Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Đề cương ôn học sinh giỏi Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 217 trang )

VŨ VĂN VỤ (Chủ biên)
CHU VĂN MẪN

KỶ YẾU

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
Lần thứ 6-2010

Thái nguyên - 2010


Lời nói ñầu

Sau nhiều năm hình thành và phát triển, hệ ñào tạo năng khiếu của các Trường
THPT Chuyên, với chủ trương ñúng ñắn, với mục tiêu rõ ràng và với một chương
trình ñào tạo hiện ñại, cập nhật, ñã thu ñược các kết quả rất ñáng khích lệ và tự hào.
Các ñội tuyển quốc gia Toán, Lí, Hoá, Sinh, Ngoại ngữ tham dự các kì thi Olympic
quốc tế ñã ñạt nhiều giải cao và nhiều môn ñã có thể sánh vai với các cường quốc
năm Châu. Các cuộc thi Olympic quốc gia, một số Trường Chuyên ñã có nhiều học
sinh ñoạt giải cao và số lượng các Trường Chuyên có học sinh ñoạt các giải nhất,
nhì, ba ngày càng nhiều. Trong số các trường ñó, có các Trường Chuyên của các
tỉnh miền núi phía Bắc. Mặc dù còn khó khăn về nhiều mặt, các Trường Chuyên của
các tỉnh miền núi phía Bắc, ñã nỗ lực phấn ñấu vượt bậc, bên cạnh sự hỗ trợ, giúp
ñỡ, khích lệ của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và ðào tạo, của các cấp Chính quyền
và của các Trường bạn.
Sáng kiến tạo ra một sân chơi văn hoá và khoa học chung - Trại hè Hùng
Vương - cho các Trường THPT Chuyên miền núi phía Bắc, bắt ñầu từ năm 2005, là
một sáng kiến rất ñáng ñược hoan nghênh và là biểu hiện rõ rệt nhất về sự hỗ trợ,
giúp ñỡ, khích lệ và hợp tác của các nhà giáo ñầy tâm huyết và của các Trường bạn.
Trại hè Hùng Vương là một sân chơi trí tuệ, văn hoá và khoa học. ðến Trại hè,
Thầy và Trò ñược hội nhập, ñược giao lưu, trao ñổi và học hỏi lẫn nhau các kiến


thức chuyên môn với các cố vấn của Trại hè - các nhà khoa học, các giảng viên lâu
năm ở các Trường ñại học - có kiến thức chuyên môn sâu, có ñầy nhiệt huyết trong
sự nghiệp ñào tạo thế hệ trẻ. Trong thời gian tham gia trại hè, học sinh còn ñược
tham dự một kì thi Olympic Hùng Vương. Kì thi chuyên môn này chỉ với khuôn
khổ kiến thức lớp 10 THPT và như là một sự khích lệ lòng ham muốn học tập
chuyên sâu, một sự tập dượt cho các kì thi Olympic quốc gia, quốc tế.
Chuyên môn Sinh học tham gia Trại hè Hùng Vương từ năm 2006 và ñến lần
kỉ niệm 6 năm Trại hè Hùng Vương năm nay- 2010, Trại hè Hùng Vương với
chuyên môn Sinh học ñược trọn 5 năm.

2


Nhân mốc lịch sử quan trọng này, các cố vấn chuyên môn Sinh học cùng
với các Trường THPT Chuyên tham gia Trại hè, cho ra mắt Tập san Sinh học này.
Tập san với nội dung phản ánh hoạt ñộng của Trại hè trong những năm qua như:
Các ñề thi cùng ñáp án do các Trường ñề xuất, các ñề thi ñã sử dụng trong các kì
thi, các vấn ñề trao ñổi về chuyên môn,...Tập san còn gồm các nội dung nhằm ñáp
ứng mục tiêu của Trại hè như : Các vấn ñề sinh học hấp dẫn, các vấn ñề của ñời
sống sinh học, ...
Chúng tôi hy vọng rằng, Tập san Sinh học này sẽ cung cấp một số kiến thức
mới, hấp dẫn và gây hứng thú, tạo say mê cho Thầy và Trò trong quá trình dạy và
học môn học Sinh học.
Chúng tôi coi Tập san Sinh học -2009 này như một món quà rất có ý nghĩa của
Tập thể các Thầy giáo cố vấn khoa học và của Thầy Trò các Trường Chuyên ñã
tham gia Trại hè Hùng Vương 4 năm qua.
Nhân dịp này, chúng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Ban Tổ chức
Trại hè Hùng Vương, ñến Ban Giám hiệu, ñến Thầy và Trò các Trường Chuyên
tham gia trại hè, ñến các cấp lãnh ñạo Chính quyền và ñến các Nhà tài trợ. ðặc biệt
nhân dịp này, chúng tôi xin gửi tới GS.TSKH.NGND Nguyễn Văn Mậu- Chủ tịch

Hội ñồng cố vấn của Trại hè Hùng Vương lời biết ơn chân thành nhất.
Vì thời gian rất gấp gáp và năng lực có hạn, chắc chắn Tập san Sinh học này
không khỏi có những thiếu sót về hình thức và nội dung. Chúng tôi xin ñược lượng
thứ và rất cám ơn sự góp ý, phê bình của người ñọc.
Thay mặt Nhóm cố vấn chuyên môn
Sinh học

GS. TS. NGND Vũ Văn Vụ

3


1. Tự giới thiệu của các trường chuyên tham gia “Trại hè Hùng
Vương các tỉnh miền núi và trung du phía Bắc”
1.1.
Tổ tự nhiên – Trường THPT chuyên HÙNG VƯƠNG : Quá trình hình
thành và phát triển
Cù Huy Quảng
Tổ trưởng tổ chuyên môn
I. Giới thiệu ñặc ñiểm – truyền thống
- Tên tập thể : TỔ TỰ NHIÊN.
- ðơn vị: Trường THPT chuyên HÙNG VƯƠNG - SỞ GD VÀ ðT PHÚ THỌ
- Thành lập tháng 9/1982 (ñến nay là 28 năm).
1- Quá trình hình thành và phát triển
Tổng số có 29 cán bộ, trong ñó có: 7 ñồng chí ðảng viên ðảng CSVN.
Nữ 19 - Nam : 10
Trình dộ chuyên môn: - Thạc sỹ: 7
- ðại học: 22
2. Chức năng nhiệm vụ ñược giao
a. Giảng dạy:

+ Bộ môn Hoá học lớp chuyên toàn trường.
+ Bộ môn Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp.
+ Bộ môn Thể dục.
Toàn trường có 40 lớp (bao gồm cả 3 khối X, XI, XII).
b. Phụ trách:
+ ðội tuyển HSG môn Sinh học cấp Tỉnh và cấp Quốc gia.
+ ðội tuyển HSG môn Hoá học cấp Tỉnh và cấp Quốc gia.
+ Phụ trách phong trào thể dục - thể thao của trường.
3. Thành tích ñã ñược khen thưởng trong các năm
- 28 năm liên tục ñạt danh hiệu tổ lao ñộng XHCN - Tổ lao ñộng giỏi.
- 5 lần ñược Tổng Liên ñoàn lao ñộng Việt Nam cấp bằng khen.
- Nhiều lần ñược liên ñoàn lao ñộng Tỉnh - UBND tỉnh Vĩnh Phú và Phú Thọ tặng
Bằng khen.
- 1 lần ñược Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen (năm 1996)
- 3 lần ñược Bộ trưởng GD và ðT tặng bằng khen (các năm 1999 , 2001 và 2007)
II. Những thành tích ñạt ñược trong các năm
+ Tổ chuyên môn: Tổ Lao ñộng giỏi và xuất sắc liên tục 28 năm.
+ Tổ Công ñoàn: Tiên tiến xuất sắc liên tục 28 năm.

