Nam (Vietrade): ht tp://www.vietrade.gov.vn
105
106
2.3. CÁC ĐỊNH CHẾ QUỐC TẾ
Viettel và thị trường Lào
Nội dung: Giới thiệu một cách khái quát các định chế kinh tế, tài chính quốc tế điển
hình.
Hình thức thâm nhập: liên doanh với Laos Asia Telecom
Mạng viễn thông: Unitel
Yêu cầu: Hiểu được quá trình hình thành, nguyên tắc hoạt động và tác động của các
định chế QT đến hoạt động KDQT
Chính sách phân phối: tới tận cửa nhà khách hàng (door to door)
Tổ chức truyền thông: đến từng buôn làng thông qua các lễ hội địa phương (thông
qua các lễ hội văn nghệ, trò chơi dân gian)
Khái niệm: Là các tổ chức QT hoặc nhóm liên kết KT QT được thành lập và HĐ theo
các mục đích nhất định, trên cơ sở các cam kết có tố chức giữa các nước TV và được
đảm bảo bằng các điều ước hay hiệp ước QT được ký kết chính thức giữa CP các nước
Thực hiện các chương trình xã hội
107
107
Mar Quốc tế _ NEU
108
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
18
21/11/2018
Một số định chế quốc tế
1. Khái niệm
2.3.1. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) (World Trade Organization)
a. Quá trình hình thành
Được thành lập ngày 01/01/1995, là tổ chức kế thừa của Hiệp định chung về thuế quan
và mậu dịch (GATT)
SL thành viên: 153 (năm 2008), hiện tại khoảng 164 nước . Trong đó, khoảng 2/3 là các
nước đang và kém PT, 30 nước đang tham gia đàm phán.
b. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu kinh tế: Thúc đẩy tiến trình tự do hóa TM HH và DV, phát triển bền vững và
bảo vệ môi trường, thúc đẩy sự PT của các thể chế thị trường
Mục tiêu CT: Giải quyết các bất đồng và tranh chấp TM giữa các quốc gia thành viên,
đảm bảo cho các quốc gia đang và kém PT được hưởng thụ những lợi ích đích thực từ
sự tăng trưởng của TM quốc tế
Mục tiêu XH: Nâng cao mức sống, tạo công ăn việc làm cho người dân các quốc gia
thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn LĐ tối thiểu được tôn trọng
WTO
WB
IMF
APEC
ASEAN
EU
CPTPP
109
110
WTO (tiếp)
WTO (tiếp)
d. Nguyên tắc hoạt động
c. Chức năng
Không phân biệt đối xử
- Thống nhất quản lý việc thực hiện các hiệp định và thỏa thuận TM đa phương; giám
sát và tạo ĐK cho các quốc gia thành viên thực hiện nghĩa vụ và thụ hưởng quyền lợi
- Tổ chức các vòng đàm phán TM đa phương
- Giải quyết tranh chấp TM giữa các quốc gia thành viên
- Lập ra cơ chế để xem xét, kiểm định và rà soát chính sách TM của các quốc gia TV
- Thực hiện hợp tác với các tổ chức KT-TM quốc tế khác (e.g. IMF, WB) trong việc
hoạch định chính sách và dự báo xu hướng PT của nền KT toàn cầu.
111
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
WTO (tiếp)
- Đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) : Nếu 1 nước dành sự ưu đãi cho 1 nước thành viên nào
đó thì cũng phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước tv khác.
- Đãi ngộ quốc gia (NT): HH nhập khẩu, DV và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài phải
được đối xử ko kém phần thuận hơn lợi so với các HH cùng loại trong nước
Tự do hoá mậu dịch
Bảo hộ bằng hàng rào thuế quan
Ổn định trong thương mại
Cạnh tranh công bằng
Quyền được khước từ và quyền tự vệ trong trong trường hợp khẩn cấp
Điều kiện đặc biệt dành cho các nước đang phát triển
112
WTO (tiếp)
e. Tiến trình gia nhập WTO của VN
Cơ hội
Mở rộng thị trường HH và DV ( i.e. được đối xử tối huệ quốc vô điều kiện, thuế
nhập khẩu vào các nước WTO giảm, hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập)
Tạo được hệ thống chính sách minh bạch và rõ ràng, làm cơ sở thu hút đầu tư nước
ngoài
Cải thiện cơ chế giải quyết tranh chấp
Thúc đẩy cải cách KT trong nước; thúc đẩy các HĐ TM, đầu tư và chuyển giao
công nghệ, quan hệ hợp tác KT
Vị thế TM và KT của VN được nâng cao
1/1995, VN nộp đơn xin gia nhập WTO.