4


+ 80% giáo viên trong tổ ñạt danh hiệu giáo viên giỏi các cấp.
+ 3 ñồng chí ñạt danh hiệu nhà giáo ưu tú: ñồng chí Cù Thị Kim Hợp, ñồng chí Vũ
Văn Viết, ñồng chí ðào Văn Ích ñược bầu danh hiệu chiến sỹ thi ñua toàn quốc.
+ 9 ñồng chí ñược Bộ trưởng GD và ðT tặng Bằng khen: Các ñồng chí ðào Văn
Ích, ðặng Hữu Hải, Lê Thị Ngọc Hà, Cù Huy Quảng, Dương Thu Hương, Nguyễn
Văn ðức, Nguyễn Thị Minh Phương, Vũ Thị Hạnh, Lê Thị Việt An.
+ 3 ñồng chí ñược Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen: ñồng chí ðào Văn Ích,
ñồng chí Cù Huy Quảng và ñồng chí Dương Thị Thu Hương.

+ Nhiều năm liên tục có học sinh giỏi (HSG) cấp tỉnh và cấp Quốc gia.
ðặc biệt các năm học sau :
STT

Năm học

1

1998 – 1999

75

9

1

2

1999 – 2000

94

13

1

3

2000 – 2001


111

15

4

2001 – 2002

102

8

5

2002 – 2003

102

9

6

2003 – 2004

160

13

7


2004 – 2005

149

10

8

2005 – 2006

66

15

9

2006 – 2007

30

12

10

2007 – 2008

44

9


11

2008 - 2009

42

9

975

122

Cộng

HSG cấp tỉnh HSG Quốc gia HSG Quốc tế

2

1

5

- ðã có 2 HSG ñạt Huy chương ðồng Quốc tế về môn Hoá Học:
+ Em Nguyễn Hữu Thọ (1998): ðạt Huy chương ðồng Quốc Tế tại Úc.
+ Em Hoàng Minh Hiếu (1999): ðạt Huy chương ðồng Quốc tế tại Thái
Lan.
- Năm học 2003 - 2004: có 2 học sinh bộ môn Sinh học ñược dự thi Olimpic Quốc
tế tại Úc:
+ Em Nguyễn Quang Huy học sinh lớp 12.
+ Em Nguyễn Văn Phi học sinh lớp 11.

+ Năm 2006 - 2007: Em Lê ðình Mạnh ñược dự thi Olimpic Hoá quốc tế tại
Liên Bang Nga.

5


1. Về xây dựng tập thể vững mạnh
a- Xây dựng khối ñại ñoàn kết: Mọi thành viên trong tổ luôn nhận thức ñược nhiệm
vụ của Chi bộ ðảng, của nhà trường một cách sâu sắc, luôn ñấu tranh xây dựng tập
thể nhóm, tổ và trường vững mạnh, ñoàn kết nhất trí cao.
b- Kiên trì giác ngộ, giữ gìn phẩm chất ñạo ñức của người giáo viên, phấn ñấu trở
thành ðảng viên. Trong 3 năm ñã giúp ñỡ và giới thiệu 5 quần chúng tích cực cho
ðảng. 4 ñồng chí ñược kết nạp vào ðảng CSVN.
c- Hưởng ứng tốt phong trào xây dựng gia ñình văn hoá: 100% gia ñình ñạt danh
hiều gia ñình văn hoá: Tổ chức tốt công tác thăm hỏi ñộng viên các thành viên trong
tổ khi ốm ñau hiếu hỷ.
2. Về công tác chuyên môn
a- ðảm bảo kỷ luật cao:
- Quy chế cho ñiểm ñúng tiến ñộ, vượt ñịnh mức quy ñịnh, có tác dụng tích cực
ñộng viên và ñánh giá ñúng năng lực và sự cố gắng của học sinh.
- Tham gia thực tập lớp cấp trường nhân các ngày lễ lớn trong năm, có giao cho cá
nhân chuẩn bị thực hiện theo chuyên ñề có giá trị tích cực, ñặc biệt là ñổi mới về
phương pháp nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, nâng cao một bước chất
lượng giảng dạy. (tiến hành thao giảng ñược 2 tiết).
- Có kế hoạch và tích cực xúc tiến việc xây dựng phòng thí nghiệm bộ môn nhằm
chuẩn bị có các tiết học thực hành và chuẩn bị nội dung thi học sinh giỏi quốc gia .
- Xây dựng các chương trình dạy bồi dưỡng ðại học và bồi dưỡng ñội tuyển HSG
cho cả 3 khối của 2 bộ môn Hoá và Sinh học, ñã thực hiện và ñạt hiệu quả cao.
- Phân loại và kèm cặp các ñối tượng HSG chuẩn bị tư liệu giảng dạy cho các ñội
tuyển HSG có hiệu quả.

b. Về các hoạt ñộng khác do tổ phụ trách:
- Công tác chủ nhiệm: Các ñồng chí trong tổ ñược giao công tác chủ nhiệm ñều tích
cực sáng tạo và có phương pháp làm việc khoa học, có hiệu quả. Các lớp CN ñều
ñạt tập thể vững mạnh, chất lượng ñức dục và trí dục cao.
- Các công tác mà nhà trường giao: Tổ thể dục kết hợp với ñoàn trường phụ trách
thể dục buổi sáng, các phong trào TDTT, các hoạt ñộng vệ sinh, văn thể ñều tích
cực, sáng tạo và ñạt hiệu quả.
c. Xây dựng các ñiều kiện phục vụ dạy và học của Tổ:
- Xây dựng Bộ tư liệu giảng dạy cả 2 bộ môn Hoá Học và Sinh học rất phong phú
có giá trị lớn cho cả bồi dưỡng ðại học và HSG.
- Thường xuyên xây dựng bổ xung cho phòng thí nghiệm; Vẽ tranh, làm ñồ dùng
dạy học, xây dựng ý thức tìm tòi sáng tạo cho học sinh tiếp cận chân lý khoa học.

6


- Tích cực mua sắm dụng cụ TDTT có chất lượng phục vụ giảng dạy buổi sáng và
phong trào thể dục ngoài giờ.
d. ðề tài nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm của tổ:
- Tham gia ñề tài nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh ở cả 2 bộ môn Hoá Học + Sinh
học: Bộ tư liệu giảng dạy HSG trong ñó có:
+ Bộ môn Hoá học: 3 tập câu hỏi và bài tập nâng cao bồi dưỡng HSG:
Vô cơ 1: Hữu cơ 1 và Hoá học ñại cương .
+ Bộ môn Sinh học 6 chuyên ñề theo 6 bộ môn thi HSG Quốc gia (Vi sinh vật học,
Di truyền học, Sinh thái học, Tiến hoá học…)
Bồi dưỡng ðại học ñạt hiệu quả cao.
- Nhiều ñồng chí có năng lực, có kinh nghiệm giảng dạy, có uy tín lớn ñối với nhân
dân, học sinh và ñồng nghiệp, thực sự là tấm gương sáng là trụ cột và chỗ dựa tin
cậy của lãnh ñạo nhà trường, ñược lãnh ñạo Sở GD và ðT tín nhiệm.
- Có thành tích ñặc biệt xuất sắc trong công tác bồi dưỡng HSG Quốc gia và Quốc

tế. ðội tuyển bộ môn Sinh học ñạt 6 giải ñứng thứ 5 toàn quốc. ðội tuyển Hoá
nhiều năm dẫn ñầu toàn quốc.
- 4 lần có học sinh ñi thi Olimpic Quốc tế:
+ Năm 1998: 1 học sinh ñi thi Olimpic Quốc tế môn hóa tại Úc - ñạt huy chương
ðồng.
+ Năm 1999: 1 học sinh ñi thi Olimpic Quốc tế môn hóa tại Thái Lan ñạt Huy
chương ðồng.
+ Năm 2004: có 2 học sinh ñi thi Olimpic Quốc tế tại Úc bộ môn Sinh học.
+ Năm học 2006-2007: có 5 học sinh ñược dự kỳ thi vòng 2 chọn học sinh ñi thi
Quốc tế. Một học sinh ñi thi Olimpic Quốc tế tại Liên Bang Nga bộ môn Hoá Học.
Việt Trì, ngày 15 tháng 6 năm 2009
1.2. TỔ SINH - THỂ TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ThS. Ngô Văn Bình

Tổ Sinh - Thể Trường THPT chuyên Bắc Giang hân hạnh chào mừng các
bạn tham gia Hội trại Hùng Vương ñã quan tâm ñến những thông tin của tổ chúng
tôi.
Tổ Sinh - Thể Trường THPT chuyên Bắc Giang (Trước kia là tổ Tự nhiên)
ñược thành lập vào năm 1991. Sau 18 năm phát triển, các môn Vật lí, Hoá học dần
dần ñược tách ra thành tổ riêng biệt, hiện nay tổ tự nhiên chỉ còn hai bộ môn Sinh
học và Thể dục nên ñã ñược ñổi tên thành tổ Sinh - Thể.

7


Sau 18 năm phát triển, bộ môn Sinh học ñã trưởng thành vượt bậc về mọi
mặt. Cụ thể:
1. Về chất lượng ñội ngũ bộ môn Sinh học
- Hiện nay có 7 ñồng chí (6 giáo viên, 1 cán bộ thí nghiệm), trong ñó có 4 thạc
sĩ, 3 cử nhân.

-

Có 6 ñồng chí ñã ñạt giáo viên giỏi cấp tỉnh, trong ñó 2 ñồng chí ñạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh hơn 10 năm liên tục.
Có nhiều chuyên ñề có giá trị lớn trong việc nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm như: các chuyên ñề bồi dưỡng học sinh giỏi, các bộ giao án ñiện
tử của sinh 10, sinh 11, …

2. Về kết quả giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi
- Kết quả giảng dạy ñại trà: 100% ñạt yêu cầu, trong ñó tỉ lệ xếp loại khá giỏi
chiếm hơn 80%.
-

Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh: ñạt trên 100 giải, trong ñó nhiều
giải nhất, giải nhì và luôn ñứng ñầu khối các trường THPT trong tỉnh.

-

Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia: Từ năm học 1996 – 1997 ñến
năm học 2008 – 2009 ñã ñạt 72 giải, trong ñó có 11 giải nhì, 45 giải ba và 16
giải khuyến khích.

- Kết quả thi ñại học: có rất nhiều học sinh ñỗ vào các Trường ðại học.
Sự thành ñạt của các em học sinh về bộ môn là minh chứng rõ ràng cho chất
lượng giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi của bộ môn, khẳng ñịnh thương hiệu
của bộ môn trong trong nhiệm vụ nâng cao dân trí, ñào tạo nhân lực, ñặc biệt bồi
dưỡng nhân tài cho ðất nước và cho tỉnh Bắc Giang.
Trải qua 18 năm xây dựng và phát triển, bộ môn Sinh học Trường THPT chuyên
Bắc Giang ñã thực sự vươn lên là một ñịa chỉ giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi
tin cậy cho học sinh yêu thích môn Sinh học của Tỉnh Bắc Giang.

Trung thành với sứ mạng của Trường THPT chuyên, chúng tôi ñang cố gắng
phát huy truyền thống tốt ñẹp trong giảng dạy và nghiên cứu, phấn ñấu ñưa môn
Sinh học ñạt thành tích cao hơn nữa. Với tinh thần ñó, chúng tôi hy vọng rằng các
bạn ñồng nghiệp sẽ giúp ñỡ chúng tôi ñể làm cho sứ mạng ñó thành hiện thực.
Bộ môn Sinh học
Trường THPT chuyên Bắc Giang.

8


1.3. Vài nét về khối chuyên sinh trường THPT chuyên Lào Cai
Thế kỷ XXI- thế kỷ của công nghệ Sinh học, một ngành khoa học ñã và ñang
hứa hẹn mang lại sức mạnh vạn năng cho con người - sức mạnh ñiều khiển tự nhiên.
Muốn phát triển công nghệ Sinh học, trước hết chúng ta phải hiểu và nắm ñược
những nguyên lý cơ bản trong Sinh học, vì vậy làm thế nào ñể học sinh yêu thích và
có ñiều kiện tốt nhất học tập bộ môn Sinh học ở trường phổ thông là một vấn ñề hết
sức quan trọng.
Trường THPT chuyên Lào Cai ñược thành lập từ tháng 9 năm 2003, tuy còn
rất nhiều khó khăn, ñặc biệt là thiếu về cơ sở vật chất nhưng nhà trường luôn tạo
ñiều kiện ñể học sinh có môi trường học tập tốt nhất và phát triển một cách toàn
diện. Riêng bộ môn Sinh học, bên cạnh việc học những kiến thức lý thuyết các em
còn ñược làm những thí nghiệm ñơn giản. Ngay từ lớp 10, học sinh khối chuyên
ngoài việc học chính khoá trên lớp còn ñược học bồi dưỡng nâng cao và ñược tham
gia một số chuyên ñề Sinh học như: tế bào học, sinh lý học thực vật, sinh lý học
ñộng vật...ñể giúp các em nắm ñược kiến thức cơ bản, tạo cơ sở cho việc nghiên
cứu sâu hơn trong chương trình Sinh học lớp 11 và 12. ðặc biệt, các em còn ñược
tham gia Trại hè Hùng Vương- một sân chơi bổ ích cho học sinh lớp 10 ñến từ
những trường THPT Chuyên của các tỉnh phía Bắc. ðây là cơ hội ñể các em ñược
cọ sát ñể chuẩn bị cho những kỳ thi tiếp theo, ñồng thời cũng là cơ hội cho học sinh
rèn luyện và tích luỹ kỹ năng sống. Ngay từ năm thứ hai thành lập (năm học 20042005), trường THPT Chuyên Lào Cai ñã thành lập ñội học sinh giỏi tham gia