8-1996: Việt Nam nộp “Bị vong lục về chính sách TM”. (Minh bạch hóa Chính sách TM)
1998 - 2000: Tiến hành 4 phiên họp đa phương về minh bạch hóa chính sách thương mại
4-2002: Tiến hành phiên họp đa phương thứ 5 (VN đưa ra Bản chào đầu tiên về hàng hóa
và dịch vụ) Bắt đầu đàm phán về mở cửa thị trường
2002 - 2006: Đàm phán song phương với một số thành viên có yêu cầu (Kết thúc đàm
phán song phương với EU -10/2004 và Hoa kỳ - 5/2006) & tiếp tục đàm phán đa phương
26-10-2006: Kết thúc phiên đàm phán đa phương cuối cùng (Tổng cộng có 14 phiên họp
đa phương)
7-11-2006: WTO triệu tập phiên họp đặc biệt của Đại Hội đồng tại Geneva để chính thức
kết nạp Việt Nam vào WTO
113
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
114
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
19
21/11/2018
WTO (tiếp)
2.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Thách thức
Quá trình hình thành và phát triển
Cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn
Được thành lập vào 8/8/1967, sau khi Bộ trưởng ngoại giao 5
nước Inđônêxia, Malayxia, Philippin; Singapo và Thái Lan ký
bản Tuyên bố ASEAN
Mở cửa TT nội địa trong nhiều lĩnh vực (e.g. Ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm, phân
phối, v.v)
Yêu cầu cao về cải cách hệ thống pháp luật
Đến nay, có 10 thành viên và đã thực hiện sự hợp tác trên nhiều
lĩnh vực
Đối mặt với các quy định về thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tuân thủ các quy định về
nhãn mác và xuất xứ hàng hóa, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, v.v
Nguồn nhân lực còn bị hạn chế
Nguy cơ phá sản và thất nghiệp tăng, phân hóa giàu nghèo mạnh hơn
Đặt ra các vấn đề mới về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc
văn hóa
115
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
ASEAN (tiếp)
116
ASEAN - Nguyên tắc hoạt động
Mục tiêu
Thúc đẩy tăng trưởng KT, tiến bộ xã hội, hòa bình và phát triển VH trong
khu vực
Thúc đẩy sự hợp tác tích cực và trợ giúp lẫn nhau trong các vấn đề cùng
quan tâm trên các lĩnh vực KT, XH, VH, KHKT và hành chính
Trợ giúp lẫn nhau dưới các hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện
NC trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn, kỹ thuật và hành chính
Cộng tác có hiệu quả hơn để sử dụng tốt hơn nền nông nghiệp và các ngành
CN của nhau, mở rộng quan hệ buôn bán, cải thiện phương tiện giao thông
liên lạc và nâng cao mức sống cho ND trong hiệp hội
Duy trì sự hợp tác chặt chẽ trên cơ sở cùng có lợi với các tổ chức QT và tổ
chức KV có tôn chỉ và mục đích tương đồng, và tìm kiếm giải pháp nằm đạt
được sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các tổ chức này.
117
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
ASEAN - Nguyên tắc hoạt động
Các nguyên tắc chung
Cùng tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng toàn vẹn lãnh thổ và
bản sắc DT của tất cả các DT
Quyền của mọi quốc gia được lãnh đạo HĐ của DT mình mà không
có sự can thiệp, lật đổ hoặc cưỡng ép của bên ngoài
Không can thiệp vào công việc của nhau
Giải quyết bất đồng hoặc tranh chấp bằng các biện pháp hòa bình
Không đe dọa hoặc sử dụng vũ lực
Hợp tác với nhau một cách có hiệu quả
118
Các nguyên tắc khác
Có đi có lại
Không đối đầu
Thân thiện
Không tuyên truyền tố cáo lẫn nhau qua báo chí
Giữ gìn đoàn kết trong hiệp hội
Giữ gìn bản sắc chung của hiệp hội
Cơ chế hợp tác KT
Các thỏa thuận ưu đãi thương mại (PTA) – 2/1977: Các quốc gia TV
dành cho nhau những ưu đãi về thuế quan
Nhất trí
Bình đẳng
Nguyên tắc 6-X: 2 hay một số Quốc gia TV có thể xúc tiến thực
hiện các DA được thực hiện trong khuôn khổ hiệp hội nếu các
QG còn lại chưa sẵn sàng tham gia, không cần phải đợi tất cả
mới cùng TH.