Olimpic Trại hè Hùng Vương ở bộ môn Sinh học, và ñã ñạt thành tích: 1 giải vàng,
2 giải bạc, 3 giải ñồng và 2 giải khuyến khích. Năm học 2007-2008, tham gia Trại
hè Hùng Vương, các bạn ñã mang về cho trường THPT Chuyên Lào Cai 5 giải,
trong ñó có 1 giải vàng, 2 giải bạc, 1 giải ñồng. Olimpic Trại hè Hùng Vương là
bước khởi ñầu quan trọng ñể các em học sinh lớp 10 có thêm hành trang cho những
cuộc thi có quy mô lớn hơn, ñặc biệt là kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia. Ngay từ khi
thành lập, trường THPT Chuyên ñã có học sinh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi
Quốc gia và ñạt những thành tích ñáng ghi nhận. Mặc dù thành tích ñó chưa cao
song cũng ñã phản ánh ñược sự cố gắng phấn ñấu của các thầy cô và học sinh nhà
trường, ñặc biệt là học sinh khối chuyên Sinh.
Năm học 2008-2009, trường THPT Chuyên Lào Cai có 7 ñội tham gia Trại
hè ở 7 bộ môn, trong ñó có bộ môn Sinh học. Học sinh trường THPT Chuyên Lào
Cai tham gia Trại hè với tinh thần giao lưu học hỏi, với khát vọng chiếm lĩnh nguồn
tri thức vô tận của nhân loại ñể trở thành những con người làm chủ tự nhiên, làm

9


chủ xã hội. ðể làm ñược ñiều này, thầy và trò trường THPT Chuyên Lào Cai rất
mong nhận ñược sự giúp ñỡ của các giáo sư, bạn bè ñồng nghiệp và ban tổ chức kỳ
thi Olimpic Trại hè Hùng Vương.
Xin chân thành cảm ơn!

1.4. Niềm vui ñược ñến trại hè Hùng Vương
Sở Giáo dục và ðào tạo tỉnh Yên bái
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành.
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái thành lập năm 1989.
Sau 20 năm trưởng thành từ những năm ñầu sau khi thành lập quy mô trường còn
rất nhỏ tổng số lớp của toàn trường là 9 lớp, học theo ban khoa học tự nhiên và ban
khoa học xã hội. Năm năm trở lại ñây, trường thực hiện tuyển sinh theo các môn

chuyên, trường có 18 lớp gồm các lớp chuyên Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh và lớp
không chuyên. Số giáo viên của trường ñược tuyển về từ các trường THPT trong
tỉnh và sinh viên tốt nghiệp loại khá giỏi, số lượng gồm 54 giáo viên, 7 thầy, cô
giáo có bằng thạc sĩ, 3 thầy cô ñang nghiên cứu sinh và học sau ñại học ở trong và
ngoài nước.
Hai mươi năm nỗ lực phấn ñấu của thầy và trò ñể thực hiện sứ mệnh của nhà
trường là ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Yên Bái, một tỉnh nghèo
của khu vực Tây Bắc, Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái ñã có 277
giải Quốc gia, trong ñó có 3 giải nhất : Môn toán, văn và vật lý, 32 giải nhì, 136 giải
khuyến khích. Hàng năm tỉ lệ học sinh ñỗ vào các trường ñại học, cao ñẳng từ 92%
ñến 100%. ðiểm thi ñại học theo thống kê của bộ giáo dục và ñào tạo trường xếp
thứ 34 trong cả nước (năm 2009).
Bộ môn sinh học của trường THPT chuyên Yên Bái không có lớp chuyên
sinh, chương trình ñược thực hiện theo ñúng qui ñịnh của bộ, hai năm học này theo
chương trình chuẩn. ðội ngũ giáo viên phụ trách giảng dạy môn học này từ trước
ñến nay chỉ có 2 – 3 người .
Bộ môn sinh học do 2 cô giáo Nguyễn Thúy Hoàn và cô Phạm Thị Hồi phụ
trách ñã ñạt 37 giải Quốc gia. Năm học 2008 – 2009 có 4 em ñạt giải trong ñó có 3
em ñạt giải Ba và 1 em ñạt giải khuyến khích.
Thành viên của ñội tuyển học sinh giỏi là các em học sinh ở các lớp chuyên
khác và lớp không chuyên. Trong mấy năm gần ñây vì nhiều lí do học sinh không
muốn học ñội tuyển, ñồng thời thi ñề chung của cả nước là những thách thức với
thầy và trò chúng tôi.

10


ðể ñạt ñược kết quả trên, chúng tôi cũng có nhiều thuận lợi, học sinh chuyên
thông minh, chăm chỉ, một số em có niềm say mê nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên
ñể phát huy ñược năng lực tư duy của học sinh, giáo viên phải biết ñộng viên kịp

thời, nhiệt tình, kiên trì bền bỉ dẫn dắt các em nắm bắt kiến thức quan trọng và
hướng dẫn các em biết tự học, tự nghiên cứu.
Ba năm gần ñây, môn sinh học của trường chuyên Nguyễn tất Thành tỉnh
Yên Bái ñã ñược tham gia trại hè Hùng Vương. Các em học sinh rất phấn khởi, tích
cực học tập , luyện tập văn nghệ ñể dự thi. Các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh rất
tự hào vì con em mình ñược tham gia một hoạt ñộng hè nâng cao trí tuệ rất bổ ích
và lí thú. ðây là ñiều kiện rất thuận lợi ñể cô, trò chúng tôi ñược tham gia vào một
sân chơi trí tuệ và hấp dẫn.
Chính hoạt ñộng này ñã góp phần quan trọng cho thành tích học tập và thi cử
của ñội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia của trường chuyên Nguyễn tất Thành tỉnh
Yên Bái.
Thành tích 3 năm trại hè Hùng Vương mà ñội tuyển sinh học ñạt ñược:
Năm 2006 : 2 huy chương ñồng, 4 bằng khen, 2 giấy chứng nhận.
Năm 2007: 1 huy chương bạc, 4 huy chương ñồng
Năm 2008: 1 huy chương bạc, 1 huy chương ñồng
Một lần nữa bước vào hè 2009 này, ngay từ năm học lớp 10 thầy, trò chúng
tôi sẽ lại ñược giao lưu học hỏi, ñược thử sức, ñược rèn luyện và ñược nâng cao
trình ñộ. Chúng tôi hi vọng trại hè Hùng Vương sẽ ñược tổ chức liên tục ngày càng
phong phú, càng chất lượng.Trở thành hoạt ñộng không thể thiếu ñược của học sinh
các trường chuyên trong cả nước trong ñó có tỉnh Yên bái chúng tôi.
Ngày 10/4/ 2009.
Nguyễn Thúy Hoàn.

11


2. ðề thi Olimpic Sinh học Hùng Vương
2.1. Trại hè Hùng Vương, 2007
Thời gian làm bài : 180 phút
I- ðề tự luận

Câu 1. Về cấu trúc và chức năng của tế bào:
a. Mô tả hiện tượng khi tế bào thực vật và tế bào ñộng vật hút nước và mất nước
b. Giải thích sự khác nhau về hiện tượng quan sát ñược ở mục a
Nhận xét chung rút ra từ mục a và b .
Câu 2. Về cấu trúc và chức năng của nước (H2O):
- Một phân tử nước có thể liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác và bằng liên kết
gì ?
- Các phân tử nước ñi qua màng sinh chất bằng những con ñường nào ?
- Hãy lấy ví dụ ñể chứng minh sức căng bề mặt của nước.
Câu 3. Hãy nêu các ñặc ñiểm của các ñại phân tử trong tế bào:
Cacbohidrat, Lipit, Protein, Axit nucleic về :
Các nguyên tố cấu tạo; ðơn vị cấu trúc cơ sở; Các ñại phân tử trong tự nhiên
Vai trò và chức năng
Câu 4. Về ATP và NADH :
ATP ñược tổng hợp ở ñâu trong tế bào ?
ðiều kiện nào dẫn ñến quá trình tổng hợp ATP ?
Có gì khác nhau trong vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ?
Câu 5. Trong các nguyên tố ñại lượng và vi lượng sau ñây : N, P, K, Mg, Fe, Cu,
Zn, Co, Mo,
Những nguyên tố nào liên quan ñến hàm lượng diệp lục trong lá ?
Khi ñất thiếu Mg, cây có thể lấy Mg từ ñâu cho các lá non ?
Vì sao khi trồng cây họ ðậu lại phải bón phân vi lượng chứa Mo ?
Câu 6. Hãy thiết lập mối quan hệ trao ñổi chất giữa lục lạp và ti thể ở tế bào thực
vật ?
Câu 7. Vì sao trong môi trường tự nhiên (ñất, nước), sự sinh trưởng của vi khuẩn
không ñạt ñược pha sinh trưởng luỹ thừa ?
Câu 8. Kĩ thuật muối dưa và làm sữa chua :
Kĩ thuật này ñã ứng dụng quá trình nào ?
Nhóm vi khuẩn nào ñảm nhận quá trình này ?
Tại sao dưa muối lại bảo quản ñược lâu ?

II- ðề trắc nghiệm
Câu 1. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cácbon từ :

12


a. ánh sáng và CO2
b. ánh sáng và chất hữu cơ
c. chất vô cơ và CO2
d. chất hữu cơ
Câu 2. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn các bon từ :
a. ánh sáng và CO2
b. ánh sáng và chất hữu cơ
c. chất vô cơ và CO2
d. chất hữu cơ
Câu 3. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần năng lượng và nguồn các bon từ :
a. ánh sáng và CO2
b. ánh sáng và chất hữu cơ
c. chất vô cơ và CO2
d. chất hữu cơ
Câu 4. Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần năng lượng và nguồn các bon từ :
a. ánh sáng và CO2
b. ánh sáng và chất hữu cơ
c. chất vô cơ và CO2
d. chất hữu cơ
Câu 5. Giai ñoạn hình thành mối liên kết hoá học ñặc hiệu giữa các thụ thể của
virut và tế bào chủ ñược gọi là:
a. giai ñoạn hấp thụ
b.giai ñoạn xâm nhiễm
c.giai ñoạn tổng hợp

d.giai ñoạn lắp ráp
e.giai ñoạn phóng thích
Câu 6. Giai ñoạn ADN ñược các ñơn vị hình thái bao lại thành ñầu của phagơ khi
virut xâm nhiễm vào tế bào ñược gọi là:
a. giai ñoạn hấp thụ
b.giai ñoạn xâm nhiễm
c.giai ñoạn tổng hợp
d.giai ñoạn lắp ráp
e.giai ñoạn phóng thích
Câu 7. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì :
a. phần lớn chúng ñã có trong cây
b.chức năng chính của chúng là hoạt hoá enzym

13


c.phần lớn chúng ñược cung cấp từ hạt
d.chúng có vai trò trong các hoạt ñộng sống của cơ thể
e. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưưởng nhất ñịnh
Câu 8. Nồng ñộ ion Canxi trong tế bào là 0,3%, nồng ñộ ion Canxi trong môi
trường ngoài là 0,1%. Tế bào sẽ nhận ion Canxi theo cách nào ?
a.hấp thụ bị ñộng
b.khuếch tán
c.hấp thụ tích cực
d.thẩm thấu
e.tất cả các cách trên
Câu 9. Tế bào trong môi trường có thế nước thấp hơn sẽ :
a. mất nước và vỡ
b. mất nước và phồng lên
c. nhận nước và phồng lên

d. mất nước và co nguyên sinh
e. nhận nước và co nguyên sinh
Câu 10. Ti thể và lục lạp ñều :
a.tổng hợp ATP
b.lấy e- từ H2O
c.khử NAD+ thành NADH
d.giải phúng O2
e.có màng ñơn bao quanh
Câu 11. Các phân tử photpholipit trong màng sinh chất ñược sắp xếp với
………………..quay ra ngoài và ……………….quay vào trong :
a. ñầu kị nước ……….ñuôi thích nước
b. ñầu thích nước ………ñuôi kị nước
c. ñầu không phân cực………..ñuôi phân cực
d. ñuôi thích nước……….ñầu kị nước
e. ñuôi kị nước……….ñầu thích nước
Câu 12. Hai cây A và B trồng trên cùng một diện tích, nhận thấy cây A ảnh hưởng
xấu ñến cây B. Cần bố trí thí nghiệm như thế nào ñể chứng minh ñiều ñó :
a. trồng cây A và cây B riêng
b. trồng cây A và cây B chung
c. trồng cây A , cây B chung và trồng cây A, cây B riêng
d. trồng cây A , cây B chung và trồng cây B riêng
e. trồng cây A, cây B chung và trồng cây A riêng.

14


2.2. Trại hè Hùng Vương, 2008
Thời gian làm bài : 120 phút
I- ðề tự luận
Câu 1.

Một chuỗi polymer gồm 10 phân tử Glucôzơ sẽ có công thức như thế nào ?
Câu 2.
Hãy thiết lập mối quan hệ trao ñổi chất giữa lục lạp và ti thể bằng hình vẽ lục
lạp, ti thể và các mũi tên có chú thích.
Câu 3.
Hãy trình bày một số hiểu biết về enzym :
Enzym là gì ? Bản chất của enzym ? Vai trò ? ðặc tính nổi bật nhất của enzym ?
Nêu hai nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng của enzym ?
Câu 4.
Tại sao nói nhờ kĩ thuật di truyền người ta ñã cứu ñược nhiều bệnh nhân mắc
bệnh tiểu ñường ?
Câu 5.
Mối phá huỷ thư viện, kho tàng, nhà cửa, ñê ñập, ...Nhưng thực ra mối chỉ là kẻ "
tòng phạm ". Vậy " thủ phạm " là ai ? . Vì sao lại nói như vậy ?
Câu 6.
Trong tế bào thực vật có hai bào quan thực hiện việc tổng hợp ATP :
ðó là hai bào quan nào ?
ðiều kiện ñể tổng hợp ATP ở hai bào quan ñó ?
Nêu sự khác nhau về nguồn năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP ở hai
bào quan ñó ?
II- ðề trắc nghiệm
Chọn ñáp án ñúng ghi vào tờ giấy thi theo mẫu :
ðề trắc nghiệm
1. a
Câu 1. Chất nào sau ñây ñại diện cho tất cả các chất còn lại:
a.Monosacarit
b.Hyñrat cacbon
c.Disacarit
d.Polysacarit
e.Tinh bột