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
ASEAN - Nguyên tắc hoạt động
Các nguyên tắc điều phối
119
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
120
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
20
21/11/2018
2.3.3. Khu vực mậu dịch tự do (AFTA) – 1/1992
AFTA - Cơ chế hợp tác
Mục tiêu
Thực hiện thỏa thuận “thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung”
(CEPT)
Tự do hóa TM trong nội bộ ASEAN bằng cách loại bỏ các hàng
rào thuế quan và phi thuế quan
Giảm thuế quan trong nội bộ xuống còn 0-5%, đồng thời loại bỏ tất cả
các hạn chế về định lượng và các hàng rào phi quan thuế trong vòng
10 năm (1/1/1993 -1/1/2003 với nước cũ).
Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào TT khu vực bằng cách
tạo dựng một khối TT thống nhất
121
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
AFTA (tiếp)
Theo từng thời điểm đối với các nước cũ và mới, với 4 loại danh mục
SP HH (giảm thuế ngay - IL, tạm thời chưa giảm thuế - TEL, nông
sản chưa chế biến nhạy cảm - SEL, loại trừ hoàn toàn - GEL
122
AFTA (tiếp)
Loại bỏ hàng rào phi quan thuế (NTB) : hạn ngạch, cấp giấy
phép, kiểm soát hành chính và hàng rào kỹ thuật
Chương trình hợp tác công nghiệp (AICO) - 4/1996
Mục đích: Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực CN, thúc đẩy đẩu
tư trực tiếp trong và ngoài ASEAN, khuyến khích chuyển giao
công nghệ, tạo ĐK cho các DN có cơ hội tiếp cận chế tạo SP
CN trên cơ sở cùng có lợi
Hài hoà các thủ tục hải quan: Thống nhất biểu thuế quan, giá hải quan,
thủ tục hải quan, v.v.
Dỡ bỏ rào cản cho đầu tư nước ngoài, tham khảo ý kiến ở cấp kinh tế
vĩ mô giữa các nước ASEAN
ND chính: Bất kỳ 1 chương trình nào trong ASEAN muốn liên
kết chế tạo SP CN với nhau, có đủ điều kiện tham gia như qui
định sẽ được hưởng thuế suất thấp (0-5%) đối với tất cả SP đầu
ra và đầu vào
Các thành viên cạnh tranh lành mạnh với nhau và thúc đẩy, khuyến
khích việc chung vốn lập công ty liên doanh
123
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Khu vực đầu tư ASEAN (AIA) - 10/1998
125
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
124
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) – 10/2003
Mục đích: Cải thiện môi trường đầu tư (khuyến khích và công
khai, minh bạch)
Được tạo dựng trên 3 trụ cột: an ninh và chính trị, kinh tế, và
văn hóa xã hội
Công bố danh mục các ngành trong lĩnh vực SX, chế tạo, nônglâm-ngư nghiệp, khai khoáng, dịch vụ mở cửa cho các nhà đầu
tư với những chế độ ưu đãi cao, cam kết dành đối xử quốc gia
cho các nhà đầu tư ASEAN vào 2010 và các nhà đầu tư không
phải ASEAN vào 2020
Mục tiêu: Tạo lập 1 thị trường chung mà ở đó các SP HH, dịch
vụ, vốn và LĐ có tay nghề được phép di chuyển tự do trên toàn
lãnh thổ vùng
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
126
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
21
21/11/2018
Quan hệ giữa VN và ASEAN
Cơ hội và thách thức với VN
VN gia nhập ASEAN vào 7/1995
Cơ hội gia nhập AFTA: Mở rộng TT, tăng kim ngạch TM, thu
hút đầu tư nước ngoài
ASEAN là một trong những thị trường chính của VN, chiếm
trên 20% tổng kim ngạch XK
Thách thức:
Các nước trong KV có nền KT thị trường từ lâu v.s VN đang chuyển
đổi
Đã ký nghị định thư gia nhập hiệp định CEPT
Máy móc, CN lạc hậu, trình độ QL kém, chậm đổi mới