Câu 2. Tế bào nào dưới ñây thích hợp cho việc nghiên cứu lyzosom :
a.Tế bào cơ

15


b.Tế bào thần kinh
c.Tế bào thực bào
d.Tế bào lá cây
e.Tế bào rễ cây
Câu 3.
Số lượng ty thể và lạp thể trong tế bào ñược tăng lên bằng cách nào
a.Sinh tổng hợp mới
b.Phân chia
c.Sinh tổng hợp mới và phân chia
d.Số lượng phụ thuộc vào ñặc tính di truyền
e.Nhờ liên kết các túi màng của tế bào
Câu 4.
Các tế bào có số lượng lớn ribôsôm chuyên sản xuất :
a.Lipít
b.Polysacarit
c.Protein
d. Glucôzơ
Câu 5.
Sau khi ly tâm dịch nghiền mẫu mô thực vật , thu ñược một số bào quan
từ dịch lắng. Các bào quan này hấp thụ CO2 và thải O2. ðó là bào quan nào?
a. Lục lạp
b. Ribôsôm
c. Nhân tế bào
d. Ty thể

e.Perôxisôm
Câu 6. Trong quá trình thẩm thấu, nước chuyển từ dung dịch ...........ñến dung dịch
có nồng ñộ ............
a. ñẳng trương .......... lớn hơn
b. nhược trương .........lớn hơn
c. nhược trương ..........nhỏ hơn
d. ưu trương .........lớn hơn
e. ưu trương .........nhỏ hơn
Câu 7. Hiện tượng co nguyên sinh mới chớm bắt ñầu là thời ñiểm ở ñó :
a.Sức căng trương nước T = O
b.Chất nguyên sinh hoàn toàn tách khỏi thành tế bào
c. thể tích tế bào là cực ñại
d. Thành tế bào không thể lớn hơn ñược nữa
e. Không có sự trao ñổi nước giữa tế bào và dung dịch

16


Câu 8. Các chất có thể vận chuyển qua màng sinh chất ngược với gradient nồng ñộ
vì :
a. Một số protein là các chất mang vận chuyển nhờ ñược cung cấp năng lượng ATP
b.Một số protein hoạt ñộng như các kênh qua ñó phần tử ñặc biệt có thể ñi vào tế
bào
c.Lớp lipít kép cho phép nhiều phân tử nhỏ thấm qua nó
d. Lớp lipít kép là lớp kỵ nước
Câu 9. Chất gôm ñược tìm thấy trong khoảng trống giữa thành tế bào và chất
nguyên sinh khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn :
a.Không có
b.Chân không
c.Nước

d. Dung dịch ưu trương
Câu 10. Xelulôzơ là ……….ñược hình thành từ ……..
a. polypeptit ………mônomer
b.cacbonhydrat…….axit béo
c. polymer ……….các phân tử glucôzơ
d. protein………các axit amin
e. lipit………các triglycerit
Câu 11. ðặc ñiểm nào sau ñây chung cho các dạng lipit :
a. Tất cả ñều ñược hình thành từ các axit béo và glycerol
b.Tất cả ñều chứa nitơ
c.Không có dạng nào chứa năng lượng cao
d.Khi kết hợp với nước ñều trở thành axit
e. Không có dạng nào hoà tan trong nước
Câu 12. Một phân tử H2O có thể liên kết với………..phân tử nước khác bởi liên kết
…………
a. 2. ……hydrogen
b. 4……hydrogen
c. 3……ion
d. 4……polar covalent
e. 2……polar covalent
Câu 13. Kiểu hấp thụ khoáng nào sau ñây ñược thực hiện ở tế bào :
a. chủ ñộng
b. bị ñộng
c. cân bằng

17


d. cả a và b
e. tất cả

Câu 14. Kiểu truyền nào sau ñây không thuộc kiểu bị ñộng :
a. bơm Na-K
b. thẩm thấu
c.khuếch tán
d.khuếch tán qua kênh
e.tất cả
Câu 15. Kiểu truyền nào cho phép nước qua màng bán thấm :
a.thẩm thấu
b.khuếch tán
c.khuếch tán qua kênh
d.bơm Na-K
e. a, b và c
Câu 16. Kiểu truyền nào sau ñây ngược gradient nồng ñộ :
a.thẩm thấu
b. khuếch tán
c.khuếch tán qua kênh
d.bơm Na-K
e. a, b và c
Câu 17. Kiểu truyền nào sau ñây xuôi gradient nồng ñộ :
a.khuếch tán
b. khuếch tán qua kênh
c. thẩm thấu
d. có sự tham gia chủ ñộng của chất mang
e. a, b và c
Câu 18. Kiểu truyền nào sau ñây liên quan ñến năng lượng :
a .khuếch tán
b.thẩm thấu
c.bơm Na-K
d. a, b và c
e. không có kiểu nào

Câu 19. Kiểu truyền sử dụng năng lượng phù hợp với trạng thái vận chuyển nào
dưới ñây :
a.chất vận chuyển không qua kênh protein
b. khuếch tán

18


c.cân bằng nồng ñộ
d.chất vận chuyển ngược gradient nồng ñộ
e. chất vận chuyển xuôi gradient nồng ñộ
Câu 20. Kiểu truyền nào sau ñây nhờ năng lượng :
a.chất truyền không qua kênh protein
b. khuếch tán
c.cân bằng nồng ñộ
d. chất truyền ngược gradient nồng ñộ
e.chất truyền xuôi gradient nồng ñộ
Câu 21. Kiểu truyền nào nhờ chất mang protein :
a.thẩm thấu
b.bơm Na-K
c.khuếch tán qua kênh
d. cả a và b
e. cả b và c
Câu 22. Kiểu vận chuyển nào dẫn ñến cân bằng nồng ñộ :
a. khuếch tán
b.thẩm thấu
c.vận chuyển chủ ñộng nhờ chất mang
d. cả a và b
e. cả a, b và c
Câu 23. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn CO2 chủ yếu từ :

a. ánh sáng và CO2
b. ánh sáng và chất hữu cơ
c. chất vô cơ và CO2
d. chất hữu cơ
Câu 24. Vi rut gây bệnh cho thực vật bằng cách
a. truyền qua phấn hoa hoặc qua hạt
b. truyền qua vết xây sát
c. qua côn trùng
d. tất cả ñều ñúng
Câu 25. Nhiệt ñộ thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật là :
a. nhiệt ñộ mà nếu cao hơn nhiệt ñộ ñó, sinh vật chết hàng loạt
b. nhiệt ñộ ở ñó vi sinh vật sinh trưởng bình thường
c. nhiệt ñộ ở ñó vi sinh vật sinh trưởng tốt nhất
d. cả b và c ñều ñúng

19


2.3. Trại hè Hùng Vương, 2009
Câu 1:
a- Ở cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân?
Em hãy nêu sự hiểu biết về chức năng của các loại tế bào này.
b- Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào
một nhân?
Câu 2:
a. Vì sao không khí ở ngoài bờ biển ít vi sinh vật hơn không khí ở khu ñô thị ñông
ñúc?
b. Mẹ thường nhắc con: “ ăn kẹo xong phải xúc miệng nhiều lần hoặc ñánh răng,
nếu không rất dễ bị sâu răng”. Lời khuyên ấy dựa trên có sở khoa học nào?
Câu 3

Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực
khuẩn, phẩy khuẩn. Sau ñó cho chúng phát triển ở môi trường ñẳng trương.
a-Xác ñịnh hình dạng của các loại vi khuẩn trên. Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết
luận gì?
b-Vi khuẩn có các ñặc ñiểm gì ñể thích nghi cao nhất với môi trường sống?
Câu 4

a. Trình bày các khái niệm: virut ôn hoà, virut ñộc.
Tại sao một số phagơ ñộc lại trở thành phagơ ôn hòa và tham gia vào hệ gen của
vật chủ? ðiều kiện nào ñể virút xâm nhập vào vi khuẩn ?
b. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào ñể nó tổng hợp ñược ARNm và ARN của
mình ñể hình thành virut HIV mới?
Câu 5
a- Nguyên tử ôxy trong phân tử nước có thể tạo ñược bao nhiêu liên kết hidrô với
các phân tử nước khác?
b- Cho biết ñặc ñiểm của các liên kết hidrô trong nước ñá và nước thường. Tại sao
giọt nước lại có dạng hình cầu? Vì sao nước ñá nổi trên nước thường?
Câu 6
a. Tại sao các NST phải co xoắn tối ña trước khi bước vào kì sau? ðiều gì sẽ xảy
ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào bị phá huỷ?
Hiện tượng các NST tương ñồng bắt ñôi với nhau có ý nghĩa gì?
b.
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128
NST kép. Nhóm tế bào này ñang ở kì nào? Với số lượng là bao nhiêu? Cho biết mọi
diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.