Các nước trong KV SX nhiều hàng hóa tương tư như VN cạnh
tranh gay gắt
127
128
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
2.3.3. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - TBD (APEC)
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
APEC
Nguyên tắc HĐ
Sự hình thành và phát triển
Thành lập vào 11/1989 với sự tham
gia của 12 nước
Giữ vững sự tăng trưởng và PT
trong khu vực
Năm 1991 kết nạp thêm Đài Loan,
Hồng Kông, TQ
Tăng cường hệ thống TM đa
phương mở
Năm 1994 thêm Mêhicô, Chilê,
Papua New Guinea
Tập trung vào các vấn đề kinh tế
Năm 1998 kết nạp thêm Nga, VN,
và Peru
129
Toàn diện
Phù hợp với các nguyên tắc của WTO
Tương xứng
Không phân biệt đối xử
Công khai
Giữ nguyên trạng
Linh hoạt
Cùng triển khai, thực hiện liên tục và hoàn thành với thời gian biểu khác
nhau
Hợp tác kinh tế - kỹ thuật
Mục tiêu
Thực hiện tự do hoá thương mại
và đầu tư (ngỡ bỏ rào cản vào
2010 đối với các nước PT và
2020 đối với các nước đang PT)
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Quan hệ VN với APEC
130
Cơ hội và thách thức khi gia nhập APEC
Cơ hội
+ Có ĐK tiếp cận với TT rộng lớn, nguồn vốn dồi dào, trình độ KHKT cao; hưởng những lợi
ích chung do quá trình tự do hóa TM của diễn đàn mang lại
+ Góp phần đáng kể vào việc củng cố môi trường an ninh QG
+ Góp phần nâng cao vị thế của VN
+ Là tiền đề quan trọng để VN gia nhập WTO
Thách thức
+ Cạnh tranh với các QG có nền KT hàng đầu TG (Mỹ, Nhật)
+ Giảm hàng rào thuế quan trước các đối thủ lớn, trong khi cơ cấu XK của VN chủ yếu là
những mặt hàng giảm thuế rất chậm ở đa số các nước TV
+ SP VN khó gia nhập TT các nước APEC do chất lượng chưa cao, hệ thống QL của các DN
chưa đạt ISO
+ Môi trường ĐT VN kém hấp dẫn hơn các nước TV APEC
11/1998 VN trở thành TV chính thức của APEC
Các nước TV APEC là đối tác QT bậc nhất, chiếm trên 80%
kim ngạch, 76% FDI, 50% ODA
131
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
132
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
22
21/11/2018
2.3.4. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Chức năng hoạt động của IMF
Sự hình thành và phát triển
Yêu cầu các nước hội viên áp dụng chế độ ngoại hối không bị
hạn chế.
1 - 22/7/1944, 44 nước đồng minh tham dự Hội nghị Tài chính-Tiền tệ tại Bretton Woods để soạn
thảo điều lệ IMF
12/1945 điều lệ thành lập IMF được 29 nước ký
Tổng số hội viên: 184 (SL năm 2008)
Cấp tín dụng cho các nước thành viên có khó khăn tạm thời về
cán cân thanh toán.
Mục tiêu tổng thể
Thúc đẩy quá trình hợp tác tiền tệ QT
Tạo ĐK mở rộng buôn bán và đầu tư toàn cầu
Duy trì sự ổn định của tỷ giá hối đoái
Hỗ trợ việc thành lập hệ thống thanh toán đa phương.
Đảm bảo tín dụng cho việc duy trì các tỉ giá hối đoái cố định trong ĐK mất cân bằng của cán cân
thanh toán.
Thu hẹp và rút ngắn sự biến động giữa thiếu hụt và thặng dư trong cán cân thanh toán của các
nước.
133
Theo dõi tình hình của hệ thống tiền tệ quốc tế và chính sách
kinh tế của các nước thành viên.
134
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
IMF (tiếp)
Quan hệ VN và IMF
Các thể thức cho vay
Cổ phần và quyền bỏ phiếu của Việt nam tại IMF
Thể thức cho vay thông thường
Cổ phần của VN bằng 329,1 triệu SDR, chiếm 0,155% tổng CP và tỷ lệ phiếu bầu
là 0,17% tổng số quyền bỏ phiếu.