20


Câu 7

a.
Tính áp suất thẩm thấu (P) của tế bào thực vật ở nhiệt ñộ 170C, biết rằng
dung dịch sacarozơ ở nồng ñộ 0.4M không gây hiện tượng co nguyên sinh nhưng ở
nồng ñộ 0.5M lại gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào này. Tính P ở mức ñộ
tương ñối chính xác và nêu nguyên tắc của phương pháp tính P ở mức ñộ chính xác.
b.
Một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu P = 1 atm thả vào một dung dịch có
P = 0,7 atm. Hỏi nước sẽ vận chuyển như thế nào giữa tế bào và dung dịch ?
Câu 8
a.
Trình bày hoạt ñộng của enzym RuBisCO trong thực vật C3 ở các ñiều kiện
tỉ lệ CO2/O2 khác nhau ở gian bào ?
b.
Hãy tính hiệu quả năng lượng của chu trình C3 (cho biết: 1ATP = 7,3 Kcal /
M, 1NADPH = 52,7 Kcal / M, khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 giải phóng
674 Kcal)
Câu 9

a.
Tại sao có giả thiết cho rằng ti thể có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ?
b.
Trong tế bào, số lượng ti thể tăng lên bằng cách nào ?
Câu 10
Những phát biểu sau ñây là ñúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho ñúng.
1.Tế bào thực vật ñể trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra.
2.Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “ dấu chuẩn” là prôtêin
bám màng.
3.Tế bào bạch cầu ở người có khả năng thay ñổi hình dạng nhưng vẫn hoạt ñộng
bình thường.
4.Các vi ống, vi sợi là thành phần bền nhất của khung xương tế bào.


3. ðáp án ñề thi Olimpic Sinh học Hùng Vương
3.1. Trại hè Hùng Vương, 2007
I- ðề tự luận
Câu 1. a. Tế bào thực vật hút nước : ñạt thể tích cực ñại, không vỡ
Tế bào thực vật mất nước: co nguyên sinh, không biến dạng.
Tế bào ñộng vật hút nước: tăng thể tích và bị vỡ
Tế bào ñộng vật mất nước: mất nước ở cả tế bào và biến dạng.
b. Tế bào thực vật có thành tế bào và không bào lớn, tế bào ñộng vật thì
không có.
Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa cấu trúc và chức năng.
Câu 2. a. Có thể liên kết với 4 phân tử nước khác bằng liên kết hidro.

21


b. Bằng 2 con ñường : ñi trực tiếp qua màng và ñi qua lỗ nước.
c. Con gọng vó ñi ñược dễ dàng trên mặt nước, hoặc khi quan sát một giọt
nước trên mặt phẳng ta thấy nó có hình bán nguyệt.
Câu 3. Các ñặc ñiểm của các ñại phân tử trong tế bào :
Các ñpt
các ntct
ñvctcs
ñptttn
chức năng
tinh bột,xelulôzơ
năng lượng,
*Cacbohidrat C,H,O
C6H12O6
cấu trúc

*Lipit
C,H,O(P,N) Axit béo
Dầu,mỡ,sáp
năng lượng,
*Protein

C,H,O,N(P,S)

Glycerol
Aminoaxit

*Axit nucleic C,H,O,N,P(S) Nucleotit

cấu trúc
năng lượng

protein

ADN, ARN

cấu trúc
trao ñổi chất
vật chất dt

Câu 4. a. Trong lục lạp và ti thể
Khi có sự chênh lệch nồng ñộ ion H giữa hai phía của màng.
Trong hô hấp NADH ñược hình thành ñể dự trữ năng lượng và sau ñó năng lượng
này ñược giải phóng ñể tổng hợp ATP. Trong quá trình lên men, NADH là một chất
khử nguyên liệu lên men (axit pyruvic) ñể tạo ra rượu etilic hoặc axit láctíc.
Câu 5. a. N, Mg, Fe

Lấy Mg từ lá già trước khi rụng
Mo có trong phức hệ enzim Nitrogenaza và hoạt hoá cho enzim này.
Cây họ ðậu có khả năng cố ñịnh nitơ khí quyển và enzim Nỉtogenaza xúc tác cho
quá trình này.
Câu 6. Vẽ lục lạp và ti thể, sau ñó vẽ 2 mũi tên 1 và 2 từ lục lạp sang ti thể, 2 mũi
tên 3 và 4 từ ti thể sang lục lạp. Chú thích : 1. Oxi ,
2.Chất hữu cơ (axit pyruvic),
3. H2O,
4. CO2
Câu 7. Vì các chất dinh dưỡng trong ñất và nước rất hạn chế và vì các ñiều kiện
sinh trưởng như : nhiệt ñộ, pH, ñộ ẩm, ... luôn thay ñổi.
Câu 8. a. Quá trình lên men
b. Do nhóm vi khuẩn lắctíc ñảm nhiệm
c. Dưa muối bảo quản ñược lâu, vì axit lắctíc do vi khuẩn lắctíc tiết ra cùng
với nồng ñộ muối cao ñã kìm hãm sự sinh trưởng của các vi khuẩn khác.
II- ðề trắc nghiệm
Câu 1. a
Câu 5. a
Câu 9. d

Câu 2 . b
Câu 6. d
Câu 10. a

Câu 3. c
Câu 7. b
Câu 11. b

22


Câu 4. d
Câu 8. c
Câu 12. d


3.2. Trại hè Hùng Vương, 2008
I- ðề tự luận
Câu 1. C60 H102O51
(1 ñ)
Câu 2. Vẽ lục lạp và ti thể với 2 mũi tên từ lục lạp sang ti thể có chú thích O2 và
chất hữu cơ (cụ thể hơn là axit pyruvic), 2 mũi tên từ ti thể sang lục lạp có chú thích
CO2 và H2O. (1ñ)
Câu 3. (1ñ) a) chất xúc tác sinh học; protein; giảm năng lượng hoạt hoá của các
phản ứng hoá sinh; có tính chuyên hoá cao; nhiệt ñộ và pH
Câu 4. (1ñ 5) Virut có vai trò quan trọng trong kĩ thuật di truyền và do ñó có vai
trò quyết ñịnh trong việc sản xuất một số loại dược phẩm, trong ñó có insulin,
hocmon tuyến tuỵ có vai trò ñiều hoà ñường trong máu. Nhờ kĩ thuật chuyển, ghép
gen ta có thể sản xuất insulin với số lượng lớn, giá thành hạ và nhờ vậy ñã cứu sống
ñược nhiều bệnh nhân bị bệnh tiểu ñường.
Kĩ thuật này dựa trên cơ sở khoa học sau : Một số phagơ chứa các ñoạn gen không
thực sự quan trọng, nếu cắt bỏ ñi cũng không ảnh hưởng ñến quá trình nhân lên của
chúng. Lợi dụng ñiều này người ta ñã cắt bỏ gen ñó và thay vào các gen mong
muốn và biến chúng thành vật chuyển gen lí tưởng.
Câu 5. (1ñ) Thủ phạm chính là loại trùng roi (ñộng vật nguyên sinh Trichonympha) cộng sinh trong ruột mối. Khi gậm gỗ và nuốt gỗ vào ruột, mối ñã
cung cấp thức ăn cho trùng roi. Bằng enzym xelulaza của mình, trùng roi phân giải
xelulôzơ thành axetat và các sản phẩm khác- thức ăn của mối.
Câu 6. (2ñ ) a) lục lạp và ti thể, sự chênh lệch nồng ñộ H+ giữa hai phía của
màng. ở lục lạp : năng lượng ánh sáng, ti thể : năng lượng oxi hoá.
II- ðề trắc nghiệm ( 0,1 ñ / câu )
1. b

2. c
3. b
4. c
5. a 6. b
7. a
8. a 9. d
10. c 11. e
12. b 13. d 14. a 15. a 16. d 17. e 18. c
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
3.3. Trại hè Hùng Vương, 2009
Câu 1
a- - Hồng cầu là loại tế bào không có nhân
+ Thực hiện chức năng vận chuyển O2 và CO2 , mất nhân giảm khối lượng dẫn ñến
giảm tiêu tốn năng lượng vô ích.
- Tế bào bạch cầu, tế bào cơ là những tế bào có nhiều nhân
+ Bạch cầu thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh bằng
cách thực bào và sản xuất kháng thể.

23


+ Tế bào cơ vân và cơ tim có nhiều nhân tạo nên một thể thống nhất khi thực hiện
chức năng co rút.
b- Hồng cầu ñược sinh ra từ tế bào tuỷ xương (tế bào có 1 nhân). Trong quá trình

chuyên hoá về cấu tạo ñể thực hiện chức năng, hồng cầu ở người ñã bị mất
nhân. Bào quan lizôxôm thực hiện tiêu hoá nội bào, phân giải nhân của tế bào hồng
cầu
- Tế bào bạch cầu gồm các tế bào mono và ñại thực bào do có chứa một số lượng
lớn các enzim peroxidaza và lyzozim ñã tạo hiện tượng dung hợp tế bào giữa chúng,
tạo tế bào khổng lồ có nhiều nhân.
- Tế bào cơ vân do hình thành từ tế bào có một nhân thông quá quá trình phân bào
nguyên phân tạo sợ cơ. Ở kì cuối của phân bào nguyên phân, màng nhân xuất hiện
nhưng màng tế bào không eo lại ñể hình thành một tế bào có 2 nhân…
- Tế bào cơ tim có hiện tượng phân nhánh và liên kết với nhau qua ñĩa nối tạo tế bào
nhiều nhân.
Câu 2
a- Không khí ở ngoài biển trong lành hơn không khí trong khu ñông dân cư vì ngoài
biển có ít khu dân cư, ánh sáng trong ñó có tia tử ngoại chiếu xuống mặt ñất không
bị phản xạ, nồng ñộ muối cao hơn vì vậy có tác dụng diệt khuẩn tốt hơn. Vì thế
không khí ngoài bờ biển ít vi sinh vật hơn trong ñất liền.
b- Trong khoang miệng có nhiều loại cầu khuẩn và trực khuẩn. Loại vi khuẩn lăctic
phổ biến là Streptococus là loại lên men lăctic ñồng hình. Khi có nhiều ñường trong
khoang miệng, vi khuẩn này biến ñường thành axit lăctic ăn mòn chân răng, tạo
ñiều kiện cho VK gây viêm nhiễm khác xâm nhập.
Câu 3
a) - Các VK lúc này ñều có hình cầu
- KL: Thành TB quy ñịnh hình dạng của TB
b) - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh
- Hệ gen ñơn giản → dễ phát sinh và biểu hiện ñột biến
- Thành TB duy trì ñược áp suất thẩm thấu
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp ðKS không thuận lợi.
Câu 4
a.Khái niệm :
-Virut ôn hoà là virut sau khi xâm nhập vào tế bào chủ thì bộ gen của chúng xen cài

vào bộ gen tế bào chủ, tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường.
-Virut ñộc là virut phát triển làm tan tế bào chủ.

24


-Trong tế bào của vật chủ khi có phagơ xâm nhập xuất hiện protein ức chế. Nếu tế
bào tổng hợp chất này sớm thì tính ñộc của phagơ không ñược biểu hiện và trở
thành ôn hòa. Và ngược lại khi chất này sinh ra muộn, phagơ ñược nhân lên làm tan
tế bào (ñộc)
- ðiều kiện ñể virut xâm nhập vào vi khuẩn
+ Thụ thể phù hợp
+Số lượng vi rút xâm nhập vào vừa phải. Nếu số lượng virut quá lớn dẫn tới VK bị
phá vỡ cấu trúc tế bào
b. Virut HIV tổng hợp ARN: ARN của virut HIV là mạch + không dùng làm khuôn
tổng hợp mARN mà phải:
-Nhờ có enzim phiên mã ngược mang theo (reverse transcriptaza) xúc tác ñể tổng
hợp 1 sợi ADN bổ sung trên khuôn ARN thành chuỗi ARN / ADN, sau ñó mạch
ARN bị phân giải.
-Sợi ADN (-) bổ sung lại ñược dùng làm khuôn ñể tổng hợp mạch ADN (+) tạo
ADN mạch kép, sau ñó ADN kép chui vào nhân tvà cài xen vào NST của tế bào
chủ.
-Tại nhân nhờ enzim ARN polimelaza của tế bào chủ, chúng tiến hành phiên mã,
tạo hệ gen ARN của virut và dịch mã tạo prôtêin capxit (prôtêin vỏ), prôtêin enzim
và lắp ráp tạo virut mới rồi chui qua màng sinh chất ñể ra ngoài.
Câu 5
a - Mỗi nguyên tử ôxi có thể hình thành ñược 2 liên kết hidrô với các phân tử nước
khác.
- Ở nước ñá các liên kết hidrô luôn bền vững.
- Ở nước thường các liên kết hidrô yếu hơn, luôn bị bẻ gãy và tái tạo

b - Giọt nước có hình cầu vì:
+ Nước có tính phân cực
+ Các phân tử nước hút nhau, tạo nên mạng lưới nước.
+ Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với không khí hút nhau và bị các phân tử ở
phía dưới hút tạo nên lớp màng phim mỏng, liên tục ở bề mặt.
c- Nước ñá nổi trên nước thường vì:
+ Lực lien kết tĩnh ñiện giữa các phân tử nước tạo liên kết yếu hiñrô, liên kết này
mạnh nhất khi nó trùng phương với ñường thẳng qua trục O - H của phân tử nước
bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O -H.
+Ở nước ñá, liên kết hidrô mạnh nhất, các phân tử nước phân bố cách xa nhau hơn,
mật ñộ phân tử ít, khoảng trống giữa các phân tử lớn.

25


×