Cho vay dự phòng (SBA): Hỗ trợ các QG gặp khó khăn tạm thời về cán cân thanh toán (thời hạn 12-18
tháng)
Quá trình gia nhập và hoạt động cho vay của IMF ĐV VN
Cho vay mở rộng (EFF): Hỗ trợ các QG xử lý những khó khăn dài hạn trong cán cân thanh toán bắt
nguồn từ cơ cấu nền KT (thời hạn: 4,5-7 năm)
18/8/1956, Chính quyền Sài gòn gia nhập IMF
21/9/1976, Việt nam chính thức kế tục chân hội viên tại IMF và được quyền
hưởng các khoản vay từ IMF.
1976-1981: IMF cho VN vay khoảng 200 triệu USD
Từ 2/1984 VN phát sinh nợ quá hạn 1/1985 IMF quyết định đình chỉ quyền vay
vốn
10/93 VN thanh toán nợ quá hạn, nối lại quan hệ TC với IMF
Tổng số tiền IMF cam kết cho VN vay trong 1993-2003 là 1.094 tr. USD, số giải
ngân là 158,8 tr. USD, chủ yếu là hình thức xóa đói giảm nghèo và tăng trưởng
Cho vay bổ sung dự trữ (SRF): Hỗ trợ TC cho những khó khăn đặc biệt về cán cân th. toán bắt nguồn từ
sự khủng hoảng và đổ vỡ lòng tin của TT dẫn đến nhu cầu vốn ngắn hạn quy mô lớn
Cho vay bù đắp thất thu xuất khẩu (CFF): Hỗ trợ các nước bị thất thu XK tạm thời hoặc phải tăng chi phí
NK lương thực quá mức do biến động giá trên thế giới
Các thể thức cho vay ưu đãi và đặc biệt
Thể thức tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo (PRGF): Hạn mức cho vay 140% so với cổ phần, LS =
0,5%/năm
Trợ giúp khẩn cấp (EA): Áp dụng cho các nước hội viên gặp khó khăn về cán cân thanh toán phát sinh do
thiên tai bất ngờ hoặc do xung đột vũ trang. Hạn mức không quá 25% cổ phần
Thể thức giảm nợ theo sáng kiến dành cho các nước nghèo mắc nợ nặng nề (Sáng kiến HIPC): Nhằm
đảm bảo không một nước nghèo nào phải chịu gánh nặng nợ nần không thể gánh nổi
135
136
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Thể chế khu vực, quốc tế & các hiệp định song phương, đa phương
Sự ra đời của ASEAN đã ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào trong suốt quá trình hình
thành và phát triển của định chế này?
WTO
Ảnh hưởng của các FTAs tới hoạt động của các doanh nghiệp?
EU, NAFTA, APEC, ASEAN
Hãy tìm hiểu và so sánh hành vi người tiêu dùng Nhật Bản và Mỹ. Hãy giải thích sự khác
biệt mà bạn phát hiện ra.
…
Cách thức tạo ảnh hưởng
Tìm hiểu sự tác động của một số định chế quốc tế đến hoạt động kinh doanh quốc tế
của doanh nghiệp. (Ví dụ: Lựa chọn một doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động xuất
khẩu sản phẩm sang EU, tìm hiểu chính sách thương mại của EU trong thời gian qua
ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của DN này như thế nào)
Chính sách về thương mại, đầu tư, cạnh tranh, bảo hộ sở hữu trí tuệ, chống tham nhũng, độc
quyền.
Đối tượng ảnh hưởng
Các nhà cung cấp
Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của EU. Phân tích quan hệ Việt Nam EU. Nếu
xk sang EU, các doanh nghiệp cần lưu ý điều gì?
Các trung gian marketing
Công ty
Đối thủ cạnh tranh
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
CÂU HỎI, BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Các thể chế kinh tế, thương mại khu vực, toàn cầu & các hiệp định song phương, đa
phương
137
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
137
138
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
23
21/11/2018
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về các phương thức tham gia vào thị trường thế giới (với khách hàng là
những người không cùng quốc tịch với chủ doanh nghiệp)
Hiểu rõ 4 phương thức chủ yếu để tham gia vào thị trường quốc tế:
Chương 3: CÁC PHƯƠNG THỨC
THAM GIA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Xuất
khẩu
Cấp
phép
Đầu tư
trực
tiếp
Đối tác
chiến
lược.
Lựa chọn được phương thức tham gia vào thị trường đã được doanh nghiệp lựa chọn.
139
140
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Tài liệu tham khảo
Những nội dung chính
Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân,
chương 3
3.1. Tổng quan về tham gia
thị trường quốc tế
141
Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 3
3.2. Một số phương thức
tham gia thị trường quốc tế
Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 5,6
142
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
3.1. TỔNG QUAN VỀ THAM GIA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
3.1.1. Thế nào là thị trường quốc tế
Thế nào là
“Thị trường
quốc tế”?
Những vấn đề
cần quan tâm
khi tham gia
thị trường
quốc tế
HP Marketin g quố c tế MKMA1108
Thị trường?
Thị trường quốc tế:
Những đặc
điểm của thị
trường quốc tế
Mục tiêu của
việc tham gia
thị trường
quốc tế
143
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
144
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
24
21/11/2018
3.1.3. Mục tiêu của việc tham gia thị trường quốc tế
3.1.2. Đặc điểm của thị trường quốc tế
Môi trường kinh doanh xa lạ, đa dạng và phức tạp (khác biệt về văn hóa, chính trị,
luật pháp, tự nhiên, công nghệ, cơ sở hạ tầng…)
Gia tăng sản lượng,
đạt hiệu quả kinh
tế theo quy mô
Các đối tác xa lạ (nhà cung cấp, trung gian, khách hàng…)
Cạnh tranh với nhiều đối thủ tiềm ẩn (có thể không nhận biết hết)
Thị trường đầy tiềm năng: Nhu cầu lớn, khả năng chi trả đa dạng
Tăng sự hiện diện
của quốc gia, xây
dựng hình ảnh
quốc gia
Mở rộng thị
trường, giảm áp
lực cạnh tranh
Tận dụng nguồn
cung ở nước sở tại
Mở rộng thị
trường, giảm áp
lực từ thị trường
trong nước
Tận dụng lợi thế
thị trường
145
146
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
3.1.4. Những vấn đề cần quan tâm khi tham gia thị trường quốc tế
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Những rủi ro tiềm ẩn
Doanh nghiệp có thể không hiểu thị hiếu khách hàng nên không đưa ra được những
sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.
Mức độ phát triển của thị trường
Mức độ cạnh tranh
Doanh nghiệp có thể không hiểu được nền văn hóa kinh doanh bản địa hoặc bí quyết
nào đó để có thể giao dịch một cách hiệu quả với người bản địa.
Tình hình chính trị và các văn bản pháp luật
Tình hình thị trường và văn hóa khách hàng
Doanh nghiệp có thể không lượng trước đầy đủ các quy định luật pháp và các chi phí
có thể phát sinh ngoài sự mong đợi.
Mức độ công nghiệp hóa…
Doanh nghiệp có thể không có người quản lý có kinh nghiệm quốc tế hoặc miễn
cưỡng khi được cử đi làm việc tại nước ngoài.
Quốc gia đó có sự thay đổi luật pháp kinh doanh, giảm giá đồng tiền hoặc đang có
những thay đổi chính trị hoặc có sự công hữu tài sản.
147
148
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC THAM GIA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Những lựa chọn cần thiết
• Thị trường trong nước có ổn
không?
• Thị trường nước ngoài có tiềm
năng không?
• Cạnh tranh ở nước ngoài như thế
nào?
• Doanh nghiệp có đủ khả năng để
gia nhập hay không?
• Cầu thị trường so với cung?
• Đặc điểm hành vi khách hàng?
Cầu có co giãn không?
• Cạnh tranh hiện tại trên cơ sở
giá hay thương hiệu?
149
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
Mar Quốc tế _ NEU
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
• Xuất khẩu hay sản xuất tại chỗ?
• Hiện diện bằng thương hiệu
nào?
• Tham gia trực tiếp hay gián
tiếp?
Có tham
gia hay
không?
Tham gia
bằng cách
nào?
Thâm
nhập hay
hớt váng
Rút lui
hay ở lại
Từ sản xuất
trong nước
Quan điểm
tiếp cận:
• Ở lại có thực sự thành công? Có
cơ hội thành công hơn? Có gia
tăng vị thế? Có làm tăng lợi
nhuận?
• Rút lui có làm giảm áp lực đầu
tư không? Có làm giảm tỷ lệ lỗ
vốn không? Có ảnh hưởng tới
thương hiệu không?
Từ vùng thương
mại tự do
150
Sản xuất
ở nước ngoài
HP Marketin g quốc tế MKMA1108
25